Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và đề xuất giải pháp theo hướng sản xuất nông nghiệp hiệu quả huyện yên phong – tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (656.54 KB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------

----------

NGUYỄN VĂN VỌNG

HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ðẤT NÔNG NGHIỆP VÀ ðỀ XUẤT
GIẢI PHÁP THEO HƯỚNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
HIỆU QUẢ HUYỆN YÊN PHONG – TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------

----------

NGUYỄN VĂN VỌNG

HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ðẤT NÔNG NGHIỆP VÀ ðỀ XUẤT
GIẢI PHÁP THEO HƯỚNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
HIỆU QUẢ HUYỆN YÊN PHONG – TỈNH BẮC NINH

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ ðẤT ðAI
MÃ SỐ



: 60.85.01.03

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. HỒ QUANG DỨC

HÀ NỘI, 2013


LỜI CAM ðOAN
- Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc .
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Vọng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

i


LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành ñược nội dung này, tôi ñã nhận ñược sự chỉ bảo, giúp ñỡ
rất tận tình của PGS.TS. Hồ Quang ðức, sự giúp ñỡ, ñộng viên của các thầy cô
giáo trong khoa Tài nguyên và Môi trường, Ban quản lý ñào tạo. Nhân dịp này
cho phép tôi ñược bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS. Hồ
Quang ðức và những ý kiến ñóng góp quý báu của các thầy cô giáo trong khoa

Tài nguyên và Môi trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ Ủy ban nhân dân huyện, phòng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn, phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng Thống
kê, chính quyền các xã cùng nhân dân huyện Yên Phong ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ
tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình và các bạn ñồng nghiệp ñộng viên,
giúp ñỡ trong quá trình thực hiện luận văn!

Hà Nội, ngày ..... tháng....năm 2013
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Vọng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC……………………………………………………………………………….iii
DANH MỤC BẢNG…………………………………………………………………….vi
DANH MỤC HÌNH …………………………………………………………………..vii
DANH MỤC VIẾT TẮT………………………………………………………………viii

MỞ ðẦU ............................................................................................................ 1
1.

Tính cấp thiết của ñề tài .......................................................................... 1


2.

Mục ñích, yêu cầu................................................................................... 2

2.1.

Mục ñích................................................................................................. 2

2.2.

Yêu cầu .................................................................................................. 2

Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ..................................... 3
1.1.

Hiệu quả sử dụng ñất và phân loại hiệu quả sử dụng ñất ......................... 3

1.1.1.

Khái niệm hiệu quả sử dụng ñất.............................................................. 3

1.1.2.

Phân loại hiệu quả sử dụng ñất................................................................ 5

1.2.

ðặc ñiểm và phương pháp ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất sản xuất
nông nghiệp ............................................................................................ 7


1.2.1.

Khái quát về ñất nông nghiệp.................................................................. 7

1.2.2.

Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp ................. 8

1.2.3.

ðặc ñiểm, phương pháp ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất sản xuất
nông nghiệp .......................................................................................... 10

1.3.

Tình hình nghiên cứu vấn ñề nâng cao hiệu quả sử dụng ñất sản
xuất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam ......................................... 16

1.3.1.

Những nghiên cứu trên thế giới............................................................. 16

1.3.2.

Tình hình nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng ñất trong nước .......... 18

1.4.

Những quan ñiểm sử dụng ñất hiệu quả ............................................... 21


1.5.

Xu hướng phát triển nông nghiệp.......................................................... 23

1.5.1.

Trên thế giới ......................................................................................... 23

1.5.2.

Việt Nam .............................................................................................. 25

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iii


Chương 2. ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG

VÀ PHƯƠNG

PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................ 27
2.1.

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 27

2.1.1.

ðối tượng nghiên cứu ........................................................................... 27


2.1.2.

Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 27

2.2.

Nội dung nghiên cứu............................................................................. 27

2.2.1.

Khái quát ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan ñến sử
dụng ñất ñai .......................................................................................... 27

2.2.2.

Hiện trạng sử dụng ñất.......................................................................... 27

2.2.3.

ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp ........................... 27

2.2.4.

ðề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông
nghiệp của huyện Yên Phong................................................................ 27

2.3.

Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 28


2.3.1.

Phương pháp chọn ñiểm ñiều tra........................................................... 28

2.3.2.

Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu ................................................... 28

2.3.3.

Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu, tài liệu .............................. 28

2.3.4.

Phương pháp ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp ...... 28

Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................. 30
3.1.

ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ......................................................... 30

3.1.1.

ðiều kiện tự nhiên ................................................................................ 30

3.1.2

ðặc ñiểm kinh tế, xã hội ...................................................................... 37


3.2.

ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp ............................ 45

3.2.1.

Hiện trạng sử dụng ñất của huyện Yên Phong....................................... 45

3.2.2.

Thực trạng sản xuât nông nghiệp của huyện những năm qua................. 47

3.2.3.

ðánh giá thực trạng sử dụng ñất nông nghiệp của huyện....................... 51

3.3.

Lựa chọn các loại hình sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp ..................... 68

3.3.1.

Nguyên tắc lựa chọn ............................................................................. 68

3.3.2.

Tiêu chuẩn lựa chọn.............................................................................. 69

3.3.3.


Hướng lựa chọn các loại hình sử dụng ñất ............................................ 69

3.3.4

ðề xuất giải pháp sử dụng ñất nông nghiệp hiệu quả trên ñịa bàn huyện ..... 71

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iv


3.3.5.

ðề xuất hướng sản xuất nông nghiệp .................................................... 72

3.3.6.

