BẤT PHƯƠNGTRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
(TIẾT 3)
I. Mục tiêu.
Qua bài học học sinh cần nắm được:
1/ Về kiến thức
Củng cố các phép biến đổi tương đương: cộng (trừ), nhân
(chia).
Nắm được phép biến đổi tương đương bằng phép bình
phương.
2/ Về kỹ năng
Biến đổi tương đương được bất phương trình bằng bình
phương hai vế
Giải đựoc bất phưong trình sau khi biến đổi tương đương.
3/ Về tư duy
Hiểu , Vận dụng
4/ Về thái độ:
Cẩn thận, chính xác.
Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy khái quát, tương tự.
II. Chuẩn bị.
Hsinh chuẩn bị kiến thức đã học các lớp dưới
Giáo án, SGK, …
III. Phương pháp.
Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động.
1/ Kiểm tra kiến thức cũ
HĐ 1
2/ Bài mới
HĐ 1: Tìm điều kiện và giải bpt sau
Hoạt động của học
sinh
Hoạt động của giáo viên Tóm tắt ghi bảng
Các phép biến
- 01 học sinh trả lời
tại chỗ
- Hs khác bổ sung
- 01 hs lên bảng
- Gọi hs nhắc lại các phép biến đổi
tương đương của bpt đã biết ?
- Tìm điều kiện và giải bpt sau:
x + 1/x
2
-1>= 1 +1/x
2
-1
- Sau 5 phút, gv tiến hành các
bước sửa chữa.
đổi đã biết
+ Cộng,
+ Nhân,
HĐ 2: Phép biến đổi tương đương bình phương
Hoạt động của học
sinh
Hoạt động của giáo viên Tóm tắt ghi bảng
- Phát biểu theo yêu
cầu về pt
- Hai vế phải không
âm
- Gọi hs phát biểu bình phương
hai vế của một pt thường cho một
pt mới như thế nào ?
- Để được bình phương là phép
biến đổi tương đưong thì ta phải
5. Bình phương
- Ghi bài
- làm nháp, lên bảng
làm ntn ?
- Tương tự như vậy ta có phép
biến đổi ở bpt trình bằng cách
bình phương hai vế
- Ghi tóm tắt
Ví dụ 3: Giải bpt sau
Vdụ 4/SGK, đổi lại dấu <=
- Lưu ý điều kiện
Ví dụ 4: Giải bpt ở vd 5 ở SKG,
đổi vế ở SKG
Ví dụ 4: Giải bpt ở vd 6 ở SKG,
đổi vế ở SKG
- Sau khi sửa chữa hoàn chỉnh,gv
cho hs nhận xét để rút ra các chú
ý
+ Giao nghiệm với điều kiện
+ Xét dấu ở mẫu số trước khi trục
6. Chú ý
mẫu số
+ Xét các trường hợp âm, không
âm của hai vế trước khi bình
phương hai vế của bpt.
HĐ 3: Củng cố
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên Tóm tắt ghi
bảng
- Suy nghĩ, làm
nháp
-
- Bài 2/88
- Ví dụ 7/87
Những kết
quả, lời giải
đúng, chính
xác.
3/ BTVN: Những bài còn lại trang 88 SGK