Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án Vật Lý lớp 10: LỰC MA SÁT ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.14 KB, 8 trang )

LỰC MA SÁT

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được những đặc điểm của lực ma sát trượt, ma sát nghỉ và ma sát lăn.
- Viết được công thức lực ma sát trượt.
- Nêu được một số cách làm giảm hoặc tăng lực ma sát.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được công thức của ma sát trượt để giải bài tập giáo khoa và
sách bài tập.
- Giải thích được vai trò của ma sát nghỉ trong việc đi lại của con người, xe
cộ
- Có thể đề xuất và phương án thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết.

II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Bộ thí nghiệm lực ma sát (khối gỗ có khoét các lỗ để đựng những quả
cân, một số các quả cân, lực kế, máng nhựa, một vài ổ bi, con lăn.

2
Học sinh:
- Ôn lại lực ma sát ở lớp 8.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu định luật Hooke, công thức, đơn vị.
- Biểu diễn lực tác động lên vật treo thẳng đứng vào một lò xo và vật đứng
yên.
- Làm bài tập sách giáo khoa 12.3, 12.5, 12.6
3. Bài mới.



HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1) Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu định luật Hooke, công thức,
đơn vị.


3
- Biểu diễn lực tác động lên vật treo
thẳng đứng vào một lò xo và vật đứng
yên.
- Làm bài tập sách giáo khoa 12.3, 12.5,
12.6
2) Tạo tình huống
- Lớp 8 chúng ta đã học ba loại lực ma
sát đó là những lực gì? Lực ma sát có
lợi hay có hại?
- Nếu ôtô chuyển động trên đường, có
người đi qua đường, tài xế đạp thắng
nhưng bánh xe vẫn quay vì bố thắng bị
hỏng. Thì chuyện gì xảy ra?
- Nếu ta đang chạy xe trên đường và
chạy qua một vũng nhớt thì việc gì xảy
ra?
- Xe đạp chúng ta để ngoài mưa sau


4

một mùa hè, trục xe, ổ bi bị sét. Nếu ta
dùng thì phải đạp mạnh, tại sao?
- Làm thế nào để đạp nhẹ hơn?
- Vậy bài học hôm nay giúp ta giải
thích được những điều đó.
3) Giới thiệu lại về lực ma sát
- Khi nào thì xuất hiện các lực ma sát?
- Nhận xét trả lời của học sinh.
- Ma sát trượt: Khi vật này
trượt trên mặt một vật khác.
- Ma sát lăn: Khi vật này lăn
trên mặt một vật khác.
- Ma sát nghỉ: Khi có lực tác
dụng lên vật, phương của lực
song song mặt tiếp xúc và vật
đứng yên.
4) Lực ma sát trượt
- Chia học sinh làm 8 nhóm
- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
để trả lời C1.
- Nhóm làm thí nghiệm
- Trả lời được hướng của lưc
ma sát
Fmst =
T

N

5
- Độ lớn lực ma sát phụ thuộc các yếu

tố nào?



- Hệ số ma sát trượt?
T

= Fmst/N
+ Không phụ thuộc vào diện
tích tiếp xúc và tốc độ của vật.
+ Tỉ lệ với độ lớn của áp lực (
N )
+ Phụ thuộc vào vật liệu và
tình trạng của hai mặt tiếp xúc
+ Hệ số tỉ lệ giữa độ lớn của
lực ma sát trượt và độ lớn của
áp lực gọi là hệ số ma sát trượt
5) Ma sát lăn
- Tại sao trong trục xe người ta cho vào
dầu mỡ vào ổ trục, ổ bi? Nếu không thì
sao? Còn thấy ở đâu ngoài xe?
- Giáo viên nêu câu hỏi C2
l

= Fmsl/N
- Học sinh trả lời câu hỏi của
giáo viên
- Học sinh cho ví dụ.
- Học sinh trả lời câu C2
+ Lực ma sát lăn xuất hiện khi

một vật lăn trên mặt một vật
khác, để cản lại chuyển động
lăn của vật.

6
Fmsl =
l

N
Do
l

<<
T

nên
Lực ma sát lăn nhỏ hơn nhiều
so với ma sát trượt.
6) Ma sát nghỉ
- Giáo viên làm thí nghiệm lực ma sát
trượt.
- Vật đứng yên:
+ Lực nào cân bằng với lực kéo ?
+ Hướng của nó thế nào ?
+ Độ lớn của nó thế nào?
* Đặc điểm lực ma sát nghỉ:
- Lực ma sát nghỉ có hướng ngược
hướng lực tác dụng, song song mặt tiếp
xúc, có độ lớn bằng độ lớn lực tác dụng
khi vật chưa chuyển động.

- Lực ma sát nghỉ cực đại có giá trị lớn

- Học sinh quan sát thí
nghiệm của giáo viên.
- Học sinh trả lời câu hỏi của
giáo viên.


- So sánh ma sát nghỉ cực đại
và ma sát trượt.





7
hơn lực ma sát trượt.
* Vai trò lực ma sát nghỉ:
- Tại sao đường đất khi có mưa ta đi
thường bị té? Cách khắc phục?
- Ma sát nghỉ đóng vai trò lực
phát động.
- Có ma sát nghỉ ta mới cầm
được các vật.
7) Ví dụ
* Một thùng gỗ có trọng lượng 250N
chuyển động thẳng đều trên mặt sàn gỗ
nằm ngang, lực kéo nằm ngang có độ
lớn 50N.
- Tìm hệ số ma sát giữa thùng gỗ và sàn

nhà.
- Thùng gỗ ban đầu đứng yên.Nếu lực
đẩy là 50N theo phương ngang thì nó
có chuyển động được không?
* GV gợi ý các lực tác dụng lên vật
chuyển động thẳng đều


8
4) Củng cố
+ Làm bài và học thuộc phần ghi nhớ.
+ Xem bài lực hướng tâm.trả lời câu
C1.
+ Học phần ghi nhớ.
+ Làm BT :4,5,6,7,8 sách giáo khoa.
+ Xem và trả lời câu C1.


×