Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo án Hóa học lớp 9 : Tên bài dạy : AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.47 KB, 9 trang )

AXIT CACBONIC VÀ MUỐI
CACBONAT
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- HS biết được: Axit cacbonic là axit rất yếu, không bền; Muối
cacbonat có những t/c của muối như: tác dụng với axit, dd muối,
dd kiềm, ngoài ra muối cacbonát dể bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải
phóng khí CO
2
.
2. Kĩ năng :
-Biết tiến hành TN để c/m t/c hoá học của muối cacbonat.
3. Thái độ :
- HS yêu thích bộ môn, cẩn thận khi sử dụng các hoá chất và dụng
cụ.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh
- Hoá chất: Các dung dịch: HCl, NaHCO
3
, Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
,
Ca(OH)
2



2. Học sinh :
- Ôn lại các kiến thức về 2 loại hợp chất: Axit và Muối.
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ : (Lồng trong tiết học)
* Đặt vấn đề vào bài mới : (1p) Ở bài học trước, các em đã
nghiên cứu 2 hợp chất ôxit của C là CO, CO
2
. Hôm nay các em sẽ
được tìm hiểu tiếp các hợp chất của C là Axit Cacbonic và Muối
Cacbonat xem thử 2 loại hợp chất này có những tính chất và ứng
dụng gì?
2. Bài mới :

Hoạt động của giáo viên và
học sinh
Nội dung bài học
GV


?

Hướng dẫn HS nghiên
cứu SGK trang 88.
Hãy rút ra kết luận về trạng
thái tự nhiên và tính chất vật
I. Axit Cacbonic: (15p)
1. Trạng thái tự nhiên và t/c vật lí:




HS

GV

?

HS





?






GV

lý của Axit Cacbonic ?
TL:
Bổ sung
So với các axit HCl, H
2
SO
4


thì H
2
CO
3
là axit như thế
nào?
H
2
CO
3
là axit yếu chỉ làm
quỳ tím chuyển đỏ nhạt.
Không bền dễ bị nhiệt độ
phân huỷ.
Viết PTPƯ:

Có mấy loại muối cacbonat
là những loại muối nào ? lấy
ví dụ minh hoạ.




- Phần lớn khí CO
2
tồn tại trong khí
quyển.
- CO
2
hoà tan trong nước tự nhiên và

nước mưa, nên 1 phần CO
2
+ H
2
O 
dd
H
2
CO
3
.



2. Tính chất hoá học:

- H
2
CO
3
là một axit yếu chỉ làm cho giấy
quỳ tím chuyển sang đỏ nhạt.
- Là axit không bền:
t
0

PTPƯ: H
2
CO
3

 CO
2
+ H
2
O.
II. Muối cacbonat: (20p)


HS

GV

?

HS

GV


HS


?

HS

HS

GV






Yêu cầu HS sử dụng bảng
tính tan và nêu tính tan của
muối cacbonat trung hòa và
muối cacbonat axit.
TL:
Bổ sung
Nắm tính tan của muối
cacbonat để làm gì?(K)
TL:
Hướng dẫn HS thực hiện
một số thí nghiệm theo
nhóm:
Cho dd NaHCO
3
và Na
2
CO
3

lần lượt vào hai ống nghiệm
đựng sẵn dd HCl.
Nhận xét .Viết phương trình
1. Phân loại
Muối cacbonat axit (- HCO
3
)

( NaHCO
3
, Ca(HCO
3
)
2
…… )
2 loại
Muối cacbonat trung hoà(= CO
3
)

(Na
2
CO
3
, CaCO
3
….)
2. Tính chất
a) Tính tan

- Đa số các muối cacbonat trung hoà
không tan trong nước : Trừ Na
2
CO
3
,
K
2

CO
3
)
- Hầu hết các muối cacbonat axit tan
trong nước.
b) Tính chất hoá học
*Tác dụng với axit







GV


?