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
của huyện ............................................................................................. 75

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 80
1

Kết luận ................................................................................................ 80

2

Kiến nghị.............................................................................................. 81

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 82


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

v


DANH MỤC BẢNG
STT

TÊN BẢNG

TRANG

Bảng 3.1. Hiện trạng cơ cấu kinh tế huyện Yên Phong 2008 – 2012 .................. 38
Bảng 3.2 Hiện trạng sử dụng ñất của huyện Yên Phong năm 2012 .................... 47
Bảng 3.3 Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính của huyện...... 49
Bảng 3.4 Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp .................................................... 50
Bảng 3.5. Các loại hình sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện năm 2012..................... 53
Bảng 3.6 Hiệu quả kinh tế các LUT và các kiểu sử dụng ñất của huyện............. 55
Bảng 3.7 Hiệu quả kinh tế trong nuôi trồng thủy sản và chăn nuôi..................... 57
Bảng 3.8. Mức ñầu tư lao ñộng và thu nhập bình quân trên ngày công lao ñộng
của huyện Yên Phong ....................................................................... 58
Bảng 3.9. Mức ñầu tư phân bón thực tế tại ñịa phương ...................................... 62
Bảng 3.10. Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật cho các cây trồng huyện
Yên Phong........................................................................................ 66
Bảng 3.11 ðịnh hướng bố trí cây trồng vật nuôi trên các vùng ......................... 73

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

vi



DANH MỤC HÌNH
STT

TÊN HÌNH

TRANG

Hình 3.1. Cơ cấu kinh tế của huyện qua một số năm.........................................38
Hình 3.2 Cơ cấu sử dụng ñất ñai của huyện Yên Phong năm 2012. ...................46

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Chữ viết tắt

Chữ viết ñầy ñủ

1

BVTV

Bảo vệ thực vật

2


DT

Diện tích

3

ðVT

ðơn vị tính

4

GTGT

Giá trị gia tăng

5

GTSX

Giá trị sản xuất

6

CPTG

Chi phí trung gian

7




Lao ñộng

8

LUT

Loại hình sử dụng ñất

9

LX - LM

Lúa xuân - lúa mùa

10

SL

Sản lượng

11

STT

Số thứ tự

12


T.T

Thị trấn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… viii


MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðối với mỗi quốc gia, ñất ñai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư
liệu sản xuất ñặc biệt, là bộ phận hợp thành quan trọng của môi trường sống, là
ñịa bàn phân bố và tổ chức các hoạt ñộng kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng.
Trong nông nghiệp, ñất ñai không những là ñối tượng lao ñộng mà còn là tư liệu
sản xuất không thể thay thế.
Hiện nay, do sức ép của gia tăng dân số và nhu cầu phát triển xã hội, ñất
nông nghiệp ñang ñứng trước nguy cơ bị giảm mạnh về số lượng và chất lượng.
Con người ñã và ñang khai thác quá mức mà chưa có nhiều các biện pháp hợp lý
ñể bảo vệ ñất ñai. Do vậy, việc sử dụng ñất ñai một cách hiệu quả, giữ gìn và
bảo vệ môi trường ñể phát triển bền vững ñang là vấn ñề mang tính toàn cầu.
Nghiên cứu ñánh giá tiềm năng sử dụng ñất, xác ñịnh các hệ thống sử
dụng ñất nông nghiệp hợp lý và hiệu quả làm cơ sở cho việc ñề xuất quy hoạch
sử dụng ñất ñang là vấn ñề có tính chiến lược và cấp thiết của quốc gia và của
từng ñịa phương.
Nền sản xuất nông nghiệp nước ta với những ñặc trưng như: sản xuất còn
manh mún, công nghệ lạc hậu, năng suất chất lượng còn chưa cao, khả năng hợp
tác, liên kết cạnh tranh trên thị trường và sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông
nghiệp còn yếu. Trong ñiều kiện các nguồn tài nguyên ñất ñai có hạn, diện tích
ñất nông nghiệp ñang ngày càng bị thu hẹp do sức ép của quá trình ñô thành hóa,
công nghiệp hóa và sự gia tăng dân số thì mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng ñất
nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá là hướng ñi hết sức cần thiết nhằm

tạo ra hiệu quả cao về kinh tế ñồng thời tạo ra tính ñột phá cho phát triển nông
nghiệp của từng ñịa phương cũng như cả nước.
Yên Phong là một huyện nông nghiệp nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Bắc
Ninh có diện tích tự nhiên 9.686,15ha ha với 13 xã, 1 thị trấn.
Trong những năm qua, huyện Yên Phong ñã thực hiện nhiều biện pháp
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất như tiến hành giao quyền sử dụng ñất lâu
dài, ổn ñịnh cho người sử dụng ñất, hoàn thiện hệ thống thuỷ lợi, chuyển ñổi cơ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

1


cấu cây trồng, ñưa các giống cây tốt, năng suất cao vào sản xuất, áp dụng các tiến
bộ khoa học kỹ thuật, nhờ ñó mà năng suất cây trồng, hiệu quả sử dụng ñất tăng
lên rõ rệt.
Những năm gần ñây, việc thu hồi ñất sản xuất nông nghiệp ñể chuyển ñổi
sang các mục ñích sử dụng phi nông nghiệp ñã diễn ra quá nhanh khiến diện tích ñất
sản xuất nông nghiệp của huyện ngày càng bị thu hẹp nhanh chóng. Chính vì vậy ñể
vừa ñảm bảo an ninh lương thực, hiệu quả kinh tế cao, vừa bảo vệ môi trường ñất về
sinh thái cần tìm ra những hạn chế trong sản xuất nông nghiệp hiện nay ñể có những
giải pháp sử dụng ñất hợp lý là việc làm hết sức quan trọng và cần thiết.
Từ tất cả những vấn ñề trên, ñược sự phân công của khoa Tài nguyên và Môi
trường, cùng với sự hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS Hồ Quang ðức, chúng tôi tiến
hành nghiên cứu ñề tài: “Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp và ñề xuất giải pháp
theo hướng sản xuất nông nghiệp hiệu quả huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh”
nhằm phát huy những lợi thế và khắc phục trở ngại trong sản xuất nông nghiệp,
ñồng thời ñề xuất những giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng ñất.
2. Mục ñích, yêu cầu


