Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án môn Toán lớp 7 : Tên bài dạy : Luyện tập doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.41 KB, 6 trang )

Luyện tập
A.Mục tiêu:
+Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số
thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
+Rèn kỹ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu
hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại (thực hiện với các số
thập phân vô hạn tuần hoàn chu kỳ có từ 1 đến 2 chữ số).
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi nhận xét trang 31 SGK và các bài tập, bài
giải mẫu.
-HS: Bút dạ, bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ (8 ph).
-Câu hỏi: Hãy nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu
dương viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập
phân vô hạn tuần hoàn?
+Chữa BT 68a/34 SGK:
a)Trong các phân số sau, phân số nào viết được dưới dạng số
thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập
phân vô hạn tuần hoàn? Giải thích.
8
5
;
20
3

;
11
4
;


22
15
;
12
7

;
35
14
.
-Yêu cầu các HS khác nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: luyện tập
-Yêu cầu làm Bài 69/34 SGK: Viết
dưới dạng số thập phân các phép
chia:
a)8,5 : 3
b)18,7: 6
c)58 : 11
d)14,2 : 3,33
-Gọi 1 HS lên bảng làm
*Bài 69/34 SGK Viết dưới dạng số
thập phân các phép chia (viết gọn):
a)8,5 : 3 = 2,8(3)
b)18,7: 6 = 3,11(6)
c)58 : 11 = 5,(27)
d)14,2 : 3,33 = 4,(264)
-Bài 71/35 SGK:
99

1
= 0,010101… = 0,(01)
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
-HS dùng máy tính để chia cho
nhanh.
-Yêu cầu làm bài 71/35 SGK.
Viết các phân số dưới dạng số thập
phân:
99
1
;
999
1

-Yêu cầu viết lại
9
1

-Yêu cầu hoạt động nhóm làm
BT85/15 SBT
-Đại diện các nhóm trình bày lời
giải thích: Các phân số đều ở dạng
tối giản, mẫu không chứa ước
nguyên tố khác 2 và 5
-Đại diện nhóm trình bày kết quả
viết dưới dạng số thập phân hữu
hạn.
999
1
= 0,001001 = 0,(001)

9
1
= 0,1111…. = 0.(1)
-Bài 85/15 SBT.
16 = 2
4
; 125 = 5
3
; 40 = 2
3
.5; 25 =
5
5
.
16
7

= -0,4375 ;
125
2
= 0,016
40
11
= 0,275 ;
25
14

= -0,56
Bài 70/35 SGK:Viết dưới dạng phân
số

a) 0,32 =
100
32
=
25
8
; b) -0,124
=
1000
124

=
250
31


c)1,28 =
100
128
=
25
32

d)-3,12 =
100
312

=
25
78



-Bài 88/15 SBT.
a) 0,(5) = 0,(1).5 =
9
1
.5 =
9
5

HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
-Yêu cầu làm bài 70/35 SGK, GV
hướng dẫn làm câu a, b:
-Làm theo hướng dẫn của GV.
-HS tự làm câu c, d
-Yêu cầu làm BT 88/15 SBT
-Yêu cầu 1 HS đọc bài mẫu
-GV hướng dẫn câu a
-Theo dõi bài tập mẫu.
-Làm theo GV câu a sau đó tự làm
câu b, c.
các câu b,c cho HS tự làm
-Yêu cầu đọc BT 89/15 SBT và cho
biết nhận xét về chu kỳ của các số
thập phân vô hạn tuần hoàn.
-Chu kỳ không bắt đầu ngay sau dấu
phẩy.
-Cần phải biến đổi để được số thập
b) 0,(34) = 0,(01).34 =
99

1
.34 =
99
34

c) 0,(123) = 0,(001).123
=
999
1
.123 =
999
123
=
333
41

*Bài 89/15 SBT:
a) 0,0(8) =
10
1
. 0,(8) =
10
1
.
9
8
=
45
4


b) 0,1(2) =
10
1
.1,(2) =
10
1
. [1 +
0,(1).2]
=
10
1
. [1 +
9
2
] =
90
11

*Bài 72 tr.35 sgk
0,(31) = 0,(01).31 =
99
1
.31 =
99
31

0,3(13) =
10
1
.3,(13)=

10
1
. 3
99
13
=
10
1
.
99
310

=
990
310
=
99
31

Vậy 0,(31) = 0,3(13)
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
phân có chu kỳ bắt đầu ngay sau
dấu phẩy.
-Làm theo hướng dẫn của GV.
-Cho hoạt động nhóm làm bài toán
đố số 72/35 SGK
So sánh 0,(31) và 0,3(13).
-Nhóm nào xong trước treo kết quả
lên bảng.
- Đại diện nhóm trình bày.

-Cho điểm động viên HS.
IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).
-Cần nắm vững quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
-Luyện thành thạo cách viết: phân số thành số thập phân
và ngược lại.
-BTVN: 86, 90, 91, 92/15 SBT.
-Xem trước bài “Làm tròn số”.
-Tiết sau mang máy tính bỏ túi.

×