Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty Nông thổ sản I - Bộ Thương Mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (676.98 KB, 73 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Lời mở đầu
Trong cơ chế thị trờng đa dạng, phức tạp với sự xuất hiện của nhiều thành
phần kinh tế đà tạo ra môi trờng cạnh tranh gay gắt, khốc liệt đòi hỏi muốn đứng
vững và phát triển, các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ, theo dõi sát sao quá
trình kinh doanh nhằm ngày càng tạo ra nhiều lợi nhuận.
Là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực thơng mại, chức năng chủ
yếu là mua và bán, vốn của doanh nghiệp chỉ vận động qua hai giai đoạn T-H-T.
Do vậy, việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò sống còn đối với
doanh nghiệp. Bởi vì thông qua tiêu thụ, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đợc
thực hiện, đơn vị thu hồi đợc vốn bỏ ra và có lÃi. Việc đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ còn
góp phần tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn nói riêng và hiệu quả sử dụng vốn nói
chung, đồng thời góp phần thoả mÃn nhu cầu tiêu dùng của xà hội. Vì thế, vấn đề
đặt ra cho công tác hạch toán kế toán là phải phản ánh đầy đủ, chính xác khách
quan tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng các chi phí phát sinh
trong quá trình tiêu thụ, từ đó xác định kịp thời kết quả tiêu thụ của từng loại nhằm
cung cấp thông tin cho nhà quản lý nghiên cứu và ra quyết định.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề trên, sau thời gian thực tập tại công
ty Nông thổ sản I, trên cơ sở những kiến thức đà học kết hợp với tình hình thực tiễn
thu đợc trong quá trình thực tập, em đà chọn đề tài Hoàn thiện công tác hạch
toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty Nông
thổ sản I- Bộ Thơng mại cho luận văn tốt nghiệp của mình.
Kết cấu bài viết gồm 3 phần:
Phần I: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định
kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty Nông thổ sản I- Bộ Thơng Mại
1


Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Phần II: Phơng hớng hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác
định kết quả tiêu thụ tại công ty Nông thổ sản I
Em xin chân thành cảm ơn sự ủng hộ và giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo
Tiến sĩ- Nghiêm Văn Lợi và các cán bộ của công ty Nông thổ sản I trong quá trình
thực tập và hoàn thành đề tài này.
Do kiến thức và kinh nghiệm còn nhiều hạn chế, thời gian thực tế cha nhiều
nên bài viết sẽ không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận đợc sự góp ý, chỉ bảo
của thầy cô cùng các anh chị phòng kế toán- công ty Nông thổ sản I.
Em xin chân thành cảm ơn.

Hà nội, ngày... tháng... năm...

2


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Phần I
Thực trạng công tác hạch toán kế toán tiêu
thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thu
tại công ty NTS I BTM

I. đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức công tác kế toán
I.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
I.1.1. Đặc điểm về mặt hàng và thị trờng kinh doanh của công ty
Lợi nhuận là mục ®Ých ci cïng mµ bÊt cø doanh nghiƯp nµo cịng quan tâm
khi quyết định tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kế toán thị trờng. Chỉ khi nào doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, có lợi nhuận thì doanh nghiệp
mới tồn tại và phát triển đợc. Để làm đợc điều đó mỗi doanh nghiệp phải tìm cho
mình một hớng đi riêng phù hợp với khả năng và điều kiện trong từng giai đoạn, tận
dụng tối đa lợi thế của mình và hạn chế thấp nhất những yếu kém.

Hoạt động của công ty chủ yếu là kinh doanh, chế biến trong lĩnh vực nông
thổ sản nhằm phục vụ cho nhu cầu cá nhân, gia đình và các đơn vị khác kinh doanh
trong lĩnh vực nông thổ sản.
Trên thực tế mỗi loại hàng hoá đều có những nét đặc thù riêng đòi hỏi yêu
cầu khác nhau trong quá trình kinh doanh. Nông thổ sản là mặt hàng có những đặc
điểm mà trong quá trình kinh doanh công ty phải hết sức quan tâm:
- Thứ nhất, đây là mặt hàng thiết yếu phải mua bán thờng xuyên, giá cả mặt
hàng không cao. Ngời mua thờng chọn những mặt hàng có nhÃn hiệu quen thuộc của
các doanh nghiệp có uy tín (thờng khách hàng đến những cửa hàng gần nơi ở hay nơi
làm việc). Do đó việc tạo tạo ra một nhÃn hiệu hàng hoá riêng biệt, hình thức hàng hoá
riêng với giá cả và hình thức phục vụ khách hấp dẫn là điều kiện cơ bản để thu hút
khách hàng.
3


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

- Thø hai, đây là mặt hàng chịu ảnh hởng rất lớn của điều kiện tự nhiên và có
tính thời vụ do đó công ty cần phải tính toán dự trữ, tìm nguồn hàng để đáp ứng đủ
các điều kiện kinh doanh trong những trờng hợp khó khăn xảy ra nh thiên tai, lũ
lụt ... làm ảnh hởng đến nguồn hàng cung ứng.
- Thứ ba, nông sản là loại hàng hoá có thời hạn sử dụng ngắn, khấu hao
nhanh và dễ bị h hỏng trong quá trình tiêu thụ. Vì thế chất lợng sản phẩm và quản lý
trong khâu tiêu thụ cần đợc đặc biệt quan tâm khi kinh doanh loại mặt hàng này
nhằm tránh tình trạng hao hụt, ẩm mốc, đổ đi hàng loạt gây tổn thất cho doanh
nghiệp. Công ty phải hết sức chú trọng công tác cung ứng hàng hoá, tổ chức tốt việc
mua hàng và dự trữ hàng hoá. Đây là điều kiện quan trọng để công ty có thể đứng
vững và phát triển thị trờng.
Do tính chất thiết yếu và phổ thông của mặt hàng này nên thị trờng của hàng
nông sản rất rộng lớn, có tính cạnh tranh cao thu hút đợc sự tham gia của mọi thành

