Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án Hóa học lớp 9 : Tên bài dạy : TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.29 KB, 10 trang )

TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Biết một số tính chất vật lí của phi kim : Phi kim tồn tại cả ở ba
trạng thái rắn, lỏng, khí. Phần lớn các nguyên tố phi kim không
dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy thấp.
- Biết những tính chất hoá học của phi kim : tác dụng với oxi, với
kim loại và với hiđro.
- Mức độ hoạt động của các phi kim khác nhau.
2. Kĩ năng :
- Biết sử dụng những kiến thức đã biết (quan sát mẫu vật trong
thực tế, phản ứng của oxi với hiđro, của oxi với kim loại) để rút ra
tính chất hoá học và vật lí của phi kim.
- Biết nghiên cứu thí nghiệm của clo tác dụng với hiđro để rút ra
tính chất hoá học của phi kim.
- Viết được các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của phi
kim, tác dụng với kim loại, hiđro.
- Từ phản ứng cụ thể biết khái quát hoá thành tính chất hoá học của
phi kim nói chung.
3. Thái độ :
- HS yêu thích môn học, cẩn thận với hoá chất
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
-Dụng cụ:Mỗi nhóm 1 giá ống nghiệm, bình thuỷ tinh miệng rộng
chứa clo, 6 ống nghiệm, dụng cụ điều chế khí H
2
, đèn cồn, muẫn
sắt, kẹp gỗ.
- Hoá chất: dd HCl, Zn, quỳ tím, bình chứa khí Cl
2
.


2. Học sinh :
-Ôn tập t/c hoá học của KL, t/c hoá học của H
2
và O
2
học ở lớp 8.
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ : (1p) Thu bản tường trình
* Đặt vấn đề vào bài mới : (1p)Như các em đã biết hiện nay
chúng ta đã tìm được khoãng gần 110 NTHH trong đó có gần 90
NTHH chúng ta đã biết là kim loại. Còn lại gần 20 NTHH là phi
kim có những t/c vật lý gì? Chúng thể hiện các tính chất hoá học ra
sao? Và làm thế nào để xác định được đó là 1 phi kim yếu hay
mạnh
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và
học sinh
Nội dung bài học
GV

?
HS

?

HS








Cho HS đọc SGK
Nêu những t/c vật lý mà PK có
được?
TL
Lấy các ví dụ minh hoạ cho các
t/c đó?
TL





I.Phi kim có những tính chất vật
lý gì?(8p)

Tính chất vật lí:
+ ở điều kiện thường phi kim tồn
tại ở cả 3 trạng thái
- Trạng thái rắn: C, P, S,
- Trạng thái lỏng: Br
2
,
- Trạng thái khí: O
2
, H
2
,

+ Phần lớn các phi kim không
dẫn điện, dẫn nhiệt và có nhiệt độ
nóng chảy thấp

GV



?

?

HS


?

HS


?

HS



Đặt vấn đề: Lớp 8 đến nay, các
em đã làm quen với nhiều phản
ứng hoá học có sự tham gia
phản ứng của phi kim

Liệt kê các tính chất hoá học
của phi kim?
Nhắc lại tính chất kim loại tác
dụng với phi kim và lấy ví dụ.
TL

Em có nhận xét gì và hãy rút ra
kết luận?
TL

Các em đã biết PK nào tác
+ Một số phi kim độc như: Cl
2
,
I
2
, Br
2
,
II. Phi kim có những tính chất
hoá học nào: (30p)



1. Tác dụng với kim loại.
a) Nhiều phi kim + Kim loại

Muối
PTPƯ: 2Na
(r)

+ Cl
2 (k)

o
t
2
NaCl
(r)
b) Oxi + Kim loại


Oxit bazơ
PTPƯ: 3Fe
(r)
+ 2O
2 (k)

o
t
Fe
3
O
4
(r)

Nhận xét: nhiều phi kim tác dụng
HS


GV



?

