Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án môn Toán lớp 7 : Tên bài dạy : Luyện tập pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169 KB, 6 trang )

Luyện tập
A.Mục tiêu:
+ Củng cố khái niệm số thực, thấy được rõ hơn quan hệ
giữa các tập hợp số đã học (N, Z, Q, I, R).
+ Rèn luyện kỹ năng so sánh các số thực, kĩ năng thực
hiện phép tính, tìm x và tìm căn bậc hai dương của một số.
+ HS thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N đến Z,
Q và R.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi bài tập.
-HS: +Giấy trong, thước dây, bút dạ, bảng phụ nhóm.
+Ôn tập định nghĩa giao của hai tập hợp tính chất của
đẳng thức, bất đẳng thức.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ
-Câu 1: +Số thực là gì? Cho ví dụ về số hữu tỉ, số vô tỉ.
+Chữa BT 117/20 SBT: Điền các dấu ( , ,  )
thích hợp vào ô trống:
-2  Q ; 1  R ;
2
 I ;
5
1
3
 Z ;
9
 N ; N  R.
-Câu 2: + Nêu cách so sánh hai số thực?
+ Chữa BT 118/20 SBT: So sánh các số thực:
a) 2,(15) và 2,(14); b) -0,2673 và -0,267(3)


c) 1,(2357) và 1,2357; d) 0,(428571) và
7
3
.

III. Bài mới
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: luyện tập
*Dạng 1: So sánh
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
-Yêu cầu làm Bài 91/45 SGK: Nêu
quy tắc so sánh hai số âm?
a)-3,02 < -3,1
b)-7,5 8 > –7,513
c)-0,4854 < –0,49826
d)-1,0765 < -1,892
- BT 91/45 SGK
-Trong hai số âm, số nào có giá trị
tuyệt đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.
a)-3,02 < -3,1
b)-7,58 > –7,513
c)-0,4854 < –0,49826
d)-1,0765 < -1,892
*Dạng 2: Tính giá trị biểu thức
-Yêu cầu làm bài 90/45 SGK.
+Nêu thứ tự thực hiện các phép
tính.
+Nhận xét gì về mẫu các phân số
trong biểu thức?
Nhận xét mẫu số các phân số trong

biểu thức chỉ chứa ước nguyên tố 2
và 5.
-Bài 90/45 SGK.Tính:
a)













 2,0
5
4
3:18,2
25
9

= (0,36 – 36) : (3,8+0,2)= (-35,64) :
4 = -8,91
b)
18
5
- 1,456:

25
7
+ 4,5 .
5
4

=
18
5
-
125
182
:
25
7
+
2
9
.
5
4
=
18
5
-
5
26
+
5
18


=
18
5
-
5
8
=
90
14425

=
90
119

=
90
29
1

HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
+Hãy đổi các phân số ra số thập
phân rồi tính.
-Câu b hỏi tương tự, nhưng có phân
số không viết được dưới dạng STP
hữu hạn
nên đổi tất cả ra phân số để tiến
hành phép tính.
*Dạng 3: Tìm x
-Cho làm BT 126/21 SBT.

a)3. (10.x) = 111
b)3. (10 + x ) = 111
*Dạng 4: Toán về tập hợp số
-Hỏi: + Giao của hai tập hợp là gì?
+Giao của hai tập hợp là một tập
hợp gồm các phần tử chung của hai
tập hợp đó.
+ Vậy Q

I; R

I là tập hợp như
-Bài 126/21 SBT
a)10x = 111 : 3
10x = 37
b)10 + x = 111
:3
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
thế nào?
+ Q

I = ; R

I = I
+ Các em đã học được những tập
hợp số nào? Nêu mối quan hệ giữa
các tập hợp đó.
+Đã học các tập hợp số: N; Z; Q; I;
R. Qua hệ giữa các tập hợp đó là:
N  Z; Z  Q; Q  R; I  R.

-Yêu cầu HS làm BT 94/45 SGK.
Tìm:
-Nêu ghi nhớ: Quan hệ giữa các tập
hợp số đã học: N  Z; Z  Q; Q 
R; I  R.

BT 94/45 SGK: Tìm
a)Q

I = ;
b)R

I = I

Ghi nhớ: Quan hệ giữa các tập hợp
số đã học: N  Z; Z  Q; Q  R; I
 R.
x = 37 : 10
x = 3,7
10 + x = 37
x = 37 – 10
x = 27
IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).
-Ôn tập chương I làm theo đề cương ôn tập.
-BTVN: 92, 93, 95/ 45 SGK.
-Tiết sau ôn tập chương.

×