Nhiễm toan hô hấp
Rối loạn khởi phát là pCO
2
do thải trừ CO
2
ở phổi, gặp:
* Bệnh phổi: - P. Quản, phế viêm
- Viêm phổi
- Hen
- Khí thũng phổi
* HCTK: - Thuốc ngủ
- Bại liệt
- CTSN, u não
- Rối loạn tuần hoàn não
* Hít phải CO
2
/ k.khí đã thở
* XN: pH (< 7,38)
pCO
2
(> 40mmHg)
HCO
3
-
máu (> 25 mmol/l)
t CO
2
, các TS khác ít thay đổi
Nhiễm kiềm chuyển hoá
Là trạng thái thừa Base hoặc mất acid (k
o
phải là H
2
CO
3
)
* Nguyên nhân:
+ Quá thừa base: - quá nhiều bicarbonat (ĐT)
- Ăn uống: quá nhiều chất t/c kiềm
+ Do mất acid: - Nôn nhiều (HCL , K
+
)
- Hút D.dày (Cl
-
), ỉa chảy(H
+
)
- Thuốc lợi niệu nhiều -> K
+
* KQXN các thông số:
- pH máu (> 7,5, mất bù)
- pCO
2
(> 40mmHg do thông khí )
- HCO
3
-
(> 25mmol/l) và tCO
2
, BB , BE
Nhiễm kiềm hô hấp
Rối loạn khởi phát là pCO
2
Gặp: + Thông khí phổi : - Giai đoạn đầu viêm phổi
- Sốt cao
- Hô hấp nhân tạo quá mức
- CTSN
+ Thở trong khí quyển có pCO
2
thấp (lên cao)
KQXN: - pH máu (> 7,42) (khi mất bù)
- pCO
2
máu
- t.CO
2
- BB
- BE (-)
Nhiễm toan chuyển hoá
Là sự mất anion đệm- chủ yếu là HCO
3
-
máu&D ngbào; Tích
luỹ các acid CĐ/ thực tế là acid mạnh mà anion của chúng k
o
thể bài xuất qua thận
*KQXN - pH máu (< 7,24- mất bù)
- pCO
2
(f/ bù trừ của phổi)
- t.CO
2
Hoặc bình thờng
- SB
- BB , BE (-)
- HCO
3
-
* Gặp: - tiểu đờng ( acid cetonic)
- RLCH Glucid: ứ đọng a.pyruvic, a.lactic
- Tổn thơng thận: THT HCO
3
-
RL => HCO
3
-
- ĐT nhiều thuốc lợi niệu -> thải HCO
3
-
=> HCO
3
-
NhiÔm toan hçn hîp
Lµ sù kÕt hîp nhiÔm toan CH vµ h« hÊp => ↓ pH m¸u
* XN: - pH m¸u ↓ m¹nh
- p CO
2
- HCO
3
-
↓
- SB ↓ võa
- BB ↓
- BE(-)
NhiÔm kiÒm hçn hîp
Lµ kÕt hîp cña nhiÔm kiÒm h« hÊp vµ nhiÔm kiÒm chuyÓn
ho¸ => pH m¸u rÊt nhiÒu
* XN: - pH m¸u
- pCO
2
Ýt
- HCO
3
-
- SB : 34-36 mmol/l (bt 24mmol/l)