Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Báo cáo nông nghiệp: "PHáT TRIểN MộT PHƯƠNG PHáP SảN XUấT BộT LòNG TRắNG TRứNG Gà BằNG Kỹ THUậT SấY ở NHIệT Độ THấP" potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (465.05 KB, 8 trang )

Tp chớ Khoa hc v Phỏt trin 2011: Tp 9, s 1: 95 - 102 TRNG I HC NễNG NGHIP H NI
PHáT TRIểN MộT PHƯƠNG PHáP SảN XUấT BộT LòNG TRắNG TRứNG G
BằNG Kỹ THUậT SấY ở NHIệT Độ THấP
Development of a Method to Produce Chicken Egg White Powder
Using a Low - Temperature Drying Technology
H Ngc Tr My, Nguyn Xuõn Duy, Nguyn Anh Tun
Khoa Ch bin thu sn, Trng i hc Nha Trang
a ch email tỏc gi liờn lc:
TểM TT
K thut sy nhit thp ó c ỏp dng th nghim sn xut bt lũng trng trng g
(CEWP). Kt qu nghiờn cu ch ra rng, cú th sn xut CEWP bng phng phỏp sy nhit
thp vi cỏc thụng s k thut nh sau: nhit sy c thc hin 40
o
C, thi gian sy l 5 gi v
tc khụng khớ trong bung sy 0,75m/s. Sn phm CEWP cú cht lng cm quan v húa hc ỏp
ng yờu cu cht lng khi so sỏnh vi sn phm thng mi trờn th trng. Hiu sut quỏ trỡnh cú
th t c l 12,09%.
T khúa: Bt lũng trng trng, sy, sy nhit thp, trng g.
SUMMARY
Low- temperature drying technology was applied to produce chicken egg white powder (CEWP).
Research results showed that CEWP can be produced using the technology with the following
technological factors: drying temperature of 40
o
C, duration of drying time was 5 hrs, and air velocity
0.75 m/s. The CEWP product had sensory and chemical qualities comparable to those of the
commercial products
available in the market . The processing average yield was 12.09%.
Key words: Chicken egg, drying, egg white powder, low - temperature drying.
năng có thể tự sản xuất WEP để đáp ứng
một phần nhu cầu tiêu thụ nội địa. Mặc
khác, nguồn cung cấp nguyên liệu để sản


xuất bột lòng trắng trứng khá dồi do do
ngnh chăn nuôi gia cầm đang trên đ
phát triển mạnh (Hồ Ngọc Tr My v cs.,
2010). Hơn thế nữa, sự phát triển của một số
lĩnh vực trong thực phẩm sử dụng lòng đỏ
trứng nh l nguyên liệu chính trong quá
trình chế biến. Trong các quá trình đó, lòng
trắng trứng đợc xem nh phần nguyên liệu
phụ còn lại v có thể tận dụng lm nguyên
liệu để sản xuất WEP.
1. ĐặT VấN Đề
Bột lòng trắng trứng (WEP) l một
phụ gia thực phẩm đợc ứng dụng nhiều
trong công nghiệp thực phẩm để sản xuất
các loại kẹo mềm, bánh cao cấp, trong các
sản phẩm từ hải sản l nhờ khả năng lm
đông tụ, tạo nhũ, chống kết tinh, tăng khả
năng kết dính, tăng độ nở, độ đn hồi (Mạc
Thị H Thanh v cs., 2006). Nhu cầu sử
dụng bột lòng trắng trứng trong công
nghiệp thực phẩm có chiều hớng gia tăng
ở Việt Nam trong thời gian gần đây. Tuy
nhiên, hiện tại, WEP chủ yếu đợc nhập
khẩu từ nớc ngoi với giá thnh khá cao,
khoảng 280.000 - 300.000 đồng/kg. Trong
khi đó, thị trờng trong nớc có nhiều tiềm
Sấy phun thờng đợc áp dụng trong
công nghệ sản xuất bột lòng trắng trứng.
Trong đó nhiệt độ sấy thờng đợc thực
hiện ở nhiệt độ khá cao xấp xỉ 160