2.1. Mục ñích
- ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp nhằm góp phần giúp người
dân lựa chọn phương thức sử dụng ñất phù hợp trong ñiều kiện cụ thể của huyện.
- ðịnh hướng và ñề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất
ñáp ứng yêu cầu phát triển một nền nông nghiệp hiệu quả.

2.2. Yêu cầu
- Thu thập ñầy ñủ các số liệu về ñiều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của
huyện liên quan ñến ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp.
- Phát hiện ñược những lợi thế và những yếu tố hạn chế hiệu quả sử dụng
ñất sản xuất nông nghiệp.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

2


Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Hiệu quả sử dụng ñất và phân loại hiệu quả sử dụng ñất

1.1.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng ñất
Theo từ ñiển bách khoa toàn thư Việt Nam “ Hiệu quả sử dụng ñất là chỉ
tiêu chất lượng ñánh giá kết quả sử dụng ñất ñai trong hoạt ñộng kinh tế, thể hiện
qua sản phẩm, lượng giá trị (lợi nhuận) thu ñược bằng tiền ñồng thời về mặt xã
hội, là thể hiện hiệu quả của lượng lao ñộng ñược sử dụng trong cả quá trình hoạt
ñộng kinh tế cũng như hàng năm ñể khai thác ñất.
Trong quá trình nghiên cứu về hiệu quả, do xuất phát từ những góc ñộ
nghiên cứu khác nhau, nên có nhiều quan ñiểm và cách nhìn nhận khác nhau về
hiệu quả.
Theo trung tâm từ ñiển ngôn ngữ 1992, hiệu quả chính là kết quả cũng

như yêu cầu của việc làm ngừng lại.
Theo khái niệm trên thì hiệu quả sử dụng phải là kết quả của quá trính sử
dụng ñất. Kết quả ở ñây ñược hiểu là kết quả hữu ích, là một ñại lượng vật chất tạo
ra do mục ñích của con người, ñược hiểu bằng những chỉ tiêu do tích chất mâu thuẫn
giữa nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu tăng lên của con người mà ta phải xem
xét kết quả ñó ñược tạo ra như thế nào, chi phí bỏ ra là bao nhiêu, có ñưa lại kết quả
hữu ích hay không. Chính vì thế, khi ñánh giá kết quả hoạt ñộng sản xuất không chỉ
dừng lại ở việc ñánh giá kết quả mà còn phải ñánh giá chất lượng công tác hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm ñó (Nguyễn ðình Hợi, 1993).
ðất ñai là tư liệu sản xuất ñặc biệt quan trọng trong sản xuất nông nghiệp.
Sử dụng ñất nông nghiệp có hiệu quả cao thông qua việc bố trí cơ cấu cây trồng,
vật nuôi là một trong những vấn ñề bức xúc hiện nay của hầu hết các nước trên
thế giới. Nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà hoạch
ñịnh chính sách, các nhà kinh doanh nông nghiệp mà còn là sự mong muốn của
nông dân, những người trực tiếp tham gia và quá trình sản xuất nông nghiệp (ðào
châu Thu, 1999).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

3


Ngày nay, nhiều nhà khoa học cho rằng: Xác ñịnh ñúng khái niệm, bản chất
hiệu quả sử dụng ñất phải xuất phát từ luận ñiểm triết học của Mác và những nhận
thức lý luận của lý thuyết hệ thống, tức là phải tiết kiệm thời gian, tài nguyên trong
sản xuất, mang lại lợi ích xã hội và phải bảo vệ ñược môi trường.
Riêng ñối với nông nghiệp, cùng với hiệu quả kinh tế về mặt giá trị sản
lượng và hiệu quả về mặt sử dụng sức lao ñộng của nông dân, công nhân trong
nhiều trường hợp phải coi trọng hiệu quả về mặt hiện vật là sản lượng nông sản
thu ñược, nhất là các loại nông sản cơ bản, có ý nghĩa chiến lược (lương thực,

sản phẩm xuất khẩu, nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp chế biến… ) ñể
ñảm bảo sự ổn ñịnh về kinh tế và xã hội của ñất nước.
Hiệu quả sử dụng ñất là kết quả của cả một hệ thống các biện pháp tổ chức
sản xuất, khoa học – kỹ thuật, quản lý kinh tế và phát huy các lợi thế, khắc phục
các khó khăn khách quan của ñiều kiện tự nhiên; trong những hoàn cảnh thực tế
nhất ñịnh, cần gắn sản xuất nông nghiệp với các ngành khác của nền kinh tế quốc
dân, cũng như cần gắn sản xuất trong nước với thị trường quốc tế… cùng với các
biện pháp kỹ thuật thâm canh truyền thống, phải coi trọng việc vận dụng tiến bộ
khoa học – kỹ thuật mới, tiến hành mạnh mẽ việc bố trí lại cơ cấu kinh tế theo
hướng khắc phục tính tự cấp tự túc về lương thực từ lâu ñời, biến ñổi mạnh nông
nghiệp thành một ngành kinh tế hàng hóa; chỉ trên cơ sở ñó mới có ñiều kiện thực
tế tận dụng các tiềm năng phong phú sẵn có về ñất ñai và lao ñộng của Việt Nam.
Theo ðường Hồng Dật và các cộng sự (1994), thì hoạt ñộng sản xuất nông
nghiệp mang tính xã hội rất sâu sắc. Chính vì vậy khi ñánh giá hiệu quả sử dụng
ñất nông nghiệp cần quan tâm ñến những tác ñộng của sản xuất ñến các vấn ñề
của xã hội bao gồm giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao trình ñộ dân trí
trong nông thôn. ðây thực chất là ñề cập ñến hiệu quả xã hội khi ñánh giá hiệu
quả sử dụng ñất nông nghiệp. Ngoài ra cũng theo tác giả này thì phát triển nông
nghiệp chỉ có thể thích hợp ñược khi con người biết cách làm cho môi trường
phát triển, ñiều này ñồng nghĩa với việc ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông
nghiệp phải quan tâm tới những ảnh hưởng của sản xuất nông nghiệp tới môi
trường xung quanh.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

