Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

199 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty Xây dựng Thương mại Miền núi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.38 KB, 33 trang )

Báo cáo thực tập nghiệp vu kê toán Tiền Lơng & các khoản Trích
theo lơng mùi quý
thảo
Lời nói đầu
Mỗi doanh nghiệp là một tế bào quan trọng của nền kinh tế quốc dân.
Đó là nơi trực tiếp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp các
lao vụ, dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của ngời tiêu dùng trong xã hội.
Nhân tố quan trọng nhất trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
đó là nhân tố con ngời. Một trong những biện pháp nhằm phát huy nhân tố này
là dùng tiền lơng: "Tiền lơng vừa là động lực thúc đẩy con ngời trong sản xuất
kinh doanh, vừa là một chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và đợc
cấu thành vào giá thành sản phẩm ". Xây dựng và quản lý quỹ tiền lơng một
cách có hiệu quả vừa đảm bảo đợc quyền lợi của ngời lao động đồng thời là
một biện pháp nhằm hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh của sản
phẩm trên thị trờng.
Một doanh nghiệp khi tham gia hoạt động sản xuất trên thị trờng thì
mục tiêu hàng đầu của họ là lợi nhuận do đó họ phải chú trọng và quan tâm tới
tất cả các yếu tố đầu vào, tăng cờng thúc đẩy các yếu tố đầu ra. Tức là phải sử
dụng chi phí sản xuất ở mức thấp nhất, tiết kiệm nhất nhng vẫn phải đảm bảo
chất lợng của sản phẩm cũng nh hiệu quả sản xuất kinh doanh đạt mức cao
nhất. Để đạt đợc điều này doanh nghiệp có thể sử dụng các biện pháp nh tìm
đợc nguồn vật t đầu vào hợp lý hoặc giảm tối đa các khoản chi phí không đáng
có song tiền lơng của ngời công nhân thì không thể cắt giảm đợc. Doanh
nghiệp phải xác định chính xác chế độ tiền lơng và tiền thởng cho ngời lao
động. Tiền lơng là đòn bầy kinh tế quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh, tăng năng suất lao động, có tác dụng động viên khuyến khích
công nhân viên phấn khởi tích cực lao động, nâng cao hiệu quả sản xuất.
Chúng ta đều hiểu tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận sản
phẩm xã hội mà ngời lao động đợc sử dụng để bù đắp hao phí sức lao động
của họ trong quá trình sản xuất kinh doanh (tái sản xuất sức lao động ). Hơn
nữa tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động, ngoài ra họ còn đ-



1
Báo cáo thực tập nghiệp vu kê toán Tiền Lơng & các khoản Trích
theo lơng mùi quý
thảo
ợc hởng một khoản BHXH. Một điều chắc là chính ngời lao động trong doanh
nghiệp đã và sẽ tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp vì thế họ luôn mong một
điều là doanh nghiệp sẽ quan tâm tới họ và ngợc lại những nhà lãnh đạo trong
doanh nghiệp cũng luôn chú ý tới chế độ tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng cho cán bộ công nhân viên trong toàn doanh nghiệp.
Trong quá trình thực tập tại Công ty Xây dung Thơng mại Miền Núi- Xí
Nghiệp Xây dựng số 6 em càng thấy rõ vị trí cũng nh vai trò của kế toán tiền l-
ơng và các khoản trích theo lơng. Từ đó đã khiến em mạnh dạn phân tích đề
tài: "Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng ở Công ty Xây dung Th-
ơng mại Miền núi ".
Đề tài của em gồm 3 phần:
Phần I: khái quát chung về công ty Xây dựng thơng mại Miền núi
Phần II: Thực trạng công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng ở Công ty Xây dựng Thơng mại Miền Núi.
Phần III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lơng
và các khoản trích theo lơng ở Công ty Xây dựng Thơng mại Miền Núi.
Trong quá trình thực tập em đã nhận đợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các
phòng ban và đặc biệt là sự giúp đỡ của các cô, chú, anh chị trong phòng Tài
chính - Kế toán và sự hớng dẫn chỉ bảo của các thầy cô giáo đã giúp đỡ em
hoàn thiện bản báo cáo này. Mặc dù đã hết sức cố gắng nhng bản báo cáo của
em không tránh khỏi những thiếu sót do còn bỡ ngỡ giữa lý thuyết và thực tế.
Em rất mong nhận đợc sự góp ý của các thầy cô giáo, các cô chú anh chị trong
phòng Tài chính - Kế toán.
Em xin chân thành cảm ơn !