o
C hoặc
95
Phỏt trin mt phng phỏp sn xut bt lũng trng trng g bng k thut sy nhit thp
đợc thực hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp
hơn trong phạm vi 110-125
o
C (Ayadi v cs.,
2008). Franke v Kieling (2002) nghiên cứu
ảnh hởng của nhiệt độ lm khô đến chất
lợng bột lòng trắng trứng đã chỉ ra rằng,
sấy ở nhiệt độ cao lm giảm khả năng hòa
tan của protein v khả năng tạo bọt. Đây l
hai chỉ tiêu quan trọng đánh giá chất lợng
của WEP. Mạc Thị H Thanh v cs. (2006)
đã nghiên cứu sấy lòng trắng trứng đ điểu
bằng bức xạ hồng ngoại v xác định đợc
chế độ sấy lòng trắng trứng đ điểu ở hai
chế độ nhiệt độ l 81
o
C v 68
o
C, tổng thời
gian sấy 29 phút để đạt độ ẩm của sản
phẩm cuối 7 - 9%.
Sấy lạnh l một kỹ thuật sấy đợc thực
hiện ở nhiệt độ thấp, thờng thấp hơn nhiệt
độ môi trờng, với sự hỗ trợ của một gin
lạnh đợc đặt trong buồng sấy, điều ny cho
phép tách ẩm ra khỏi môi trờng sấy một

cách liên tục v hiệu quả. Vì vậy, kỹ thuật
ny có thể sử dụng để lm khô sản phẩm
thực phẩm ở nhiệt độ thấp v giữ đợc tối
đa các đặc tính chất lợng của sản phẩm.
Trong nghiên cứu ny chúng tôi sử dụng hệ
thống sấy lạnh để thử nghiệm sản xuất bột
lòng trắng trứng g. Mục tiêu của nghiên
cứu ny l thiết lập một chế độ sấy lòng
trắng trứng g bao gồm nhiệt độ sấy v thời
gian sấy phù hợp để sản xuất ra sản phẩm
có chất lợng đáp ứng các yêu cầu về cảm
quan v hóa học.
2. VậT LIệU V PHƯƠNG PHáP
NGHIÊN CứU
2.1. Thủ tục lấy v chuẩn bị mẫu
Trứng g đợc sử dụng trong nghiên cứu
ny l trứng g nuôi công nghiệp, đợc mua
tại chợ Vĩnh Hải, Tp. Nha Trang, Khánh
Hòa Tất cả trứng sử dụng trong nghiên cứu
đều đợc mua từ một nh cung cấp v đợc
xác định l trứng của cùng một trang trại
nuôi g. Trứng g đợc xử lý để tách riêng
phần vỏ, lòng đỏ v lòng trắng. Lòng trắng
của 10 trứng g đợc đồng hóa bằng máy
đồng hóa (Hemogenizer LK-21, Yamoto,
Japan), những mẫu đồng hóa ny đợc sử
dụng cho các thử nghiệm lm khô.
2.2. Thiết lập quá trình lm khô
Có nhiều phơng pháp lm khô để sản
xuất bột lòng trắng trứng nh sấy phun,

sấy bức xạ gốm sứ hồng ngoại v lm khô
bằng không khí nóng. Mỗi phơng pháp lm
khô có những u nhợc điểm v yêu cầu
đầu t máy móc, thiết bị khác nhau. Nghiên
cứu ny thử nghiệm lm khô bột lòng trắng
trứng g bằng phơng pháp sấy lạnh sử
dụng thiết bị do các giảng viên tại Phòng
Thí nghiệm kỹ thuật nhiệt lạnh, Khoa Chế
biến Thủy sản, Trờng Đại học Nha Trang
chế tạo. Nhiệt độ sấy đợc kiểm soát nhờ
thiết bị kiểm soát nhiệt độ (Dicell, XR60C,
Belluno, Italy) trong khoảng 0 - 60
o
C, độ ẩm
tơng đối 20 - 85%.
Để thiết lập chế độ sấy cho lòng trắng
trứng g, nghiên cứu đã tiến hnh thử
nghiệm sử dụng 8 chế độ sấy khô (từ CT1
đến CT8) (Bảng 1). Trong các thực nghiệm
ny, tốc độ gió trung bình đợc giữ ở mức
0,75 m/s, đây l tốc độ gió thích hợp để sấy
lòng trắng trứng g dựa trên các kết quả
nghiên cứu thăm dò của tác giả. Nếu thực
hiện sấy ở tốc độ gió lớn hơn hoặc nhỏ hơn
giá trị ny đều ảnh hởng đến quá trình
lm khô cũng nh chất lợng sản phẩm.
Các thực nghiệm đợc tiến hnh trong ba
lần lặp lại, sử dụng lợng lòng trắng của 10
trứng cho mỗi mẻ. Lòng trắng trứng lỏng
đợc đựng trong các khay bằng inox kích