4


Như vây khi tiến hành ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp thì
chúng ta không chỉ ñánh giá về mặt kinh tế mà phải xem xét ñánh giá cả về mặt

hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường. Ba hiệu quả này có mối quan hệ mật
thiết với nhau như một thể thống nhất và không thể tách rời nhau.

1.1.2. Phân loại hiệu quả sử dụng ñất
Hiệu quả là một phạm trù trọng tâm rất cơ bản của khoa học kinh tế và
quản lý. Việc xác ñịnh hiệu quả là việc hết sức khó khăn và phức tạp mà nhiều
vấn ñề về lý luận cũng như thực tiễn chưa giải ñáp hết. Bản chất của hiệu quả
xuất phát từ mục ñích của sản xuất và phát triển kinh tế xã hội là ñáp ứng nhu
cầu ngày càng cao về ñời sống vật chất và tinh thần của mọi thành viên trong xã
hội. Muốn vậy, sản xuất phải không ngừng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều
sâu. Việc nâng cao hiệu quả không chỉ là nhiệm vụ của mỗi doanh nghiệp, mỗi
người sản xuất mà là của mọi ngành, mọi vùng. ðây còn là vấn ñề mang tính
toàn cầu, vì xu hướng chung của thế giới ngày nay là phát triển kinh tế theo chiều
sâu, sao cho với nguồn nhân lực hạn chế mà sản xuất ra một lượng sản phẩm
hàng hoá có giá trị sử dụng cao nhất với mức hao phí ít nhất. Quan niệm về hiệu
quả trong ñiều kiện hiện nay là phải tiết kiệm thời gian, tiết kiệm tài nguyên
trong sản xuất, mang lại lợi ích xã hội và bảo vệ ñược môi trường.
Trong quá trình nghiên cứu về hiệu quả, do xuất phát từ những góc ñộ
nghiên cứu khác nhau, nên có nhiều quan ñiểm và cách nhìn nhận khác nhau về
hiệu quả.
Ngày nay, nhiều nhà khoa học cho rằng: Xác ñịnh ñúng khái niệm, bản
chất hiệu quả sử dụng ñất phải xuất phát từ luận ñiểm triết học của Mác và những
nhận thức lý luận của lý thuyết hệ thống, tức là phải tiết kiệm thời gian, tài
nguyên trong sản xuất, mang lại lợi ích xã hội và phải bảo vệ ñược môi trường.
Khi tiến hành ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp cần ñánh giá hiệu quả
trên ba mặt ñó là hiệu quả về mặt kinh tế, hiệu quả về mặt xã hội và hiệu quả về
mặt môi trường.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


5


* Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả ñạt ñược
và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Kết quả ñạt ñược là
phần giá trị thu ñược của sản phẩm ñầu tư, chi phí bỏ ra là phần giá trị của các
nguồn lực ñầu vào. Người sản xuất muốn thu ñược kết quả phải bỏ ra những chi
phí nhất ñịnh, những chi phí ñó là nhân lực, vật lực, vốn…So sánh kết quả ñạt
ñược với chi phí bỏ ra ñể ñạt ñược kết quả ñó, sẽ là hiệu quả kinh tế. Tiêu chuẩn
của hiệu quả là sự tối ña hóa kết quả với một lượng chi phí ñịnh trước hoặc tối
thiểu hóa chi phí ñể ñạt ñược một kết quả nhất ñịnh.
Hiệu quả kinh tế là khâu trung tâm của tất cả các loại hiệu quả và nó có
vai trò quyết ñịnh ñối với các loại hiệu quả khác. Hiệu quả kinh tế là loại hiệu
quả có khả năng lượng hóa, ñược tính toán tương ñối chính xác và biểu hiện
thông qua các chỉ tiêu.
* Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội là có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế và thể hiện
mục tiêu hoạt ñộng kinh tế của con người. Chúng là tiền ñề của nhau và là một
phạm trù thống nhất, phản ánh mối quan hệ giữa kết quả sản xuất và các lợi ích
xã hội mang lại. Việc lượng hóa các chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả xã hội còn gặp
nhiều khó khăn mà chủ yếu phản ánh bằng các chỉ tiêu mang tính ñịnh tính như
tạo công ăn việc làm cho lao ñộng, ñịnh canh, ñịnh cư, xây dựng xã hội lành
mạnh, nâng cao mức sống của toàn dân.
Hiệu quả xã hội ñược ñánh giá thông qua các chỉ tiêu:
- ðảm bảo an toàn lương thực, gia tăng lợi ích của người nông dân;
- ðáp ứng ñược mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế của vùng;
- Góp phần chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật;
- Tăng cường sản phẩm hàng hoá, ñặc biệt là hàng xuất khẩu;
- Phát huy ñược tri thức bản ñịa;