phần từ cá nhân, hộ gia đình đến các doanh nghiệp lớn. Hiện nay trên thị trờng, mặt
hàng nông thổ sản rất phong phú về chủng loại, đa dạng về mÉu m· cịng nh tiƯn Ých
khi sư dơng. Sù ph¸t triển mạnh mẽ các siêu thị và cửa hàng bán lẻ đà thu hút một
số lợng lớn các khách hàng của công ty. Cùng với chính sách mở cửa của Nhà nớc,
tiến trình AFTA có hiệu lực và Hiệp định thơng mại Việt - Mỹ đợc ký kết đà làm
cho hàng nhập khẩu tràn vào thị trờng Việt Nam và tạo ra sức ép lớn đối với các
doanh nghiệp Việt Nam đặc biệt là đối với các doanh nghiệp Nhà nớc nh Công ty
Nông thổ sản I. Mặt khác, tuy công tác xuất nhập khẩu đà đợc quan tâm đẩy mạnh
trong nhiều năm qua nhng kết quả đạt đợc cha cao. Đứng trớc khó khăn về khoa học
kỹ thuật nên sản phẩm làm ra chất lợng còn thấp, giá thành lại cao vì vậy khả năng
cạnh tranh của công ty trên thị trờng trong nớc và quốc tế còn thấp. Vừa qua mặt
hàng đờng từ Trung Quốc tràn vào Việt Nam với giá thấp hơn rất nhiều so với hàng
Việt Nam đà làm cho công ty gặp khó khăn trong việc kinh doanh mặt hàng này.

4


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Để đối phó với tình hình thị trờng ngày càng phức tạp, công ty đà mạnh dạn
tiến hành kinh doanh trên cơ sở đa dạng hoá các mặt hàng gồm:
- Kinh doanh các mặt hàng nông sản thực phẩm, hàng công nghiệp tiêu dùng, vật
t, sản xuất chế biến nông sản thực phẩm, kinh doanh ăn uống, giải khát.
- Kinh doanh vật liệu xây dựng, phơng tiện vận tải.
- Sản xuất kinh doanh phân hữu cơ và phân tổng hợp NPK, kinh doanh vật t,
nguyên liệu, trang thiết bị (theo Quyết định số 0362/1998/QĐTM-TCCB ngày
27/3/1998 của Bộ Thơng mại).
- Đại lý mua bán xăng dầu, kinh doanh gas, bếp gas và các sản phẩm hoá dầu
(theo Quyết định số 0826/1999/QĐTM, 0906/1999/QĐ-BTM ngày 7/7/1999 và
ngày 29/7/1999 của Bộ Thơng mại).

- Thực hiện giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu (theo Quyết định số
0204/2002/QĐTM-BTM ngày 01/3/2002 của Bộ Thơng mại).
- Dịch vụ du lịch lữ hành trong nớc (theo Quyết định số 0274/2002/QĐTMBTM ngày 18/3/2002 của Bộ Thơng mại).
- Sản xuất kinh doanh các mặt hàng nhựa (theo Quyết định số
0861/2002/QĐTM-BTM ngày 19/7/2002 của Bộ Thơng mại).
- Kinh doanh các mặt hàng công nghiệp, tiêu dùng, kim khí, điện máy, hoá
chất (theo Quyết định số 1531/2002/QĐTM-BTM ngày 02/12/2002 của Bộ Thơng
mại).
Ngoài ra công ty còn tiến hành kinh doanh dịch vụ nh cho thuê kho bÃi,
khách sạn. Tuy tỷ trọng còn nhỏ nhng đà đem lại cho công ty một khoản thu nhập
đáng kể. Để đáp ứng tối đa nhu cầu của ngời tiêu dùng, đồng thời tăng khả năng
bán ra, công ty đà đặt các đơn vị trực thuộc tại các tỉnh nh Thái Bình, Quảng Ninh
và mới đây nhất là tại TP. Hồ Chí Minh, Lạng Sơn để tận dụng những thuận lợi cña
5


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

tõng khu vùc. Đồng thời công ty cũng mở rộng thị trờng tiêu thụ sang các nớc Đài
Loan, Ba Lan, Trung Quốc, Nga, Lào ...
I.1.2. Các phơng thức tiêu thụ và hình thức thanh toán đợc áp dụng tại công ty
a. Các phơng thức tiêu thụ
Căn cứ vào đặc điểm kinh doanh cũng nh điều kiện cụ thể của mình công ty
Nông Thổ Sản I đà lựa chọn cho mình các phơng thức tiêu thụ sau:
ã Phơng thức bán hàng hoá qua kho
Theo phơng thức này. Khi mua hàng, hàng sẽ đợc vận chuyển về các
kho để lu giữ,bảo quản, khi phát sinh các hợp đồng kinh tế và các đơn đặt hàng kế
toán viết hoá đơn GTGT và xuất hàng tại kho. Mặt hàng bán qua kho chủ yếu của
công ty hiên nay là: xăng dầu, hàng nông sản, đờng, bánh kẹo .Đây là phơng thức
mang lại lơi nhuận ổn định cho công ty

ã Phơng thức tiêu thụ hàng hoá không qua kho
Theo phơng thức này, đồng thời với việc nhận hoá đơn đỏ khi mua
hàng thì công ty cũng lập hoá đơn GTGT bán hàng là phơng thức chứa nhiều rui ro
nên công ty chỉ thực hiên khi có hơp đồng chắc chắn với cả bên mua và bán. Mặt
hàng tiêu thụ chủ yếu là các hàng nông sản, lợị nhuận đem lại thờng cao
ã Phơng thức tiêu thụ đại lý
Theo phơng thức này công ty sẽ thực hiện ký hợp đồng bán hàng với
câc đơn vị đại lý các đại lý phải bán đúng giá do công ty quy định và đợc hởng hoa
hồng
ã Phơng thức bán lẻ tại quầy hàng
Công ty có tổ chức mạng lới các quầy hàng, cửa hàng nhằm giới thiệu,
quảng bá cho các mặt hàng của mình. Theo phơng thức này công ty chỉ lập hoá đơn
GTGT một lần vào cuối tháng khi có bảng kª gưi lªn.