thớc (45,5 ì 35 ì 2 cm) trớc khi đợc đem
đi lm khô. Sản phẩm sau khi sấy khô đợc
nghiền mịn thnh dạng bột bằng máy
nghiền (Super Blender, MX - T2GN,
Matsushita Electric Industrial Co., Ltd,
Japan). Chế độ sấy khô phù hợp nhất sẽ
đợc đánh giá, lựa chọn dựa trên các tiêu
chí về hm lợng ẩm, hoạt độ nớc, chất
lợng cảm quan, mu sắc, khả năng giữ
nớc, độ nhớt v hiệu suất của quá trình.
96
H Ngc Tr My, Nguyn Xuõn Duy, Nguyn Anh Tun
97
Bảng 1. Thiết lập chế độ sấy khô lòng trắng trứng g
Ký hiu Thụng s chi tit ca ch sy khụ lũng trng trng g
40
o
C/1 gi; 50
o
C/1 gi; 25
o
C/2 gi; 30
o
C/1 gi; 35
o
C/1 gi; 40
o
C/1 gi; 60
o
C/2 gi CT1

40
o
C/1 gi; 45
o
C/1 gi; 50
o
C/2 gi; 55
o
C/1 gi; 60
o
C/1 gi CT2
CT3 40
o
C/1 gi; 45
o
C/1 gi; 50
o
C/1 gi; 55
o
C/1 gi; 60
o
C/1 gi
CT4 30
o
C/5 gi
CT5 40
o
C/5 gi
CT6 50
o

C/5 gi
CT7 60
o
C/5 gi
CT8 30
o
C/1 gi; 35
o
C/1 gi; 40
o
C/1 gi; 45
o
C/1 gi; 50
o
C/1 gi

2.3. Xác định độ ẩm v hoạt độ nớc
Hm lợng ẩm đợc xác định theo
phơng pháp của AOAC (1990). Hoạt độ
nớc đợc xác định sử dụng thiết bị đo hoạt
độ nớc (HygroLab 3, Aw-DIO, Rotronic
Instrument Corp., Switzerland). Giới hạn đo
của thiết bị đo hoạt độ từ 0,000 1,000.
2.4. Hiệu suất quá trình
Hiệu suất quá trình đợc xác định dựa
vo lợng sản phẩm thu đợc so với khối
lợng nguyên liệu ban đầu nhân với 100%
theo công thức (1).

SS

TS
M
HS 100
M

(1)
Trong đó:
HS: Hiệu suất quá trình (%)
MSS: Khối lợng sau khi sấy
MTS: Khối lợng trớc khi sấy
2.5. Xác định pH
Giá trị đợc xác định trong ba lần lặp
lại sử dụng máy đo pH (pH meter, Orion,
420A, USA).
2.6. Xác định mu sắc v phân tích hình
ảnh sản phẩm
Mu sắc đợc xác định bằng thiết bị đo
mu sắc (Chroma meter, Minolta, CR-400,
Osaka, Japan). Ba giá trị L*, a* v b* đợc
xác định trong đó L* đặc trng cho độ sáng
của mu (L*=0, mu đen; L*=100, mu
trắng); giá trị a* = 60 (đặc trng cho mu đỏ)
v a* = -60 (đặc trng cho mu xanh lá cây);
b* = 60 (đặc trng cho mu vng) v b* = -60
(đặc trng cho mu xanh da trời) (Sang-
Keun v cs., 2007). Các giá trị ny đợc xác
định trong ba lần lặp lại. Trớc khi tiến
hnh đo mu sắc của mẫu, thiết bị đợc hiệu
chuẩn sử dụng đĩa trắng chuẩn có L*, a* v
b* lần lợt l 99,71; -0,1 v 2,35. Để thể hiện

