Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Đề Tài Nghiên Cứu Khoa Học: Quản Lý Khách Sạn ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.81 MB, 46 trang )

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
MỤC LỤC
BÁO CÁO CHƯƠNG TRÌNH 6
I. MAN HÌNH CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH 6
1 Màn hình chính của chương trình: 6
2 Danh sách các biến cố: 6
II. XÉT YÊU CẦU LẬP DANH MỤC PHÒNG 7
1 Thiêt kế dữ liệu với tính đúng đắn 7
2.1.1.1 Biểu mẫu liên quan 7
2.1.1.2 Sơ đô luồng dữ liệu 8
2.1.1.3 Các thuộc tính mới 8
2.1.1.4 Sơ đồ lớp 9
2.1.1.5 Thuộc tính trừu tượng 9
2.1.1.6 Sơ đồ logic 9
2 thiêt kế dữ liệu với tính tiến hoá 9
2.1. Qui định liên quan 9
2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 9
2.3. Các thuộc tính mới 9
2.4. Sơ đồ lớp 10
2.5. Các thuộc tính trừu tượng 10
2.6. Sơ đồ logic 10
3 Thiết Kế màn hình lập danh mục phòng 11
3.1. Thiết kế mà hình tạo mới phòng 11
3.2. Danh sách các biến cố: 11
3.3. Thiết kế màn hình Xoá phòng 13
1
3.4. Danh sách các biến cố 13
III. XÉT YÊU CẦU TIẾP NHẬN KHÁCH (LẬP PHIẾU THUÊ
PHÒNG) 14
1 Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn 14
1.1. Biểu mẫu liên quan 14


1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 15
1.3. Các thuộc tính mới 16
1.4. Sơ đồ lớp 17
1.5. Các thuộc tính trừu tượng 17
1.6. Sơ đồ logic 17
2 Thiết kế dữ liệu với tính tiến hoá 18
2.1. Qui định liên quan 18
2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 18
2.3. Các thuộc tính mới 18
2.4. Sơ đồ lớp 18
2.5. Các thuộc tính trừu tượng 18
2.6. Sơ đồ logic 19
3 Thiết kế giao diện cho yêu câu tiếp nhận khách 20
IV. XÉT YÊU CẦU TRA CỨU PHÒNG 22
1 Thiết kế dữ liệu với tính dúng đắn 22
1.1. Biểu mẫu liên quan 22
1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 23
1.3. Các thuộc tính mới 23
1.4. Sơ đồ lớp 24
1.5. Các thuộc tính trừu tượng 24
1.6. Sơ đô logic 24
2
2 Thiết kế dao diện cho yêu cầu tra cứu phòng 25
2.1. Màn hình tra cứu theo thời gian (tab tra cứu theo thời gain) 25
2.2. Màn hình tra cứu theo Loại phòng (tab tra cứu theo loại phòng)27
2.3. Màn hình tra cứu theo phòng (tab tra cứu theo phòng) 28
V. XÉT YÊU CÂU LẬP HOÁ ĐƠN 30
1 Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn 30
1.1. Biểu mẫu liên quan 30
1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 31

1.3. Các thuộc tính mới 31
1.4. Sơ đồ lớp 32
1.5. Các thuộc tính trừu tượng 32
1.6. Sơ đồ logic 32
2 Thiết kế dữ liệu với tính tiến hoá 33
2.1. Qui đinh liên quan 33
2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 33
2.3. Các thuộc tính mới 33
2.4. Sơ đồ lớp 34
2.5. Các thuộc tính trừư tượng 34
2.6. Sơ đồ logic 35
3 Thiết kế màn hình cho yêu câu lập hóa đơn 35
VI. XÉT YÊU CẦU LẬP BÁO CÁO THÁNG 35
1 Thiết kế dữ liệu với tinh đúng đắn 35
1.1. Biểu mẫu liên quan 35
1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 36
1.3. Các thuộc tính mới 37
1.4. Sơ đồ lớp 37
3
1.5. Các thuộc tính trừu tượng 38
1.6. Sơ đồ logic 38
2 Thiêt kế màn hình cho yêu cầu lập báo cáo tháng 38
VII. XÉT YÊU CẦU THAY ĐỔI QUI ĐINH 40
1 Thiết kế dữ liệu với tính tiến hoá 40
1.1. Qui định liên quan 40
1.2. Sơ đô luồng dữ liệu 40
1.3. Các thuộc tính mới 41
1.4. Sơ đồ lớp 41
1.5. Các thuộc tính trừu tượng 41
1.6. Sơ đồ logic 42