6


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

b. Các phơng thức thanh toán
Công ty áp dụng ba hình thức thanh toán là bán hàng thu tiền ngay,nhận
ứng trớc tiền hàng và trả chậm trong đó hình thức trả chậm chiếm tỷ trọng lớn
Ngoài ra, để thu hút khách hàng công ty thực hiện chính sách giá cả hết sức
linh hoạt. Gía bán đợc xác định trên ba căn cứ: Gía trị hàng mua vào, giá cả thị trờng và mối quan hệ của công ty với khách hàng. Bên canh đó công ty thực hiện
giảm giá đối với khách hàng mua với số lơng lớn ,thanh toán ngay. Điều này đà làm
cho tình hình kinh doanh của công ty ngày càng phát triển và có chỗ đứng vững
chắc trong nền kinh tế thi trờng cạnh tranh khốc liệt nh hiên nay.
I.1.3. Tình hình tiêu thụ hàng hoá từ năm 2000 2002
Công ty Nông Thổ Sản I là một doanh nghiệp nhà nớc trực thuộc bộ thơng
mại nên nguồn vốn ban đầu là do Nhà Nớc cấp. Trong quá trình hoạt động mặc dù

gặp rất nhiều khó khăn nhng công ty luôn cố gắng phấn đấu để bảo toàn và phát
triển nguồn vốn của mình. Tuy nhiên với số vốn hiên nay là cha nhiều công ty nên
thực hiện các biện pháp để huy động vốn nh: Vay ngân hàng, huy đông vốn trong
công nhân viên và vốn liên doanh, liên kết ,vốn đầu t trong và ngoài nớc để đáp ứng
với đòi hỏi của tình hình mới
tình hình vốn của công ty
Chỉ tiêu

Năm 2000
Số tiền

Tổng số vốn
Do nhà nớc cấp

Năm 2001
Tỷ lệ

12.573.185.703 100%
5.805.033.668 46,17%

Số tiền

Năm 2002
Tỷ lệ

Số tiền

Tỷ lệ

12.605.440.903 100% 12.605.440.903 100%

5.820.983.758 46,18%

5.820.983.758 46,18%

Do tù bæ sung
6.768.152.035 53,83%
6.784.457.145 53,82% 6.784.457.145 53,82%
Do liên doanh
0
0%
0
0%
0
0%
Trải qua quá trình xây dựng và trởng thành, công ty Nông Thổ Sản I đÃ
không ngừng phấn đấu về mọi mặt để đạt đợc kết quả kinh doanh đáng kích lệ

7


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Kêt quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2000 2002

Chỉ tiêu

đv

Năm 2000


Năm 2001

Năm 2002

I. Tổng doanh thu
II. Tổng kim ngạch xuất khẩu

Đồng 121.645.270.645 165.968.611.716 323.727.999.891
USD
123.000
250.000
450.000

III. Doanh thu thuần
III. Tổng nộp ngân sách
Tỷ lệ thực hiện so với kế hoạch
VI. Tổng lợi nhuận
V. Tổng số lao động
VI. Thu nhập bình quân

Đồng 121.205.482.805 165.937.064.999 323.712.860.518
Đồng
3.642.665.359 5.131.922.602 3.482.738.935
%
107
110
115
Đồng
267.604.982
302.843.375

316.204.005
Ngời
265
246
248
1000đ
600
750
1000

Nhìn vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm (2000
2002) ta thấy
Công ty luôn kinh doanh có lÃi, lợi nhuận ngày càng tăng theo thời gian, quy
mô doanh nghiệp ngày càng mở rộng. Với thu nhập bình quân đầu ngời tăng qua
các năm, năm 2000 là 600.000đ/ngời, năm 2001: 750.000đ/ngời và năm
2002:1000.000đ/ngời cho thấy sự phát triển bền vững của công ty gắn với yếu tố
con ngời.
Phơng hớng kinh doanh cđa c«ng ty trong thêi gian tíi: “Kh«ng ngõng phát
triển mọi phơng diện, tham gia hội nhập kinh tế khu vực và trên thế giới. Để đạt đợc
điều đó công ty đà không ngừng phát triển về tổ chức, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật,
tăng biên chế và cử cán bộ đi học đi đào tạo, mở rộng mạng lới tiêu thụ, phát triển các
mối quan hệ bạn hàng, giữ vững uy tín của công ty trên thị trờng.
I.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
I..2.1. Hình thức hạch toán
Hình thức NK-CT là hình thức đợc lựa chọn để ghi chép, phản ánh
các nghiệp vụ phát sinh tại công ty

8



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

CT gèc vµ các bảng phân bổ
NK- CT

Thẻ & sổ KT chi tiết

Sổ cái

Bảng kê

Bảng tổng hợp chi tiết

Báo cáo tài chính
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 1: Trình tự ghi sổ kế toán của hình thức NK-CT
- Trình tự ghi sổ kế toán
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đà đợc kiểm tra lấy số liệu, ghi trực tiếp
vào các nhật ký chứng từ và bảng kê, sổ chi tiết có liên quan.
Đối với các nhật ký chứng từ đợc ghi căn cứ vào các bảng kê, sổ chi tiết thì
hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán vào bảng kê, sổ chi tiết cuối tháng phải
chuyển số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết vào nhật ký- chứng từ.
Với các chi phí kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính phân bổ, các
chứng từ gốc trớc hết đợc tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ sau đó lấy số
liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào bảng kê và nhật ký chứng từ liên quan.
Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các nhật ký chứng từ; kiểm tra, đối
chiếu với các sổ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan
và lấy số liệu tổng cộng của các nhật ký chứng từ ghi trực tiếp vào sổ cái.


