Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Chương: Lãi suất doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.46 KB, 30 trang )

Ch
Ch
ươn
ươn
g: Lãi suất
g: Lãi suất
Kết cấu ch
Kết cấu ch
ương
ương
I. G
I. G
iá trị thời gian của tiền tệ
iá trị thời gian của tiền tệ
II. Lãi suất
II. Lãi suất
08/08/14 2Tài chính tiền tệ- Chương 5
I. Giá trị thời gian của tiền
I. Giá trị thời gian của tiền
1.
1.
Định nghĩa giá trị thời gian của tiền
Định nghĩa giá trị thời gian của tiền
2.
2.
Giá trị tương lai
Giá trị tương lai
3.
3.
Giá trị hiện tại
Giá trị hiện tại


4.
4.
Mối quan hệ giữa giá trị hiện tại và giá
Mối quan hệ giữa giá trị hiện tại và giá
trị tương lai của tiền
trị tương lai của tiền
5.
5.
Một số vấn đề có liên quan tới giá trị thời
Một số vấn đề có liên quan tới giá trị thời
gian của tiền
gian của tiền
2. Giá trị tương lai
2. Giá trị tương lai
-
Giá trị tương lai của một dòng tiền tại thời
Giá trị tương lai của một dòng tiền tại thời
điểm t
điểm t
n
n
là giá trị của tiền được tính thực sự
là giá trị của tiền được tính thực sự
tại thời điểm đó.
tại thời điểm đó.
-
Ký hiệu: FV
Ký hiệu: FV
-
Công thức:

Công thức:
-
FV
FV
n
n
= PV (1+i)
= PV (1+i)
n
n
3. Giá trị hiện tại
3. Giá trị hiện tại
-
Giá trị hiện tại (PV) của một dòng tiền
Giá trị hiện tại (PV) của một dòng tiền
phản ánh giá trị của dòng tiền đó vào thời
phản ánh giá trị của dòng tiền đó vào thời
điểm hiện tại.
điểm hiện tại.
-
Ký hiệu: PV
Ký hiệu: PV
-
Công thức:
Công thức:
PV = FV
PV = FV
n
n
/ (1+i)

/ (1+i)
n
n
4. Mối quan hệ giữa giá trị hiện tại
4. Mối quan hệ giữa giá trị hiện tại
và giá trị tương lai
và giá trị tương lai
Bài toán:
Bài toán:
Chị Hoa bán hàng cho đối tác và đang lựa
Chị Hoa bán hàng cho đối tác và đang lựa
chọn nhận tiền hàng thanh toán theo một
chọn nhận tiền hàng thanh toán theo một
trong hai cách:
trong hai cách:
-
PÁ 1: Nhận ngay 100 triệu
PÁ 1: Nhận ngay 100 triệu
-
PÁ 2: Nhận ngay 50 triệu và nhận tiếp 60
PÁ 2: Nhận ngay 50 triệu và nhận tiếp 60
triệu sau 2 năm.
triệu sau 2 năm.
4. Mối quan hệ giữa giá trị hiện tại
4. Mối quan hệ giữa giá trị hiện tại
và giá trị tương lai
và giá trị tương lai
- Giá trị hiện tại của tất cả các dòng tiền
- Giá trị hiện tại của tất cả các dòng tiền
trong tương lai được xác định bằng tổng

trong tương lai được xác định bằng tổng
các giá trị hiện tại của từng dòng tiền.
các giá trị hiện tại của từng dòng tiền.
- Giá trị hiện tại của các dòng tiền tương lai
- Giá trị hiện tại của các dòng tiền tương lai
là mức giá trị cân bằng vì nếu sử dụng giá
là mức giá trị cân bằng vì nếu sử dụng giá
trị hiện tại này để đầu tư tại mức tỷ suất
trị hiện tại này để đầu tư tại mức tỷ suất
sinh lợi yêu cầu sẽ thu được một số tiền
sinh lợi yêu cầu sẽ thu được một số tiền
đúng bằng giá trị tương lai tại các thời
đúng bằng giá trị tương lai tại các thời
điểm khác nhau.
điểm khác nhau.
5. Một số vấn đề có liên quan tới
5. Một số vấn đề có liên quan tới
giá trị thời gian của tiền
giá trị thời gian của tiền
a.
a.
Giá trị hiện tại của một số dòng tiền đặc
Giá trị hiện tại của một số dòng tiền đặc
biệt
biệt
b.
b.
Đánh giá dự án dựa trên giá trị hiện tại
Đánh giá dự án dựa trên giá trị hiện tại
ròng và tỷ suất hoàn vốn nội bộ

ròng và tỷ suất hoàn vốn nội bộ
a. Giá trị hiện tại của một số dòng
a. Giá trị hiện tại của một số dòng
tiền đặc biệt
tiền đặc biệt

