Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

219 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Á Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.9 KB, 64 trang )

Trường Đại học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Luận Văn Tốt Nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta chuyển sang nền kinh tế thị
trường có sự quản lý của nhà nước đã mở ra cơ hội phát triển cho các doanh
nghiệp, để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt của cơ
chế thị trường, các doanh nghiệp cần phải xác định tầm quan trọng của chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm hợp lý sao cho đạt kết quả cao nhất.
Một trong những yếu tố quyết định to lớn, yêu cầu đặt ra cho các doanh
nghiệp là phải quản lý chặt chẽ toàn bộ chi phí bán ra trong quá trình sản xuất
kinh doanh .Trong các doanh nghiệp chi phí sản xuất là chi phí chiếm tỷ trọng
lớn nhất trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh cũng như giá thành sản phẩm
.Vì vậy các doanh nghiệp luôn quan tâm đến việc tiết kiệm chi phí sản xuất,
giảm giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm đủ sức cạnh
tranh trên thị trường.
Xuất phát từ nhận thức đó, trong thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế tại
Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Á Châu, em nhận thấy tầm quan
trọng của chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm và những vấn đề chưa được hoàn
thiện trong công tác kế toán tập hợp chi phí san xuất và tính giá thành sản
phẩm .Được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo.TS. Nguyên Thế Khải, cùng
với sự giúp đỡ và tạo điều kiện của cán bộ nhân viên phòng kế toán Công ty, em
đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu về chi phí san xuất và tính giá thành sản phẩm
với đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Á Châu” để hiểu rõ hơn về thực tiễn
công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
Nội dung chuyên đề ngoài 2 phần mở bài và kết luận gồm ba phần chính sau:
- Phần 1: Những vấn đề chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần thương mại và kỹ thuật Á Châu.
- Phần 2: Thực tế kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Á Châu
- Phần 3: Nhận xét và kết luận.
Sinh viên: Vũ Thị Ngọc Mã số Sinh viên: 05A18025N


Trng i hc Kinh Doanh & Cụng Ngh H Ni Lun Vn Tt Nghip
PHN 1: NHNG VN CHUNG V K TON TP HP CHI PH
SN XUT V TNH GI THNH SN PHM
1.1. Nhng vn chung v k toỏn chi phớ sn xut
1.1.1. Khỏi nim v chi phớ sn xut:
Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây lắp
nói riêng phải huy động sử dụng các nguồn lực, vật lực (lao động, vật t, tiền vốn,
) để thực hiện xây dựng tạo ra các sản phẩm xây lắp là các công trình, hạng mục
công trình, . Quá trình tạo ra các sản phẩm đó đồng nghĩa với việc doanh nghiệp
phải bỏ ra các khoản hao phí về lao động sống, lao động vật hóa cho quá trình hoạt
động của mình.
Nh vy, chi phớ sn xut l biu hin ton b cỏc chi phớ m doanh nghip
chi ra sn xut sn phm, bao gm chi phớ v lao ng sng v lao ng vt
húa, chi phớ v cỏc loi dch v v chi phớ khỏc bng tin.
1.1.2. Phõn loi chi phớ sn xut trong doanh nghip xõy lp.
Chi phớ trong doanh nghip xõy lp phỏt sinh trong sut quỏ trỡnh thi cụng
do vy qun lý, hch toỏn chi phớ cú h thng v nõng cao cụng tỏc kim tra,
phõn tớch k toỏn trong cỏc doanh nghip xõy lp thỡ cn thit phi phõn chia,
sp xp cỏc chi phớ sn xut thnh tng nhúm riờng bit theo nhng tiờu thc
nht nh. Trờn c s ú cú th phõn tớch tỡnh hỡnh bin ng ca tng loi chi
phớ, tỡm ra nhng nhõn t nh hng n chi phớ a ra nhng bin phỏp qun lý
cú hiu qu . Chi phớ sn xut xõy lp c phõn loi theo cỏc tiờu thc sau:
Phõn loi theo loi chi phớ sn xut xõy lp theo ni dung, tớnh cht kinh t
Theo tiờu thc ny, ton b CPSX trong doanh nghip xõy lp c chia
thnh cỏc yu t sau:
- Chi phớ nguyờn liu, vt liu : Bao gm ton b cỏc nguyờn vt liu
chớnh, vt liu ph, nhiờn liu, ph tùng thay th .., vt liu thit b xõy
dng c bn.
Sinh viờn: V Th Ngc Mó s Sinh viờn: 05A18025N
Trường Đại học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Luận Văn Tốt Nghiệp

