Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo án Vật Lý lớp 10: CHUYỂN ĐỘNG PHẢN LỰC pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.61 KB, 9 trang )

CHUYỂN ĐỘNG PHẢN LỰC
BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG

I. MỤC TIÊU:
1. Nhận thức:
- Nắm được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực.
- Hiểu đúng thuật ngữ chuyển động bằng phản lực trong bài này từ nội
dung định luật bảo toàn động lượng.
2. Kỹ năng:
- Hiểu và phân biệt hoạt động của động cơ máy bay phản lực và tên lửa
vũ trụ,
- Từ lời giải của các bài tập mẫu, hiểu cách vận dụng và giải những bài
tập về định luật bảo toàn động lượng.

II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Bong bóng cao su trẻ em chơi (dễ tìm), con quay nước (khó tìm)
- Tranh ảnh về pháo thăng thiên, máy bay phản lực, tên lửa.
- Mô hình tên lửa, máy bay phản lực (đồ chơi trẻ con) Học sinh:
Học sinh :
- Đọc trước tiết 32
- Chuẩn bị thí nghiệm, tranh vẽ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (Không)
3. Bài mới.

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ
- Nêu câu hỏi


- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi
- Nhận xét câu trả lời

- Động lượng là gì? Công thức.
Đơn vị.
- Phát biểu định luật bảo toàn
động lượng. Thế nào là hệ kín?
- Một số học sinh phát biểu và
nhận xét câu trả lời của bạn.
2) Tìm hiểu về nguyên tắc của
chuyển động phản lực
- Nêu câu hỏi
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi
- Nhận xét câu trả lời:
Súng bị giật hậu.
Bong bóng bay tới.
- Cho học sinh tìm các ví dụ khác
- Giáo viên chốt lại nguyên tắc
chuyển động phản lực: Trong 1 hệ
kín. Nếu 1 bộ phận của hệ chuyển
động về 1 hướng (dưới tác dụng
của động lực) thì phần còn lại của


- Học sinh xem 1 bong bóng đã
thổi căng hơi và dùng tay bịt
kín. Khi thả nó ra thì thấy nó
như thế nào. Khi bắn súng thì
người bắn sẽ như thế nào….
- Một số học sinh phát biểu và

nhận xét câu trả lời của bạn:
Bong bóng bay lùi lại khi khí
thoát ra.
Vai người bắn giật lùi lại khi
súng nổ….
- Học sinh thử tìm 1 phát biểu
hệ sẽ chuyển động theo hướng
ngược lại. Chuyển động của phần
còn lại gọi là chuyển động phản
lực.
về nguyên tắc chuyển động
phản lực
3) Tìm hiểu về nguyên tắc của
động cơ phản lực.
- Nêu câu hỏi
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi
- Nhận xét câu trả lời:gồm: Máy
hút và nén khí. Buồng đốt.
- Cho học sinh tìm các ví dụ khác
- Giáo viên chốt lại cấu tạo của
động cơ phản lực.
Máy hút và nén khí vào bên trong
động cơ
Nhiên liệu được phun vào buồng
đốt khi cháy sẽ tăng áp suất phụt ra


- Học sinh nhìn sơ đồ nguyên
lý của động cơ phản lực và
phát biểu các thành phần của

nó.




- Tên lửa

phía sau tạo ra lực đẩy vừa làm
quay tua bin nén khí.

- Giáo viên chốt lại cấu tạo của
động cơ tên lửa.
Bồn chứa nhiên liệu (Xăng, Hidro.
. )
Bồn chứa Oxygen
- Nhiên liệu được bơm vào buồng
đốt khi cháy sẽ tăng áp suất phụt ra
phía sau tạo ra lực đẩy.
- Tên lửa bay trong chân không nên
cần oxy mang theo. Còn động cơ
phản lực lấy oxy trong không khí

- Học sinh phát biểu điểm khác
nhau ở chổ nào?

4) Bài tập về định luật bảo toàn
động lượng
- Bài 1:
Một nhà vũ trụ M=75 kg đang
đi bộ ngoài không gian ném 1

- Nêu bài tập các tình huống vấn đề

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và
phát biểu cách giải
- Nhận xét câu trả lời




- Chú ý vectơ
0


vật m=10kg với vận tốc
v=12m/s. về 1 phía. Tìm vận
tốc và hướng của người này
nếu ban đấu đứng yên.

Bước 1: Xét hệ kín gồm
(Người + vật)
Vẽ hình. Chọn chiều dương
Bước 2: Áp dụng định luật bảo
toàn động lượng

0 v m. V M. 

Bước 3 Chiếu các vectơ lên
trục
M. V - m. v = 0



V= m. v/V = …. = 1, 6 m/s

Bài 2: Hai vật m1 và m2
chuyển động ngược chiều v1
=6m. s và v2 = 2m/s tới va
chạm xuyên tâm đàn hồi. Sau
khi chạm cả hai bật trở lại với
v’1=v’2= 4m/s. Tìm tỉ số khối
lượng của 2 vật.
Bước 1: Xét hệ kín gồm (Vật
1+ vật 2)
Vẽ hình. Chọn chiều dương
Bước 2: Áp dụng định luật bảo
toàn động lượng
22112211
v' .m v' .m v .m v .m 

Bước 3 Chiếu các vectơ lên
trục
m1. v1 - m1. v2 = - m1. v’1+
m2. v’2
m1/m2 = 0, 6

Bài 3: Viên đạn m= 3kg đang
bay thẳng đứng lên cao V=471
m/s thì nổ thành 2 mảch. Mảnh
m1=2 kg bay với v1=500m/s
lệch 30 o theo phương thẳng
đứng chếch lên. Hỏi mảnh kia

bay về phía nào, vận tốc bao
nhiêu?

Bước 1: Xét hệ kín gồm (đạn
1+ đạn 2)
Vẽ hình. Chọn hệ trục toạ độ
Ox, Oy
Bước 2: Àp dụng định luật bảo
toàn động lượng

V m. v .m v .m
2211


Bước 3 Chiếu các vectơ lên 2
trục

V2 =1. 000 m/s, lệch 450

5) Câu hỏi và Bài tập ở nhà
- Trình bày nguyên tắc chuyển
động phản lực. Cho ví dụ.
- Mô tả chuyển động của loài mực,
loài sứa.
- Nêu các điềm giống và khác nhau
giữa động cơ phản lực




×