- Giá trị hiện tại của niên kim
- Giá trị hiện tại của niên kim

PV = CF/(1+i) + CF/(1+i)
PV = CF/(1+i) + CF/(1+i)
2
2
+ CF/(1+i)
+ CF/(1+i)
3
3
+ + CF/
+ + CF/
(1+i)
(1+i)
n
n

- Giá trị hiện tại của trái phiếu coupon
- Giá trị hiện tại của trái phiếu coupon

PV = PV (niên kim coupon) + PV (mệnh giá trái
PV = PV (niên kim coupon) + PV (mệnh giá trái
phiếu)

phiếu)
b. Đánh giá dự án
b. Đánh giá dự án
Đánh giá dự án dựa trên giá trị hiện tại
Đánh giá dự án dựa trên giá trị hiện tại
ròng:
ròng:
- Giá trị hiện tại ròng (NPV) của một dự án là hiệu
- Giá trị hiện tại ròng (NPV) của một dự án là hiệu
số của tổng giá trị hiện tại các dòng thu nhập
số của tổng giá trị hiện tại các dòng thu nhập
với tổng giá trị hiện tại các dòng chi đầu tư.
với tổng giá trị hiện tại các dòng chi đầu tư.
NPV = ∑ PV(Thu nhập) - ∑ PV (Đầu tư)
NPV = ∑ PV(Thu nhập) - ∑ PV (Đầu tư)
- Nếu tổng số tiền thu về lớn hơn tổng số tiền chi
- Nếu tổng số tiền thu về lớn hơn tổng số tiền chi
ra, tức là NPV dương, dự án là có lợi. NPV <0 dự
ra, tức là NPV dương, dự án là có lợi. NPV <0 dự
án là thua lỗ.
án là thua lỗ.

=
+
+−=
+
++
+
+
+

+−=
n
t
t
t
n
n
i)(
CF
CF
i)(
CF

i)(
CF
i)(
CF
CFNPV
1
0
2
2
1
1
0
1
111

Đánh giá dự án dựa trên tỷ suất hoàn
Đánh giá dự án dựa trên tỷ suất hoàn

vốn nội bộ:
vốn nội bộ:

- Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là mức tỷ lệ
- Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là mức tỷ lệ
chiết khấu làm cho NPV của một dự án bằng 0.
chiết khấu làm cho NPV của một dự án bằng 0.
Nó có thể coi như một mức chiết khấu làm cho
Nó có thể coi như một mức chiết khấu làm cho
dự án hoàn vốn.
dự án hoàn vốn.

- Nếu IRR lớn hơn lợi suất yêu cầu, dự án là có
- Nếu IRR lớn hơn lợi suất yêu cầu, dự án là có
lợi, nếu IRR nhỏ hơn lợi suất yêu cầu dự án thua
lợi, nếu IRR nhỏ hơn lợi suất yêu cầu dự án thua
lỗ
lỗ
0
)1(

)1(
1
0
1
2
21
0
1
0

=
+
++
+
+
+
+=
=
+
+=
T
T
IRR
C
IRR
C
IRR
C
CNPV
IRR
C
CNPV
||||
)(
21
121
1
NPVNPV
iiNPV
iIRR

+

+=
II. Lãi suất
II. Lãi suất
1.
1.
Định nghĩa lãi suất
Định nghĩa lãi suất
2.
2.
Phân loại lãi suất
Phân loại lãi suất
3.
3.
Các nhân tố tác động đến lãi suất
Các nhân tố tác động đến lãi suất
1. Định nghĩa lãi suất
1. Định nghĩa lãi suất
- Lãi suất là tỷ lệ phần trăm dựa trên số tiền
- Lãi suất là tỷ lệ phần trăm dựa trên số tiền
của hợp đồng tín dụng mà người nhận tín
của hợp đồng tín dụng mà người nhận tín
dụng phải trả cho người cấp tín dụng
dụng phải trả cho người cấp tín dụng
-
Công thức:
Công thức:
Lãi suất = Tiền lãi / Tiền gốc
Lãi suất = Tiền lãi / Tiền gốc