9


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Víi c¸c chøng từ có liên quan đến các sổ và thẻ kế toán chi tiết thì đợc ghi
trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng cộng các sổ hoặc các thẻ kế toán
và căn cứ vào đó lập các bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để ®èi chiÕu víi
sỉ c¸i.
Sè liƯu tỉng céng ë sỉ c¸i và một số chỉ tiêu chi tiết trong nhật ký chứng từ,
bảng kê và các bảng tổng hợp chi tiết đợc sử dụng để lập báo cáo tài chính.
I.2.2. Tổ chøc bé m¸y kÕ to¸n
ViƯc tỉ chøc thùc hiƯn c¸c chức năng nhiệm vụ hạch toán kế toán trong một
đơn vị hạch toán cơ sở do bộ máy kế toán đảm nhiệm. Do vậy, cần thiết phải tổ
chức hợp lý bộ máy kế toán cho đơn vị- trên cơ sở định hình đợc khối lợng công tác
kế toán cũng nh chất lợng cần phải đạt về hệ thống thông tin kế toán.
Bộ máy kế toán trên góc độ tổ chức lao động kế toán là tập hợp đồng bộ các
cán bộ nhân viên kế toán để đảm bảo thực hiện khối lợng công tác kế toán phần
hành với đầy đủ các chức năng thông tin và kiểm tra hoạt động của đơn vị. Các
nhân viên kế toán trong bộ máy kế toán có mối liên hệ chặt chẽ qua lại xuất phát từ
sự phân công lao động phần hành trong bộ máy. Mỗi cán bộ, nhân viên đều đợc quy
định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn để từ đó tạo thành mối liên hệ có tính vị trí,
lệ thuộc, chế ớc lẫn nhau.
Phòng kế toán - tài chính của công ty gồm 7 ngời thực hiện việc hạch toán cho
văn phòng và tổng hợp số liệu của các đợn vị trực thuộc theo dõi các khoản chi phí
chung cho toàn công ty và lập các báo cáo kế toán định kỳ. Ngoài ra tham gia vào công
tác kế toán còn có các kế toán viên tại các chi nhánh.
- Kế toán trởng: Điều hành mọi hoạt động kế toán của công ty chỉ đạo, phối
hợp với các nhân viên kế toán khác, tham mu cho giám đốc về hoạt động tài chính

kế toán của công ty, tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động kế toán tại công ty và chịu

10


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

tr¸ch nhiƯm tríc pháp luật về các sai phạm tài chính kế toán trong phạm vi quyền
hạn đợc giao.
- Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ làm tổng hợp và phụ trách tổng hợp của khối
các thể và toàn công ty, chịu trách nhiệm trực tiếp trớc kế toán trởng
- Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ, doanh thu, thuế
của khối cá thể và toàn công ty.
- Kế toán tiền mặt và tiền lơng: Có nhiệm vụ phản ánh tình hình thu chi tồn
quỹ tiền mặt và tổng hợp số liệu từ các chi nhánh phòng ban để tính toán lơng, phụ
cấp, bảo hiểm xà hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo chế độ quy định.
- Kế toán ngân hàng: Có trách nhiệm giao dịnh với ngân hàng về tiền gửi,
quản lý hoá đơn bán hàng, hoá đơn thuế.
- Kế toán tài sản cố định (TSCĐ), vật t, hàng hoá: Có nhiệm vụ theo dõi tình
hình tăng giảm TSCĐ, vật t, hàng hoá; tính và trích khấu hao TSCĐ theo quy định của
nhà nớc, kết hợp với thủ kho đa ra số liệu cần thiết, chính xác tới nhà quản lý.
- Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt của công ty, cùng kế toán tiền mặt theo dõi
các khoản thu chi tồn quỹ.
Tất cả các cán bộ tham gia vào công tác kế toán đều có trình độ đại học, có
tinh thần trách nhiệm và khả năng thích ứng với những thay đổi trong chế độ quản
lý tài chính.
Tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp có thể đợc mô tả khái quát qua sơ
đồ sau:

Kế toán

tổng
hợp

Kế toán trưởng

Kế toán
ngân
hàng

Kế toán
tiền
mặt,tiền
lương

Kế toán
TSCĐ kho
hàng
CCDC

11
Bộ phận kế toán đơn vị
trực thuộc

Kế toán
công
nợ, DT,
thuế

Thủ
quỹ



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Sơ đồ 2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty NTS I

II. Hạch toán tiêu thụ hàng hoá
II.1. Chứng từ sử dụng
Để chứng minh nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh nghiệp có các chứng từ sau
Hoá đơn GTGT
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Thẻ kho
Biên bản kiểm kê hàng hoá
Báo cáo tồn kho
Phiếu thu
Bảng kê séc
II.2. Xác định giá vốn
Công ty tiến hành hạch toán hàng hoá tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên. Đối với hàng hoá nhập kho, kế toán tính giá trị hàng nhập theo giá trị thực tế
của hàng mua (gồm cả chi phí thu mua).
Đối với hàng xuất kho, kế toán tính giá trị hàng xuất kho đợc coi là tiêu thụ
trong kỳ theo phơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ nh sau:
12


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Trị giá hàng hoá
tiêu thụ trong kỳ
Trong đó:


=

Số lợng hàng hoá
tiêu thụ trong kỳ

x

Đơn giá
bình quân

Trị giá hàng tồn kho ĐK + Trị giá hàng nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân

=

SL hàng tồn kho ĐK + SL hàng nhập trong kỳ
Và phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ trong kỳ theo số lợng

Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng
tiêu thụ

=

Số lợng hàng hoá tiêu thụ trong
kỳ
Số lợng hàng hoá tiêu thu và tồn
cuối kỳ


II.3. Xác định doanh thu
Tại công ty, thời điểm doanh thu đựoc ghi nhận khi: Hóa đơn bán hàng hoặc
hoá đơn giá trị gia tăng đợc lập đà ghi đầy đủ các nội dung về giá cả, loai hàng, phơng thức thanh toán, có chữ ký, địa chỉ rõ ràng và sự chứng kiến của những ngời có
thẩm quyền và trách nhiệm của các bên tham gia mua bán.
Doanh thu bán hàng

=

Số lợng hàng bán ì giá bán không thuế

II.4. Trình tự hạch toán tiêu thụ hàng hoá
Tại công ty Nông Thổ Sản I trình tự hạch toán tiêu thụ hàng hoá đợc tiến
hành nh sau:
ở các chi nhánh và văn phòng công ty phải thực hiện mở các sổ chi tiết, bảng
kê để cuối tháng lên NK-CT do việc xác định kết qủa kinh doanh chỉ đợc xác định
vào cuối quý cho toàn công ty nên vào tháng cuối cùng của quý các tài khoản phản
ánh kết quả tiêu thụ mới đợc kết chuyển một lần cho cả 3 tháng. Hàng tháng sau khi
nhận đợc quyết toán của các chi nhánh và văn phòng kế toán tổng hợp lên NK- TH
và căn cứ vào đó để lên sổ cái và báo các
Vì thế để phản ánh đúng trình tự hạch toán bài viết trình bầy quy trình hạch
toán tiêu thụ tại văn phòng công ty (tiêu biểu cho công việc của các chi nhánh) và

13


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

công tác hạch toán mà kế toán tổng hợp phải làm để lên báo các kết quả kinh
doanh từng quý cho toàn công ty lấy ví dụ là quý IV
II.4.1. Tổ chức công tác kế toán chi tiết tiêu thụ hàng hoá

Để đáp ứng cho yêu cầu quản lý hàng hoá phải tổ chức kế toán chi tiết hàng
hoá. Tại công ty, kế toán chi tiết đợc tiến hành theo phơng pháp ghi thẻ song song
và đợc hạch toán nh sau:
ã ở kho
Khi nhận đợc phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, thủ kho căn cứ vào đó để ghi
lợng xuất kho, vào thẻ kho của loại hàng hoá tồn kho có liên quan. Mỗi hoá đơn đợc
ghi vào một dòng của thẻ kho. Cuối ngày, thủ kho tính ra lợng hàng tồn kho để ghi
vào cột tồn của thẻ kho. Thẻ kho chỉ ghi chỉ tiêu số lợng, không ghi giá trị. Sau khi
hoá đơn đợc ghi vào thẻ kho, chúng sẽ đợc sắp xếp một cách hợp lý để giao cho kế
toán đối chiếu.
ã ở phòng kế toán
Định kỳ, nhân viên kế to¸n xng kho kiĨm tra viƯc ghi chÐp cđa thđ kho,
sau đó xác nhận vào thẻ kho và nhận hoá đơn giá trị gia tăng về phòng kế toán. Tại
đây, Chứng từ đợc kiểm tra lại một lần nữa. Căn cứ vào các phơng thức tiêu thụ mà
việc hạch toán nghiệp vụ bán tại doanh nghiệp cũng có sự khác biệt ứng với từng
phơng thức, cụ thể là:
* Hạch toán các nghiệp vụ bán hàng hoá qua kho
Các phòng kinh doanh của công ty sẽ trực tiếp tìm kiếm khách hàng, thoả
thuận giá cả và ký kết hợp đồng bán hàng.
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, căn cứ vào hợp đồng đà đợc ký kết hay
đơn đặt hàng đà đợc phê duyệt bởi Ban giám đốc, phòng kinh doanh sẽ lập hoá đơn
GTGT (vừa là hoá đơn bán hàng vừa là phiếu xuất kho), là căn cứ để hạch to¸n
doanh thu.

14


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

VÝ dơ: ngµy 27/12/02 Công ty có bán cho Chị Dung-Chợ Hôm mặt hàng đậu

tơng, số lợng 1.200kg với hình thức thanh toán ngay bằng tiền mặt, hàng đợc xuất
tại kho xuất nhập khẩu.
Kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT để lập phiếu thu, theo dõi trên bảng kê
bán hàng thàng 12/02 ở kho xuất nhập khẩu, và hạch toán vào bảng kê số 1
BT1: Nợ TK 1311: 30.940.800

BT2: Nợ TK 111: 30.940.800

Cã TK 511: 28.128.000

Cã TK 1311: 30.940.800

Cã TK 3331: 2.812.800
Ho¸ đơn GTGT
Mẫu số 01:-GTKT-3LL
Liên 3 (Dùng để thanh toán)
02-B
Ngày 27 tháng 12 năm 2002
DX:003808
Đơn vị bán hàng: Văn phòng Cty Nông thổ sản I
Địa chỉ: 63-65 Ngô Thì Nhậm- Hà Nội
Số TK:
Điện thoại:
MS: 0100108198
Họ tên ngời mua hàng: Chị Dung
Đơn vị:
Số TK
Địa chỉ: Chợ Hôm
MS:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt

STT
Tên hàng hoá, dvụ
ĐV tính
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Đậu tơng loại A
Kg
5.500
7.600
41.800.000

Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT 5%
Tổng cộng tiền thanh toán

Tiền thuế GTGT

41.800.000
2.090.000
43.890.000

Số tiền viết bằng chữ: Bốn mơi ba triệu tám trăm chín mơi ngàn đồng chẵn

Ngời mua hàng

Kế toán trởng

ĐÃ ký

ĐÃ ký

15

Thủ trởng đơn vị
ĐÃ ký
(Biểu số 2.1)


