Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Giáo án môn Toán lớp 7 : Tên bài dạy : Đại lượng tỉ lệ thuận ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172 KB, 12 trang )

Đại lượng tỉ lệ thuận
A.Mục tiêu:
+Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại
lượng tỉ lệ thuận.
+Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.
+Hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
+Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng
của hai đại ;lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng
khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: +Bảng phụ ghi các bài tập.
+Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
-HS: Bút dạ, bảng nhóm.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Giới thiệu chương II (2 ph).
-Giới thiệu sơ lược về chương II: Hàm số và đồ thị.
III. Bài mới (40 ph)
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa
-Cho đọc?1
Tìm quãng đường s(km)?
Tìm khối lượng m(kg)?
-Em hãy rút ra nhận xét về sự giống
nhau giữa các công thức trên?
-Các công thức trên đều giống nhau
là đại lượng này bằng đại lượng kia
nhân với một hằng số khác 0.
-GV giới thiệu định nghĩa SGK.
-Yêu cầu phát biểu lại định nghĩa.
-Lưu ý: Khái niệm hai đại lượng tỉ


lệ thuận học ở tiểu học k > 0 là
trường hợp riêng của k  0.
-Cho học sinh làm?2
-HS trả lời.
1.Định nghĩa:
a)VD:
*Quãng đường đi được:
s = 15.t
*Khối lượng thanh kim loai đồng
chất:
m = D.V
m = 7800V
b)Định nghĩa:
Nếu đại lượng y liên hệ với đại
lượng x theo công thức y = k.x (với
k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ
thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
?2: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ

HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
-Giáo viên nêu chú ý sgk.
-HS nghe và ghi bài
-Cho học sinh làm?3 (viết ra bảng
phụ)
-HS làm bài theo nhóm, sau 3’ các
nhóm nộp bài.
-Các nhóm tự nhận xét bài của nhau
sau đo
so sánh với đáp án của giáo viên.
-GV hỏi thêm: tại sao có thể tính

được khối lượng của các con khủng
long còn lại?
-Vì chiều cao của hình cột tỉ lệ
thuận với khối lượng.
k =
3
5
hay y =
3
5
x  x =
5
3
y.
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ
lệ k=
5
3

*Chú ý: Khi y tỉ lệ thuận với x theo
hệ số tỉ lệ k  0 thì x cũng tỉ lệ
thuận với y theo hệ số tỉ lệ
k
1
và ta
nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với
nhau.
?3: Hình 9
Cột a b c d
Chiều

cao
(mm)
10 8 50 30
Khối
lượng
(tấn)
10 8 50 30

HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 2: tính chất
-Yêu cầu làm?4
-Gọi 3 HS trả lời.
-3 HS trả lời câu hỏi.
-Giả sử y và x tỉ lệ thuận với nhau y
= kx khi đó với mỗi giá trị x1, x2,
…. của x ta có giá trị tương ứng y
1

= kx1, y
2
= kx2, …., do đó:

3
3
2
2
1
1
x
y

x
y
x
y
…=k.
-Em có nhận xét gì về tỉ số hai giá
trị tương ứng của y và x?
-Tỉ số giữa y và x không đổi.
-Giới thiệu hai tính chất SGK trang
53.
-HS đọc tính chất SGK.
?4
a)

1
1
x
y
k  k=2 (hệ số tỉ lệ của y đối
với x)
b)y
2
= 8; y
3
= 10 ; y
4
= 12.
c)

4

4
3
3
2
2
1
1
x
y
x
y
x
y
x
y
2 (hệ số tỉ lệ)
-Tính chất : Nếu hai đại lượng tỉ lệ
thuận với nhau thì :
+Tỉ số hai giá trị tương ứng của
chúng luôn không đổi.
+Tỉ số hai giá trị bất kì của đại
lượng này bằng tỉ số hai giá trị
tương ứng của đại lượng kia.
Hoạt động 3: củng cố- luyện tập
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
-Cho HS luyện tập bài 2 sgk tr.54
-Yêu cầu đứng tại chỗ trả lời
-Hỏi thêm :
+ y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ
nào?