2 Màn hình thay đổi qui đinh (Màn hình Admin) 42
LỜI NÓI ĐẦU
4

5
BÁO CÁO CHƯƠNG TRÌNH
I. MAN HÌNH CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1 Màn hình chính của chương trình:
2 Danh sách các biến cố:
STT Biến Cố Mô Tả Xử Lý
1 Nhẫn vào Label
tạo mới phòng
Khi rê chuột vào
Label thì Text sẻ
chuyển sang màu đỏ
(kiểu dạng Web)
nhăm giúp người
dùng biết được minh
đang chọn mục
Thực hiên mở màn
hinh tạo mới phòng
2 Nhấn vào label
Xoá phòng
Thực Hiện Mở màn
hình Xoá Phòng
3 Nhấn vào label
Tiếp Nhận
Khách
Thực hiện mở màn
hình tiếp nhận khách

6
4 Nhấn vào label
Trả phòng
Thực hiện mở mà hình
trả phòng
5 Nhấn vào label
Tra Cứu Phòng
Thực hiện mở màn
hinh tra cứu
6 Nhân vào label
Báo cáo doanh
thu
Thực hiện mở màn
hinh báo cáo doanh
thu
7 Nhấn vào Label
Quản Trị
Thực hiên Xử lý trả vê
màn hình quản trị
8 Nhấn vào label
Giới thiệu về
chương trinh
Thực hiên mở màn
hinh giói thiệu vè
chương trinh
9 Nhấn vào label
Đóng chương
trinh
Thực hiện đóng màn
hinh và kết thúc

chương trình
10 In ngày giờ hiện tại
trên mfn hình chính
II. XÉT YÊU CẦU LẬP DANH MỤC PHÒNG
1 Thiêt kế dữ liệu với tính đúng đắn
2.1.1.1 Biểu mẫu liên quan
Biểu mẫu 2 Danh mục phòng
STT Phòng Loại phòng Đơn giá Ghi chú
7
2.1.1.2 Sơ đô luồng dữ liệu
D1: loạiphong,phong,Dongia
D2: Không có.
D3: Danh sách các thông tin về qui dinh 2 (có 3 loại phong và giá tương
ứng) từ bộ nhớ phụ
D4: Lưu D1 +D3 xuống bộ nhớ phụ
D5: không có
D6: D4
 Thuật toán:
B1: Nhận D1 từ người dùng
B2: Kết nối cơ sở dữ liệu.
B3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ
B4: Xuất dữ liêu có được B3 (D3) ra thiết bị xuất.
B5: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
B6: Kết thúc.
2.1.1.3 Các thuộc tính mới
Tenphong, Loaiphong,Dongia,Ghichu
8
2.1.1.4 Sơ đồ lớp
2.1.1.5 Thuộc tính trừu tượng
Maphong