- Phù hợp với tập quán của ñịa phương, ñường lối chính sách của ðảng,
pháp luật của Nhà nước;
- Thu hút lao ñộng giải quyết công ăn việc làm cho nông dân nhất là vào

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

6


lúc nông nhàn.
* Hiệu quả môi trường
ðây là loại hiệu quả ñược các nhà môi trường học rất quan tâm trong ñiều
kiện hiện nay. Một hoạt ñộng sản xuất ñược coi là có hiệu quả khi hoạt ñộng ñó
không có những tác ñộng xấu ñến vấn ñề môi trường như ñất, nước, không khí và
hệ sinh học. Hiệu quả ñạt ñược khi quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra không
làm cho môi trường xấu ñi mà ngược lại quá trình sản xuất ñó còn ñem lại cho
môi trường tốt hơn, làm cho môi trường xanh, sạch ñẹp hơn trước (ðỗ Nguyên
Hải, 1999).
Hiệu quả môi trường vừa ñảm bảo lợi ích trước mắt vì phải gắn chặt với quá
trình khai thác, sử dụng ñất vừa ñảm bảo lợi ích lâu dài là bảo vệ tài nguyên ñất và
môi trường sinh thái. Khi hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội của một loại hình sử
dụng ñất nào ñó ñược ñảm bảo thì hiệu quả môi trường càng ñược quan tâm.
Như vậy, sử dụng ñất hợp lý hiệu quả cao và bền vững phải quan tâm tới
cả ba loại hiệu quả, trong ñó hiệu quả kinh tế là trọng tâm, không có hiệu quả
kinh tế không có ñiều kiện nguồn lực ñể thực thi hiệu quả xã hội và môi trường
ngược lại không có hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường hiệu quả kinh tế sẽ
không vững chắc (Quyền ðình Hà, 1993).
1.2. ðặc ñiểm và phương pháp ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông
nghiệp


1.2.1. Khái quát về ñất nông nghiệp
Dựa trên mục ñích sử dụng, Luật ñất ñai 2003 phân loại ñất thành 3
nhóm chính: Nhóm ñất nông nghiệp, nhóm ñất phi nông nghiệp và nhóm ñất
chưa sử dụng.
ðất nông nghiệp là ñất ñược xác ñịnh chủ yếu sử dụng vào sản xuất nông
nghiệp như ñất trồng cây hàng năm, ñất trồng cây lâu năm, ñất rừng sản xuất, rừng
phòng hộ, rừng ñặc dụng, ñất nuôi trồng thủy sản, ñất làm muối hoặc nghiên cứu thí
nghiệm nông nghiệp. ðất nông nghiệp ñóng vai trò vô cùng quan trọng trong sự
phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. ðất nông nghiệp tham gia vào quá trình sản xuất

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

7


và làm ra sản phẩm cần thiết nuôi sống xã hội ( Dự án quy hoạch tổng thể ñồng bằng
sông hồng, 1994).
ðất là sản phẩm của thiên nhiên, có những tính chất ñặc trưng riêng khiến
nó không giống bất kỳ một tư liệu sản xuất nào khác ñó là: ñất có ñộ phì, có giới
hạn diện tích, có vị trí cố ñịnh trong không gian và vĩnh cửu với thời gian nếu biết
sử dụng ñúng.
Nhận thức ñúng ñược các ñặc trưng riêng của ñất sẽ giúp người sử dụng ñất
có các ñịnh hướng sử dụng tốt hơn ñối với ñất nông nghiệp, khai thác có hiệu quả
các tiềm năng tự nhiên của ñất ñồng thời không ngừng bảo vệ ñất và môi trường
sinh thái.
Như vậy, ñất chỉ có giá trị thông qua quá trình sử dụng của con người
và giá trị ñó tùy thuộc vào sự ñầu tư trí tuệ và các yếu tố ñầu vào khác trong sản
xuất. Hiệu quả của ñầu tư này sẽ phụ thuộc rất lớn vào những lợi thế của quỹ ñất
ñai hiện có và các ñiều kiện kinh tế - xã hội cụ thể.


1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
a. Nhóm yếu tố về ñiều kiện tự nhiên
ðiều kiện tự nhiên (ñất, nước, khí hậu, thời tiết, ñịa hình, thổ nhưỡng…)
có ảnh hưởng trực tiếp ñến quá trình sản xuất, ñặc biệt là sản xuất nông
nghiệp(Nguyễn ðình Hợi, 1993), (Vũ Thị Phương Thuỵ 2000), (Nguyễn Duy
Tính, 1995), (Vũ Thị Ngọc Trân, 1996). Bởi vì, các yếu tố tự nhiên là tài nguyên
ñể sinh vật tạo ra sinh khối. Vì vậy, cần ñánh giá ñúng ñiều kiện tự nhiên ñể trên
cơ sở ñó xác ñịnh cây trồng vật nuôi chủ lực phù hợp, ñịnh hướng ñầu tư thâm
canh ñúng.
Theo Mác, ñiều kiện tự nhiên là cơ sở hình thành ñịa tô chênh lệch I. theo
N.Borlang, người ñược giải Nobel về giải quyết lương thực cho các nước phát
triển cho rằng: yếu tố duy nhất quan trọng hạn chế năng suất cây trồng ở tầm cỡ
thế giới trong các nước ñang phát triển, ñặc biệt ñối với nông dân thiếu vốn là ñộ
phì ñất.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

