Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án Hóa học lớp 9 : Tên bài dạy : CÁC ÔXIT CỦA CACBON docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.87 KB, 8 trang )

CÁC ÔXIT CỦA CACBON
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- HS biết được: Cacbon tạo ra 2 ôxit tương ứng là CO và CO
2
; CO
là ôxit trung tính, có tính khử mạnh còn CO
2
là ôxit axit tương ứng
với 2 lần axit.
2. Kĩ năng :
- Biết được nguyên tắc điều chế khí CO
2
trong phòng thí nghiệm
và cách thu khí CO
2
; Biết quan sát thí nghiệm qua hình vẽ để rút ra
nhận xét; Viết được cac PTPƯ chứng tỏ CO có tính khử; CO
2

tính chất của 1 ôxit axit.
3. Thái độ :
- HS có thái độ yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- Thí nghiệm điều chế khí CO
2
trong phòng TN bằng bình kíp cải
tiến: 1 bình kíp cải tiến, 1 bình dựng dd NaHCO
3
để rửa khí, lọ có


nút để thu khí.
- TN CO
2
PƯ với nước: Ống nghiệm đựng nước và giấy quỳ tím.
2. Học sinh :
- Ôn tập lại t/c hoá học của ôxit, và bài sản xuất Gang, thép.
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ : (4p)
Nêu tính chất hóa học của cacbon. Viết PTHH minh họa?(10đ)
TL: Tính chất hóa học của cacbon.
a. Cacbon tác dụng với ôxi:
t
o

PTPƯ: C + O
2
 CO
2
+ Q
b. Cacbon tác dụng với ôxit kim loại:
t
o

PTPƯ: 2CuO + C  2Cu + CO
2
.
* Đặt vấn đề vào bài mới : (1p) Phi kim Cacbon có thể tạo ra
được 2 loại ôxit là Cacbonôxit (CO) và Cacbonđiôxit (CO
2
). Vậy 2

ôxit của Cacbon có gì giống và khác nhau về thành phần phân tử,
tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng?
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Nội dung bài học
GV

?

GV

GV



?
HS

GV

Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK
Em hãy cho biết tỷ khối của CO
và không khí.
Lưu ý độc tính của CO.
Nghiên cứu SGK. Xác định tỷ
khối của CO:
KK
CO
CO

M
M
d 

Ôxit trung tính là ôxit như thế
nào?
TL:
I. Cacbon Ôxit (CO = 28): (17p)
1. Tính chất vật lí:
- Là chất khí không màu, không
mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn
không khí, rất độc.

2. Tính chất hoá học:
a. CO là ôxit trung tính:
- CO không phản ứng với nước ,
kiềm và axit.
b. CO là chất khử:

GV

?


GV



?


HS

GV


GV



?

CO khử được nhiều oxit kim loại


Cho HS quan sát hình vẽ 3.11
SGK.
Hãy mô tả cách tiến hành làm thí
nghiệm, cho biết hiện tượng gì
xảy ra?

Yêu cầu HS viết phương trình
phản ứng CO khử các oxit sắt
trong lò cao.

Ngoài CuO bị khử bởi CO, những
ôxit nào còn bị khử bởi CO nửa
không?
Đọc thông tin SGK.

- Ở t

0
cao CO khử được nhiều ôxit
kim loại.




+ CO khử CuO: t
o

PTPƯ:CO
(k)
+ CuO
(r)


Cu
(r)
+
CO
2 (k)

+ CO khử ôxit sắt ở nhiệt độ cao:
t
o

PTPƯ:CO
(k)
+ FeO
(r)

→Fe
(r)
+
CO
2 (k)








?

GV

?

HS
GV

GV



GV


GV


GV



CO cháy trong không khí toả
nhiệt lượng lớn,
Yêu cầu HS viết phương trình
phản ứng, nêu vai trò của CO
trong phản ứng, giải thích độc
tính của CO.
Hãy nêu ứng dụng của CO?