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

- ë kho, thđ kho sÏ cã tr¸ch nhiƯm thùc hiƯn viƯc theo dõi tình hình xuất
nhập hàng hoá về mặt hiện vật, vào thẻ kho theo nguyên tắc:
+ Cột nhập: căn cứ vào phiếu nhập kho để ghi
+ Cột xuất: Căn cứ vào hoá đơn GTGT ghi lợng hàng xuất.
+ Cột tồn: Tån ci ngµy = Tån ci ngµy tríc + nhËp xuất trong trong ngày.
Thẻ kho
Ngày lập thẻ: 1/12/2002
Kho: Xuất nhập khẩu
Tên hàng hoá: Đậu tơng LA
Đơn vị:kg
STT

Chứng từ

SH

A

1
2
3
4

C

Ngày N-X

NT

B

Diễn giải

24070
3808
3809
3810

25/12
27/12
28/12
28/12

Số lợng

Nhập

D

E

Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất cho chị Dung
Xuất cho anh ChiÕn
Xt cho anh Dịng
Céng ph¸t sinh
Tån ci kú

Xt

Tån

1

2

3

4

18.500
4.000
22.500
5.500 17.000

1.700 15.300
2.500 12.800
4.000 9.700
12.800
(Biểu số 2.2)

Bên cạnh việc lập thẻ kho thì hàng tháng từng kho hàng đợc kiểm kê để lên
báo cáo tồn kho.

16


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

B¸o c¸o tån kho
Đơn vị: Kho xuất nhập khẩu
Tháng 12/2002
STT Mặt hàng
1
Lốp
2
Xe máy
3
Đậu tơng LA


Số d ĐK
1.296
7
18.500


Xuất
142
0
9.700

Nhập

4.000

Tồn
1.154
7
12.800

Ghi chú

(Biểu số 2.3)
Là doanh nghiệp thơng mại, nên trị giá vốn của hàng xuất bán bao gồm 2 bộ
phận: + Trị giá mua của hàng tiêu thụ.
+ Phí thu mua phân bố theo hàng tiêu thụ
Mô hình tính giá hàng hoá tiêu thụ
Trị giá mua của hàng tiêu thụ
Phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ
Trị giá vốn của hàng hoá tiêu thụ
Đơn giá bình quân của =

GT tồn đầu kỳ + GT hàng hoá nhập trong kỳ
Sl hàng hoá tồn đầu kỳ + SL hàng nhập trong kỳ
hàng hoá

Vd: Tình hình nhập xuất hàng đậu tơng LA
+ Ngày 1/12/02 lợng đậu tơng tồn đầu kỳ là 18.500 kg trị giá là 135.050.000

đ có chi phí thu mua là 925.000 đ
+ Ngày 25/12/02 lợng đậu tơng nhập trong kỳ là 4.000 trị giá là 28.075.000
đ có chi phí thu mua là 240.000 đ
+ Ngày 27/12/02 xuất cho chị Dung 5.500 kg
+ Ngày 28/12/02 xuất cho anh ChiÕn 1.700 kg

17


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

+ Ngµy 28/12/02 xuất cho anh Dũng 2.500 kg, thì giá mua và chi phí thu mua
sẽ đợc phân bổ nh sau:
Với giá mua:
Đơn giá bình quân của
1 kg đậu tơng

=

135.050.000 + 28.075.000

18.500 + 4.000
Trị giá của hàng xuất bán trong kỳ= 7250 x 9700 = 70.325.000đ
Phân bổ chi phí thu mua cho đâu tơng bán trong kỳ:

Chi phí thu mua phân bổ cho = 9700
đậu tơng xuất bán trong kỳ

22500
Vào cuối kỳ chi phí thu mua mới đợc phân bổ cho từng loại hàng hoá sau đó đợc
kế toán tổng cộng để ghi vào bảng kê số 8 TK 1562. Còn trong kỳ sổ chi tiết hàng
hoá chỉ theo dõi về phần giá mua không bao gồm chi phí thu mua kết cấu của sổ đợc
thiết kế nhằm theo dõi tình hình nhập xuất hàng hoá cả về mặt số lơng và giá trị.
Sổ chi tiết hàng hoá
Tên kho: kho XNK
Tên hàng: Đậu Tơng LA (1561)
Chứng từ
sh

Diễn giải

nt

đg
(đ/kg)

Nhập
sl
TT
(kg) (1000)

Xuất
sl
(kg)

TT
(1000)


sl
(kg)

tt
(1000đ)

18.500
7.018,25 4.000 28.075

135.050

22.500

Tồn §K
24074 25/12 nhËp

Tån

163.125

3808

27/12 xuÊt

7.250

5.500 39.875 17.000

123.250


3809

28/12 xuÊt

7.250

1.700 12.325 15.300

110.925

3810

28/12 xuÊt

7.250

2.500 18.125 12.800

92.800

Céng P/S

4.000 28.075 9.700 70.325

Tån CK

12.800

18


92.800


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

(BiĨu sè 2.4)
Bªn cạnh đó để theo dõi doanh thu tiêu thụ tiêu thụ hàng hoá, tại từng kho
hàng kế toán tiến hành lập bảng kê bán hàng căn cứ trên các hoá đơn giá trị gia tăng
phát sinh trong tháng
Bảng kê bán hàng
Tháng 12 năm 2002
Kho: XNK
Chứng từ
SH N T

3808 27/12 Đậu tơng Chị Dung
3809 28/12 "
Anh Chiến
3810 28/12 "
Anh Dũng
cộng 5%
45691 4/12 Lốp ôtô cty TNHH T&C
45692 4/12 "
cty XNK Lê HiƯp
45693 4/12 "
cty TNHH T&C
45694 6/12 "
cty TNHH T&C
céng 5%


kg
kg
kg
c¸i
c¸i
c¸i
c¸i

5500 41.800.000 2.090.000 43.890.000
1700 12.920.000 646.000 13.566.000
2500 19.000.000 950.000 19.950.000
9.700 73.720.000 3.686.000 77.406.000
38 104.641.740 5.232.087 109.873.827
24 54.000.000 2.700.000 56.700.000
12 27.000.000 1.350.000 28.350.000
68 187.253.640 9.362.682 196.616.322
142 372.895.380 18.644.769 391.540.149

