Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

LUYỆN TẬP 1 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH – GÓC – CẠNH pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.59 KB, 8 trang )

LUYỆN TẬP 1

I.MỤC TIÊU
+Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về trường hợp bằng nhau cạnh - góc -
cạnh của tam giác.
+Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh –
góc – cạnh, kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.
+Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài tập.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên.
-Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, compa.
2.Học sinh.
-Thước thẳng, com pa, thước đo độ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sĩ số : 7A: /37. Vắng:


7B: /38. Vắng:


2.Kiểm tra.

HS1.Phát biểu tính chất 2 tam giác bằng
nhau theo trường hợp cạnh - góc - cạnh
và hệ quả của chúng ?
HS2.Làm bài tập 24 Tr.118.SGK.
GV nhận xét, cho điểm HS.
HS1.Lên bảng thực hiện.



HS2.Trả lời
HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.

3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1. Chữa bài tập về nhà.


GV đưa nội dung bài tập 27 lên bảng phụ
Yêu cầu HS xét từng hình xem đề bài đã
cho những yếu tố nào của hai tam giác
bằng nhau.
-Nêu thêm điều kiện để hai tam giác trong
mỗi hình bằng nhau theo trường hợp c.g.c ?



1.Chữa bài tập.
Bài 27.SGK.Tr.119





H. 86 H. 87

D
M
D

B
A
C
B
C
A
A
B
E
C









H. 88
a)

ABC =

ADC
đã có AB = AD, AC chung,
thêm


BAC DAC



b)

AMB =

EMC có BM = CM,


AMB EMC

thêm MA = ME
c)

CAB =

DBA có AB chung,


A B 1v
 
thêm AC = BD.

Hoạt động 2. Luyện tập.



Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm
Các nhóm tiến hành thảo luận và làm
bài ra giấy

GV thu 3 bài làm của 3 nhóm
Nhận xét.








2.Luyện tập.
Bài 28.SGK.Tr.120.
HS nghiên cứu đề bài.









DKE có


0 0
K 80 ;E 40
 

 


0
D K E 180
  
( theo đl tổng 3 góc
của tam giác)



0
D 60


60
0
80
0
40
0
60
0
A
B
C
E
D
K
M
N
P








Gọi HS đọc đề bài.
Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả
lớp làm vào vở.





Xét

ABC và

KDE có:
AB = KD (gt)



0
B D 60
 

BC = DE (gt)




ABC =

KDE (c.g.c)
Cả lớp nhận xét.
Bài 29 SGK.Tr.120
HS đọc đề bài, cả lớp theo d
õi.
HS vẽ hình, ghi GT - KL
E





y
x
A
B
D
C
-Vẽ hình ghi GT, KL của bài toán.
-Quan sát hình vẽ em cho biết

ABC


ADF có những yếu tố nào bằng
nhau ?

-

ABC và

ADF bằng nhau theo
trường hợp nào.
Gọi 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp
làm bài vào vở.



GT

xAy
; B

Ax; D

Ay; AB = AD
E

Bx; C

Ay; AE = AC
KL

ABC =

ADE
Bài giải

Xét

ABC và

ADE có:
AB = AD (GT),

A
chung



 



AD AB (gt)
AC AE
DC BE (gt)



ABC =

ADE (c.g.c)
HS chữa bài vào vở.

4.Củng cố
GV chốt lại: Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có các cách:
+Chứng minh 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau (c.c.c)

+Chứng minh 2 cặp cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau (c.g.c)
-Hai tam giác bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng
bằng nhau.

5.Hướng dẫn.
-Học kĩ lý thuyết của bài, nẵm vững tính chất bằng nhau của 2 tam giác trường
hợp cạnh – góc – cạnh.
-Làm các bài tập 40, 42, 43 SB, bài tập 30, 31, 32 Tr.120.SGK.

×