2
Báo cáo thực tập nghiệp vu kê toán Tiền Lơng & các khoản Trích
theo lơng mùi quý
thảo
Phần I
KháI quát chung về công ty Xây dựng Thơng
mại Miền Núi
Đặc điểm tình hình chung của công ty xây dựng thơng mại
miền núi_xí nghiệp xây dựng số 6
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty XD Thơng
mại miền núi
Cụng ty Xõy dng Thng mi Min Nỳi l doanh nghip nh nc
hoch toỏn c lp, tin thõn l Cụng ty Thanh niờn xung phong u t phỏt
trin Mng Tố (Vit tt l Cụng ty Hoa Ban) c thnh lp theo quyt
nh s 14/Q-UBTNVN ngy 19/06/1994 ca y Ban Thanh Niờn Vit
Nam.
n nm 1997, cụng ty c chuyn i thnh cụng ty xõy dng phỏt trin
dõn tc v Min nỳi theo quyt nh s 77/UB-Q ngy 12/08/1997 ca y
ban Dõn tc Min Nỳi.
Cụng ty tr thnh thnh viờn ca Tng cụng ty Thng mi Xõy dng
Vietrancimex t ngy 25/11/2003 theo quyt nh s 3555/Q-BGTVT ca
B Giao Thụng Vn Ti.
Cụng ty Xõy dng Thng mi Min nỳi l mt doanh nghip Nh nc
trc thuc Tng cụng ty Thng mi v Xõy dng B Giao thụng Vn ti
Tờn cụng ty : CễNG TY XY DNG THNG MI MIN NI
Tờn giao dch quc t : MOUNTAINOUS TRADING&
CONTRUCTION COMPANY
Tờn vit tt CPH : VIETRACIMEX-MTC.
Giy chng nhn kinh doanh s: 0106000105 - cp ngy 22/06/1994


3
Báo cáo thực tập nghiệp vu kê toán Tiền Lơng & các khoản Trích
theo lơng mùi quý
thảo
in thoi: 8.364247 Fax: 04.8364249
Tờn cụng ty sau CPH: Cụng ty c phn u t v phỏt trin xõy dng
Thng Long.
Tờn giao dch sau CPH: THANG LONG INVESTMENT AND
CONSTRUCTION DEVELOPMENT JOINT- STOCK COMPANY.
Tờn vit tt sau CPH: TLINCOND
Tr s giỏo dch: ng Hong Quc Vit, Xó C Nhu, Huyn T
Liờm, Thnh Ph H Ni
Tờn c quan sỏng lp: Tng cụng ty Thng mi v Xõy dng
Quyt nh thnh lp: 14/Q-UBTNVN ngy 09/06/1994 ca y ban Thanh
niờn Vit nam s 17/UB-Q ngy 12/8/1997 ca y ban Dõn tc min nỳi
Ngnh ngh kinh doanh:
- Thng mi v dich v, k c xut nhp khu tng hp;
- Khai thỏc, ch bin v t chc tiờu th nụng, lõm, th sn, khoỏng
sn;
- Vn ti hng húa;
- Tham gia nhn thu cỏc cụng trỡnh xõy dng c bn;
- c hot ng trong phm vi c nc v nc ngoi cỏc ngnh
ngh ó c ng ký kinh doanh;
- Sn xut vt liu xõy dng;
- Xõy dng cỏc cụng trỡnh giao thụng thy li, cụng nghip v dõn
dng;
- Xõy dng kt cu h tng cm dõn c, khu ụ th, khu cụng nghip;
- Kinh doanh bt ng sn;
- Xõy lp ng dõy v trm in ỏp n 35 KV;


