Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

19 Bàn về cách tính khấu hao tại sản cố định và phương pháp Kế toán khấu hao tại sản cố định theo chế độ hiện hành trong Doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.17 KB, 22 trang )

Chuyên đề cuối khoá
LỜI NÓI ĐẦU
Nước ta đang trong quá trình hội nhập với kính tế thị trường, đặc biệt là đang
trong quá trình hội nhập với WTO vì vậy cẩn phải có một hệ thống hạch toán kế
toán hoàn thiện, phù hợp với hoàn cảnh của Việt Nam nhưng cũng phù hợp với nền
kinh tế thế giới
Nền kinh tế ngày càng phát triển mạnh mẽ nên tính cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp ngày càng gay gắt, do vậy đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn tự
hoàn thiện, tới chất lượng hoạt động. Trong đó việc hoàn thiện hệ thống hạch toán
là rất cần thiết, để góp phần nâng cao chất lượng của hệ thống hạch toán nói chung
và trong các doanh nghiệp nói riêng thì vấn đề “Kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp công nghiệp” là rất cần thiết, nhờ sự
giúp đỡ của thầy giáo giảng dạy em đã chọn đề tài này
Do trình độ còn nhiều hạn chế nên chắc chắn bài viết còn nhiều thiếu sót, rất
mong được sự đóng góp của thầy cô và các bạn
Xin chân thành cảm ơn !
1
Chuyên đề cuối khoá
PHẦN I: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP
I)CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT
1)Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống, hao phí lao động
vật hoá và cà chi phí cần thiết khác doang nghiệp bỏ ra để tiến hàng hoạt động sản
xuất trong một thời kì nhất định
Hao phí lao động sống còn được gọi là hao phí lao động hiện tại, biểu hiện của nó
như là giá trị nguên vật liệu sử dụng phục vụ cho sản xuất, công cụ, dụng cụ xuất
dùng, khấu hao tài sản xuất cố định ……..
Chi phí sản xuất có tính thường xuyên và gắn liền với quá trình sản xuất sản phẩm,
tức là khi doanh nghiệp sử dụng các yếu tố cơ bản trong quá trình sản xuất thì đồng


thời doanh nghiệp phải chi ra những chi phí sản xuất tương ứng, ví dụ như tương
ứng với việc sử dụng tài sản cố định là chi phí về khấu hao tài sản cố định, tương
ứng với việc sử dụng lao động là chi về tiền công, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế…
Vậy những chi phí nào được gọi là chi phí sản xuất ? Như ta đã biết, một doanh
nghiệp sản xuất ngoài những hoạt động có liên quan tới hoạt động sản xuất ra sản
phẩm hoặc lao vụ, còn có những hoạt động kinh doanh và hoạt động khác có tính
chất sản xuất như bán hàng, hoạt động quản lí, các hoạt động mang tính chất sự
nghiệp… chỉ có những chi phí mà doang nghiệp bỏ ra để tiến hành sản xuất mới
được coi là chi phí sản xuất
2)Phân loại chi phí sản xuất
2.1)Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí theo tiêu
thức này chi phí sản xuất được chia thành các loại
-Chi phí nghuyên vật liệu: bao gồm trị giá nguyên vật liệ , nhiên liệu đã sử dụng
phục vụ cho quá trình sản xuất
2
Chuyên đề cuối khoá
-Chi phí tiền lương tiền công là chi phí về khoản tiền lương, tiền công trả cho
người lao động tham gia vào quá trình sản xuất
-Chi phí về các khoản trích theo lương như chi phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo
hiễm xã hội(19% mức lương)
-Chi phí công cụ -dụng cụ là giá trị công cụ -dụng cụ sản xuất sử dụng tính phân bổ
vào chi phí
-Chi phí khấu hap tài sản cố định là tài sản cố định là số tiền tính khấu hao tài sản
cố định phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh
-Chi phí dịch vụ mua ngoài là số tiền phải trả cho đơn vị bên ngoài về việc cung
cấp dịch vụ phục vụ cho quá trình sane xuất như: tiển diện, tiêng nước, tiền điện
thoại, chi phí vận chuyển
-Chi phí khác bằng tiền là các khoản chi phí trên như chi phí tiếp khách hội nghị
các khoản thuế phải nộp ngân sách nhà nước
2.2)Phân loại theo khoản mục giá thành chia thành 3 loại