m
u sắc của sản phẩm bằng trực quan, các
mẫu đợc chụp ảnh sử dụng máy ảnh kỹ
thuật số (PowerShot, A1000 IS, Canon,
Canon Inc., Malaysia), độ phân giải 10.0
Mega Pixels. Các hình ảnh đợc chụp từ độ
cao 14 cm trong điều kiện ánh sáng tự nhiên.
2.7. Xác định độ nhớt
Độ nhớt đợc xác định lặp lại trong ba
lần sử dụng thiết bị đo độ nhớt (Rotational
Viscometer, NDJ-1, Shanghai Balance
Instruments Factory, Shanghai, China) sử
dụng rotor số 1 với tốc độ quay 30 vòng/phút.
Xác định độ nhớt theo công thức (2):

k

=ì (2)
Trong đó:
: Độ nhớt của dung dịch (mPas.s)
k: Hệ số tra từ bảng
: Giá trị đọc đợc từ thiết bị đo độ nhớt
2.8. Khả năng giữ nớc
Khả năng giữ nớc đợc xác định bằng
phơng pháp ly tâm ở tốc độ 5.000 vòng/phút
sử dụng máy ly tâm (Centrifuge, Z323,
Phỏt trin mt phng phỏp sn xut bt lũng trng trng g bng k thut sy nhit thp
98
Hermle Labor Technik, Germany). Khả năng
giữ nớc đợc xác định theo công thức (3):

Hm lợng ẩm của các mẫu bột lòng
trắng trứng g (CEWP) đợc lm khô từ 8
chế độ sấy khác nhau đợc trình by trong
bảng 2. Rõ rng l hm lợng ẩm của CEWP
phụ thuộc vo chế độ sấy. Nhìn chung, chế
độ sấy khác nhau, độ ẩm của CEWP khác
nhau (P < 0,05). Chỉ có sản phẩm CEWP lm
khô theo CT5 có hm ẩm 5,38% l thỏa mãn
với yêu cầu của sản phẩm CEWP thơng
mại. Ngợc lại, CEWP đợc lm khô bởi CT1
v CT4 có hm ẩm cao, lần lợt l 16,5% v
13,6%. Trong khi đó, CEWP đợc lm khô
theo CT2, CT3, CT6, CT7 v CT8 lại có hm
ẩm thấp, dao động trong khoảng từ 2% đến
3,7%. Từ những kết quả thu đợc cho thấy
CT5 có thể đợc xem xét lựa chọn nh l chế
độ sấy phù hợp nhất. Tuy nhiên, để có thêm
căn cứ lựa chọn chính xác v đầy đủ, một số
thông số khác cũng đợc xem xét.
TLT SLT
TLT
WW
WHC
W

=
(3)
Trong đó:
WHC: Khả năng giữ nớc (%)
WTLT: Khối lợng trớc ly tâm

WSLT: Khối lợng sau ly tâm
2.9. Đánh giá chất lợng cảm quan
Khoảng 5 g mẫu bột lòng trắng trứng
đợc rải đều trong đĩa petri, rồi tiến hnh
đánh giá cảm quan theo các chỉ tiêu về ngoại
quan, mu sắc, mùi vị v tạp chất. Các chỉ
tiêu cảm quan ny đợc so sánh với sản
phẩm bột lòng trắng trên thị trờng.
2.10. Xử lý số liệu
Số liệu đợc xử lý bằng phần mềm thống
kê Statistica 9.0 (Stasoft, Tulsa, Ok, USA).
Phép kiểm định Turkeys HSD đợc thực
hiện theo sau phân tích ANOVA để xác định
sự khác nhau giữa các kết quả với mức ý
nghĩa P < 0,05.
Hm ẩm v hoạt độ nớc có mối liên
quan với nhau. Tơng tự nh hm ẩm, hoạt
độ nớc của các sản phẩm CEWP đợc lm
khô từ các chế độ sấy khác nhau thì khác
nhau (P <0,05) nh đợc chỉ ra trong bảng 2.
CEWP từ CT5 có hoạt độ của nớc l 0,29.
Trong khi đó CEWP đợc sản xuất từ CT2,
CT3, CT6, CT7 v CT8 có hoạt độ nớc nằm
trong khoảng 0,18 - 0,24. Với CT1 v CT4,
hoạt độ nớc của CEWP đạt đợc tơng ứng
l 0,56 v 0,66. Về mặt lý thuyết, với những
hoạt độ nớc nh thế ny cũng đủ để ức chế
hoạt động của một số enzyme v vi sinh vật.
Tuy nhiên, thực nghiệm chỉ ra rằng, đối với
sản phẩm CEWP có hoạt độ nớc lớn hơn