Tỉng céng

499.471.380

(BiĨu sè 2.5)
Trong phơng thức này nếu hàng đợc tiêu thụ bởi các đơn vị nôi bộ thì kế toán
cũng tiến hành lập hoá đơn GTGT nh bình thờng sau đó phản ánh vào bảng kê bán
hàng của kho đó. Tuy nhiên việc hạch toán doanh thu sẽ đa vào TK 5121 Doanh
thu bán hàng nội bộ và phản ánh khoản phải thu nếu cha đợc thanh toán ngay vào
TK 1312 Phải thu nội bộ
VD: Ngày 03/12/02 chi nhánh kinh doanh Nông Thổ Sản Nam Định mua của
văn phòng công ty 10.000 kg Đờng trắng NA với giá 3954,54 (đg/kg) theo phơng

thức trả châm (100%)
Khi đó kế toán công ty sẽ hạch toán nh sau:
Nỵ TK 1312

: 43.499.940
19


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Cã TK 5121

: 39.545.400

Có TK 33311

: 3.954.540
Hoá đơn GTGT
Mẫu số 01:-GTKT-3LL
Liên 3 (Dùng để thanh toán)
02-B
Ngày 3 tháng 12 năm 2002
DX: 047950
Đơn vị bán hàng: Văn phòng Cty Nông thổ sản I
Địa chỉ: 63-65 Ngô Thì Nhậm- Hà Nội
Số TK:
Điện thoại:
MS: 0100108198
Họ tên ngời mua hàng: Anh Nam
Đơn vị: chi nhánh kinh doanh nông thổ sản Nam Định

Số TK
Địa chỉ: Đờng Nguyễn Văn Trỗi
MS: 0100108198 - 004
Hình thức thanh toán: chậm trả (100%)
STT

Tên hàng hoá, dvụ

ĐV tính

Số lợng

Đơn giá

Thành tiền

A

B

C

1

2

3=1x2

Kg


10.000

1

Đờng trắng NA

3954,54

39.545.400

Cộng tiền hàng:
39.545.400
Thuế suất GTGT 10%
Tiền thuế GTGT
3.954.540
Tổng cộng tiền thanh toán
43.499.940
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mơi ba triệu bốn trăm chín chín ngàn chín trăm bốn mơi
đồng
Ngời mua hàng
Kế toán trởng
Thủ trởng đơn vị
ĐÃ ký
ĐÃ ký
ĐÃ ký
(Biểu số 2.6)

20



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Bảng kê bán hàng
Tháng 12 năm 2002
Kho: NGHệ AN
Chứng từ
SH N T

47950 3/12 §êng tr¾ng NA
3853 16/12
"
3859 30/12
"

CN - N§ KG
CN - TB KG
CN - N§ KG

10.000 39.545.400
10.000 39.090.900
20.000 74.181.800

3.954.540 43.499.940
3.909.090 42..999.990
7.418.180 815.999.980

Tỉng công

40.000 152.818.100 15.281.810 168.099.910


(Biểu số 2.7)
* Hạch toán tiêu thụ hàng hoá không qua kho
Theo phơng thức này thì đồng thời với việc nhận đợc hoá đơn đỏ khi mua
hàng công ty sẽ lập hoá đơn giá trị gia tăng bán hàng và chuyển hàng trực tiếp cho
ngời mua .
Ví dụ : Văn phòng công ty ký hợp đồng mua lô chè của chi nhánh nông thổ sản I
Lào Cai với giá thanh toán là 248.018.732đ (gồm cả thuế suất 10%) đồng thời chuyển
bán lô chè này cho công ty HPD, LTDSP200 với phơng thức thanh toán bằng L/C với giá
thanh toán là 284.430.350đ (thuế suất 0%) theo phơng thức này công ty sẽ nhận đợc giấy
chấp thuận thanh toán của ngân hàng nơi công ty HPD ,LTDSP200 mở L/C . Khi nào
công ty xuất trình đủ giấy tờ cần thiết chứng minh mình đà thực hiện việc giao hàng theo
đúng hợp đồng thì ngân hàng sẽ thực hiện việc thanh toán cho công ty.
Căn cứ vào các hoá đơn kế toán sẽ định khoản nh sau:
Khi mua hàng:
Nợ TK 157
: 225.471.575
Nợ TK 133
Có TK 3312
Khi bán hàng:
BT1 Nợ TK 131: 84.430.350

: 22.547.157
: 248.018.732
BT1 Nỵ TK 632: 225.471.575

21


Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Cã: TK 5111:284.430.350

Cã TK 157:225.471.575

Hoá đơn GTGT
Mẫu số 01:-GTKT-3LL
Liên 3 (Dùng để thanh toán)
02-B
Ngày 28 tháng 12 năm 2002
DX: 003812
Đơn vị bán hàng: Văn phòng Cty Nông thổ sản I
Địa chỉ: 63-65 Ngô Thì Nhậm- Hà Nội
Số TK:
Điện thoại:
MS: 0100108198
Họ tên ngời mua hàng: Công ty HPD,LTDSP200 (Xuất khẩu)
Đơn vị: Số TK
Địa chỉ: Đờng Nguyễn Văn Trỗi
MS:
Hình thức thanh toán: L/C
STT

Tên hàng hoá, dvụ

ĐV tính

Số lợng

Đơn giá


Thành tiền

A

B

C

1

2

3=1x2

1

Chè đen OP

Tấn

5,04

19.974.500

100.671.480

2

Chè đen P


Tấn

5.01

19.667.200

98.532.672

3

Chè đen PS

TÊn

2,695

14.519.925

39.131.198

4

ChÌ xanh Panning

TÊn

6

7.682 .500


46.095.000

Tû gi¸ USD = 15.365 V ND
Xt theo vận đơn
Cosu 05053460 ngày 29/12/02
Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT 0%