-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là giá trị nguyên vật liệu bao gồm nguyên vật
liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, sử dụng phục vụ trực tiếp cho sản xuất
sản phẩm
-Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương phải
trả, công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm
-Chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản chi phí trực tiếp khác phục vụ cho quá
trình sản xuất ngoài hai khoản chi phí trên như chi phí nhân viên quản lí phân
xưởng, chi phí công cụ dụng cụ chi phí khấu hao tải sản cố định, chi phí dịch vụ
mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
2.3)Theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với sản phẩm hoàn thành có thể chia
thành ba loại
-Chi phí cố định: Là những khoản chi phí không thay đổi theo sản phẩm hoàn thành
như: Khấu hao tài sản cố định tính theo thời gian, tiền thue nhà
3
Chuyên đề cuối khoá
-Chi phí biến đổi: Là những khoản chi phí thay đổi biến động tỷ lệ thuận so với
khối lượng sản phẩm hoàn thành như: Chi phí nguyên vật liệu, chi phí tiền lương
-Chi phí hỗn hợp: là những khoản chi phí mang đặc điểm của các khoản chi phí
trên. Trong một giới hạn nhất định nó là chi phí cố định vượt qua giới hạn đó nó trở
thành chi phí biến đổi
d)Theo mối quan hệ giữa chi phí và đối tượng chi phí chia thành hai loại
-Chi phí trực tiếp
-Chi phí gián tiếp
3)Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên
3.1)Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được kê khai trên tài khoản 621
N ợ TK 621 C ó
-Trị giá nguyên vật liệu đưa vào sử dụng -trị giá nguyên vật liệu dùng
phục vụ trực tiếp cho sản xuất kd không hết trả lại nhập kho
-Kết chuyển chi phí nguyên vật

liệu trực tiếp sang tài khoản liên
quan để tính giá thành sản phẩm


*Xuất nguyên vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm
Nợ 621/trị giá nguyên vật liệu xuất dùng
Có 6152/Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng
*Mua nguyên vật liệu đưa thẳng vào bộ phận sản xuất
-Sản xuất sản phẩm chụi VAT theo phương pháp khấu trừ
Nợ 621: Giá mua nguyên liệu chưa có VAT
4
Chuyên đề cuối khoá
Nợ 133: VAT được khấu trừ
Có 111,112,141,331: Số tiền theo giá thanh toán
-Sản xuất sản phẩm không chụi VAT hoặc chụi VAT theo phương pháp trực tiếp
Nợ 621 / Trị giá nguyên vật liệu theo giá thanh toán
Có 111,112,141,331 / Trị giá nguyên vật liệu theo giá thanh toán
* Tập hợp nguyên vật liệu không dùng hết trả lại nhập kho
Nợ 152/ Trị giá nguyên vật liệu nhập kho
Có 621/ Trị giá nguyên vật liệu nhập kho
*Tập hợp phế liệu thu hồi đưa vào nhập kho hoặc bán thu hồi bằng tiền mặt, do quá
trình sử dụng nguyên vật liệu
Nợ 152,111/Trị giá nguyên vật liệu thu hồi
Có 621 /Trị giá nguyên vật liệu thu hồi
*Cuối kì kết chuyển nguyên vật liệu trực tiếp sang tài khoản 154 để tính giá thành
sản phẩm
Nợ 154 /Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có 621 / Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
3.2 Kế toán nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp phản ánh trên tài khoản 622

Nợ Tk 622 Có
-Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp -Kết chuyển chi phí nhân công trực
phát sinh trong kì tiếp sang tài khoản liên quan, để
tính giá thành sản phẩm
5
Chuyên đề cuối khoá
*Khi tính tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ 622/Tiền lương phải trả
Có 334 / Tiền lương phải trả
*Tính trích các khoản theo lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất(Kinh
phí công đoàn 2%, bảo hiểm xã hội 15%, bảo hiểm y tế 2%)
Nợ 622/ Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân
Có 335 /Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân
*Khi chi tiền trả lương cho công nhân viên
Nợ 334 /Số tiền đã trả lương
Có 111,112 /Số tiền đã trả lương
Cuối kì kết chuyển chi phí trực tiếp sang tài khoản 154 để tính giá thành sản phẩm
Nợ 154 /Chi phí nhân công trực tiếp
Có 622 /Chi phí nhân công trực tiếp
3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung được phản ánh trên tài khoản trên tài khoản 627