0,50 thì rất khó để nghiền thnh bột vì sản
phẩm vẫn còn hơi ẩm, dẻo v dễ bị dính vo
trục máy nghiền khi nghiền mịn.
3. KếT QUả NGHIÊN CứU V THảO
LUậN
3.1. ảnh hởng của chế độ sấy đến hm
lợng ẩm, hoạt độ nuớc v hiệu suất
quá trình
Thực hiện 8 chế độ sấy (từ CT1 tới CT8)
để tìm ra chơng trình lm khô phù hợp
nhất. Mục tiêu của việc thiết lập chế độ sấy
l đạt đợc độ ẩm của sản phẩm sau khi kết
thúc quá trình sấy khoảng 5 -8%, đây l giá
trị hm ẩm phù hợp với sản phẩm bột lòng
trắng trứng của các sản phẩm thơng mại
trên thị trờng công bố. Ngoi chỉ tiêu về
hm ẩm, một số các thông số khác cũng đợc
xem xét để lựa chọn đợc chế độ sấy phù hợp
nhất nh: hoạt độ nớc, hiệu suất quá trình,
mu sắc, độ nhớt, khả năng giữ nớc v chất
lợng cảm quan. Tổng hợp tất cả các thông
số trên, sẽ l căn cứ để lựa chọn chế độ sấy
phù hợp nhất để lm khô lòng trắng trứng.
Hiệu suất của quá trình (HSQT) l một
trong những thông số quan trọng của quá
trình lm khô để sản xuất ra CEWP. HSQT
của 8 chế độ sấy đợc liệt kê trong bảng 2.
Nhìn chung, HSQT dao động trong khoảng
10,65% đến 12,41%. Kết quả cũng chỉ ra
rằng CT5 có HSQT cao hơn CT1, CT2, CT3,

CT6 v CT7 (P < 0,05). Trong khi đó, HSQT
của CT5 không khác biệt đáng kể so với CT4
v CT8 (P > 0,05).
H Ngc Tr My, Nguyn Xuõn Duy, Nguyn Anh Tun
99
Bảng 2. Hm lợng ẩm, hoạt độ nớc v hiệu suất quá trình của bột lòng trắng trứng
đợc lm khô bởi các chế độ sấy khác nhau (n = 3)
Chng trỡnh lm khụ Hm lng m (%) Hot nc (%) Hiu sut quỏ trỡnh (%)
CT1
16,51 3,13
d
0,66 0,10
d
11,40 0,25
ab
CT2
3,72 0,59
ab
0,24 0,02
ab
10,79 0,12
ab
CT3
3,34 0,71
ab
0,23 0,02
ab
11,11 0,05
ab
CT4

13,55 0,37
c
0,56 0,01
c
11,81 0,98
a
CT5
5,38 0,16
b
0,29 0,01
b
12,09 0,13
a
CT6
2,43 0,52
a
0,20 0,02
a
10,65 0,08
ab
CT7
1,95 0,50
a
0,18 0,02
a
10,91 0,15
ab
CT8
2,59 0,49
ab

0,20 0,02
ab
12,41 0,55
a
Ch cỏi trờn cỏc con s khỏc nhau theo ct ch ra s khỏc nhau cú ý ngha v mt thng kờ (P < 0,05).
3.2. ảnh hởng của chế độ sấy đến các
thông số mu sắc của bột lòng trắng
trứng

ảnh hởng của các chơng trình lm
khô khác nhau lên thông số mu sắc (L*, a*
v b*) của các mẫu CEWP đợc trình by
trong bảng 3. Kết quả cho thấy giá trị L*
không có sự khác nhau đáng kể giữa 8
chơng trình lm khô (P >0,05). Trong khi
đó, giá trị a* v b* bị ảnh hởng bởi các CT
lm khô khác nhau. Mẫu MCT7 có giá trị
của b* lớn nhất (32,68), cao hơn nhiều so với
các CT chạy ở nhiệt độ thấp hơn. Điều ny có
thể l do mẫu MCT7 sấy ở nhiệt độ cao hơn
(ở 60
o
C). Mặt khác, trong thnh phần của
lòng trắng trứng có chứa một lợng đờng
đơn (chủ yếu l glucoza) đồng thời với sự có
mặt của các axít amin trong thnh phần của
trứng. Cả hai yếu tố ny tạo điều kiện thuận
lợi để các phản ứng sẫm mu xảy ra, m đại
diện điển hình l phản ứng melanoidin
(phản ứng Maillard). Tốc độ của phản ứng