2.1.1.6 Sơ đồ logic.
2 thiêt kế dữ liệu với tính tiến hoá
2.1. Qui định liên quan
Có ba loại phòng A,B,C với giá tương ứng (150000,170000,200000)
2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu
2.3. Các thuộc tính mới
Tenloaiphong
9
2.4. Sơ đồ lớp
2.5. Các thuộc tính trừu tượng
Maloaiphong
2.6. Sơ đồ logic
10
3 Thiết Kế màn hình lập danh mục
phòng
3.1. Thiết kế mà hình tạo mới phòng
3.2. Danh sách các biến cố:
STT BIẾN CỐ XỬ LÝ
1 Nhập vào Textbox Tên
Phòng Mới
2 Chọn Combobox Maloại
phòng
Mã loại phòng được load tử cơ sơ
dữ liêu đưa vào, khi chọn mã loại
phong phát sinh sự kiên
Combobox_Change() lấy giá tiền
tương ứng của loại phòng đó đưa
vào cơ sở dữ liệu
3 Ở trạng thái Disible Ứng với việc chọn mã loai phòng
sẽ có một tên phòng nhất định và

được lấy lên từ cơ sở dữ liệu.
11
4 Ở trạng thái Disible Ứng với việc chọn mã loai phòng
sẽ có một giá nhất định và được
lấy lên từ cơ sở dữ liệu.
5 Nhấn vào Buttom Lưu Khi nhấn vào Button Lưu sẽ xuất
hiện Message gồm ba buttom
Yes,No,Cancel, Nếu nhấn Yes thì
dữ liệu sẽ được lưu xuống cơ sở
dữ liệu, Nếu nhấn No dữ liệu sẽ
không được lưu, Nhấn Cancel sẽ
không lam gì cả (Chú ý ở đây
default la Yes)
6 Nhấn vào Buttom Xoá Khi nhấn vào Button Xoá sẽ xuất
hiện Message gồm hai buttom
Yes,No, Nếu nhấn Yes nội dung
các textbox,Combobox sẽ được
xoá, Nếu nhấn No thì sẽ không
lam gì cả (Chú ý ở đây default là
No)
7 Nhấn vào Button Thoát Khi nhấn Buttom Thoát sẽ xuất
hiện Message thông báo bạn có
muốn lưu không gồm ba buttom
Yes,No,Cancel, Nếu nhấn Yes thì
dữ liệu sẽ được lưu xuống cơ sở
dữ liệu và đóng màn hình, Nếu
nhấn No dữ liệu sẽ không được
lưu và đóng màn hinh , Nhấn
Cancel sẽ không lam gì cả (Chú ý
ở đây default la Yes)

12
3.3. Thiết kế màn hình Xoá phòng
3.4. Danh sách các biến cố.
STT Biến Cố Xử Lý
1 Nhấp chuột vào
Combobox để chọn
mã loại phòng
(cmbMaloaiphong)
Các giá trị trong Combobox được Load
lên từ cơ sở dữ liệu, khi click vào
Combobox chọn mã loại phòng sẽ phát
sinh ra sự kiện
CmbMaploaihong_Change() sự kiện
này dùng để add Tên loại phòng tương
ứng vao Textbox tên phòng
(txtTenphong), và add danh sách các mã
phòng tương ứng với lo phòng đó vào
cmbBox Mã phòng (cmbMaphong)
2 TextBox (txtTenloaiphong) ở trang thái
visible
3 Clich vào Combobox
(cmbMaphong) để
chọn phòng Xoá
Khi Click vào đây sẽ phát sính sự kiện
cmbMaphong_Change() sự kiện này sẽ
add Tên phòng tương ứng với phòng và
loai phong vào textBox (txtTenphong)
13
4 Textbox Tên Phòng (txtTenphong) ở
trạng thái visible

5 Click vào Buttom
Thực hiện
Khi nhấn vào Button THỰC HIỆN sẽ
xuất hiện Message gồm hai button
Yes,No, Nếu nhấn Yes thì phòng này sẽ
được xoá, Nếu nhấn No sẽ không lam gì
cả (Chú ý ở đây default là No)
6 Click vào Buttom
Đóng
Khi nhấn Buttom Thoát sẽ xuất hiện
Message thông báo “bạn có muốn Đóng
màn hình này không ?” gồm hai button
Yes,No Nếu nhấn Yes thì màn hình Xoá
phòng sẽ được đóng đóng màn hình,
Nếu nhấn No sẽ không lam gì cả (Chú ý
ở đây default là No)
III. XÉT YÊU CẦU TIẾP NHẬN KHÁCH (LẬP PHIẾU THUÊ
PHÒNG)
1 Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn
1.1. Biểu mẫu liên quan
Phiếu thuê phòng
Phòng: Ngày bắt đầu thuê Phòng:
Stt Khách hàng Loại khách CMND Địa chỉ