4
Báo cáo thực tập nghiệp vu kê toán Tiền Lơng & các khoản Trích
theo lơng mùi quý
thảo
- Xõy dng trm bm cụng trỡnh, ng ng cp thoỏt nc dõn
dng v cụng nghip.
Vn: 7.500.000.000 ng VN
- Vn c nh: 800.000.000 ng VN
- Vn lu ng: 6.700.000.000 ng VN
Cụng ty Xõy dng Thng mi Min nỳi l mt doanh nghip nh
nc, trc thuc tng Cụng ty Thng mi v Xõy dng B giao thụng
vn ti.Cụng ty c thnh lp t nm 1994, n ny ó cú truyn thng 10
nm Xõy dng v trng thnh .
Cụng ty cú ng ký kinh doanh s 0106000105 do s K hoch v u
t Thnh ph H ni cp ngy 22 thỏng 06 nm 1994.
Cụng ty cú lc lng cỏn b, cụng nhõn viờn ó qua nhiu kinh nghim,
cú trỡnh chuyờn ngnh v tinh thn trỏch nhim cao.Cú thng mỏy múc,
thit b thi cụng a dng, hin i.
Cụng ty ó v ang tham gia hot ng nhiu lnh vc, ngnh ngh
trong v ngoi nc.Cụng ty ó v ang tham gia xõy lp mt s cụng trỡnh
ln v luụn to c s tớn nhim ca ch u t.
1.2 Cỏc lnh vc hot ng ch yu ca cụng ty
1.2.1 Lnh vc xõy dng
- Tham gia nhn thu cỏc cụng trỡnh xõy dng c bn.
- Xõy dng cỏc cụng trỡnh giao thụng, thu li, h tng, cụng nghip v
dõn dng.
- Xõy dng kt cu h tng, phỏt trin khu ụ th, cm dõn c, khu cụng
nghip.
- Xõy dng trm bm cụng trỡnh, ng ng cp thoỏt nc dõn dng,
chuyờn dng v cụng nghip.


5
Báo cáo thực tập nghiệp vu kê toán Tiền Lơng & các khoản Trích
theo lơng mùi quý
thảo
- Sn xut vt liu xõy dng.
- Xõy lp ng dõy v trm bin ỏp n 35 KV tr lờn.
12.2 Lnh vc khai thỏc
- Khai thỏc khoỏng sn vng sa khoỏng, ỏ quý, caolin, km, mangan.
- Khai thỏc, ch bin v t chc tiờu th nụng, lõm sn.
1.2.3 Lnh vc thng mi
- Vn ti hang húa.
- Thng mi, dch v, v xut nhp khu tng hp.
- Kinh doanh vt liu xõy dng.
- Kinh doanh bt ng sn.
- Kinh doanh st thộp.
- Kinh doanh cỏc mt hng nụng, lõm sn.
- Xut khu vt t mỏy múc, chuyn dao cụng ngh v lp mỏy.
Sự phát triển của Công ty đợc phản ánh qua số liệu sau:
Biểu 01. Một số chỉ tiêu phản ánh sự tăng trởng Cty Đơn vị :1000 đồng
Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004
1. Tổng tài sản có 20.732.589.879 54.637.001.088 35.352.378.383
2. Tài sản lu động 11.352.993.988 45.904.360.690 26.774.198.278
3. Tài sản cố định 9.153.424.210 8.020.021.207 6.459.829.032
4. Doanh thu thuần 15.158.860.872 66.102.368.511 92.540.245.074
5. Lợi nhuận sau thuế 108.265.325 65.05.145 389.196.592
Việc mở rộng quy mô sản xuất hàng năm của Công ty đã giúp cho một
lợng ngời lao động ngoài xã hội có việc làm và khoản thu nhập ổn định. Số l-
ợng CBCNV của Công ty hàng năm tăng.
Cơ cấu tổ chức, bộ máy của công ty:


6
Báo cáo thực tập nghiệp vu kê toán Tiền Lơng & các khoản Trích
theo lơng mùi quý
thảo
Là một doanh nghiệp thuộc loại hình doanh nghiệp Nhà nớc, hoạt động
dới hình thức Công ty hạch toán độc lập,Công ty Xây dựng Thơng Mại Miền
Núi tổ chức bộ máy theo hình thức tập trung, phân cấp quản lí. Cơ cấu tổ chức
gọn nhẹ.
1. Ban giám đốc : 04 ngời (01 giám đốc và 05 hó giám đốc).
- Giám đốc : là ngời làm chủ tài khoản, ngời phụ trách chung, chịu trách
nhiệm tổ chức quản lý, điều hành toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Là ngời trực tiếp chỉ đạo và giao việc cho các phó giám đốc.
- Phó giám đốc tổ chức điều hành: Điều hành tổ chức hành chính, phụ
trách công tác đối nội đối ngoại của công ty.
Phó giám đốc điều hành xây dựng: Phụ trách về lập kế hoạch dự toán các
công trình xây dựng cơ bản.
- Phó giám đốc kế hoạch tài vụ: Trực tiếp điều hành công tác kế toán
tài chính của công ty.
- Phó giám đốc kinh doanh: Đợc giao quyền phu trách kinh doanh, đợc
ký kết các hợp đồng, liên doanh, liên kết, đấu thầu các công trình trong phạm
vi quyền hạn của mình. Tổ chức nghiên cứu thị trờng, đầy mạnh công tác khai
thác, chiếm lĩnh thị trờng.
- Phó giám đốc kỹ thuật: chỉ đạo trực tiếp phòng kỹ thuật thực hiện tốt
nhiệm vụ đảo bảo chất lợng các công trình.
3. Phòng kế hoạch : Đảm nhận các khâu xây dựng tiến độ thi công trình ,
riển khai công tác xây dựng và thi công, thảo các hợp đồng kinh tế trình giám
đốc duyệt. Lập kế hoạch dự trù cho các công trình Xây dựng cơ bản, đấu thầu
tiếp theo.
Phòng kinh doanh: Tổ chức nghiên cứu phát triển thị trờng trong cả nớc,

nắm bắt thị trờng biến động về các công trình xây dựng cơ bản

7
Báo cáo thực tập nghiệp vu kê toán Tiền Lơng & các khoản Trích
theo lơng mùi quý
thảo
Phòng tổ chức hành chính: Quản lý toàn bộ hồ sơ nhân sự trong công ty.
Quản lý công tác xí nghiệp, tran thiết bị máy móc và theo dõi kiểm tra đánh
giá tình hình hoạt động của từng bộ phận
Phòng kỹ thuật: lập kế hoạch, thực hiện sửa chữa bảo dỡng đại tu máy
móc thiết bị, lập quy trình công nghệ sản xuất, kiểm tra thực hiện nghiên cứu
cải tiến kỹ thuật.
Sơ đồ bộ máy giữa ban giám đốc, các phòng ban và các bộ phận sản xuất
2 Tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp
2.1. Tổ chức bộ mày kế toán của công ty
Bộ máy kế toán của công ty Xây dựng Thơng mại Miền Núi đợc tổ
chức theo hình thức tập trung ở phòng kế toán của công ty.

8
Giám đốc
PGĐ kế
hoạch-TV
PGD điều
hành XD
PGD kinh
doanh
PGĐ tổ
chức-HC
PGĐkỹ
thuât

Phòng kế
toán -TV
Phòng kế
hoạch
Phòng kinh
doanh
Phòng tổ
chức-HC
Phòng
kỹ thuật
Xí nghiệp xây
dựng số 6
Xí nghiệp xây
dựng số 18
Báo cáo thực tập nghiệp vu kê toán Tiền Lơng & các khoản Trích
theo lơng mùi quý
thảo
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Bộ máy kế toán của công ty là những ngời có trình độ chuyên môn
nghiệp vụ từ Đại Học trở lên, phù hợp với công việc. Mỗi nhân viên trong
phòng phu trách một phần hành kế toán nhng có mỗi quan hệ chặt chẽ với
nhau. Sơ đồ bộ máy kế toán nh sau :
Quan hệ quản lý:
Quan hệ chức năng:
Chức năng nhiệm vụ của từng kế toán
Trởng phòng kế toán tài vụ: là ngời phu trách chung, điều hành các
công tác hoạch toán kế toán. Lập kế hoạch tài chính, quản lý thực hiện kế
hoạch tài chính, kế hoạch kiểm soát báo cáo tài chính, kế toán quản lý, lu trữ
hồ sơ, tài liệu, sổ chứng từ. Kế toán theo chế độ quy định.
Kế toán tổng hợp: Tập hợp chí phí sản xuất. Theo dõi tình hình tăng