ny sẽ đợc gia tăng khi nhiệt độ tăng.
Ngoi ra, khi nhiệt độ tăng cao cũng lm
một phần đờng có trong nguyên liệu bị
caramen hóa, tạo nên mu vng đến vng
sẫm cho mu sắc của sản phẩm.
Đối với giá trị a*, kết quả chỉ ra rằng hai
mẫu CEWP của MCT4 v MCT5 đợc sản
xuất theo CT4 v CT5 có giá trị thấp hơn
đáng kể so với các mẫu còn lại (P<0,05). Điều
ny có thể đợc lý giải l bởi vì cả hai chơng
trình ny đều thực hiện ở nhiệt độ thấp hơn.
Vì vậy, sản phẩm đạt đợc sẽ có mu sắc tốt
hơn. Cụ thể l giá trị L* lớn hơn, 78,20 đối
với MCT5 v 77,70 đối với MCT4.
Để thể hiện hình ảnh của các mẫu
CEWP sản xuất theo các chơng trình sấy
khác nhau một cách trực quan hơn, hình ảnh
của các sản phẩm đợc ghi nhận nh đợc
thể hiện trong hình 1. Nhìn chung, các sản
phẩm CEWP đều có đặc điểm ngoại quan v
mu sắc khá gần với mẫu CEWP trên thị
trờng. Điều ny sẽ đợc thảo luận kỹ hơn
trong phần kết quả đánh giá cảm quan nh
đợc trình by trong bảng 4. Một vi mẫu
rất khó nhận ra sự khác biệt khi quan sát
bằng mắt thờng chẳng hạn nh các mẫu
MCT1, MCT2, MCT3, MCT5 v MCT8.
3.3. ảnh hởng của chế độ sấy đến chất
lợng cảm quan của bột lòng trắng
trứng

Chất lợng cảm quan của các mẫu
CEWP đợc trình by trong bảng 4. Nhìn
chung, hầu hết các mẫu CEWP đều thể hiện
những đặc tính cảm quan về ngoại quan,
mu sắc, mùi vị v hm lợng tạp chất gần
giống với đặc điểm cảm quan của mẫu
CEWP thơng mại. Kết quả ny chỉ ra rằng
mặc dù CEWP đợc sản xuất từ tám chế độ
sấy khác nhau v có một sự khác nhau trong
đặc tính vật lý cũng nh hiệu suất quy trình,
nhng chất lợng cảm quan l đạt yêu cầu,
không khác biệt so với mẫu thơng mại.
Phỏt trin mt phng phỏp sn xut bt lũng trng trng g bng k thut sy nhit thp
100
Bảng 3. Giá trị mu sắc (L*a*b*) của các mẫu bột lòng trắng trứng
lm khô bằng các chế độ sấy khác nhau (n = 3)
Tờn mu Giỏ tr L* Giỏ tr a* Giỏ tr b*
a a ab
MCT1
- 2,64 0,25 25,86 0,2576,70 2,44
a ab abcd
MCT2
- 3,21 0,03 28,19 1,47
74,50 4,23
a ab a
MCT3
- 3,82 0,12 24,07 0,6076,40 2,41
a b ab
MCT4
- 4,30 0,31 25,76 1,77

77,70 3,23
a b abc
MCT5
- 4,60 0,71 26,66 2,90
78,20 1,94
a ab bcd
MCT6
- 3,22 0,62 29,89 1,48
71,80 1,35
a a d
MCT7
- 2,56 1,09 32,68 2,9474,60 4,71
a a
MCT8
77,50 0,67 - 2,40 0,15 30,97 3,28
cd
Ch cỏi trờn cỏc con s khỏc nhau theo ct ch ra s khỏc nhau cú ý ngha v mt thng kờ (P < 0,05). MCT1-
MCT8: mu bt lũng trng trng c lm khụ bi 8 chng trỡnh lm khụ khỏc nhau (CT1-CT8).