14
1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu
1.1.1. Sơ đồ luông dữ liệu cho yêu cầu kiểm tra phòng trống
D1: Mã phòng, Mã loại phòng,Thời gian muiốn kiểm tra phòng
D2: Không có
D3: Tinh trạng phòng: Ngày bắt đầu thuê, ngày kết thúc, tình trạng phòng

(Phòng có người ở, phòng đã được đặt trước).
D4: Không có.
D5: Không có.
D6: Phòng có thể cho thuê , hoặc phong có thể cho thuê.
 Thuật toán
Bước 1: Nhận D1
Bước 2: Mở kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ
Bước 4: Với D1 nhận vào, và D3 nhận được thực hiện kiểm tra: Nếu trong
thời gian kiểm tra tinh trạng phòng khách với: Phòng có người ở, phòng
được đặt trước.thì trả về D6 phòng có thể cho thuê. Ngược lại D6 là phòng
không thể cho thuê.
Bước 5: Xuất D6 ra màn hình.
Bước 6: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 7: Kết thúc.
15
1.1.2. Sơ đồ luồng dữ liệ cho yêu câu lập phiếu thuê phòng
D1: phòng,tên khách hàng,loại khách hàng,CMND,địa chỉ ,diện thoại,giói
tính.
D2: Không có.
D3: Danh sách các loại khách,và số người tối đa trong 1 phòng.
D4: D1+Ngày thuê phòng.
D5: D4
D6: D4
 Thuật toán:
Bước 1: Nhận D1 từ người dùng.
Bước 2:Kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 3: Dọc D3 từ bộ nhớ phụ
Bước 4: Kiểm tra phòng có còn trống hay không
Bước 5: Tính xem số người tối da trong 1 phong.

Bước 6: nếu thoả mãn bứơc 3 và 4 thì sang bước 7 ngược lại thi theo bước
nào đó.
Bước 7: Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ.
Bước 8: Xuất D5 ra máy in
Bước 9: Xuất D6 về phía người dùng
Bước 10: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 11K Kết thúc
1.3. Các thuộc tính mới
Ngaybatdauthue,Tenphong,Loaiphong,CMND,Diachi
16
1.4. Sơ đồ lớp
1.5. Các thuộc tính trừu tượng
Maphieuthue,Machitietphieuthue,Makhachhang
1.6. Sơ đồ logic
17
2 Thiết kế dữ liệu với tính tiến hoá
2.1. Qui định liên quan
Có 2 loại khách ( Nội địa ,nước ngoài). Mỗi phòng có tối đa ba khách.
2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu
2.3. Các thuộc tính mới
Tenloaikhach,Sokhachtoida
2.4. Sơ đồ lớp
2.5. Các thuộc tính trừu tượng
Maloaikhach
18
2.6. Sơ đồ logic
19
3 Thiết kế giao diện cho yêu câu tiếp
nhận khách
Danh sách các biến cố:

STT Biến Cố Xử Lý Biến Cố
1 Tiếp tân click vào
Combobox
(cmbLoaiphong) dể chọn
mã phòng
Tât cả các loại phòng ở đây đã được
Load lên tư cơ sở dữ liệu,khi click
vào combobox loại phòng sẽ phát
sinh sự kiện
cmbMaLoaiphong_Change() , sự
kiên nay giúp add vào Textbox giá
tiền (txtGia) tương ứng với loại
phong mà ta chọn., và add Tên Laoi
phòng vào TextBox
20
(txtTenloaiphong) và add danh sách
maphong tương ứng với loaiphong
vào cmbMaphong
2
Tên Loại Phòng (txtTenloaiphong )
ở trạng thái readonly, được load len
khi có sự kiện click vào
cmbMaloaiphong
3 Giá tiền Phòng (txtGia) ở trạng thái
readonly, được load lên khi có sự
kiện click vào cmbMaloaiphong
4 Tiếp tân click vào
Combobox
(cmbMaphong) để chọn
mã phòng