2. Phân loại lãi suất
2. Phân loại lãi suất

a. Theo thời hạn
a. Theo thời hạn

-
-
Lãi suất không kỳ hạn
Lãi suất không kỳ hạn
:
:
Là lãi suất áp dụng cho tín
Là lãi suất áp dụng cho tín
dung không kỳ hạn
dung không kỳ hạn

-
-
Lãi suất ngắn hạn
Lãi suất ngắn hạn
:
:
Lãi suất áp dụng cho tín dụng
Lãi suất áp dụng cho tín dụng
ngắn hạn
ngắn hạn

-
-

Lãi suất trung và dài hạn
Lãi suất trung và dài hạn
:
:
Lãi suất áp dụng cho tín
Lãi suất áp dụng cho tín
dụng dài hạn
dụng dài hạn

b. Theo cách quy định
b. Theo cách quy định

-
-
Lãi suất cố định
Lãi suất cố định
: Mức lãi suất không thay đổi trong
: Mức lãi suất không thay đổi trong
suốt thời kỳ tín dụng
suốt thời kỳ tín dụng

-
-
Lãi suất thả nổi
Lãi suất thả nổi
: Lãi suất neo vào một mức lãi suất
: Lãi suất neo vào một mức lãi suất
danh nghĩa có thể thay đổi được.
danh nghĩa có thể thay đổi được.
Phân loại lãi suất

Phân loại lãi suất

c
c
.
.
Theo lạm phát
Theo lạm phát
-
Lãi suất danh nghĩa: lãi suất quy định trong hợp đồng
Lãi suất danh nghĩa: lãi suất quy định trong hợp đồng
-
Lãi suất thực: lãi suất đã được điều chỉnh theo tỷ lệ lạm
Lãi suất thực: lãi suất đã được điều chỉnh theo tỷ lệ lạm
phát
phát
-
Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát dự
Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát dự
kiến
kiến
-
d
d
.
.
Theo nội dung hoạt động của ngân hàng
Theo nội dung hoạt động của ngân hàng



-
- Lãi suất huy động: Là lãi suất áp dụng cho huy động
- Lãi suất huy động: Là lãi suất áp dụng cho huy động
vốn
vốn
-
- Lãi suất cho vay: Lãi suất áp dụng cho các khoản cho
- Lãi suất cho vay: Lãi suất áp dụng cho các khoản cho
vay ra
vay ra
-
- Lãi suất liên ngân hàng: Lãi suất áp dụng giữa các tổ
- Lãi suất liên ngân hàng: Lãi suất áp dụng giữa các tổ
chức tín dụng trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng.
chức tín dụng trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng.
Phân loại lãi suất
Phân loại lãi suất

e. Phân loại theo cách ghép lãi
e. Phân loại theo cách ghép lãi

- Lãi suất đơn: Tiền gốc được cố định trong suốt
- Lãi suất đơn: Tiền gốc được cố định trong suốt
thời kỳ tín dụng.
thời kỳ tín dụng.
-
Lãi suất ghép: Tiền lãi phát sinh của kỳ trước được
Lãi suất ghép: Tiền lãi phát sinh của kỳ trước được
ghép với gốc của kỳ để trở thành gốc tính lãi cho kỳ
ghép với gốc của kỳ để trở thành gốc tính lãi cho kỳ

sau.
sau.
-
Kỳ ghép lãi: khoảng cách giữa hai lần ghép lãi
Kỳ ghép lãi: khoảng cách giữa hai lần ghép lãi
của hợp đồng vay mượn
của hợp đồng vay mượn
Ví dụ
Ví dụ
Một hợp đồng tín dụng có giá trị 500 triệu
Một hợp đồng tín dụng có giá trị 500 triệu
VNĐ, kỳ hạn 1 năm, lãi suất 12%/năm.
VNĐ, kỳ hạn 1 năm, lãi suất 12%/năm.
Tính mức lãi suất thực trả trong hai
Tính mức lãi suất thực trả trong hai
trường hợp:
trường hợp:
-
Lãi tính một lần tại thời điểm đến hạn
Lãi tính một lần tại thời điểm đến hạn
-
Lãi tính theo quý một
Lãi tính theo quý một
3. Các nhân tố tác động đến lãi
3. Các nhân tố tác động đến lãi
suất
suất
a. Lãi suất và tỷ suất lợi tức
a. Lãi suất và tỷ suất lợi tức
- Tỷ suất lợi tức là tỷ lệ giữa tỷ số là chênh lệch