MCT1
MCT2
MCT3 MCT4
MCT5
MCT6
MCT7
MCT8
Hình 1. Hình ảnh chụp các mẫu bột lòng trắng trứng lm khô
bởi các chế độ sấy khác nhau (CT1-CT8)
Bảng 4. Đánh giá chất lợng cảm quan các mẫu bột lòng trắng trứng g sấy khô
bằng các chế độ sấy khác nhau
Tờn mu Ngoi quan Mu sc Mựi v Tp cht
c trng ca lũng trng trng g,
khụng cú mựi v l
Mu thng mi Dng bt Trng kem, ng nht
Khụng phỏt hin
MCT1 Dng bt Trng kem, ng nht c trng ca lũng trng trng g Khụng phỏt hin
MCT2 Dng bt Trng kem, ng nht c trng ca lũng trng trng g Khụng phỏt hin
MCT3 Dng bt Trng kem, ng nht c trng ca lũng trng trng g Khụng phỏt hin
MCT4 Dng bt Trng kem, ng nht c trng ca lũng trng trng g Khụng phỏt hin
Trng kem, ng nht
c trng ca lũng trng trng g Khụng phỏt hin
MCT5 Dng bt
MCT6 Dng bt Hi vng, ng nht c trng ca lũng trng trng g Khụng phỏt hin
Vng m, cú du hiu
chỏy, kộm ng nht
MCT7 Dng bt
c trng ca lũng trng trng g Khụng phỏt hin
MCT8 Dng bt Hi vng, ng nht c trng ca lũng trng trng g Khụng phỏt hin
H Ngc Tr My, Nguyn Xuõn Duy, Nguyn Anh Tun

101
Bảng 5. Giá trị pH, khả năng giữ nớc v độ nhớt của bột lòng trắng trứng
đợc sấy khô bởi các chế độ sấy khác nhau (n = 3)
Tờn mu pH
Kh nng gi nc
(%)
nht
(mPas.s)
MCT1
9,35 0,05
a
66,25 0,66
c
11,00 1,41
ab
MCT2
9,08 0,08
a
64,27 3,76
c
7,00 1,77
c
MCT3
8,96 0,02
a
66,94 0,69
c
12,50 0,71
ab
MCT4

9,16 0,01
a
66,42 1,68
c
10,00 0,00
ab
MCT5
9,07 0,05
a
80,82 1,78
a
13,50 0,71
a
MCT6
9,00 0,08
a
76,86 4,43
ab
6,38 2,65
c
MCT7
9,00 0,15
a
78,34 3,31
b
9,50 0,00
ab
MCT8
8,98 0,05
a

69,69 3,60
bc
11,00 0,00
ab
Ch cỏi trờn cỏc con s khỏc nhau theo ct ch ra s khỏc nhau cú ý ngha v mt thng kờ (P < 0,05).

3.4. ảnh hởng của chế độ sấy đến pH,
khả năng giữ nớc v độ nhớt của
bột lòng trắng trứng
Giá trị pH, khả năng giữ nớc (WHC) v
độ nhớt của các mẫu CEWP sản xuất theo
các chơng trình lm khô khác đợc trình
by trong bảng 5. Giá trị pH của các mẫu
CEWP đợc sản xuất bởi các chơng trình
lm khô khác nhau không có sự khác biệt
đáng kể (P >0,05). Giá trị của chúng dao
động trong khoảng 8,96 đến 9,16. Kết quả
ny thì hơi cao hơn so với các mẫu thơng
mại (pH = 8,5). Khả năng giữ nớc của mẫu
MCT5 l cao nhất 80,82%, theo sau bởi
MCT7 78,34%, MCT6 76,86% v MCT8
69,69%. Những mẫu CEWP còn lại có WHC
dao động từ 64,27% đến 66,94%. WHC l
một trong những chỉ tiêu đánh giá chất
lợng của protein nói chung v chất lợng
bột lòng trắng trứng nói riêng. Giá trị WHC
cao hơn thể hiện chất lợng cao hơn của
protein cũng nh chất lợng sản phẩm
CEWP. Mẫu MCT5 có độ nhớt cao nhất
13,50 mPas.s, tiếp theo l MCT3 12,50

