VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU
LONG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được đồng bằng sông Cửu Long là vùng
trọng điểm sản xuất lương thực-thực phẩm lớn nhất cả nước .
Vị trí địa lí thuận lợi tài nguyên đất, khí hậu nước phong phú
đa dạng, những đặc điểm dân cư , xã hội của vùng.
- Làm quen với khái niệm chung sống với lũ ở đồng bằng
sông Cửu Long
2. Về kĩ năng:
- HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số
tài nguyên quan trọng, vận dụng thành thạo kênh chữ, kênh
hình để phân tích và giải thích được một số bức xúc ở đồng
bằng sông Cửu Long
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH
- Bản đồ tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới
3. Bài mới
Hoạt độïng của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ
hình 35.1 để xác định ranh giới vùng Đồng
bằng sông Cửu Long
GV Cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng về diện
tích và dân số - Tìm vị trí địa lí đảo Phú
Quốc trên vùng biển phía tây.
CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đồng
bằng sông Cửu Long?
Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GI
ỚI
HẠN LÃNH THỔ
- Đ
ồng bằng sông Cửu Long ở
v
ị trí liền kề phía tây Đông
Nam Bộ, phía bắc giáp Cam-
pu-chia, tây nam là v
ịnh Thái
Lan, đông nam là Biển Đông
- Dân số (16,7 triệu ngư
ời
năm2002)
- Đ
ồng bằng sông Cửu Long
Hoạt độïng của GV và HS Nội dung chính
nguyên thiên nhiên
HS Làm việc theo nhóm
CH: Nhận xét về địa hình khí hậu đồng bằng
sông Cửu Long.
CH: Quan sát trên lược đồ (hình 35.1), hãy
xác định dòng chảy sông Tiến, sông Hậu.
Nêu ý nghĩa của sông Mê Công đối với đồng
bằng sông Cửu Long >
+ Nguồn nước tự nhiên dồi dào
+ Nguồn cá và thủy sản phong phú
+ Bồi đắp phù sa hàng năm mở rộng vùng
đất Cà Mau
+ là tuyến đường giao thông thủy quan trọng
của các tỉnh phía Nam và giữa VN với các
nước trong tiểu vùng sông Mê Công
CH: Dựa vào bảng 35.2, nhận xét tiềm năng
kính tế của một số tài nguyên thiên nhiên ở
có đi
ều kiện thuận lợi để phát
triển kinh tế và m
ở rộng quan
hệ hợp tác.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHI
ÊN
VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN
NHIÊN
* Điều kiện tự nhiên: Địa h
ình
th
ấp, bằng phẳng, khí hậu cận
xích đạo nóng ẩm
quanh năm,
sinh học đa dạng.
- Đồng bằng sông Cửu Long
có. Điều kiện tự nhiên thuận
lợi để phát triển kinh tế sản
xuất nông nghiệp .
Hoạt độïng của GV và HS Nội dung chính
Đồng bằng sông Cửu Long.
CH: Dựa vào hình 35.2, nhận xét hình sử
dụng đất ở Đồng bằng sông Cửu Long
CH: Nêu một số khó khăn chính về tự nhiên
ở Đồng bằng sông Cửu Long
+ Vấn đề cải tạo và sử dụng hợp lý các loại
đất phèn , mặn
+ vấn đề lũ lụt hàng năm ở ĐB s. CL do sông
Mê Công gay ra trong mùa lũ
+ mùa khô thường xuyên thiếu nước cho sản
xuất và sinh hoạt.Nguy cơ ngập mặn thường
vào sâu tới 50 km tính từ biển tới bờ
biển.nước ngọt là vấn đề hàng đầu ở đb s.
Cửu Long
Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư và xã hội
HS Làm việc theo nhóm
Hoạt độïng của GV và HS Nội dung chính
CH: Dựa vào số liệu trong các bảng 35.1,
hãy nhận xét tình hình dân cư xã hội ở Đồng
bằng sơng Cửu Long.
CH: Nhận xté tình hình phát triển nơng thơn
ở đồng bằng sơng Cửu Long?
CH: Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế
đi đơi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát
triển đơ thị ở vùng này?
CH: Nêu một số ví dụ người dân đã có
những hình thức chủ động chung sống với lũ
lụt hàng năm.
- Vấn đề đặt ra là phải xây dựng cơ sở hạ
tầng và phát triển cơng nghiệp cho đồng
bằng sơng Cửu Long trong q trình cơng
nghiệp hố
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN C
Ư
VÀ XÃ HỘI
-
Là vùng đông dân, đứng
sau đồng bằng sông Hồng.
- Thành pha
àn dân tộc ngoài
người kinh còn có người Khơ-
me, người Chăm, người Hoa.
- Mật độ 406 người/km
2
năm
2002
4. Củng cố , đánh giá
1/ Nêu thế mạnh của một số tài ngun thiên nhiên để phát triển
kinh tế xã hội ở Đồng bằng sơng Cửu Long.
2/ Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặên ở Đồng bằng
sông Cửu Long?
Dựa vào bảng 35.1, nhận xét tiềm năng kinh tế của một số tài
nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Tài nguyên Tiềm năng kinh tế
Đất, rừng
Diện tích gần 4 triệu ha, gấp gần ba lần Đồng bằng sông
Hồng. Trong đó đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha, đất phèn, đất
mặn 2,5 triệu ha.
Rừng ngập mặn ven biển và chiếm diện tích lớn trên bán
đảo Cà mau, tài nguyên sinh vật phong phú (chim, cá,
tôm ).
Khí hậu
Khí hậu nóng ẩm quanh năm. Tổng lượng bức xạ lớn:
140kcal/cm
2
/năm, tổng nhiệt độ hoạt động 10.000
o
C/năm,
lượng mưa dồi dào.
Nước
Hệ thống kênh rạch chằng chịt. Nguồn nước dồi dào (nước
sông Mê Công). Vùng nước mặn lợ cửa sông, ven biển
rộng lớn.
Biển và hải Nguồn hải sản: Cá tôm và hải sản quý hết sức phong phú
đảo .Biển ấm quanh năm, ngư trường rộng lớn; nhiều đảo và
quần đảo, thuận lợi cho việc khai thác hải sản.
DUYÊT CÛA BGH TUÂN 23
… ………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………