Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo án Hóa học lớp 9 : Tên bài dạy : AXETILEN doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.84 KB, 9 trang )

AXETILEN
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
– Nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học
của axetilen.
– Nắm được khái niệm và đặc điểm của liên kết ba.
– Củng cố kiến thức chung về hiđrocacbon : không tan trong nước,
dễ cháy tạo ra CO
2
và H
2
O, đồng thời toả nhiệt mạnh.
– Biết một số ứng dụng quan trọng của axetilen
2. Kĩ năng :
– Củng cố kĩ năng viết PTHH của phản ứng cộng, bước đầu biết
dự đoán tính chất của các chất dựa vào thành phần và cấu tạo.
3. Thái độ :
- Có ý thức yêu thích môn học, có thế giới quan khoa học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- Mô hình phân tử khí axêtilen (nếu có).
- Tranh các sản phẩm ứng dụng của axêtilen.
- Đất đèn, nước, dung dịch brôm, bình cầu, phểu chiết, chậu thuỷ
tinh, ống dẫn khí, bình thu khí
2. Học sinh :
- Xem trước bài mới, ôn tập bài mêtan và êtilen
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ : (4p)
Nêu các tính chất hoá học và viết các PTPƯ minh hoạ của êtilen?
(10đ)
- Phản ứng cháy: (2đ)


t
o
PTPƯ: C
2
H
4
+ 3O
2
 2CO
2
+ 2H
2
O + Q
- Phản ứng với brom: (4đ)
- PTPƯ : H H H H
׀ ׀ dd ׀ ׀
C  C + Br − Br  Br − C − C− Br
׀ ׀ ׀ ׀
H H H H
dd
Viết gọn: C
2
H
4
+ Br
2
 BrCH
2
−CH
2

Br
(Đibrômêtan)
- Phản ứng trùng hợp: (4đ)
PTPƯ: xt,p,t
o

+ CH
2
= CH
2
+ CH
2
= CH
2
+ CH
2
= CH
2
+  ( CH
2

CH
2
 CH
2
)
n

(P.E)
* Đặt vấn đề vào bài mới : (1p)Các em đã tìm hiểu được 2 hợp

chất hiđrocacbon: CH
4
, C
2
H
4
. Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu
thêm một hợp chất nửa là: Axêtilen (C
2
H
2
), đây là một
hiđrocacbon có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Vậy Axêtilen có
công thức cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào?
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Nội dung bài học
GV

?
HS
GV



GV




?
HS
GV

?
HS
?
HS

Cho HS quan sát bình ch
ứa khí
axetilen
Nêu một số tính chất vật lý của
axetilen ?
TL:
Thông báo bổ sung axetilen không
mùi, nhưng nếu điều chế từ CaC
2
thì
có mùi khó chịu.
Yêu cầu HS so sánh CTPT của
etilen và axetilen từ đó nêu sự khác
nhau về thành phần phân tử của 2
chất.
So sánh CTPT của C
2
H
4
và C
2

H
2
?
So sánh
Cho HS quan sát mô hình C
2
H
2
.
Viết CTCT của C
2
H
2
lên bảng?
Lên bảng viết
I. Tính chất vật lí (5p)

- Chất khí, không màu,
không mùi, nhẹ hơn không
khí, ít tan trong nước.

II. Cấu tạo phân tử:(5p)





- CTPT: C
2
H

2

- CTCT:
H  C  C  H  Viết
gọn CH  CH
* Nhận xét: Giữa 2 nguyên






?


HS
GV


HS
?
HS
?

Giữa 2 nguyên tử C có bao nhiêu
liên kết?
TL:








Có nhận xét gì về thành phần của
CH
4
và C
2
H
4
, C
2
H
2
, từ đó cho biết
C
2
H
2
có cháy không?
Dự đoán
Làm thí nghiệm: Dẫn C
2
H
2
vào ống
thuỷ tinh  Đốt  Nhận xét?
TL:
tử C có 3 liên kết. Những

liên kết biểu diễn bởi 3 nét
gạch gọi là liên kết ba.
- Trong liên kết đôi có 2 liên
kết kém bền, dể bị đứt ra lần
lượt trong các phản ứng
hoád học.
III. Tính chất hoá học :
(15p)
1. Axêtilen có cháy không?