8


b. Nhóm các yếu tố kỹ thuật canh tác
Biện pháp kĩ thuật canh tác là các tác ñộng của con người vào ñất ñai, cây
trồng , vật nuôi nhằm tạo nên sự hài hòa giữa các yếu tố của các quá trình sản
xuất ñể hình thành, phân bố và tích lũy năng suất kinh tế. ðây là những tác ñộng
thể hiện sự hiểu biết sâu sắc ñối tượng sản xuất, về thời tiết, về ñiều kiện môi
trường và thể hiện những dự báo thông minh và sắc sảo (Phạm Vân ðình, ðỗ
Kim Chung và các cộng sự, 1997). Trên cơ sở nghiên cứu các quy luật tự nhiên
của sinh vật lựa chọn các tác ñộng kỹ thuật, lựa chọn chủng loại và cách sử dụng
các ñầu vào nhằm ñạt các mục tiêu sử dụng ñất ñề ra. Theo luận văn thạc sĩ nông
nghiệp của thạc sỹ ðinh ðức Cảnh trang 10, ở các nước phát triển, khi có tác

ñộng tích cực của kỹ thuật, giống mới, thủy lợi, phân bón tới hiệu quả thì cũng
ñặt ra yêu cầu mới ñối với tổ chức sử dụng ñất. Có nghĩa là ứng dụng công
nghiệp sản xuất tiến bộ là một ñảm bảo vật chất cho kinh tế nông nghiệp tăng
trưởng nhanh. Cho ñến giữa thế kỷ XXI, trong nông nghiệp nước ta, quy trình kĩ
thuật có thể góp phần ñến 30% của năng suất kinh tế. Như vậy, nhóm các biện
pháp kỹ thuật ñặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong quá trình khai thác ñất theo
chiều sâu và nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp.
c. Nhóm các yếu tố kinh tế tổ chức
Nhóm yếu tố này bao gồm:
- Công tác quy hoạch và bố trí sản xuất
Thực hiện phân vùng sinh thái nông nghiệp dựa vào ñiều kiện tự nhiên,
dựa trên cơ sở phân tích, dự báo và ñánh giá nhu cầu của thị trường, gắn với quy
hoạch phát triển công nghiệp chế biến, kết cấu hạ tầng, phát triển nguồn nhân lực
và các thể chế luật pháp về bảo vệ tài nguyên, môi trường (Nguyễn Duy Tính,
1995). ðó là cơ sở ñể phát triển hệ thống cây trồng vật nuôi và khai thác ñất một
cách ñầy ñủ, hợp lý, ñồng thời tạo ñiều kiện thuận lợi ñể ñầu tư thâm canh và tiến
thành tập trung hóa, chuyên môn hóa, hiện ñại hóa nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng ñất nông nghiệp.
- Hình thức tổ chức sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp ñến việc tổ chức khai
thác và nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp (Hội khoa học ñất Việt Nam,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

9


2000 ). Vì thế, cần phát huy thế mạnh của các loại hình sử dụng ñất trong từng cơ
sở sản xuất, thực hiện ña dạng hóa các hình thức hợp tác trong nông nghiệp, xác
lập một hệ thống tổ chức sản xuất phù hợp và giải quyết tốt mối quan hệ giữa các
hình thức ñó.

d. Nhóm yếu tố xã hội
Nhóm yếu tố này bao gồm:
- Hệ thống thị trường và sự hình thành thị trường ñất nông nghiệp, thị
trường nông sản. Theo Nguyễn Duy Tính (1995), 3 yếu tố chủ yếu ảnh hưởng ñến
hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp là: năng suất cây trồng, hệ số quay vòng ñất và
thị trường cung cấp ñầu vào và tiêu thụ sản phẩm ñầu ra.
- Hệ thống chính sách (ñất ñai, hỗ trợ, ñiều chỉnh cơ cấu ñầu tư…)
- Sự ổn ñịnh chính trị - xã hội và các chính sách khuyến khích ñầu tư của
các chủ thể kinh doanh, trình ñộ ñầu tư.

1.2.3. ðặc ñiểm, phương pháp ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông
nghiệp
a. ðặc ñiểm ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp
Do dân số tăng nhanh ñã thúc ñẩy nhu cầu con người về những sản phẩm lấy
từ ñất ngày càng tăng, trong khi diện tích ñất có hạn, vì thế nâng cao hiệu quả sử dụng
ñất nông nghiệp là rất cần thiết, có thể xem xét ở các khía cạnh sau:
- Quá trình sản xuất trên ñất nông nghiệp phải sử dụng nhiều yếu tố ñầu
vào kinh tế và không kinh tế (ánh sáng, nhiệt ñộ, không khí…). Vì thế, khi ñánh
giá giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp trước tiên phải ñược xác ñịnh bằng kết
quả thu ñược trên một ñơn vị diện tích cụ thể là 1 ha, tính trên 1 ñồng chi phí, 1
lao ñộng ñầu tư.
- Trên ñất nông nghiệp có thể bố trí các cây trồng, các hệ thống luân canh,
do ñó cần phải ñánh giá hiệu quả của từng cây trồng, từng hệ thống luân canh trên
mỗi vùng ñất.
- Thâm canh là một biện pháp sử dụng ñất nông nghiệp theo chiều sâu, tác
ñộng ñến hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp trước mắt và lâu dài. Vì thế cần phải