HS







GV




dụng với H
2
?
Làm TN đốt cháy H
2
trong O
2
Viết PTHH

Tiến hành làm TN như ở
SGK hướng dẫn HS quan sát

Có hiện tượng gì xảy ra? (Chú

ý màu sắc, sự thay đổi quỳ tím)
Nhận xét hiện tượng






Chú ý : Cần đốt thử hiđro
với nhiều kim loại tạo thành
muối hoặc oxit.
2. Tác dụng với hiđro.
a.Oxi tác dụng với hiđro

PTPƯ: 2H
2 (k)
+ O
2 (k)

o
t

H
2
O
(l)
*Clo tác dụng với hiđro.





- Hiện tượng: Bình clo ban đầu
có màu vàng, sau khi đốt hiđro
đưa vào màu vàng của khí clo
biến mất, giáy quỳ tím hoá đỏ
(dung dịch tạo thành có tính axit)
?
GV



?

GV




HS


GV



?

trước để tránh nổ do khí hiđro
có lẫn khí oxi của không khí.


Viết phương trình phản ứng.
Ngoài ra các PK khác như: S,
C, Br
2
+ H
2
 Các hợp chất
khí: CH
4
, H
2
S, HBr
Qua t/c trên ta có kết luận gì?

Ở lớp 8 các em đã học t/c hoá
học của ôxi vậy em nào nhớ O
2

t/d được với những phi kim
nào?
Viết PTPƯ?
Lên bảng viết

Yêu cầu HS mô tả lại hiện
- Nhận xét:Khí clo phản ứng
mạnh với hiđro tạo thành khí HCl
không màu, khí này tan trong
nước tạo thành dung dịch axit
HCl













GV











?
HS

tượng đốt S trong oxi và ghi lại
trạng thái, màu sắc của các chất
Viết phương trình phản ứng


Thông báo: Mức độ HĐHH của
phi kim được xét căn cứ vào
khả năng và mức độ phản ứng
của phi kim đó với kim loại và
hiđro .Thí dụ : Hỗn hợp flo và
hiđro nổ trong bóng tối. Clo
phản ứng với hiđro khi chiếu
sáng, brom phản ứng với hiđro
khi đun nóng, iot phản ứng với
hiđro ở nhiệt độ cao, cacbon
phản ứng với hiđro ở nhiệt độ
rất cao. Clo đẩy được brom,
brom đẩy được iot ra khỏi dung

PTPƯ: 2H
2 (k)
+ Cl
2 (k)

o
t

H
2
O
(l)
- Kết luận: (SGK)
3. Tác dụng với ôxi:



PTPƯ: S
(r)
+ O
2(k)

o
t
SO
2(k)
màu vàng không màu không
màu
4. Mức độ hoạt động của phi
kim.





dịch muối.
Rút ra kiến thức cần nhớ.
TL







-Phi kim mạnh như F, Cl, Br, I
-Phi kim hoạt động yếu như: C,

Si…
3. Củng cố, luyện tập : (4p)
BT 5. Hướng dẫn
Có thể thay tên các chất trong sơ đồ như sau :
S  SO
2
 SO
3
 H
2
SO
4
 Na
2
SO
4
 BaSO
4

BT 6.* PTHH : Fe + S
o
t

FeS
Dựa vào tỉ lệ khối lượng của Fe và S thì Fe còn dư sau phản ứng.
Hỗn hợp A gồm FeS mới tạo thành và Fe dư sau phản ứng :
FeS + 2HCl  FeCl
2
+ H
2

S
Fe + 2HCl  FeCl
2
+ H
2
Hỗn hợp khí

B gồm : H
2
S và H
2
.
 Khối lượng Fe phản ứng với 1,6 g S là :

Fe
1,6 56
m 2,8(g) 5,6(g)
32

   , vậy lượng Fe dư : 5,6  2,8 = 2,8 (g).
 Số mol FeS bằng số mol của S :
1,6
32
= 0,05 (mol).
 Số mol Fe dư : 2,8 : 56 = 0,05 (mol).
 Số mol HCl phản ứng : 0,2 (mol).
 Thể tích dung dịch HCl :
0,2
1
= 0,2 (lít).

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (1p)
-Học bài cũ. Làm các bài tập: 2,3,5,6 (SGK - 76)
-Xem trước bài mới “Clo”





















×