giảm, thực hiện thanh toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng cho cán bộ
cho công ty, lập các báo cáo kế toán tài chính hàng tháng, quỹ, năm.

9
Trưởng phòng kế toán
tài vụ- kế toán trưòng
Thủ
quỹ
Kế
toán
thanh
toán
Kế
toán
kinh
doan
h
Kế
toán
tổng
hợp
Phó trưởng phòng
kế hoạch
Báo cáo thực tập nghiệp vu kê toán Tiền Lơng & các khoản Trích
theo lơng mùi quý
thảo
Kế toán thanh toán Là các khoản thu, chi tiền mặt,tiền gửi ngân hàng
và các khoản công nợ
Thủ quỹ: là ngời quản lý quỹ tiền mặt của công ty, có trách nhiệm giữ
gìn bảo quản cẩn thận, không để thiếu hụt mất mát quỹ. Khi nhập xuất tiền

mặt phải có phiếu thu chi của kế toán thanh toán.
Công ty XD Thơng mại Miền Núi là một đơn vị hạch toán độc lập,
đứng đầu là ban Giám đốc điều hành chung hoạt động Công ty và chịu sự lãnh
đạo trực tiếp của ban Giám đốc Công ty.
2.2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.2.1Hệ thống sổ sách chứng từ tại Công ty:
Công ty Xây dựng Thơng Mại Miền Núi đã đăng ký sử dụng hệ thống
tài khoản thống nhất của Bộ Tài Chính ban hành theo Quyết định số 1141
QĐ/TC/CĐKT ngày 1/11/1995 và vào năm 1999 cá bổ sung thêm một số tài
khoản mới nhằm phục vụ công tác hạch toán thuế giá tri gia tăng.
2.2.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng trong Công ty
Công ty áp dụng theo hình thức Nhật ký - chứng từ:
- Sổ Nhật ký - chứng từ: là sổ kế toán tổng hợp dùng để phản ánh toàn
bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có của tài khoản. Công ty Xây
dựng Thơng mại Miền Núi hiện nay đang sử dụng các loại NKCT số: 1, 2, 5,
7, 10.
- Các bảng kê: dùng để phản ánh các chỉ tiêu hạch toán chi tiết của các
tài khoản không thể kết hợp phản ánh trực tiếp trên Nhật ký - chứng từ, số liệu
chứng từ gốc đợc ghi vào bảng kê. Cuối tháng số liệu đợc tổng cộng của các
bảng kê đợc chuyển vào các Nhật ký - chứng từ có liên quan. Công ty Xây
dựng Thơng mại Miền Núi đang sử dụng các bảng kê 1, 2, 3, 4, 5, 6, 11.
- Sổ cái các tài khoản: là sổ kế toán tổng hợp mở cho cả năm mỗi tờ sổ
dùng cho một tài khoản trong đó gồm có số phát sinh nợ, số phát sing có đợc
tập hợp vào cuối tháng hoặc cuối quý.

10
Báo cáo thực tập nghiệp vu kê toán Tiền Lơng & các khoản Trích
theo lơng mùi quý
thảo
- Sổ chi tiết hoặc các bảng phân bổ, tờ kê chi tiết: đợc mở cho từng tài