click vào combobox (cmbMaphong)
sẽ phát sinh sự kiện
cmbMaphong_Change() , sự kiên
nay giúp add vào Textbox Tên
Phòng (txtTenphong) tương ứng với
mã phong mà ta chọn
5 Chọn vào Combobox
(cmbNgayo) để chọn
ngày ở .
Ngày mặc dinh lây ngày giở hiện tại,
người dùng chỉ có thể chọn ngày lớn
hơn hay bằng ngày hiện tại (Chường
trinh đã được ràng buộc).
6 Nhập số ngày ở để đăng

xử lý ràng buộc chỉ cho nhập số
ngày ở >=1, lấy mặc định là 1
7 Nhập Họ tên khách hàng
vào Textbox
(txtKhachhang)
8 Nhập Địa chỉ khách hàng
vào Textbox (txtĐiachi)
9 Nhập Nghề nghiệp khách
hàng vào Textbox
(txtNghenghiep)
10 Nhập số CMND khách
hàng vào Textbox
(txtCMND)
Ràng buộc chỉ cho nhập 9 số
11 Click chọ loại khách vào

cmbLoaikhach
Loại khách được Load từ cơ sở dữ
liệu lên.
12 Nhấn vào Buttom Đồng
Ý
Sẽ thực hiện một loạt các kiểm tra
Xem các thông tin về đăng kí phòng
21
đã nhập đầy đủ chưa,hoặclà phòng
còn trống không, nếu không hộp lệ
sẽ thông báo người dùng nhập
lại,ngược lại sẽ thông báo người
dùng Băng 1 mesg lưu thanh công.
13 Nhấn vào Buttom Xoá Kho nhấn vào Buttom Xoá se xuất
hiện 1 message thông báo gồm hai
Buttom Yes/No ? người dùng có
chắc chắn muốn xoá không , nếu
nhân Yes Thì nộ dung tất cả các
TextBox và Combobox sẽ được xoá.
ngược lại sẽ không làm gì hết.
14 Nhấn vào Buttom Thoát Đóng màn hinh ứng dụng Tiêp nhận
khách trọ.
15 Load tất cả cấc phòng ,loại phòng ,
và ngay đăng kí ở, ngay hết hạn,
tinh trạng của tất cả cấc phòng có từ
cơ sở dữ liệu ,chú ý ngày hết hạn có
thẻ thay đổi nêu như khác trả phòng
trước.
IV. XÉT YÊU CẦU TRA CỨU PHÒNG
1 Thiết kế dữ liệu với tính dúng đắn.

1.1. Biểu mẫu liên quan
Tra Cứu Phòng
Stt Phòng Loại phòng Dơn giá Tình trạng

22
1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu
D1: Tiêu chuẩn tra cứu phòng trọ: loại phòng,và thời gian ,phong
D2: không có
D3: Danh sách các khách trọ thoả mãn đối tượng tìm kiếm (D1)
D4: không có
D5: không có
D6: trả kết quả tìm kiếm cho người dùng bíêt.
 Thuật toán:
Bước 1: Đọc D1 từ phía người dùng
Bước 2: Mở kết nối có sở dữ liệu
Bước 3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ.
Bước 4: Xuất kết qua tìm kiếm(D6) ra màn hình cho ngưòi dùng
Bước 5: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 6: Kết thúc.
1.3. Các thuộc tính mới
Loaiphong, Thoigian, Tinhtrangphong
23
1.4. Sơ đồ lớp
1.5. Các thuộc tính trừu tượng
1.6. Sơ đô logic
24

×