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 10



nghiên cứu hiệu quả của việc sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu, nghiên cứu ảnh
hưởng của việc tăng ñầu tư thâm canh ñến quá trình sử dụng ñất.
- Phát triển nông nghiệp chỉ có thể thích hợp ñược khi con người biết cách
làm cho môi trường không bị phá hủy gây tác hại ñến ñời sống xã hội. ðồng thời,
cần tạo ra môi trường thiên nhiên và xã hội thuận lợi cho sự phát triến nông
nghiệp ở giai ñoạn hiện tại và mở ra những ñiều kiện phát triển trong tương lai.
Do ñó, cần ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp ñến môi trường xung
quanh, phải ñánh giá khả năng thích hợp của các loại hình sử dụng ñất nông
nghiệp có phù hợp với ñất ñai hay không, việc sử dụng hóa chất trong nông
nghiệp có ñể lại tồn dư hay không.
- Lịch sử nông nghiệp là một quãng ñường dài thể hiện sự phát triển mối
quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp mang
tính xã hội sâu sắc. Nói ñến nông nghiệp không thể không nói ñến nông dân, ñến
các quan hệ sản xuất trong nông thôn. Vì vậy, khi ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất
nông nghiệp cần quan tâm ñến những tác ñộng của sản xuất nông nghiệp ñến các
vấn ñề xã hội như: giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao trình ñộ dân trí
trong nông thôn.
b. Tiêu chuẩn ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất sản xuât nông nghiệp
Tùy theo nội dung của hiệu quả mà có những tiêu chuẩn ñánh giá khác
nhau ở mỗi thời kỳ phát triển kinh tế - xã hội khác nhau. Theo ña số các nhà kinh
tế cho rằng, tiêu chuẩn cơ bản và tổng quát khi ñánh giá hiệu quả là mức ñộ ñáp
ứng nhu cầu xã hội và sự tiết kiệm lớn nhất về chi phí các nguồn tài nguyên, sự ổn
ñịnh lâu dài của hiệu quả.
Trên cơ sở ñó, tiêu chuẩn ñể ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp có
thể xem xét ở các mặt sau:
+ ðối với nông nghiệp, tiêu chuẩn ñể ñánh giá hiệu quả là mức ñạt ñược
các mục tiêu kinh tế - xã hội, môi trường do xã hội ñặt ra như: tăng năng suất cây
trồng, vật nuôi, tăng chất lượng và tổng sản phẩm hướng tới thỏa mãn tốt nhu cầu
nông sản cho thị trường trong nước và tăng xuất khẩu, ñồng thời ñáp ứng yêu cầu
về bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp bền vững .


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 11


+ Sử dụng ñất phải ñảm bảo cực tiểu hóa chi phí các yếu tố ñầu vào, theo
nguyên tắc tiết kiệm khi cần sản xuất ra một lượng nông sản nhất ñịnh, hoặc thực
hiện cực ñại hóa lượng nông sản khi có một lượng nhất ñịnh ñất nông nghiệp và
các yếu tố ñầu vào khác.
+ ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp có ñặc thù riêng, trên một
ñơn vị ñất nông nghiệp nhất ñịnh có thể sản xuất sẽ ñạt ñược kết quả cao nhất với
chi phí bỏ ra ít nhất và hạn chế ảnh hưởng môi trường. ðó là phản ánh kết quả quá
trình ñầu tư sử dụng các nguồn lực thông qua ñất, cây trồng, thực hiện quá trình
sinh học ñể tạo những sản phẩm ñáp ứng nhu cầu của thị trường xã hội với hiệu
quả cao.
+ Tiêu chuẩn ñảm bảo hợp tác trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, trong
cung cấp tư liệu sản xuất, xử lý chất thải có hiệu quả.
+ Hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp có ảnh hưởng ñến hiệu quả sản xuất
ngành nông nghiêp, hệ thống môi trường sinh thái nông nghiệp, những người sống
bằng nông nghiệp. Vì vậy, ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất bền vững hướng vào tiêu
chuẩn chung như sau:
Bền vững về mặt kinh tế: hệ thống cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao phát
triển ổn ñịnh, ñược thị trường chấp nhận. Do ñó, phát triển sản xuất nông nghiệp là
thực hiện tập trung, chuyên canh với ña dạng hóa sản phẩm.
Bền vững về mặt xã hội: thu hút nguồn lao ñộng trong nông nghiệp, tăng
thu nhập, tăng năng suất lao ñộng, ñảm bảo ñời sống xã hội.
Bảo vệ môi trường: loại hình sử dụng ñất có hiệu quả cao phải bảo vệ ñộ
phì ñất, ngăn ngừa sự thoái hóa ñất, bảo vệ môi trường tự nhiên.
c. Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp
- Cơ sở ñể lựa chọn hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả quả sử dụng ñất
nông nghiệp:

+ Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp.
+ Nhu cầu của ñịa phương về phát triển hoặc thay ñổi loại hình sử dụng ñất
nông nghiệp.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 12


+ Các khả năng về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và các tiến bộ kỹ
thuật mới ñược ñề xuất cho các thay ñổi sử dụng ñất ñó.
- Nguyên tắc khi lựa chọn các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất
nông nghiệp:
+ Hệ thống chỉ tiêu phải có tính thống nhất, tính toàn diện và tính hệ
thống. Các chỉ tiêu có mối quan hệ hữu cơ với nhau, phải ñảm bảo tính so sánh
có thang bậc.
+ ðể ñánh giá chính xác, toàn diện cần phải xác ñịnh các chỉ tiêu chính, các
chỉ tiêu cơ bản, biểu hiện mặt cốt yếu của hiệu quả theo quan ñiểm và tiêu chuẩn
ñã chọn, các chỉ tiêu bổ sung ñể hiệu chỉnh chỉ tiêu chính, làm cho nội dung kinh
tế biểu hiện ñầy ñủ hơn, cụ thể hơn.
+ Hệ thống chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả một cách khách quan, chân thật và
ñúng ñắn nhất theo tiêu chuẩn và quan ñiểm ñã vạch ra ở trên ñể soi sáng sự lựa
chọn các giải pháp tối ưu và phải gắn với cơ chế quản lý kinh tế, phù hợp với ñặc
ñiểm và trình ñộ hiện tại cuả nền kinh tế.
+ Các chỉ tiêu phải phù hợp với ñặc ñiểm và trình ñộ phát triển nông nghiệp
ở nước ta, ñồng thời có khả năng so sánh quốc tế trong quan hệ ñối ngoại nhất là
những sản phẩm có khả năng suất khẩu.
+ Hệ thống chỉ tiêu phải ñảm bảo tính khoa học và tính thực tiễn và phải có
tác dụng kích thích sản xuất phát triển.
Dựa trên cơ sở khoa học nghiên cứu hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
trong phạm vi nghiên cứu của ñề tài chúng tôi lựa chọn các chỉ tiêu sau.
* Hệ thống chỉ tiêu trong tính toán hiệu quả kinh tế