mPas.s so với các mẫu khác (P >0,05). Độ
nhớt của các mẫu còn lại dao động từ 6,38
đến 11 mPas.s. Tơng tự nh WHC, độ nhớt
cũng l một chỉ tiêu quan trọng dùng để
đánh giá chất lợng của protein cũng nh
chất lợng bột lòng trắng trứng. Độ nhớt cao
hơn chỉ ra chất lợng cao hơn của protein
cũng nh bột lòng trắng trứng.
3.5. Lựa chọn chế độ sấy lòng trắng trứng
Dựa vo những kết quả đạt đợc nh đợc
thể hiện trong các bảng 1, 2, 3, 4 v 5 cũng
nh những thảo luận ở trên cho thấy rằng chế
độ sấy khô CT5 l chế độ phù hợp nhất để
sản xuất bột lòng trắng trứng bằng phơng
pháp sấy ở nhiệt độ thấp, đảm bảo chất
lợng sản phẩm v hiệu quả của quá trình.
4. KếT LUậN
Một phơng pháp sản xuất bột lòng
trắng trứng g bằng phơng pháp sấy ở
nhiệt độ thấp đã đợc thiết lập với các thông
số của quá trình nh sau: Nhiệt độ sấy 40
o
C,
thời gian sấy 5 giờ v vận tốc không khí
trong buồng sấy 0,75 m/s. Sản phẩm có chất
lợng cảm quan gần giống với sản phẩm trên
thị trờng. Độ ẩm đạt đợc 5,38% v hiệu
suất quá trình l 12,09%. Kết quả nghiên
cứu ny mở ra triển vọng có thể sản xuất bột
lòng trắng trứng g bằng kỹ thuật sấy ở

Phỏt trin mt phng phỏp sn xut bt lũng trng trng g bng k thut sy nhit thp
102
nhiệt độ thấp v tiềm năng ứng dụng của nó
trong công nghệ thực phẩm. Tuy nhiên, để có
thể tiến tới ứng dụng nó nh một phụ gia
thực phẩm, những nghiên cứu tiếp theo cần
đợc thực hiện nhằm xác định thnh phần
hóa học, thnh phần dinh dỡng cũng nh
phân tích các chỉ tiêu vi sinh vật của sản
phẩm để đảm bảo vệ sinh an ton thực phẩm
trớc khi đa vo sử dụng.
Lời cảm ơn
Nghiên cứu ny đợc hỗ trợ ti chính
một phần từ Dự án Surimi: Phát triển sản
phẩm giá trị gia tăng từ cá nớc ngọt. Đơn vị
chủ quản l Viện Nghiên cứu Hải sản (Hải
Phòng) phối hợp với Khoa Chế biến Thủy
sản, Trờng Đại học Nha Trang.
TI LIệU THAM KHảO
Ayadi, M.A., Khemakhem, M., Belgith, H.
and Attia, H. (2008). Effect of Moderate
Spray Drying Conditions on Functionality
of Dried Egg White and Whole Egg.
Journal of Food Science, Vol., 73 (6): E
281-286.
Franke K. and Kieling M. (2002). Influence
of spray drying conditions on functionality
ofdried whole egg. J Sci Food Agric
82:1837- 41.
Helrich K, editor (1990). Official Methods of

Analysis of the Association of Official
Analytical Chemists. 5th ed. Arlington,
Va.: AOAC Inc.
Hồ Ngọc Tr My, Nguyễn Anh Tuấn v
Nguyễn Xuân Duy (2010). Thnh phần
hóa học, thnh phần v hm lợng a xít
amin của lòng trắng trứng g. Tạp chí
Khoa học v Phát triển, tập 8, số 4, tr.
693-697.
Mạc Thị H Thanh, Nguyễn Ngọc Dũng,
Trơng Hồng Linh v Lê Thị Liên Thanh
(2006). Nghiên cứu sấy lòng trắng trứng
đ điểu bằng bức xạ hồng ngoại. Tạp chí
Nông nghiệp v PTNT, kỳ 2, trang 38-39.
Sang-Keun Jin, Il-Suk Kim, Su-Jung Kim,
Ki-Jong Jeong, Yeung-Joon Choi and Sun-
Jin Hur (2007). Effect of muscle type of
washing times on physico-chemical
characteristics and qualities of surimi.
Journal of Food Engineering. Vol. 81, pp.
618-623.












×