Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

GIÁO ÁN LỊCH SỬ 11_TIẾT 19 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.22 KB, 21 trang )

TIẾT 19

ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức :Giúp học sinh củng cố:
- Những kiến thức đã học về LSTG từ nước Nhật đến
phong trào đấu trang của nhân dân các nước châ á giữa 2
cuộc chiến tranh,
- Nắm mốc phân kì của lịch sử thế giới cận đại.
2. Về tư tưởng :
- Thấy được sự phát triển của các nước ở châu Á.
- Nhận thức rõ chiến tranh TG I, các nước sau chiến
tranh TG I, đầu CTTG II
3. Về kỹ năng :
- Rèn luyện khả năng tổng hợp, hệ thống hóa các sự kiện
lịch sử diễn ra trên thế giới
- Nâng cao khả năng phân tích, so sách. . . . . .
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC :
1. GV : SGK 11, SGK GV, lược đồ, tư liệu, tranh ảnh…
2. HS : SGK 11, tư liệu , tìm tranh ảnh …
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :
- Ổn định, kiểm diện;
- Kiểm tra bài cũ : + Cho biết tình hình kinh tế, chính trị,
xã hội của các nước ĐNÁ?
+ Phong trào chống thực dân Pháp ở Lào?
- Tổng kết ôn tập:
NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH:
* Lịch sử thế giới cận đại (Giai đoạn II)
- Các nước châu Á từ giữa TK XIX - đầu TK XX.
- Chiến tranh thế giới thứ I (1914 – 1918).


- Sự phát triển của khoa học – kĩ thuật (TK XIX – XX)
* Lịch sử thế giới hiện đại (1917 - 1945)Giai đoạn I
TIẾT 19. BÀI 17. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
(1939 – 1945)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức :Giúp học sinh nhận thức được:
- Những nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ
II.
- Những nét lớn về diễn biến chiến tranh, các giai đoạn .
. .
- Kết cục của chiến tranh và tác động của nó với thế
giới.
2. Về tư tưởng :
- Nhận thức đúng đắn về chiến tranh, hậu qủa.
- Học tập tinh thần chiến đấu ngoan cường của nhân dân
thế giới vì hòa bình thế giới.
3. Về kỹ năng :
- Rèn luyện khả năng đánh gía, nhìn nhận tính chất một
cuộc chiến tranh.
- Kĩ năng, sử dụng bản đồ chiến sự.Nâng cao khả năng
phân tích, so sách. . . . . .
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC :
1. GV : SGK 11, SGK GV, lược đồ, tư liệu, tranh ảnh…
2. HS : SGK 11, tư liệu , tìm tranh ảnh CTTG II …
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :
- Ổn định, kiểm diện;
- Giảng bài mới :

NỘI DUNG KIẾN THỨC

CẦN NẮM
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY –
TRÒ

I. CON ĐƯỜNG DẪN ĐẾN
C.TRANH.
1. Các nước phát xít đẩy
mạnh chính sách
xâm lược (1931 – 1937).
- Đầu những năm 30, các
nước phát xít Đức – Ý - Nhật
đã liên kết gọi là trục Béclin

Thuyết trình, phát vấn, giải
thích, so sánh, thảo luận,
tranh ảnh, bản đồ, lược đồ….
Thảo luận nhóm : 6 t
ổ ( tổ 1,
2, 3, 4, 5, 6)
H:Các nước phát xít đẩy mạnh
chính sách xâm lược (1931 –
1937) ? (Tổ1).
– RôMa – Tôkiô  Tăng
cường hoạt động quân sự và
gây chiến tranh xâm lược ở
nhiều khu vực trên thế giới.
- Liên Xô coi CN phát xít là
kẻ thù, chủ trương lien kết
với Anh, Pháp chống phát xít
và nguy cơ chiến tranh.

