Bảng tóm tắt:
Tên đề tài: Kế toán các khoản đầu tư tài
chính tại công ty Cổ phần dịch vụ tổng hợp
Sài Gòn (savico)
5. Nội dung:
Từ khi thực hiện chính sách mở cửa, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước tiến
đáng kể trong việc ổn định và từng bước thâm nhập vào nền kinh tế thế giới. Năm 2006
đánh dấu một cột mốc lịch sử qua trọng khi Việt Nam trở thành thành viên của Tổ chức
Thương mại thế giới WTO, một tiền đề to lớn cho sự phát triển kinh tế đất nước nới chung
và các ngành nghề kinh doanh nói riêng. Theo những điều khoản đã ký kết, Việt Nam sẽ
phải mở cửa thị trường ở hầu hết các lĩnh vực: công nghiệp, nông nghiệp, thương mại,
dịch vụ, tài chính, ngân hàng …Điều này mang đến những thách thức cho các doanh
nghiệp Việt Nam nhưng đồng thời cũng mang lại những cơ hội kinh doanh to lớn.
Nằm trong xu thế phát triển chung, thị trường tài chính Việt nam trong những năm
gần đây theo đánh giá của các chuyên gia đã có tốc độ phát triển nhanh, tăng trưởng tốt và
dần dần đi vào ổn định đặc biệt là thị trường vốn hay nói cách khác là thị trường chứng
khoán, thu hút sự quan tâm đặc biệt của tất cả các nhà đầu tư, tổ chức trong và ngoài nước.
Nhanh chóng nhận ra sức hấp dẫn của thị trường tài chính và những lĩnh vực kinh doanh
như tham gia đầu tư vào thị trường chứng khoán, đầu tư tài chính vào các công ty, các dự
án du lịch…tuy mới mẻ nhưng đầy tiềm năng, Savico đã mạnh dạn chọn đầu tư tài chính
là hướng phát triển chính của mình với quy mô vốn đầu tư là khá lớn (71,89%/tổng tài
sản- theo báo cáo cuối năm 2006) với các hoạt động chủ yếu: kinh doanh chứng khoán,
đầu tư vào các công ty con, công ty liên kết, các dự án du lịch…….và mục tiêu cơ bản là
trở thành một công tư đầu tư tài chính có hiệu quả trong tương lai gần.
Trong quá trình hoạt động đầu tư tài chính, Bộ phận kế toán đóng một vai trò rất quan
trọng. Kế toán có nhiệm vụ cung cấp thông tin trên các báo cáo về hiệu quả của hoạt động
đầu tư và kinh doanh chứng khoán, hiệu quả hoạt động của các công ty con, công ty liên
kết, các dự án đầu tư…giúp Ban giám đốc đánh giá đúng thực trạng kinh doanh và tăng
trưởng của hoạt động đầu tư tài chính tại công ty, giúp đánh giá các quyết định kinh doanh
đã thực hiện, các dự án đầu tư có thực sự hiệu quả và đúng đắn hay không, từ đó đưa ra
những quyết định đầu tư, phương hướng đầu tư cho tương lại.