- Tỷ suất lợi tức là tỷ lệ giữa tỷ số là chênh lệch
giữa giá bán với giá mua một loại tài sản cộng
giữa giá bán với giá mua một loại tài sản cộng
với thu nhập mà tài sản đó mang lại trong thời
với thu nhập mà tài sản đó mang lại trong thời
gian nắm giữ chia cho mẫu số là giá mua tài sản
gian nắm giữ chia cho mẫu số là giá mua tài sản
ban đầu
ban đầu
- Tỷ suất lợi tức (tỷ suất sinh lợi) là khái niệm rộng
- Tỷ suất lợi tức (tỷ suất sinh lợi) là khái niệm rộng
hơn lãi suất. Tỷ suất lợi tức bao gồm cả lãi suất
hơn lãi suất. Tỷ suất lợi tức bao gồm cả lãi suất
và lãi (lỗ) vốn
và lãi (lỗ) vốn
Ví dụ
Ví dụ
Chị Ngọc mua trái phiếu của ngân hàng A
Chị Ngọc mua trái phiếu của ngân hàng A
với giá là 90.000 đồng, chị giữ 1 năm và
với giá là 90.000 đồng, chị giữ 1 năm và
nhận lãi coupon là 10.000 đồng, sau đó
nhận lãi coupon là 10.000 đồng, sau đó
bán đi với giá là 100.000 đồng.
bán đi với giá là 100.000 đồng.
-> Tỷ suất lợi tức của trái phiếu này là:
-> Tỷ suất lợi tức của trái phiếu này là:
R= (100.000 – 90.000 + 10.000) / 90.000 x
R= (100.000 – 90.000 + 10.000) / 90.000 x
100%

100%


= 22%
= 22%

b. Các nhân tố ảnh hưởng tới lãi suất
b. Các nhân tố ảnh hưởng tới lãi suất

- Ảnh hưởng cung cầu vốn tín dụng: Cung tín
- Ảnh hưởng cung cầu vốn tín dụng: Cung tín
dụng tăng lên làm giảm lãi suất và ngược lại.
dụng tăng lên làm giảm lãi suất và ngược lại.

- Ảnh hưởng của lạm phát kỳ vọng: Nếu lạm
- Ảnh hưởng của lạm phát kỳ vọng: Nếu lạm
phát kỳ vọng tăng lên, lãi suất tăng lên.
phát kỳ vọng tăng lên, lãi suất tăng lên.

- Ảnh hưởng của chính sách kinh tế vĩ mô:
- Ảnh hưởng của chính sách kinh tế vĩ mô:
Chính sách tiền tệ và chính sách tài khoá đều
Chính sách tiền tệ và chính sách tài khoá đều
tác động tới lạm phát
tác động tới lạm phát
Năm
Năm
Luồng
Luồng
tiền

tiền
i
i
1
1
= 20%
= 20%
i
i
1
1
= 22%
= 22%
Tỷ lệ
Tỷ lệ
chiết
chiết
khấu
khấu
NPV
NPV
1
1
Tỷ lệ
Tỷ lệ
chiết khấu
chiết khấu
NPV
NPV
2

2
0
0
1
1
2
2
3
3
4
4
Cộng
Cộng
-200.000
-200.000
78.000
78.000
78.000
78.000
78.000
78.000
78.000
78.000
1
1
0,8333
0,8333
0,6944
0,6944
0,5787

0,5787
0,4823
0,4823
-200.000
-200.000
64.997,4
64.997,4
51.163,2
51.163,2
45.138,6
45.138,6
37,619
37,619
1.918,6
1.918,6
1
1
0,8197
0,8197
0,6719
0,6719
0,5507
0,5507
0,5414
0,5414
-200.000
-200.000
63.936,6
63.936,6
52.408,2

52.408,2
42.954,6
42.954,6
35.209,2
35.209,2
-5.491,4
-5.491,4
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1:
Những mệnh đề nào đúng:
Những mệnh đề nào đúng:
a.
a.
Các loại lãi suất thường thay đổi cùng
Các loại lãi suất thường thay đổi cùng
chiều
chiều
b.
b.
Trên thị trường có nhiều loại lãi suất
Trên thị trường có nhiều loại lãi suất
khác nhau
khác nhau
c.
c.
Lãi suất dài hạn thường cao hơn lãi suất
Lãi suất dài hạn thường cao hơn lãi suất
ngắn hạn
ngắn hạn
d.

d.
Tất cả các phương án trên
Tất cả các phương án trên

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×