- Các nước Anh, Pháp, Mĩ
lo sợ CNPX nhưng vẫn thù
ghét CNCS, không liên kết
với Liên Xô chống phát xít
mà nhượng bộ phát xít đẩy
chiến tranh về phía Liên Xô,
riêng Mĩ giữ “Đạo luật trung
lập” Các nước phát xít lợi
dụng tình hình đó gây chiến
H: Các nước phát xít Đức – Ý –
Nhật gây chiến tranh xâm lược ở
nhiều khu vực nào trên thế giới?
Đ: Nhật 1937 mở rộng chiến
tranh XL toàn lãnh Trung Quốc,
Ý XL Êtiôpia 1935, cùng Đức
tham chiến ở TBNha (1936-
1939), Đức xóa bỏ hòa ước
vécxai, thành lập 1 nước “Đại
Đức” ở châu Âu.

H: Vì sao Anh, Pháp, Mĩ thù
ghét CNCS?

H: Tại sao Mĩ giữ “Đạo luật
trung lập”?

tranh xâm lược.
2. Từ hội nghị Muy-ních
đến chiến tranh thế giới.
- 3 – 1938, sau khi sát nhập

nước Áo vào lãnh thổ Đức,
Hít-le gây ra vụ Xuy-dét để
thôn tính Tiệp khắc.
- 29 – 9 – 1938, hội nghị
Muy-ních được


triệu tập với sự tham gia của
Anh, Pháp, Đức, Ý, Tiệp. . .
- 3 – 1939, Hít-le thôn tính
toàn bộ Tiệp Khắc, rồi gây
hấn và chuẩn bị chiến tranh
với Ba Lan.
H: Từ hội nghị Muy-ních đến
chiến tranh thế giới? (Tổ 2).

H: Hít-le gây ra vụ Xuy-dét để
làm gì?
H: Tiệp Khắc đến hội nghị
Muy-ních với vai trò gì?







H: Tại sao Đức và Liên Xô kí
bản hiệp ước Xô – Đức không
xâm lược nhau?

- 23 – 8 – 1939, Đức và
Liên Xô kí bản hiệp ước Xô -
Đức không xâm lược nhau.
II.CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
II BÙNG NỔ VÀ LAN RỘNG
Ở CHÂU ÂU (9-1939  6-
1941)
1. Phát xít Đức tấn công Ba
Lan và xâm lược châu Âu (9-
1939  9-1940).
a. Phát xít Đức tấn công Ba
Lan:
- Sáng 1-9-1939, Đức tấn
công Ba Lan, 2 ngày sau
Anh, Pháp buộc tuyên chiến
với Đức, chiến tranh thế giới
bắt đầu.





H: Phát xít Đức tấn công Ba
Lan? (Tổ 3).

H: Cuộc tấn công Ba Lan của
Đức nhằm mục đích gì?
H: Chiến sự ở Ba Lan mang đặc
điểm gì?
H: Vì sao Đức áp dụng chiến

lược “Chiến tranh chớp
nhoáng”?
H: Xâm lược châu Âu? (Tổ 4).
H: Đức tấn công phía tây các
- Đức áp dụng chiến lược
“Chiến tranh chớp nhoáng”
và chiếm được Ba Lan sau
gần một tháng.
b. Xâm lược châu Âu:
- 4 – 1940, Đức tấn công
phía tây chiếm hầu hết các
nước tư bản châu Âu.
- 7 – 1940, đổ bộ chiếm
đóng nước Anh nhưng không
thực hiện được.
2. Phe phát xít bành trướng ở
Đông và Nam Âu (9-1940  6-
1941).
- 9 – 1940, nhằm củng cố
khối liên minh phát xít, Hiệp
ước tam cường Đức-Ý-Nhật
nước tư bản châu Âu để nhằm
mục đích gì?
H: Vì sao Đức chỉ đổ bộ vào
nước Anh ?

H: Phe phát xít bành trướng ở
Đông châu Âu ?(Tổ 5).