Hãy nêu CTPT, PTK của
Cacbonđioxit ?
Cho HS nghiên cứu t.chất vật lí
SGK.
Hãy nêu những tính chất vật lý
của CO
2 ?
TL :
Giới thiệu 1 số t.chất đặc biệt của
CO
2

3. Ứng dụng:
- Làm nhiên liệu, chất khử trong CN.
- Là nguyên liệu trong công nghiệp
hoá học

II. Cacbon điôxit (CO
2
= 44): (18p)
1. Tính chất vật lý:

- Không màu, không mùi, nặng hơn
không khí.
2. Tính chất hóa học:
a. Tác dụng với nước:



- CO
2
phản ứng với nước tạo thành
dung dịch axit, quỳ tím chuyển thành
đỏ
?

HS

GV



?
GV




GV



GV

Yêu cầu HS làm thí nghiệm của
CO
2
với nước và thử dung dịch
bằng quỳ tím
Gọi HS nhận xét hiện tượng và
yêu cầu viết PTPƯ
Đây là phản ứng thuận nghịch
Giới thiệu: Nếu đun nóng dung
dịch H
2
CO
3
thì quỳ tím đang màu
đỏ biến mất
Tại sao màu đỏ của quỳ tím lại
biến mất?
TL

Cho HS thổi CO
2
vào dung dịch
nước vôi trong, nêu hiện tượng và
viết PTPƯ

Nhận xét hiện tượng ?
CO
2
phản ứng với dung dịch kiềm
PTPƯ: CO
2 (k)
+ H
2
O
(l) ↔
H
2
CO
3 (dd)
- H
2
CO
3
là axit yếu, không bền
b. Tác dụng với dung dịch bazơ


- Nước vôi trong vẩn đục, sau lại tan
PTPƯ:
2CO
2 (k)
+NaOH
(dd)
Na
2

CO
3
(dd)
+H
2
O
(l)


CO
2 (k)
+ NaOH
(dd)
NaHCO
3
(dd)
c. Tác dụng với oxit bazơ

PTPƯ :CO
2 (k)
+ CaO
(dd)
t

CaCO
3 (r )

Kết luận: CO
2
có những tính chất

hoá học của oxit axit
3. Ứng dụng:
tạo ra các sản phẩm khác nhau
tuỳ vào tỉ lệ của CO
2
và kiềm
Yêu cầu HS viết PTPƯ của CO
2

với CaO. Rút ra kết luận về tính
chất hoá học của CO
2

Cho HS đọc SGK và rút ra ứng
dụng của CO
2

- CO
2
dùng chữa cháy, bảo quản
thực phẩm, sản xuất nước giải khát,
sô đa, phân đạm ure
3. Củng cố, luyện tập : (4p)
Hướng dẫn giải bài tập trong sgk
BT 3.  Cho hỗn hợp khí lội qua bình chứa dd nước vôi trong, nếu
nước vôi trong vẩn đục chứng tỏ trong hỗn hợp có khí CO
2
.
CO
2

+ Ca(OH)
2


CaCO
3
(vẩn đục) + H
2
O
 Khí đi ra khỏi bình nước vôi trong được dẫn qua ống sứ đựng
CuO nung nóng, nếu thấy có kim loại Cu màu đỏ sinh ra và khí ra
khỏi ống sứ làm vẩn đục nước vôi trong thì chứng tỏ trong hỗn hợp
ban đầu có khí CO.
CO + CuO (đen)
o
t

Cu (đỏ) + CO
2
BT 4. Do Ca(OH)
2
tác dụng với khí CO
2
trong không khí tạo nên
một lớp CaCO
3
rất mỏng trên bề mặt nước vôi.

BT 5.  Dẫn hỗn hợp CO và CO
2

qua nước vôi trong dư được khí
A là CO.
 PTHH đốt cháy khí A : 2CO + O
2


2CO
2

 Thể tích khí CO : 2  2 = 4 (lít).
 Thể tích khí CO
2
: 16  4 = 12 (lít).
 Thành phần % về thể tích của khí CO
2
:
12
100 75(%).
16
 
 Thành phần % về thể tích của khí CO : 100  75 = 25(%).
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (1p)
- Học bài cũ. Đọc mục “Em có biết” ở SGK - 87.
- Làm các bài tập 1,3,4,5 SGK
- Về nhà ôn tập các kiến thức ở chương I, II giờ học sau ôn tập.

×