Nợ Tk 627 Có
-Tập hợp chi phí sản xuất chung phát -Kết chuyển chi phí sản xuất
sinh trong kì chung được tính vào giá thành tài
khoản liên quan
-Kết chuyển chi phí sản xuất
chung được tính vào giá thành sản
phẩm sang tài khoản 632
6

Chuyên đề cuối khoá
*Khi phát sinh các khoản chi phí thuộc nội dung chi phí sản xuất chung kế toán ghi
vào bên nợ tài khoản 627.Tuỳ theo từng khoản chi phí mà ghi có tài khoản liên
quan
-Tính tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả nhân vien quản lí phân
xưởng
Nợ 627 /Tiền lương và các khoản trích theo lương
Có 34,336 / Tiền lương và các khoản trích theo lương
-Xuất vật liệu sử dụng phục vụ cho quản lí phân xưởng
Nợ 627 /Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng
C ó 152 / Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng
-Xuất công cụ dụng cụ sử dụng phuc vụ trực tiếp cho sản xuất
+Loại phân bổ một lần(Phân bổ 100%)
Nợ 627 /Trị giá công cụ dụng cụ xuất dùng
Có 153 / Trị giá công cụ dụng cụ xuất dùng
+Loại phân bổ nhiều lần
Nợ 142,242 / Trị giá công cụ dung cung xuất dùng
Có 153 / Trị giá công cụ dung cung xuất dùng
Nợ 627 /Mức phân bổ hàng kì
Cớ 214 /Mức phân bổ hàng kì
-Tính khấu hao tài sản cố định sử dụng trực tiếp cho sản xuất
Nợ 627 /Khấu hao tài sản cố định
Có 214 /Khấu hao tài sản cố định
Nợ 009 / Số khấu hao đã tính
-Khi có các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền
+Phục vụ sản xuất sản phẩm chụi thuế VAT tính theo phương pháp khấu trừ
Nợ 627 /Chi phí theo giác chưa có VAT
Nợ133 / VAT được khấu trừ
Có 331,11,112/ Số tiền theo giá bán
7

Chuyên đề cuối khoá
+Phục vụ sản xuất sản phẩm không chụi VAT hoặc chụi VAT tính theo phương
pháp trực tiếp
Nợ 627 /Chi phí theo giá bán
Có 331,111,112 /Chi phí theo giá bán
-Trích trước chi phí sữa chữa lớn tài sản cố định
Nợ 627 /Trích trước chi phí sữa chữa lớn tài sản cố định
Có 335 / Trích trước chi phí sữa chữa lớn tài sản cố định
- Đối với doanh nghiệp khai thác tài nguyên phải nộp thuế tài nguyên, khi tính thuế
thu nhập phải nộp ghi
Nợ 627 /Thuế thu nhập phải nộp
Có 3336 / Thuế thu nhập phải nộp
*Cuối kì tính phân bổ vào kết chuyển chi phí sản xuất chung sang tài khoản 154 để
tính giá thành sản phẩm
Nợ 154 /Chi phí sản xuất chung
Có 627 / Chi phí sản xuất chung
*Tập hợp số lượng sản phẩm sản xuất trong kì nhỏ hơn công suất bình thường của
máy móc thiết bị.Kế toán tính và kết chuyển chi phí sản xuất chung cố định không
được tính vào giá thành sản phẩm mà ghi vào giá vốn hàng bán
Nợ 632 / Chi phí sản xuất chung cố định không đựoc tính vào giá thành
Có 627 / Chi phí sản xuất chung cố định không đựoc tính vào giá thành
3.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và kết chuyển giá thành sản phẩm theo
phương pháp kê khai thường xuyên việc tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm được thực hiện trên tài khoản 154: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
8

×