H: Đức-Ý-Nhật lại kí kết với

nhau hiệp ước nào ? Nhằm mục
đích gì?


H: Đức chuyển sang thôn tính
các nước Đông và Nam Âu để
làm gì?

được kí kết tại Béc-lin nhằm
hỗ trợ nhau về mọi mặt.
- 10 – 1940, Đức chuyển
sang thôn tính các nước Đông
và Nam Âu.
- Hè 1941, phe phát xít đã
thống trị phần lớn châu Âu,
chuẩn bị xong mọi điều kiện
để tấn công Liên xô.
III. CHIẾN TRANH LAN
RỘNG KHẮP THẾ GIỚI (6-
1941  11-1942 )
1. Phát xít Đức tấn công Liên
Xô. Chiến sự ở Bắc Phi.
a. Phát xít Đức tấn công
Liên Xô:
- Từ 12 – 1940, Đức thông
H: Chiếm xong châu Âu, phe
phát xít làm gì?




H: Phát xít Đức tấn công Liên
Xô? (Tổ 6).

H: Vì sao Đức phá bỏ bản hiệp
ước với Liên Xô?
H: Đức thông qua kế hoạch tấn
công Liên Xô như thế nào?

H: Hồng quân Liên Xô phản
công quân Đức ra sao?
H: “Chiến tranh chớp nhoáng”
của Đức có thực hiện được
qua kế hoạch tấn công Liên
Xô với tư tưởng “Chiến tranh
chớp nhoáng”
- Rạng 22 – 6 – 1941, Phát
xít Đức tấn công Liên Xô.
- 12 – 1941, Hồng quân
Liên Xô phản công đẩy quân
Đức ra khỏi thủ đô Mác-xcơ-
va, làm phá sản chiến lược
“Chiến

tranh chớp nhoáng” của Đức.

- Sau thất bại ở Mác-xcơ-
va Đức tấn công xuống phía
Nam chiếm Xta-lin-grat, kéo
dài 2 tháng Đức không chiếm
được.

không?



H: Liên Xô tham chiếm đã làm
thay đổi tính chất của cuộc
chiến tranh như thế nào?
H: Chiến sự ở Bắc Phi? (Tổ 1).



H: Anh, Mĩ làm gì với quân
Đức, Ý ?



H: Chiến tranh Thái Bình
Dương bùng nổ? (Tổ 2).
b. Chiến sự ở Bắc Phi:
- Từ 9 – 1940, quân Ý tấn
công Ai Cập  liên quân
Đức, Ý với Anh, Mĩ.
- 10 – 1942, Anh, Mĩ
giành thắng lợi ở trận En A-
la-men (Ai Cập), giành lại ưu
thế ở Bắc Phi và chuyển sang
phản công toàn mặt trận.
2. Chiến tranh Thái Bình
Dương bùng nổ.
- 9 – 1940, Nhật kéo quân

vào Đông Dương  Mĩ phản
đối.
- 7 – 12 – 1941, quân Nhật
bất ngờ tấn công Trân Châu
Cảng căn cứ hải quân của Mĩ
H: Nhật kéo quân vào Đông
Dương tấn nước nào đầu tiên? Ở
đâu.
Đ: Nhật kéo quân vào Việt
Nam, tấn công vào Lạng Sơn
22-9-1940, chính thức xâm lược
VN.
H: Vì sao Mĩ nhảy vào cuộc
chiến?
H: Nhật đã làm chủ ĐNÁ,Thái
Bình Dương ra sao?
Đ: Đầu 1942, thống trị 8 tr km
2

đất đai, 500tr dân ở Đông Á,
ĐNÁ và Thái Bình Dương.
H: Mặt trận Đồng minh chống
phát xít hình thành? (Tổ 3).