- Axêtilen cháy được trong
không khí với ngọn lửa
sáng, toả nhiều nhiệt  hơi
nước + Khí CO
2
.

t
o
PTPƯ: 2C
2
H
2
+ 5O
2


HS
GV



HS
?
HS
?


HS



GV



Viết PTHH?
Lên bảng viết
Trong liên kết ba có 2 liên kết kém
bền vậy C
2
H
2
có tác dụng với dung
dịch brôm không?
TL:
Tiến hành làm thí nghiệm trên cho
HS quan sát hiện tượng, nhận xét?
Dung dịch brôm bị mất màu.
Viết PTHH?
Lên bảng viết

Sản phẩm mới sinh ra còn liên kết
đôi trong phân tử nên có thể cộng
tiếp với thêm 1 phân tử Brôm
không?


4CO
2
+ 2H
2
O + Q
2. Axêtilen có làm mất
màu dung dịch Brôm
không?
- Thí nghiệm: Dẫn khí
C
2
H
2
qua dung dịch brôm có
màu da cam.
- Hiện tượng: Dung dịch
brôm bị mất màu.
- PTPƯ :
CH  CH + Br - Br  Br −
CH  CH − Br
(Da cam) (không
màu)
* Giai đoạn 2:
Br − CH  CH − Br + Br −

Br
GV


?

HS





GV


GV


GV





Cần chú ý là phản ứng cộng của
axetilen với hiđro không yêu cầu HS
viết PTHH.

Cho HS quan sát sơ đồ ứng dụng của
axetilen, sau đó nêu nhận xét

Dựa vào tính chất vật lí và hoá học
cho biết ứng dụng của axêtilen?
TL:





Quan sát hình vẽ 4.12 (SGK) cách


Br
2
− CH − CH −
Br
2
.
Viết gọn:
C
2
H
2
+ 2Br
2
 Br
2
CH


CHBr

2

(Têtrabrôm êtan)

* Ngoài ra ở điều kiện thích
hợp C
2
H
2
còn cộng thêm với
H
2
và các chất khác.
IV. Ứng dụng: (5p)



- Dùng làm nhiên liệu trong
đèn xì Ôxi - Axêtilen để hàn
cắt kim loại.
- Là nguyên liệu sản xuất
điều chế axetilen trong phòng TN
Yêu cầu HS mô tả quá trình họat
động của thiết bị
Giải thích vai trò của bình đựng dd
NaOH là loại bỏ các tạp chất khí có
lẫn với C
2
H
2

như H
2
S
Phản ứng hiện đại để điều chế
axetilen là nhiệt phân metan ở nhiệt
độ cao.
Polivinylclorua (P.V.C), cao
su, axit axêtic
V. Điều chế: (5p)


- Cho canxi cacbua + nước:
CaC
2
+ H
2
O  C
2
H
2
+
Ca(OH)
2
.
- Nhiệt phân CH
4
ở nhiệt độ
cao:
t
o

2CH
4
 C
2
H
2
+ 3H
2


3. Củng cố, luyện tập : (4p)
BT3. Viết PTHH, sau đó tính theo hai cách :
Cách 1 : Tính số mol của axetilen và etilen trong 0,1 lít ở đktc, sau
đó tính theo PTHH.
Cách 2 : Theo PTHH cứ 1 mol C
2
H
4
phản ứng với 1 mol brom.
1 mol C
2
H
2
phản ứng với 2 mol brom.
Trong 0,1 lít khí chứa số mol C
2
H
4
và C
2

H
2
như nhau :
Vậy số mol brom phản ứng với C
2
H
2
gấp 2 lần C
2
H
4
nên thể tích
dung dịch brom bị mất màu là 100 ml.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (1p)
- Học bài cũ.
- Làm các bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (SGK)
- Ôn các bài từ học kỳ 2 để kiểm tra 1 tiết


×