khoản chi tiết theo mẫu hớng dẫn.
Đặc trng cơ bản của hình thức Nhật ký chứng từ là các nghiệp vụ phát
sinh phản ánh ở chứng từ gốc đều đợc phân loại để ghi vào sổ. Sổ Nhật ký
chứng từ cuối tháng tổng hợp số liệu từ các sổ Nhật ký chứng từ để ghi sổ cái
các tài khoản.
Việc áp dụng hình thức này phù hợp với quy mô sản xuất của Công ty
và phù hợp với tay nghề trình độ của cán bộ kế toán. Đây là một hình thức kế
toán đợc xây dựng trên cơ sở kết hợp chặt chẽ giữa kế toán tổng hợp và kế
toán chi tiết đảm bảo đợc việc tiến hành thờng xuyên, công việc đồng đều các
khâu trong tất cả các phần kế toán, đảm bảo số liệu chính xác kịp thời, phục
vụ nhạy bén cho nhu cầu quản lý kinh tế của Công ty.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ đợc khái quát
theo sơ đồ sau:

11
Báo cáo thực tập nghiệp vu kê toán Tiền Lơng & các khoản Trích
theo lơng mùi quý
thảo
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - chứng từ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
*Chế độ và hình thức kế toán áp dụng của công ty Xây dựng Thơng
Mại Miền Núi.
- Niên độ kế toán: Cũng giống nh các công ty khác, công ty xây dựng
Thơng Mại Miền Núi thực hiện chế độ kế toán theo năm, bắt đầu từ ngày 01-
01-> 31-12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ kế toán của công ty: Công ty Xây Dựng
Thơng Mại Miền Núi sử dụng đồng việt nam để ghi sổ kế toán.
- Hình thức kế toán: là hình thức tổ chức hệ thống sổ kế toán bao gồm

việc xác định số lợng sổ, kết cấu các loại sổ, mẫu sổ và mỗi quan hệ giữa các

12
Chứng từ gốc và các
bảng phân bổ
Bảng kê Nhật ký
chứng từ
Sổ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Báo cáo
tài chính
Báo cáo thực tập nghiệp vu kê toán Tiền Lơng & các khoản Trích
theo lơng mùi quý
thảo
loại sổ kế toán để ghi chép, hệ thống hoá và tổng hợp số liệu từ các chứng từ
ban đầu, nhằm cung cấp những chỉ tiêu cần thiết cho việc thiết lập báo cáo kế
toán theo một trình tự và phơng pháp nhất định.
Tuỳ theo đặc điểm sản xuất kinh doanh, tuỳ theo mô hình doanh
nghiệp. Theo trình độ kế toán của cán bộ kế toán, theo điều kiện áp dụng
công nghệ tiến tiến vào công tác kế toán mà mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn
một trong bốn hình thức kế toán khác nhau là:Nhật ký chứng từ ; Nhật ký
chung; nhật ký ghi sổ. Đối với công ty Xây dựng Thơng mại Miên núi sau khi
nghiên cứu công ty đã áp dụng hình thức kế toán nhận ký chứng từ là phú hợp.
II. Thực trạng kế toán tiền lơng và các khoản trích theo Lơng
2.1.Tình hình lao động của Công ty Xây dựng Thơng mại Miền Núi
-Lao động là một trong ba yếu tố cơ bản của qua trình hoạt động sản
xuất kinh doanh và là yếu tố mang tính quyết định nhất chi phí lao động là

một trong những yếu tố chi phí cơ bản cấu thành giá trị sản phẩm do doanh
nghiệp sản xuất ra. Sử dụng hợp lý lao động trong quá trình sản xuất kinh
doanh là tiết kiệm về chi phí lao động sống, hạ giá thanh sản phẩm tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp và là điều kiện cải thiện nâng cao đồi sống vật chất
tinh thần cho công nhân viên và ngời lao động trong doanh nghiệp.
- Tiền lơng hay tiền công là phần thù lao của ngời lao đông trong việc
táI sản xuất sức lao động, bù đắp hao phí lao động đã bỏ ra trong quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Ngoài tiền lơng để đảm bảo tái sản xuất sức lao động và cuộc sống lâu
dài của ngời lao động theo chế độ tài chính hiện hành, doanh nghiệp còn phảI
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh nh khoản trích bảo hiểm xã hội(BHXH),
kinh phí công đoàn(KPCĐ), bảo hiểm ý tế(BHYT)
Thông qua bảng sau ta có thể thấy tình hình lao động của Công ty:

13

×