BÀI LUYỆN TẬP 6
I. Mục tiêu bài hoc:
1.Kiến thức:
- Học sinh ôn lại những kiến thức cơ bản như tính chất vật lý của
hidro, điều chế, ứng dụng.
- Hiểu được khái niệm phản ứng oxi hóa khử, khái niệm chát khử,
chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa.
- Hiểu thêm về phản ứng thế.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH về tinhd chất hóa học của hidro,các
phản ứng điều chế hidro
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm các bài tập tính theo PTHH.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
-
Bảng phụ, phiếu học tập.
III. Tiến trình giờ dạy
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy nêu định nghĩa phản ứng thế? Lấy ví dụ minh họa?
2. Làm bài tập số 2.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:
GV: Phát phiếu học tập
Hãy điền vào chỗ trống trong bảng sau:
? Thế nào là phản ứng thế?
? Thế nào là chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa?
? Thế nào là phản ứng oxi hóa – khử?
Lấy ví dụ?
HS các nhóm làm việc trong vòng 7’
Đại diện các nhóm báo cáo
Hidro
Tính chất vật
lý
Tính chất
hóa học
ứng dụng
Điều chế
GV: Chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài tập 1: SGK
HS dưới lớp chuẩn bị bài
GV: chấm bài một số HS
Bài tập 2: Lập PTHH của các
PTHH sau:
a. Kẽm + Axit sufuric
kẽm sufat + hidro
b. Sắt III oxit + hidro
Sắt + nước
c. Kaliclorat kaliclorua +
oxi
Bài tập 1:
2H2(k) + O2 (k)
2H2O (l)
4H2(k) + Fe3O4 (r)
3Fe(r) + 4H2O (l)
2H2
(k) + PbO (r) Pb(r)
+ H2O (l)
Các phaanr ứng trên thuộc loại
phản ứng oxi hóa khử
Chất khử: H2
Chất oxi hóa: O2, PbO, Fe3O4
Bài tập 2:
a. Zn(r) + H2SO4 (dd)
ZnSO4 (r) + H2 (k)
Phản ứng thế
b. 3H2(k) + Fe2O3 (r)
d. Magie + oxi Magie
oxit
Các phản ứng trên thuộc loại
phản ứng gì?
Bài tập 3: Phân biệt 3 lọ đựng
O2, H2, không khí
Bài tập 4: Dẫn 2,24l khí H2 ở
ĐKTC vào một ống có chứa 12g
CuO đã nung nóng tới nhiệt độ
thích hợp kết thúc phản ứng còn
lại ag chất rắn.
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng nước tạo
2Fe(r) + 3H2O (l)
Phản ứng oxi hóa
c. KClO3 (r) t KCl(r) +
O2 (k)
Phản ứng phân hủy
d. 2Mg (r) + O2 (k) t
2MgO(r)
Phản ứng hóa hợp
Bài tập 3: Dùng tàn đóm hồng
đưa vào miệng 3 ống nghiệm.
ống nghiệm nào làm cho que
đóm tàn bùng cháy đó là ống
nghiệm đựng oxi. 2 lọ còn lại là
H2 và kk.
Đốt 2 ống nghiệm còn lại ống
nghiệm nào cháy là lọ đựng H2.
Lọ còn lại là không khí.
Bài tập 4:
thành.
c. Tính a
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
HS dưới lớp làm việc cá nhân
GV: chấm điểm một số HS dưới
lớp
a. PTHH: H2 + CuO Cu
+ H2O
b. nH2 =
4,22
24,2
= 0,1 mol
nCuO =
80
12
= 0,15 mol
Theo PT tỷ lệ nH2 : nCuO =
1:1
Vậy CuO dư và H2 tham gia hết.
Theo PT: nH2 = nCuO = nH2O
= 0,1 mol
Vậy mH2O = 0,1 . 18 = 1,8 g
c. nCuO dư = 0,15 - 0,1 = 0,05
mol
m CuO dư = 0,05 . 80 = 4g
nH2 = nCu = 0,1 mol
mCu = 0,1 . 64 = 6,4 g
a = mCu + mCuO dư = 6,4 + 4 =
10,4g
C. Củng cố - luyện tập:
1. Nhắc lại những nội dung chính của bài
2. Chuẩn bị bài thực hành
3. Bài tập về nhà 1,2, 3, 4, 5, 6