Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

LUYỆN TẬP 2 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH – GÓC – CẠNH pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.17 KB, 7 trang )

LUYỆN TẬP 2

I.MỤC TIÊU
+Kiến thức: Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh - cạnh -
cạnh và cạnh - góc - cạnh.
+Kỹ năng: Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác
bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình.
chứng minh.
+Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài tập.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên.
-Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ
2.Học sinh.
-Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sĩ số : 7A: /37. Vắng:


7B: /38. Vắng:


2.Kiểm tra.

HS1.Phát biểu trường hợp bằng nhau
c.c.c và c.g.c của hai tam giác?
Kiểm tra quá trình làm bài tập của 5-7
học sinh
GV nhận xét, cho điểm HS.
HS1.Lên bảng thực hiện.




HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.

3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1. Chữa bài tập về nhà.


GV yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài.



-Tại sao không thể áp dụng trường
hợp cạnh - góc - cạnh để kết luận

ABC =

A'BC ?
-Hai tam giác bằng nhau theo trường
I.Chữa bài tập.
Bài 30 SGK.Tr.120)

2
2
3
30
0
B

C
A'
A

GT


ABC và

A'BC
BC = 3cm, CA = CA' = 2cm
hợp c.g.c thì cặp góc bằng nhau có
đặc điểm gì?
-Hai tam giác trên có những cặp cạnh
nào bằng nhau ?
-Góc xen giữa hai cặp cạnh này có
bằng nhau không ?



0
' 30
ABC A BC 

KL


ABC




A'BC
Chứng minh
Góc ABC không xen giữa AC, BC,

'
A BC
không xen giữa BC, CA'
Do đó không thể sử dụng trường hợp
cạnh –góc - cạnh để kết luận

ABC =

A'BC được.


Hoạt động 2. Luyện tập.


-Một đường thẳng là trung trực của AB thì
nó thoả mãn các điều kiện nào?
II. Luyện tập.
Bài 31 SGK.Tr.120.
Yêu cầu học sinh vẽ hình
1. Vẽ trung trực của AB
2. Lấy M thuộc trung trực
(TH1: M

I, TH2: M


I)
Hướng dẫn:
MA = MB





MAI =

MBI



IA = IB,


AIM BIM

, MI chung





GT GT



HS: + Đi qua trung điểm của AB

+ Vuông góc với AB tại trung điểm.
Vẽ hình ghi GT, KL
GT

IA = IB, d

AB tại I
M

d
KL

So sánh MA , MB

Chứng minh

*TH1: M

I

AM = MB

*TH2: M

I:
Xét

AIM,

BIM có: AI = IB (GT)




AIM BIM

(GT), MI chung.
d
IA
B
M
-Dựa vào hình vẽ hãy ghi GT, KL của bài
toán.
-Dự đoán các tia phân giác có trên hình vẽ
?







-BH là phân giác thì cần chứng minh hai
góc nào bằng nhau ?
-Vậy thì phải chứng minh 2 tam giác nào
bằng nhau ?
Dựa vào phần phân tích để chứng minh.


AIM =


BIM (c.g.c)

AM = BM
Bài 32.SGK.Tr.120.
HS ghi GT, KL
GT AH = HK, AK

BC
KL Tìm các tia phân giác
HS: BH là phân giác góc ABK.
CH là phân giác góc ACK.
Chứng minh
Xét

ABH và

KBH có:


AHB KHB


=90
0
, AH = HK (GT), BH là cạnh chung
=>

ABH =

KBH (c.g.c)

Do đó


ABH KBH

(2 góc tương ứng).

BH là phân giác của

ABK
.
B
A
K
H
C
Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
-Tương tự chứng minh CH là tia phân giác
của góc ACK
GV chốt bài.
HS lên bảng trình bày.
Học sinh nhận xét, bổ sung.
* Tương tự ta có : CH là tia phân giác của
góc ACK.
HS tự làm bài vào vở.


4.Củng cố.
-Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác ?
5.Hướng dẫn.

-Làm bài tập 30, 35, 37, 39 SBT.
-Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau.

×