ở Thái Bình Dương  Chiến
tranh lan rộng toàn thế giới.
- Nhật tấn công vào ĐNÁ,
Thái Bình Dương từ 12 –
1941  5 – 1942.
3. Mặt trận Đồng minh chống

phát xít hình thành.
- 1 – 1 – 1942, tại Oa-sinh-
tơn 26 quốc gia, đứng đầu 2
cường quốc Liên Xô, Anh,
Pháp đã ra một bản tuyên bố
gọi là “Tuyên ngôn liên hiệp
quốc”, các nước tham gia
tuyên ngôn cam kết cùng
nhau tiến hành cuộc chiến
đấu chống phát xít với toàn
bộ lực lượng của mình.

H:Lí do nào mặt trận Đồng
minh chống phát xít hình thành?







H: Trận phản công tại Xta-lin-
grát ? (Tổ 4).

H: Trận Xta-lin-grát có ý nghĩa
gì? Liên Xô áp dụng chiến thuật
nào?

IV. QUÂN ĐỒNG MINH
CHUYỂN SANG PHẢN

CÔNG, CTTG II KẾT THÚC
(11-1942  8-1945 )
1. Quân Đồng minh phản
công (11-1942 
6-1944).
a. Trận phản công tại Xta-
lin-grát (11-
1942  2-1943):
- Tạo bước ngoặc của cuộc
CTTG, trận này Hồng quân
Liên Xô đã tấn công, bao vây
chia cắt để tiêu diệt và bắt
sống toàn bộ quân tinh nhuệ
Đức (Gồm 33 vạn người) 
Liên Xô và phe Đồng minh




H: Thế nào là phản công?






H: Ở mặt trận Bắc Phi? (Tổ 5).

H: Quân Anh, Mĩ lấy lại thuộc
địa Bắc Phi như thế nào?


H: Ở Ý? (Tổ 6).
chuyển sang tấn công đồng
loạt trên các mặt trận.
- Ở mặt trận Xô-Đức, Hồng
quân phản công Đức tại
Cuốc-xcơ (5-7  23-8-
1943), đánh tan 30 sư đoàn
địch, loại 50 vạn quân Đức
 Giải phóng phần lớn lãnh
thổ Liên xô.


b.Ở mặt trận Bắc Phi:
- Quân Anh (phía Đông),
quân Mĩ (phía Tây) phối hợp
phản công từ tháng 3  5 /
1943, quét sạch liên quân
Đức – Ý khỏi lục địa châu

H: Quân Ý bị tiêu diệt vào
tháng năm nào?

H: Ở Thái Bình Dương? (Tổ 1).



H: Vì sao Mĩ chiến lại các đảo
ở Thái bình Dương?



H: Phát xít Đức bị tiêu diệt?
(Tổ 2).

H: Thế nào là tổng phản công ?


Phi.
c. Ở Ý:
- Quân Anh, Mĩ tấn công
miền Nam Ý và truy kích
quân Đức về phía Bắc 7-1943
và tiến vào thủ đô Rô Ma 6-
1944.
d. Ở Thái Bình Dương:
- Quân Mĩ đánh tan quân
Nhật từ 8 – 1942  1 –
1943, Mĩ chuyển sang phản
công và lần lượt đánh chiến
các đảo ở Thái bình Dương.
2. Phát xít Đức bị tiêu diệt.
Nhật đầu hàng. Chiến tranh
kết thúc.
a. Phát xít Đức bị tiêu diệt:
H: Liên xô giúp các nước Trung
và Đông Âu làm gì?


H: Tại sao đến 1944, Mĩ, Anh
mở mặt trận thứ 2 ở Tây Âu

nhằm mục đích gì?