284.430.350
TiỊn th GTGT

Tỉng céng tiỊn thanh to¸n

284.430.350

Sè tiỊn viÕt b»ng chữ: Bốn mơi ba triệu bốn trăm chín chín ngàn chín trăm bốn mơi đồng
Ngời mua hàng

Kế toán trởng

Thủ trởng đơn vị

ĐÃ ký

ĐÃ ký

ĐÃ ký
( Biểu 2.8)

22



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Bảng kê mua (bán) hàng hoá
Tháng 12 năm 2002
Chứng từ Mặt hàng
Tên
đvt
SH N T
Mua hàng
24078 26/12 Chè đen
CNNTS LC Tấn
Bán hàng
3812 28/12 ChÌ ®en
LPD, LTDSP200 TÊn

SL

Sè tiỊn

th
GTGT

Tỉng céng

18.745 225.471.575 22.547.157 248.018.732
18.745 284.430.350

0 284.430.350


(Biểu 2.9)
* Phơng thức tiêu thụ qua đại lý
Theo phơng thức này, khi xuất kho hàng hoá giao cho các đơn vị đại lý, kế
toán viết Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. Phiếu này phản ánh số hàng
xuất theo chỉ tiêu số lợng và chỉ tiêu giá trị kho. Các đơn vị đại lý phải thực hiện
bán đúng giá theo quy định của công ty và hởng hoa hồng khi bán đợc hàng
Phiêu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ đợc lập thành 3 liên
Liên 1: Lu sổ gốc
Liên 2: Giao cho đại lý
Liên 3: Giao cho thủ kho để ghi vào thẻ kho
Khi đại lý thông báo bán đợc hàng kế toán văn phòng sẽ lập hoá đơn GTGT
Vd:Ngày 9/12/02 chị An nhân viên kho Nghệ An xuất 50.000kg Đờng trắng
NA trị giá 248.650.000đ cho đại lý sè 2 – TP Vinh – TØnh NghÖ An

23


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

PhiÕu xuÊt kho kiêm vận chuyển nội bộ
Ngày 9 tháng 12 năm2002
Xuất tại kho: Nghệ An
Nhập tại: Đại lý số 2-TP Vinh Tỉnh Nghệ An
STT

Tên nhÃn hiệu,quy
cách phẩm chất VT, HH

M

ĐV
S

Số lợng
T. xuất

1 Đờng trắng NA

kg

ĐG
(đ/kg)

Thành tiền
(đồng)

T. nhập

50.000

4973

248.650.000

50.000
248.650.000
xuất, ngày 9 tháng12 năm 2002
nhập, ngày 9 tháng 12 năm2002
cộng thành tiền: Hai trăm bốn mơi tám triệu sáu trăm năm mơi nghìn
Ngời lập phiÕu

thđ kho xt
Ngêi vËn chun
Thđ kho nhËp
(§· ký)
(§· ký)
(§· ký)
(§· ký)
Cộng

(Biểu 2.10)
*Phơng thức tiêu thụ tại quầy hàng, cửa hàng
Công ty có câc quầy hàng đợc bố trí gần các kho. ở các quầy hàng, cửa hàng
khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng, nhân viên bán hàng không lập hoá đơn GTGT
mà chỉ ghi số lợng,loại hàng giá bán vào bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ. Cuối
tháng mang bản kê này nộp cho phòng kế toán làm căn cứ để kế toán bán hàng lập
hoá đơn GTGT bán hàng theo bảng kê. Hoá đơn GTGT Và bảng kê bán lẻ là căn cứ
để kế toán ghi sổ.

24


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Bảng kê bán lẻ hàng hoá,dịch vụ
Ngày 29 tháng12 năm 2002
MÃ số: 0100108198 -1
Địa chỉ: Công ty NTSI Quầy 1 Ngô Thì Nhậm
Địa chỉ ngời bán hàng: 65 Ngô Thì Nhậm
STT


Tên hàng hoá, dịch vụ

ĐV

SL

A
1
2

B

C
Thùng
Gói


1

Bánh snack
Bánh quy Hải Hà
.
Cộng

2
56


Đơn gía(đ)


2
63636,35
2.100


Thành tiền(đ)

3=1ì 2
126.273
117.600

890.500
(Biểu 2.11)

II.4.2. Hạch toán thanh toán tiền hàng
Các phơng thức thanh toán đợc thoả thuận trong hợp đồng mua bán hàng hoá
hoặc khi khách hàng đến mua hàng. Căn cứ vào đó kế toán viên sễ la chọn những
chứng từ thích hợp để phản ánh và lên các sổ thích hợp
* Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền
Kế toán viết phiếu thu cho khách và căn cứ vào đó để ghi vào Bảng kê số 1
Đơn vị: Công ty NTSI
Mẫu số: 01 TT
Địa chỉ: 63 65 Ngô Thì Nhậm
QĐ số: 1141/QĐ/CĐkế toán
Telex
11/1995 BTC
Phiếu thu
Quyển số: 12
Ngày 27 tháng 12 năm 2002
số: 3

Họ tên ngời nộp tiền: Chi Dung
Địa chỉ: Chợ hôm
Lý do nộp: thu tiền bán hàng
Số tiền: 45.980.000
Viết bằng chữ: bốn mơi năm triệu chín trăm tám mơi ngàn đồng
Kèm theo .. (chứng từ gốc)
Kế toán trởng
Ngời lập biểu
ĐÃ ký
ĐÃ ký
ĐÃ nhận đủ số tiền: Bốn mơi năm triệu chín trăm tám mơi ngàn đồng
Ngày 27 tháng 12 năm 2002
Thủ quỹ
(ĐÃ ký)
25


×