Có hai cách tính hiệu quả kinh tế sử dụng ñất
- Cách tính thứ nhất
+ Giá trị sản xuất (GTSX): là giá trị toàn bộ sản phẩm sản xuất ra trong kỳ
sử dụng ñất (một vụ, một năm, tính cho từng cây trồng và có thể cho cả kiểu sử
dụng ñất hay hệ thống sử dụng ñất).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 13


+ Chi phí trung gian (CPTG): là toàn bộ chi phí vật chất qui ra tiền sử
dụng ñất trực tiếp cho quá trình sử dụng ñất (giống, phân bón, thuốc hóa học,
dụng cụ, nhiên liệu, nguyên liệu…)
Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả:
+ Giá trị gia tăng (GTGT): là giá trị mới tạo ra trong quá trình sản xuất
ñược xác ñịnh bằng giá trị sản xuất trừ chi phí trung gian.
GTGT = GTSX – CPTG
Thường tính toán ở 3 góc ñộ hiệu quả:
GTGT/1ha ñất nông nghiệp
GTGT/ 1ñơn vị chi phí (1VNð, 1USD...)
GTGT/1 công lao ñộng
+ Thu nhập hỗn hợp (MI): là thu nhập sau khi ñã trừ các khoản chi phí
trung gian, thuế hoặc tiền thuế ñất, khấu hao tài sản cố ñịnh, chi phí lao ñộng
thuê ngoài:
MI = GTGT – T (thuế) – A (khấu hao) – L (chi phí lao ñộng thuê ngoài)
Thường tính toán ở 3 góc ñộ hiệu quả:
MI/1ha ñất nông nghiệp
MI/ 1ñơn vị chi phí (1VNð, 1USD...)
MI/1 công lao ñộng
- Cách tính thứ hai:
+ Giá trị sản xuất (GTSX)

+ Chi phí biến ñổi (VC) hay chi phí khả biến: là chi phí thay ñổi khi qui
mô năng suất và khối lượng ñầu ra thay ñổi.
Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế:
+ Lãi thô (GM): là phần dôi ra khi so sánh giá trị sản xuất với chi phí biến ñổi.
GM = GTSX – VC
Thường tính toán ở 3 góc ñộ hiệu quả:
GM/1ha ñất nông nghiệp
GM/ 1ñơn vị chi phí (1VNð, 1USD...)
GM/1 công lao ñộng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 14


+ Chi phí cố ñịnh (FC) hay chi phí bất biến: là chi phí không thay ñổi khi
qui mô năng suất và lượng ñầu ra thay ñổi.
Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế:
+ Lãi ròng (NI) còn gọi là lãi tinh hay lãi thuần: là phần lãi còn lại sau khi
sử dụng toàn bộ chi phí biến ñổi và chi phí cố ñịnh.
NI = GM – FC
Thường tính toán ở 3 góc ñộ hiệu quả:
NI/1ha ñất nông nghiệp
NI/ 1ñơn vị chi phí (1VNð, 1USD...)
NI/1 công lao ñộng
Trong quá trình nghiên cứu ñề tài này, chúng tôi lựa chọn cách tính thứ
nhất vì cách tính này thường áp dụng tính cho các hộ nông dân, các trang trại qui
mô nhỏ chưa bóc tách ñược chi phí lao ñộng.
* Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả xã hội:
Hiệu quả xã hội có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế, nó thể hiện
mục tiêu hoạt ñộng kinh tế của con người. Hiệu quả xã hội là mối tương quan so
sánh giữa kết quả xã hội và lượng chi phí bỏ ra . Ở ñây, hiệu quả xã hội phản ánh

những khía cạnh về mối quan hệ xã hội giữa con người với con người như vấn ñề
công ăn việc làm, xoá ñói giảm nghèo, ñịnh canh, ñịnh cư, công bằng xã hội...
Hiệu quả xã hội trong sử dụng ñất nông nghiệp chủ yếu ñược xác ñịnh
bằng khả năng tạo việc làm trên một ñơn vị diện tích ñất nông nghiệp. Trong giai
ñoạn hiện nay, việc ñánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng ñất nông
nghiệp là nội dung ñang ñược nhiều nhà khoa học quan tâm .
* Các chỉ tiêu về hiệu quả môi trường:
Theo ðỗ Nguyên Hải (1999), chỉ tiêu ñánh giá chất lượng của môi trường
trong quản lý sử dụng ñất ñai bền vững ở vùng nông nghiệp ñược tưới là:
- Sự thích hợp với môi trường ñất khi thay ñổi kiểu sử dụng ñất;
- Quản lý ñối với ñất ñai rừng ñầu nguồn;
- ðánh giá các nguồn tài nguyên nước bền vững;
- ðánh giá quản lý ñất ñai;

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 15


×