Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Công Dân lớp 12: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN(tiết 4) potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.56 KB, 5 trang )

CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN(tiết 4)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 4 bài 6 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Giúp học sinh nêu được quyền tự do ngôn luận.
- Giúp HS năm được trách nhiệm của NN và CD trong việc bảo đảm và
thực hiện các quyền tự do cơ bản của công dân
2. Về kĩ năng.
- Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm
quyền tự do của công dân.
- Biết bảo vệ mình trước các hành vi xâm phạm của người khác.
3. Về thái độ.
- Có ý thức bảo vệ quyền tự do của mình và tôn trọng quyền tự do của
người khác.
- Biết phê phán hành vi xâm phạm quyền tự do cơ bản của công dân.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, Tài liệu về PL KD, pháp luật đại cương của
ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy trình bày ND và YN quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
của công dân?
3. Học bài mới.
Công dân có quyền tự do ngôn luận được hiểu là tự do phát biểu
ý kiến, thể hiện chính kiến, quan điểm của mình về các vấn đề chung
của đất nước. Vậy tự do ngôn luận có phải chúng ta muốn nói gì thì
nói không? để làm sáng tỏ vấn đề này hôm nay thầy và các em cùng
tìm hiểu tiếp bài 6 tiết 4.


Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Nội dung kiến thức cần đạt

Điều 69 HP 1992 (sđ) quy định:
CD có quyền TD ngôn luận, tự do
báo chí, có quyền được thông tin, có
quyền được hội họp, lập hội ,biểu
tình theo quy định của pháp luật.
? Quyền tự do ngôn luận là
quyền già của công dân?
? Quyền TD ngôn luận có vai trò
gì đối với CD khi tham gia vào công
việc NN và XH?
? Quyền tự do ngôn luận của
công dân được thể hiện bằng mấy
1. Các quyền tự do cơ bản của
công dân.
e. Quyền tự do ngôn luận.
- Quy định điều 69 HP 1992 (sđ)
- Là quyền TD cơ bản của công
dân
- Là điều kiện chủ động và tích
cực để công dân tham gia vào
công việc NN và XH.
- Hình thức
+ Trực tiếp ở cơ quan, trường
học, tổ dân phố…
Hoạt động của giáo viên và học
sinh

Nội dung kiến thức cần đạt
hình thức? đó là những hình thức
nào?
(2 hình thức trực tiếp và gián tiếp)
? Em hãy lấy ví dụ thể hiện hình
thức trực tiếp và gián tiếp?
? Là học sinh phổ thông em đã
thực hiện quyền TD ngôn luận của
mình ở trường, lớp như thế nào?
? Theo em đảm bảo quyền tự do
ngôn luận sẽ đem lại ý nghĩa gì?

Giáo viên giảng giải cho cho HS
thấy rõ trách nhiệm của NN và CD.
NN đảm bảo các quyền tự do cơ bản
của công dân. CD thực hiện tốt các
quyền tự do cơ bản của mình và tôn
trọng quyền tự do cơ bản của người
khác. Sau đó giáo viên đặt câu hỏi.
? NN bảo đảm các quyền tự do
cơ bản của công dân như thế nào?
Giáo viên nêu một số quy định về
+ Gián ti
ến:
thông qua báo, đóng
góp ý kiến, kiến nghị với đại biểu
QH, HĐND các cấp.
- Ý nghĩa:
+ Đảm bảo quyền tự do, dân chủ,
có quyền lực thực sự của công

dân.
+ Là điều kiện để công dân tham
gia quản lí NN và XH
2. Trách nhiệm của NN và CD
trong việc bảo đảm và thực
hiện các quyền TD cơ bản của
công dân.
a. Trách nhiệm của NN.
- Xây dựng và ban hành HTPL,
quy định quyền hạn và trách
nhiệm của các cơ quan, cán bộ,
công chức NN về bảo đảm thực
hiện các quyền tự do cơ bản của
công dân.
- Bằng PL, NN nghiêm khắc
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
các tội phạm hình sự ở phần tư liệu
tham khảo trang 63 SGK.
? Theo em công dân có thể làm
gì để thực hiện các quyền tự do cơ
bản của mình?
Cả lớp trao đổi và phát biểu ý
kiến
? Vậy công dân học tập và tìm
hiểu pháp luật để làm gì?

trừng trị các hành VPPL, xâm hại
tới các quyền TD cơ bản của CD.

- NN xây dựng bộ máy các cơ
quan bảo vệ pháp luật từ TW đến
địa phương
b. Trách nhiệm của công dân.
- CD cần học tập và tìm hiểu PL
- CD có trách nhiệm phê phán
đấu tranh, tố cáo các hành vi VP
quyền TD cơ bản của CD
- Giúp đỡ cán bộ có thẩm quyền
thi hành các quy định
- CD coi trọng PL và các quyền
TD cơ bản của CD
4. Củng cố.
- Giáo viên hệ thống lại kiến thức của toàn bài.
- Giáo viên giải thích từ bị can, bị cáo
+ Bị can: cơ quan điều tra hoặc VKS quyết định khởi tố
+ Bị cáo: Toà án quyết định đưa ra xét xử.
- Cho học sinh làm một số bài tập trong SGK và BTTH
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.




×