Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án môn Toán lớp 7 : Tên bài dạy : Luyện tập-Kiểm tra 15 phút doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.41 KB, 6 trang )

Luyện tập-Kiểm tra 15 phút
A.Mục tiêu:
+Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố các kiến thức về
đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch (về định nghĩa và
tính chất).
+Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số
bằng nhau để giải toán.
+HS được biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang
tính thực tế: BT về năng suất, BT về chuyển động ….
+Kiểm tra 15 phút đánh giá việc lĩnh hội và áp dụng kiến thức
của HS.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: +Bảng phụ bảng từ hộp số.
+Đề bài kiểm tra 15 phút phô tô đến từng HS.
-HS: +Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.ổn định lớp (1 ph)
II. Bài cũ (tiến hình trong giờ)
III. Luyện tập
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
-Bài 1:
a)Bảng 1: x và y là hai đại lượng tỉ
lệ thuận



b)Bảng 2: x và y là 2 đại lượng tỉ lệ
nghịch




-Bài 2 (BT 19/61 SGK):
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đầu bài.

-Hỏi: Số mét vải mua được và giá
-Bài 1: Hãy lựa chọn số thích hợp
trong các số để điền vào các ô trống
trong hai bảng sau:
Các số: -1; -2; -4; -10; -30; 1; 2; 3; 6
; 10
a)Bảng 1: x điền 1; 2; 3
y điền –2 ; 6; 10.
b)Bảng 2: x điền 1; 2; 3.
y điền –30 ; 6.
-Bài 2 (19/61 SGK):
Cùng một số tiền mua được:
51 mét vải loại I giá a đ/m
x m ét vải loại II giá 85%a đ/m
x -2 -1

3 5
y -4 2 4


x -2 -1

5
y -15 30 15 10

HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng

tiền một mét vải là hai đại lượng
quan hệ thế nào ?
có số mét vải mua được và giá tiền
một mét vải là hai đại lượng tỉ lệ
nghịch.
-Yêu cầu lập tỉ lệ thức ứng với hai
đại lượng tỉ lệ nghịch.
-Yêu cầu tìm x và trả lời.
-Bài 3 (BT 21/61 SGK):
-Yêu cầu làm bài 3 (21/61 SGK)
-Yêu cầu đọc và tóm tắt đề bài nếu
gọi số máy của các đội là x
1
, x
2
, x
3

máy.
-Hỏi:
+Số máy và số ngày là hai đại lượng
như thế nào?(năng suất các máy như
nhau).
Số máy và số ngày là hai đại lượng
Vậy
x
51
=
a
a%85

=
100
85
;
 x =
85
100.51
= 60 (m)
Trả lời: Với cùng một số tiền có
thể mua 60m vải loại II.

-Bài 3 (21/61 SGK):
Đội 1 có x
1
máy HTCV trong 4
ngày.
Đội 2 có x
2
máy HTCV trong 6
ngày.
Đội 3 có x
3
máy HTCV trong 8
ngày.
và x
1
- x
2
= 2
Giải

Số máy và số ngày là hai đại lượng
tỉ lệ nghịch hay x
1
, x
2
, x
3
tỉ lệ
nghịch với 4; 6; 8
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
tỉ lệ nghịch
+Vậy x
1
, x
2
, x
3
tỉ lệ nghịch với các
số nào ?
x
1
, x
2
, x
3
tỉ lệ nghịch với 4; 6; 8
+Hay x
1
, x
2

, x
3
tỉ lệ thuận với các số
nào ?
x
1
, x
2
, x
3
tỉ lệ thuận với
4
1
;
6
1
;
8
1
.
-Yêu cầu cả lớp làm bài.
-Yêu cầu HS lên bảng giải tiếp tìm
x
1
, x
2
, x
3
.
-Yêu cầu trả lời bài toán.

hay x
1
, x
2
, x
3
tỉ lệ thuận với
4
1
;
6
1
;
8
1
.

4
1
1x
=
6
1
2x
=
8
1
3x
=
6

1
4
1
21


xx
=
12
1
2
= 24
x
1
=
4
1
.24 = 6; x
2
=
6
1
.24 = 4; x
3
=
8
1
.24 = 3
Trả lời: Số máy của ba đội theo thứ
tự là 6, 4, 3 máy.

Hoạt động 2: Kiểm tra (15 ph).
(Phát đề tới từng học sinh)

Câu 1:
Hai đại lượng x và y trong các bảng sau tỉ lệ thuận hoặc tỉ lệ
nghịch. Hãy viết vào ô trống các chữ TLT (tỉ lệ thuận) hoặc
TLN (tỉ lệ nghịch).
a)


b)


c)



Câu 2: Hai người cùng xây một bức tường hết 8 giờ. Hỏi 5
người xây bức tường đó hết bao lâu (cùng năng suất như nhau) ?
IV.Đánh giá bài dạy (2 ph).
-Ôn lại các dạng BT đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ
nghịch.
x -1 1 3 5
y -5 5 15 25

x -4 -2 10 20
y 6 3 -15 -30

x -5 -2 2 5
y -2 -5 5 2





-BTVN: 20, 22, 23/61, 62 SGK ; 28, 29, 34/46,47 SBT.
-Đọc trước Đ5. Hàm số.

×