Tháng 12/2006 Savico chính thức niêm yết cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán
Hà Nội, đây là một sự kiện quan trọng đánh dấu việc Savico trở thành công ty của quần
chúng. Kể từ đây, nhiệm vụ của Kế toán trong việc cung cấp thông tin về hoạt động đầu tư
tài chính không chỉ dừng lại ở việc cung cấp thông tin chính xác cho Ban giám đốc để đưa
ra các quyết định kinh doanh mà còn giúp cho các nhà đầu tư hiện tại (chủ sở hữu của
công ty) đánh giá đúng về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
Từ những vai trò trên, yêu cầu đặt ra cho Bộ phận kế toán là hạch toán một cách
chính xác theo đúng các chuẩn mực kế toán hiện hành, cung cấp thông tin kịp thời , trung
thực cho ban giám đốc và tuân thủ các quy định về cung cấp thông tin trên thị trường
chứng khoán.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán trong hoạt động đầu tư tài chính (ngành
kinh doanh chủ chốt của Savico) và những yêu cầu cụ thể đặt ra, Em đã mạnh dạn chọn đề
tài “Kế toán các khoản đầu tư tài chính tại Savico” để nghiên cứu những vấn đề liên quan
đến hạch toán các khoản đầu tư tài chính tại công ty với phương pháp chủ yếu là so sánh
giữa những cơ sở lý luận về kế toán các đầu tư tài chính đã biết và thực tế tại công ty nhằm
mục tiêu xem xét, đánh giá hoạt động này có thực sự hợp lý và có thực hiện theo các
nguyên tắc, cơ sở, chuẩn mực kế toán quy định hay không, đưa ra những kiến nghị phù
hợp. Với kết cấu đề tài gồm 4 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu tổng quát về Công ty dịch vụ tổng hợp Sài Gòn Savico
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán các khoản đầu tư tài chính
Chương 3: Kế toán các khoản đầu tư tài chính tại SAVICO
Chương 4: Nhận xét – Kiến nghị
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤTỔNG HỢP SÀI GÒN (SAVICO)
1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
1.1.1 Giới thiệu công ty SAVICO
1.1.2 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
1.1.3 Đặc điểm hoạt động, ngành nghề kinh doanh
1.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý doanh nghiệp
1.2.1 Cơ cấu tổ chức
1.2.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty SAVICO
1.3.1 Bộ máy kế toán
1.3.1.1 Đặc điểm
1.3.1.2 Sơ đồ tổ chức
1.3.1.3 Chức năng, nhiệm vụ từng phần hành
1.3.2 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
1.3.3 Phần mềm kế toán sử dụng
1.4 Định hướng phát triển trong thời gian tới của công ty
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI
CHÍNH
2.1 Những vấn đề tổng quát về kế toán các khoản đầu tư tài chính
2.1.1 Nội dung các khoản đầu tư tài chính, yêu cầu đặt ra cho kế toán
2.1.2 Phân loại các khoản đầu tư tài chính
2.1.3 Các nguyên tắc kế toán cơ bản chi phối hoạt động đầu tư tài chính
2.1.3.1 Nguyên tắc gía gốc
2.1.3.2 Nguyên tắc thận trọng
2.2 Kế toán các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
2.2.1 Khoản tương đương tiền
2.2.2 Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn:
2.2.3 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
2.3 Kế toán các khoản đầu tư tài chính dài hạn
2.3.1 Phương pháp kế toán công ty con, công ty liên kết và cơ sở kinh doanh
đồng kiểm soát
2.3.2 Kế toán khoản Đầu tư công ty con:
2.3.2.1 Nội dung đầu tư vào công ty con
2.3.2.2 Xác định quyền kiểm soát của công ty mẹ đối vối công ty con
2.3.2.3 Xác định phần lợi ích của công ty mẹ đối với công ty con
2.3.2.4 Ghi chép các nghiệp vụ đầu tư vào công ty con
2.3.3 Đầu tư công ty liên kết:
2.3.3.1 Nội dung đầu tư vào công ty liên kết
2.3.3.2 Quy tắc xác định mức độ ảnh hưởng của nhà đầu tư
2.3.3.3 Quy tắc xác định tỷ lệ quyển biểu quyết của nhà đầu tư
2.3.3.4 Ghi chép các nghiệp vụ đầu tư vào công ty liên kết
2.3.4 Góp vốn liên doanh:
2.3.4.1 Các loại hình,đặc điểm của góp vốn liên doanh
2.3.4.2 Tài khoản sử dụng
2.3.5 Đầu tư dài hạn khác:
2.3.5.1 Nội dung của đầu tư dài hạn khác
2.3.5.2 Ghi chép các nghiệp vụ đầu tư dài hạn khác
2.3.6 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn:
2.3.6.1 Nội dung, mục đích, thời điểm, điều kiện lập dự phòng
2.3.6.2 Cách lập dự phòng
2.3.6.3 Ghi chép nghiệp vụ
2.4 Trình bày Thông tin hoạt động đầu tư tài chính trên báo cáo tài chính
2.4.1 Báo cáo tài chính riêng của công ty
2.4.2 Báo cáo tài chính hợp nhất:
2.4.2.1 Mục đích lập và trình bày, phạm vi áp dụng của báo cáo tài chính
hợp nhất
2.4.2.2 Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất
2.4.2.3 Thông tin về các khoản đầu tư tài chính trên báo cáo tài chính hợp
nhất
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
CỔ
PHẦN TỔNG HỢP SÀI GÒN (SAVICO)
3.1 Những vấn đề tổng quát về kế toán các khoản đầu tư tài chính tại công ty
3.1.1 Nội dung các khoản đầu tư tài chính tại công ty
3.1.2 Tiêu chí phân loại các khoản đầu tư
3.1.3 Nguyên tắc kế toán áp dụng
3.1.4 Các yêu cầu chung đặt ra cho bộ phận kế toán:
3.2 Quy trình kế toán mua, bán chứng khoán tại công ty
3.2.1 Mua bán chứng khoán trên sàn OTC
3.2.1.1 Mua chứng khoán trên sàn OTC trường hợp tham gia đấu thầu
chứng khoán hoặc mua thêm chứng khoán trực tiếp từ tổ chức
phát hành
3.2.1.2 Mua chứng khoán trên sàn OTC trường hợp chuyển nhượng cổ
phần từ một tổ chức hay một các nhân sở hữu chứng khoán
3.2.1.3 Bán chứng khoán trên sàn OTC
3.2.2 Mua bán chứng khoán trên sàn giao dịch chứng khoán
3.2.2.1 Mua chứng khoán trên sàn giao dịch
3.2.2.2 Bán chứng khoán trên sàn giao dịch
3.2.3 Theo dõi quá trình mua bán chứng khoán (chứng từ và báo cáo)
3.3 Kế toán đầu tư chứng khoán ngắn hạn:
3.3.1 Nội dung đầu tư chứng khoán ngắn hạn tại công ty
3.3.2 Tổ chức ghi chép nghiệp vụ đầu tư chứng khoán ngắn hạn
3.4 Kế toán các khoản đầu tư tài chính dài hạn
3.4.1 Phương pháp kế toán khoản đầu tư công ty con, đầu tư công ty liên kết
3.4.2 Kế toán khoản đầu tư công ty con:
3.4.2.1 Các công ty con và tỷ lệ vốn góp hiện tại
3.4.2.2 Tổ chức ghi chép nghiệp vụ đầu tư công ty con ở công ty
3.4.2.3 Ghi nhận khoản thu nhập từ khoản đầu tư vào công ty con
3.4.3 Kế toán khoản đầu tư công ty liên kết:
3.4.3.1 Các công ty liên kết và tỷ lệ vốn góp hiện tại
3.4.3.2 Tổ chức ghi chép nghiệp vụ đầu tư công ty liên kết
3.4.3.3 Ghi nhận khoản thu nhập từ khoản đầu tư vào công ty liên kết
3.4.4 Kế toán khoản đầu tư dài hạn khác:
3.4.4.1 Nội dung của đầu tư dài hạn khác tại công ty:
3.4.4.2 Tổ chức ghi chép nghiệp vụ đầu tư dài hạn khác
3.4.4.3 Ghi nhận khoản thu nhập từ đầu tư dài hạn khác
3.4.5 Kế toán khoản Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
3.4.5.1 Thời điểm lập dự phòng
3.4.5.2 Điều kiện lập dự phòng áp dụng:
3.4.5.3 Mức lập dự phòng
3.4.5.4 Hạch toán dự phòng đầu tư tài chính dài hạn
3.5 Chuyển đổi khoản đầu tư
3.6 REPO cổ phiếu- mua bán có kỳ hạn cổ phiếu
3.7 Trình bày thông tin các khoản đầu tư tài chính trên báo cáo tài chính
3.6.1 Báo cáo tài chính riêng của công ty:
3.6.2 Báo cáo tài chính hợp nhất:
3.4.2.1 Chính sách theo dõi, quản lý các giao dịch nội bộ giữa công ty mẹ
với công ty con, công ty liên kết
3.4.2.2 Thông tin các khoản đầu tư tài chính trên Báo cáo tài chính hợp
nhất của công ty
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
4.1 Nhận xét về cơ cấu tổ chức , tổ chức kiểm soát của bộ máy kế toán
4.1.1 Tổ chức:
4.1.2 Về kiểm soát:
4.2 Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán các khoản đầu tư tài chính
4.2.1 Quy trình kế toán mua bán chứng khoán
4.2.2 Các khoản đầu tư tài chính
4.2.3 Repo cổ phiếu ( hợp đồng mua bán kỳ hạn cổ phiếu)
4.2.4 Nhận xét về dự phòng