+ x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ
nào?
-HS trả lời :
+y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ
k1= -2.
+ x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
k2 =
2
1

.
-Cho HS làm bài 1 sgk tr.53
-1hs đọc đề bài
-1 hs làm trên bảng cả lớp ở dưới
làm ra vở sau đó nhận xét bài làm
của bạn trên bảng.
Bài 2 sgk tr.54
x -3 -1 1 2 5
y 6 2 -2 -4 -10
Bài 1 sgk tr.53
a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ
thuận với nhau nên hệ số tỉ lệ
là :
k =
3
2
6
4

x

y

b) Do
xy
x
y
3
2
3
2


c) 69



yx ; 1015



yx
IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).
-Nắm vững định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
-BTVN: 3, 4/54 SGK; bài 3, 4, 5, 6 SBT tr.43
-Xem trước Đ2 Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
Tiết 24: Đ2. Một số bàI toán về ĐạI lượng tỉ lệ thuận
A.Mục tiêu Soạn:
15/11/09. Giảng: 18/11/09
Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và
chia tỉ lệ.

B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-GV: +Bảng phụ ghi các bài tập.
+Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
-HS: Giấy trong, bút dạ, bảng nhóm.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ (8 ph).
Câu 1: -Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận?
-Chữa bài tập 4/43 SBT: Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo
hệ số tỉ lệ 0,8 và y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 5. Hãy chứng
tỏ rằng x tỉ lệ thuận với z và tìm hệ số tỉ lệ.
Câu 2: -Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận và làm
bài tập 6/43 SBT.
III. Bài mới (34 ph)
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: BàI toán 1
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
-Yêu cầu đọc bài toán 1và tóm tắt
đề bài.
-Gọi khối lượng của hai thanh chì
tương ứng là m1 và m2 và thể tích
tương ứng của hai thanh chì là V1
và V2 .
-Theo bài ra ta có điều gì?
V1=12 cm
3
; V2=17 cm
3
và m2 - m1
= 56,5g

-Khối lượng và thể tích là hai đại
lượng như
thế nào?
- Khối lượng và thể tích là hai đại
lượng tỉ
lệ thuận với nhau.
-Ta có điều gì?
-
17
2
12
1 mm

-Làm thế nào để tính được m1 và
m2?
-
áp d
ụng t.c d
ãy t
ỉ số bằng nhau.

-Tóm tắt đề bài:
Biết V
1
= 12. V
2
= 17 và m2 - m1 =
56,5g
Tính m1 và m2?
Giải:

Gọi khối lượng của hai thanh chì
tương ứng
là m1 và m2
Khối lượng và thể tích là hai đại
lượng tỉ lệ
thuận với nhau nên:
17
2
12
1 mm


Theo t.c dãy tỉ số bằng nhau ta có:
g
mmmm
3,11
5
5,56
12
17
12
17
2
12
1






Vậy: m2 = 17.11,3 = 192,1 và
m1 = 12.11,3 = 135,6
TL: Hai thanh chì có khối lượng là
135,6g và 192,1g
?1 : gọi khối lượng hai thanh kim
loại là m1 và m2. Do khối lượng và
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 2: BàI toán 2
-Yêu cầu đọc và phân tích đề bài
toán 2 tìm cách giải.
- Tóm tắt đề bài
-Bài toán cho ta điều gì?
-Số đo 3 góc tỉ lệ với 1, 2, 3
-Điều này tương ứng với cái gì?
Tương ứng với :
 

1 2 3
A B C
 

-Ta cần sử dụng t.c nào đã học để
giải bài toán?
-Sử dụng định lý tổng 3 góc trong
tam giác và tính chất dãy tỉ số bằng
nhau.
-Yêu cầu trình bày bài toán trên
bảng.
-Tóm tắt đề bài:
Tam giác ABC có

 

: : 1:2:3
A B C 

Tính
 

; ;
A B C
?
Giải :

 

: : 1:2:3
A B C 
nên :
 

1 2 3
A B C
 

áp dụng t.c dãy tỉ số bằng nhau:
 

 

0

0
180
30
1 2 3 1 2 3 6
A B C A B C 
    
 

Vậy :
 

0 0 0
30 ; 60 ; 90
A B C  

Hoạt động 3: củng cố- luyện tập
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Cho học sinh làm miệng bài 5 sgk
tr.55
-HS trả lời miệng
Hỏi thêm về bài: hệ số tỉ lệ là bao
nhiêu?
-Hệ số tỉ lệ là:
+ y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ
là k1 = 9
+ x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ

k2 =
9
1


Vì sao câu b thì x và y không tỉ
thuận với nhau?
-Vì có hai tỉ số khác nhau:
9
90
1
12

x
y

Bài 5 sgk tr.55
a) x và y có tỉ lệ thuận với nhau
b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau.

IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).
 Nắm vững thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận
 Học lại cách giải bài toán tỉ lệ thuận
 Làm bài 6, 7, 8, 9, 10 sgk tr.55,56 và bài 8, 9, 10 sbt
tr.44
Chuẩn bị bài cho tiết luyện tập.

×