Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án Địa lý lớp 9 : Tên bài dạy : VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.09 KB, 7 trang )

VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được ý nghĩa vị trí địa lí : một số thế mạnh
và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
, đặc điểm dân cư , xã hội của vùng.
- Củng cố kiến thức đã học về vùng Đồâng bằng sông
Hồng, giải thích một số đặc điểm của vùng như đông dân,
nông nghiệp thâm canh, cơ sở hạ tầng. Kinh tế xã hội phát
triển
2. Về kĩ năng:
- HS đọc được lược đồ , kết họp với kênh chữ để giải thích
được một số ưu thế một số nhược điểm của vùng đông dân và
một số giải pháp phát triển bền vững.
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào
dân tộc
II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾTCẦN
THIẾT
- Bản đồ tự nhiên của vùng Đồâng bằng sông Hồng
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng Đồâng bằng sông Hồng
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược
đồ hình 20.1để xác định ranh giới vùng
với các vùng Trung du và miền núi Bắc
Bộ và Bắc Trung bộ


GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng , về
diện tích và dân số
CH: Quan sát hình 20.1, hãy xác định -
Vị trí cảng Hải Phòng, các đảo Cát bà,
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GI
ỚI HẠN
LÃNH THỔ
- Vùng Đ
ồâng bằng sông Hồng bao
gồm đồng bằng châu thổ m
àu m
giáp với Trung du và mi
ền núi Bắc
Bộ. Bắc Trung Bộ
- Dân số (17,5 triệu ngư
ời năm2002)
- Thuận lợi giao lưu kinh tế x
ã h
với các vùng, đ
ặc biệt có thủ đô H
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bạch Long Vĩ.
CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung
về lãnh thổ của vùng Đồâng bằng sông
Hồng.
CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng
- Là vùng có vị trí thuận lợi, điều kiện tự
nhiên tài nguyên thiên nhiên phong phú
và đa dạng


HĐ2:HS làm việc theo nhóm 15’Tìm
hiểu về ĐKTN và TNTN
* Gv gợi ý để HS phân biệt vùng đồng
bằng sông Hồng và châu thổ sông
Hồng.(châu thổ sông Hồng có diện tích
hẹp hơn đồng bằng sông Hồng vì có
vùng đất giáp với trung du miền núi Bắc
Bộ và ranh giới phịa Bắc vùng Bắc
Nội là trung tâm kinh t
ế khoa học
công nghệ và nhi
ều mặt khác của đất
nước.








II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHI
ÊN VÀ
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
- Địa hình : đồng bằng có đê đi
ều, ô
trũng→nông nghiệp phát triển


Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

Trung Bộ).
GV Cần khắc sâu vai trò của sông Hồng
đối với vùng kinh tế trùng tên này
CH: Nêu những diều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên của vùng?
CH: Dựa vào hình 20.1 và kiến thức đã
học. Nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với
sự phát triển nông nghiệp và đời sống
dân cư.
- Bồi dắp phù sa, mở rộng diện tích về
phía biển. Tuy nhiên phải đắp đê.
GV cần nhấn mạnh đặc điểm nổi bật là
đồng bằng có đê điều, ô trũng do thuỷ
chế sông Hồng thất thường, tầm quan
trọng của hệ thống đê điều.
- Điều kiện khí hậu thuỷ văn thuận lợi
cho sản xuất nông nghiệp. Thời tiết mùa




- Khí hậu :Có mùa đông l
ạnh→ thích
hợp với một số cây ưa l
ạnh (khoai
tây, xu hào, cải bắp ).


-Sông Hồng và sông Thái Bình
→b

đắp phù sa mở rộng châu thổ
- Tài nguyên quý giá nhất của v
ùng là
đất phù sa.




Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
đông thích hợp với một số cây ưa lạnh.
*Lưu ý HS do ảnh hưởng của gió mùa
đông bắc nên mùa đông đồng bằng sông
Hồng lạnh thực sự
CH: Quan sát hình 20.1 hãy kể tên và
nêu sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng
sông Hồng? Có thể trồng loại cây nào?
(Tài nguyên quý giá nhất của vùng là đất
phù sa)
Khó khăn: thời tiết diễn biến thất thường
CH: Quan sát lược đồ hình 20.1 Kể tên
các loại khoáng sản của vùng , Những
nguồn tài nguyên biển nào đang được
khai thác có hiệu quả?Có thể phát triển
ngành kinh tế nào?
CH: Tiềm năng của biển?( vùng biển có
dầu khí ở Tiền Hải Thái Bình









- Tài nguyên khoáng s
ản có giá trị
đáng kể là các mỏ đá Tr
àng Kênh
(Hải ph
òng), Hà Nam, Ninh Bình, sét
cao lanh (HaÛi Dương), than nâu
(Hưng Yên), khí tự nhi
ên Thái Bình
- Những nguồn tài nguyên bi
ển đang
được khai thác có hiệu quả nh
ư nuôi
trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch…
III. ĐẶC ĐIỂM D
ÂN CƯ VÀ X
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

HĐ3: HS Làm việc theo nhóm
CH: Dựa vào số liệu hình 20.2, hãy tính
xem mật độ dân số của đồng bằng sông
Hồng gấp bao nhiêu lần mật độ trung
bình của cả nước, của các vùng Trung du
và miền núi bắc bộ và Tây nguyên (gấp
5 lần so với cả nước, 10 lần so với Trung
du- miền núi Bắc Bộ,<15 lần so với Tây

Nguyên)
CH: Mật độ dân số cao ở đồng bằng
sông Hồng có những thuận lợi và khó
khăn gì trong sự phát triển kinh tế – xã
hội?(dân cư tập trung đông ở nông thôn-
biện pháp đẩy mạnh quá trình công
nghiệp hoá)
CH: Quan sát bảng 20-1, nhận xét tình
HỘI
- Đồâng bằng sông Hồng l
à vùng
đông dân nhất cả nư
ớc, nguồn lao
động dồi dào. Mật độ trung b
ình 1179
người/km
2

( năm 2002)

- G
ần đây tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên có giảm mạnh nhưng m
ật độ
dân số vẫn còn cao.

- Đồâng bằng sông Hồng là v
ùng có
kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thi
ện

nhất trong cả nước. Hệ thống đê đi
ều
dài hơn 3000km là b
ộ phận quan
trọng trong kết cấu hạ tầng v
à là nét
đ
ộc đáo của nền văn hoá sông Hồng,
văn hoá Việt Nam .
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
hình dân cư - xã hội của vùng đồng bằng
sông Hồng so với cả nước?.
CH: Quan sát hình 20-3, nhận xét về kết
cấu hạ tầng vùng Đồâng bằng sông
Hồng?
- Đồâng bằng sông Hồng là vùng đông
dân, nông nghiệp trù phú, công nghiệp
và đô thị diễn ra sôi động
- Đ
ồâng bằng sông Hồng có một số
đô thị được hình thành từ lâu đời.

3. Củng cố, Hướng dẫn bài về nhà
1. Điều kiện tự nhiên của Đồâng bằng sông Hồng có những
thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ?
2. Nêu tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồâng bằng sông
Hồng?
3 Chuẩn bị bài sau: Bài 21

DUYEÄT CUÛA BGH – TUAÀN

11
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………

×