Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án Hóa Hoc 8: BÀI LUYỆN TẬP 7 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.99 KB, 7 trang )

BÀI LUYỆN TẬP 7
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Củng cố , hệ thống hóa kiến thức và các khái niệm hóa học về
thành phần hóa học của nước, các tính chất hóa học của nước ( tác
dụng với kim loại, oxit axit, oxit bazơ)
- Học sinh hiểu và biết định nghĩa, công thức tên gọi, phân loại các
axit, bazơ, muối, oxit.
- Học sinh biết được axit có oxi và ãit không có oxi, bazơ tan và bazơ
không tan trong nước, muối trung hòa và muối axit khi biết CTHH
của chúng và biết gọi tên oxit, bazơ, muối.
- Biết vận dụng kiến thức để làm bài tập tổng hợp liên quan đến
nước, axit, bazơ, muối.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện phương pháp học tập môn hóa và rèn luyện ngôn ngữ
hóa học.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học.
II. Chuẩn bị:
-

Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ:
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy phát biểu định nghĩa về muối , viết công thức của muối , nêu
qui luật gọi tên muối.
2. làm bài tập số 6 SGK.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Các kiến thức cần nhớ:



GV: Phát phiếu học tập
HS hoạt động theo nhóm
* Nhóm 1: Thảo luận về thành
phần tính chất hóa học của nước.
* Nhóm 2: Thảo luận về CTHH,
1. Thành phần của nước: Gồm H
và O
Tính chất:
T/d với kim loại tạo thành bazơ
và H2
định nghĩa, tên gọi củ axit, bazơ.
* Nhóm 3: Thảo luận về CTHH,
định nghĩa, tên gọi củ oxit, muối.

* Nhóm 4: Ghi lại các bước tính
theo PTHH
Đại diện các nhóm báo cáo
GV: Đưa thông tin phản hồi
phiếu học tập

T/d với oxit bazơ tạo thành bazơ
T/d với oxit axit tạo thành axit






2. Các bước làm bài toán tính

theo PTHH
- Chuyển đổi số liệu
- Viết PTHH
- Rút tỷ lệ theo PTHH
- Tính kết quả theo yêu cầu.

Oxit Axit Bazơ Muối
Định Gồm PK & Gồm H và Gồm KL và Gồm KL và
nghĩa KL và oxi gốc axit nhóm OH gốc axit
CT MxOy HnA M(OH)n MxAy
Phân loại Oxit axit
Oxit bazơ
Axit có oxi
Axit không
có oxi
Bazơ tan
Bazơ không
tan
Muối trung
hòa
Muối axit
2Na + 2H2O 2NaOH + H22Na + 2H2O 2NaOH +
H2

Hoạt động 2: Bài tập
Làm bài tập số 1- 131
GV: Gọi HS lên bảng làm
bài tập
GV: Chấm bài của một số
HS



GV: Đưa bài tập số 2
HS đọc tóm tắt đề
Bài tập 1: PTHH
2Na + 2H2O 2NaOH +
H2

Ca + 2H2O Ca(OH)2 +
H2
Các phản ứng trên thuộc loại phản
ứng thế
Bài tập 2: Biết khối lượng mol
của một oxit là 80. Thành phần về
Gọi một HS lên bảng làm
bài tập
GV xem các học sinh khác
làm bài và chấm vở nếu cần













GV: Đưa bài tập số 3
HS đọc tóm tắt đề
Gọi một HS lên bảng làm
khối lượng oxi trong oxit là 60%.
Xác định công thức của oxit và
gọi tên.
Giải: Gọi công thức của oxit đó
là: RxOy
- Khối lượng của oxi có trong
1mol là :
100
80.60
= 48g
Ta có: 16.y = 48 Vậy y = 3
x. MR = 80 - 48 = 32g
- Nếu x = 1 thì MR = 32 Vậy R là
S.
CT: SO2
- Nếu x = 2 thì MR = 16 Vậy R là
O.
CT sai
- Nếu x = 3 thì MR = 10,3 cũng
bài tập
GV xem các học sinh khác
làm bài và chấm vở nếu cần



sai
Vậy CT của hợp chất là: SO2

Bài tập 3: Cho 9,2 g Na vào nước

a.Viết PTHH
b. Tính VH2
c. Tính m của hợp chất bazơ
tạo thành sau phản ứng.
Giải: PTHH
2Na + 2H2O 2NaOH +
H2
nNa =
23
2,9
= 0,4 mol
Theo PT:
nH2 = 1/2 nNa = 0,4 : 2 = 0,2 mol

VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48l
nNaOH = nNa = 0,4 mol
m NaOH = 0,4 . 40 = 26g
C. Củng cố - luyện tập:
1. Học bài và chuẩn bị cho bài thực hành

×