H: Hồng quân Liên Xô bắt đầu
tấn công nước Đức vào tháng
năm nào?
H: Khi tấn công nước Đức quân
đồng minh đã giúp nước nào
giải phóng?
Đ: Quân đồng minh giúp giải
phóng các nước Pháp, Bỉ, Hà
Lan.
- Đầu 1944, cuộc tổng
phản công của Hồng quân
Liên xô trên toàn mặt trận
nhằm quét sạch quân xâm
lược ra khỏi lãnh thổ L.Xô.
- Tiếp đó Liên xô tiến quân
vào giải phóng các nước
Trung và Đông Âu  tiến sát
biên giới nước Đức.
- Hè 1944, Mĩ, Anh mở
mặt trận thứ 2 ở Tây Âu, giải
phóng các nước Pháp, Bỉ, Hà
Lan và chuẩn bị tấn công
Đức.
- 1 – 1945, Hồng quân Liên
Xô bắt đầu tấn công nước
Đức ở mặt trận phía Đông.
H: Lá cờ Liên .Xô được cắm
nhà quốc hội Đức nói lên ý

nghĩa gì?
H: Thế nào là đầu hàng không
điều kiện?

H: Ở mặt trận Thái Bình
Dương?(Tổ 3).
H: Tại sao Mĩ uy hiếp Nhật
bằng không quân? Việc Mĩ ném
2 qủa bom nguyên tử xuống
Nhật nhằm mục đích gì?
H: Vì sao Liên xô tuyên chiến
với Nhật?



- 2 – 1945,ở phía Nam
nước Đức quân đồng minh
tấn công.
- 4 – 1945, Liên xô tấn
công Béc-lin, triệt 1 triệu
quân Đức.
- 30 – 4 1945, lá cờ L.Xô
được cắm nhà quốc hội Đức.
- 9 – 5 – 1945, nước Đức
kí đầu hàng không điều kiện
 Chiến tranh chấm dứt ở
châu Âu.
b.Ở mặt trận Thái Bình
Dương:
- Từ 1944, Mĩ, Anh tấn

công đánh chiếm Miến Điện,
Phi-lip-pin, Mĩ uy hiếp Nhật



H: Kết cục của chiến tranh TG
II ? (Tổ 4).

H: CN phát xít Đức – Ý – Nhật
bị tiêu diệt như thế nào?

H: Ba nước Liên Xô, Anh, Mĩ
có công gì trong việc tiêu diệt
CN phát xít?

H: Lập bảng so sánh Kết cục
của chiến tranh TG II với CTTG
I ? và cho nhận xét.

bằng khơng qn.
- 8 – 8 – 1945, Liên xơ
tun chiến với Nhật.
- 15 – 8 -1945, Nhật đầu
hàng khơng điều kiện, kết
thúc CTTG II.



V. KẾT CỤC CỦA CHIẾN
TRANH THẾ

GIỚI THỨ II
- Sự sụp đổ hồn tồn của
CN phát xít Đức – Ý - Nhật.
- Thắng lợi thuộc về các dân
tộc trên thế giới chống CN
phát xít nhưng 3 nước Liên
Xô, Anh, Mĩ là lực lượng trụ
cột tiêu diệt CN phát xít.
- Hậu qủa: Hơn 70 quốc gia,
với 1700 triệu người tham gia
vào vòng chiến, 60 triệu
người chết, 90 triệu người bị
tàn phế.


CỦNG CỐ : Nắm 4 mục
lớn của bài.
DẶN DÒ : Học bài và đọc
tiếp bài 16.
RÚT KINH NGHIỆM :






BẢNG SO SÁNH HAI CUỘC
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ I – THỨ II

CHIẾN TRANH THẾ

GIỚI THỨ NHẤT
CHIẾN TRANH THẾ
GIỚI THỨ HAI

+ Khoảng 1500 triệu dân bị lôi
cuốn vào CT;
+ 10 triệu người chết;
+ 20 triệu người bị thương;
+ Nền kinh tế châu âu bị kiệt
quệ;
+ Chi phí cho chiến tranh 85 tỉ
đô la…

- Hơn 70 quốc gia tham gia ,
- Với 1700 triệu người tham gia
vào vòng chiến, 60 triệu
người chết,
- 90 triệu người bị tàn phế.
- 72 nước tham gia chiến tranh.
+ 38 nước tham gia chiến tranh.

×