HS


GV


GV



?


phản ứng.
Rút ra kết luận ?
Làm thí nghiệm nhóm.
Nhận xét
Chú ý : Hầu hết muối
cacbonat tác dụng với dung
dịch axit mạnh, giải phóng
khí CO
2
nhưng không phải
tất cả các muối cacbonat
đều tác dụng được với dung
dịch muối và dung dịch
kiềm. Người ta dùng tính
chất này để nhận ra muối
cacbonat

TN : Nhỏ dd K
2
CO
3

(Na
2
CO
3
) vào ống nghiệm
đựng 2ml dd Ca(OH)
2

.
PTPƯ:
NaHCO
3
+ HCl

NaCl + CO
2
+ H
2
O
Na
2
CO
3
+2HCl

2NaCl + CO
2
+ H
2
O
Kết luận: Muối cacbonat + dd axit mạnh
hơn axit cacbonic  muối mới + CO
2

*Tác dụng với dd bazơ




PTPƯ:K
2
CO
3
+Ca(OH)
2
CaCO
3
+KOH

- 1 số dung dịch muối cacbonat + dd bazơ
 Muối = CO
3
 + B. kiềm.
* Chú ý: Muối hiđrôcacbonat + Kiềm 
muối trung hoà + nước.
-Ví dụ:NaHCO
3
+NaOH Na
2
CO
3
+
H
2
O
*Tác dụng với dd muối.
HS







GV

?



HS



GV



GV

Nêu hiện tượng và viết
phương trình phản ứng ?
Làm thí nghiệm nhóm
Nêu hiện tượng
Chú ý Muối (- HCO
3
) + dd
kiềm -> muối trung hoà +
H
2

O

TN : Cho dd Na
2
CO
3
vào
ống nghiệm chứa 2ml dd
CaCl
2
.
Nhận xét, viết phương trình
phản ứng.
Kết luận ?
Tiến hành thí nghiệm.
Nhận xét




PTPƯ:Na
2
CO
3
+CaCl
2
 CaCO
3
+ 2NaCl
Kết luận: Dung dịch muối cacbonat có

thể tác dụng với 1 số dd muối khác  2
muối.
*Muối cacbonnat bị phân huỷ.



PTPƯ:
2 NaHCO
3

o
t

Na
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O
- Nhiều muối cacbonat (trừ = CO
3
của
kloại kiềm) bị nhiệt phân huỷ  CO
2
.



VD:CaCO
3

o
t

CaO + CO
2



?

HS

GV

GV


?

HS

TN : Nhiệt phân NaHCO
3

Nhận xét, viết phương trình
phản ứng. Em hãy liên hệ
phản ứng nung đá vôi và viết

phương trình phản ứng. Rút
ra kết luận?
Hiện tượng chứng tỏ có phản
ứng : xuất hiện hơi nước trên
thành ống nghiệm và nước
vôi trong vẩn đục.
Yêu cầu HS nêu một số phản
ứng nhiệt phân muối
cacbonat đã biết khác và viết
PTHH, rút ra kết luận.
Chú ý : Phản ứng phân huỷ
muối cacbonat không xảy ra
đối với muối cacbonat trung
hoà của kim loại kiềm như :





3. Ứng dụng: (SGK)



III. Chu trình cacbon trong tự nhiên:
(5p)

-C trong tự nhiên có sự chuyển hoá từ
dạng này sang dạng khác; diễn ra thường
xuyên, liên tục tạo thành 1 chu trình khép
kín.

K
2
CO
3
, Na
2
CO
3

Nêu những ứng dụng của
muối cacbonat mà em biết?
Nêu ứng dụng
Bổ sung
Cho HS nghiên cứu sơ đồ
chu trình cacbon trong tự
nhiên.
Trong tự nhiên C có sự
chuyển hoá như thế nào?
TL:
3. Củng cố, luyện tập : (3p)
Làm bài tập 1 SGK tr 91
TL: HCl tác dụng với muối cacbonat tạo thành axit cacbonic :
2HCl + Na
2
CO
3


2NaCl + H
2

CO
3
H
2
CO
3
không

bền bị phân huỷ ngay thành CO
2
và H
2
O :
H
2
CO
3



CO
2
+ H
2
O
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (1p)
- Học bài cũ. Làm các bài tập 2,3,5 (SGK - 91).
- Đọc mục “Em có biết” Sự tạo thành thạch nhủ trong các hang
động.
- Xem trước bài: “Silic - Công nghiệp silicat”





×