- Chi phí nhân công : Bao gồm tiền lương, các khoản trích theo lương
tính cho công nhân trực tiếp sản xuất, bộ phận quản lý sản xuất.
- Chi phí khấu hao TSCĐ : Bao gồm toàn bộ số tiền trích khấu hao
TSCĐ sử dụng cho việc thi công.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài : Bao gồm toàn bộ số tiền chi trả cho các
loại dịch vụ mua từ bên ngoài, chi phí vận chuyển vật liệu, chi phí làm
đường, dựng lán trại tạm thời phục vụ cho việc thi công.
- Chi phí bằng tiền khác
Cách phân loại chi phí này giúp cho các nhà quản trị trong doanh nghiệp
hiểu rõ cơ cấu, tỷ trọng của từng loại chi phí đã bỏ ra trong quá trình xây lắp là
cơ sở để phân tích đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí, lên kế hoạch
cung ứng vật tư, huy động và sử dụng lao động …
Phân loại chi phí sản xuất xây lắp theo mục đích, công dụng chi phí
Theo tiêu thức này, các chi phí có cùng mục đích, công dụng sẽ được tập
hợp thành một loại và bao gồm các khoản mục sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : Là chi phí về nguyên vật lieu bỏ ra
để cấu thành nên thực thể công trình.
- Chi phí nhân công trực tiếp : Là toàn bộ tiền lương, tiền công, và các
khoản phải trả khác cho công nhân trực tiếp xây lắp ( bao gồm cả tiền
công trả cho lao động thuê ngoài).
- Chi phí sử dụng máy thi công : Là các chi phí có lien quan tới việc sử
dụng máy thi công, bao gồm tiền khấu hao máy, tiền thuê máy, tiên
sửa chữa máy móc thi công, tiền lương sử dụng cho công nhân điều
khiển máy.
- Chi phí sản xuất chung : Là các chi phí có lien quan đến phục vụ quản
lý sản xuất phát sinh trong quá trình tạo ra sản phẩm, hoặc thực hiện
các loại lao vụ, dịch vụ trên công trường của các tổ, đội sản xuất.
Cách phân loại này tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý chi phí theo
định mức, là cơ sở cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
Sinh viên: Vũ Thị Ngọc Mã số Sinh viên: 05A18025N

Trng i hc Kinh Doanh & Cụng Ngh H Ni Lun Vn Tt Nghip
phm theo tng khon mc, l cn c phõn tớch tỡnh hỡnh thc hin k hoch
giỏ thnh v xỏc nh chi phớ sn xut cho k sau.
Phõn loi chi phớ sn xut theo mi quan h vi i tng chu chi phớ
Theo cỏch ny CPSX c chia thnh
- Chi phớ trc tip : L nhng CPSX cú quan h trc tip ti vic sn
xut ra mt loi sn phm .
- Chi phớ giỏn tip : l nhng CPSX cú liờn quan ti vic sn xut ra
nhiu loi sn phm, nhng chi phớ ny phi thụng qua vic phõn b
cho cỏc i tng chu chi phớ cú lien quan theo nhng tiờu thc thich
hp .
Cỏch phõn loi ny cú ý ngha thc tin trong vic ỏnh giỏ tớnh hp lý
ca chi phớ, nõng cao hiu qu s dng vn u t ca doanh nghip .
1.1.3. i tng k toỏn tp hp chi phớ sn xut.
Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất xây lắp có thể là công trình, hạng
mục công trình, có thể là giai đoạn quy ớc của hạng mục công trình có giá dự toán
riêng hoặc có thể là nhóm công trình, là đơn vị thi công (đội sản xuất thi công, xí
nghiệp xây lắp ). Việc xác định đối t ợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất ảnh h-
ởng trực tiếp đến việc tính giá thành của sản phẩm xây lắp .
1.1.4. Phơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.1.4.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
* Nội dung: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về nguyên, vật liệu
chính, vật liệu phụ, các cấu kiện, các bộ phận kết cấu của công trình, vật liệu luân
chuyển tham gia vào cấu thành thực thể của công trình hoặc giúp cho việc thực
hiện và hoàn thành khối lợng xây lắp nh: Xi măng, sắt thép, gạch đá ..Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp không bao gồm chi phí vật liệu, nhiên liệu sử dụng cho
máy thi công và cho việc quản lý của đội công trình.
Nguyên tắc hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là: Nguyên vật liệu sử
dụng cho xây dựng hạng mục công trình nào thì phải tính trực tiếp cho sản phẩm
Sinh viờn: V Th Ngc Mó s Sinh viờn: 05A18025N

Trng i hc Kinh Doanh & Cụng Ngh H Ni Lun Vn Tt Nghip
hạng mục công trình đó trên cơ sở chứng từ gốc theo số lợng thực tế đã sử dụng và
theo giá xuất thực tế.
Cuối kỳ hạch toán hoặc khi công trình hoàn thành tiến hành kiểm kê số vật
liệu còn lại tại nơi sản xuất (nếu có) để ghi giảm trừ chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp xuất sử dụng cho công trình.
* Tài khoản sử dụng: TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Tài khoản này dùng để phán ánh các chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực
tiếp cho hoạt động xây dựng, sản xuất của doanh nghiệp xây lắp. Tài khoản này đ-
ợc mở trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình.
* Kết cấu:
Bên Nợ: Trị giá thực tế nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng cho hoạt
động xây lắp trong kỳ
Bên Có: - Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng không hết nhập lại
kho
- Kết chuyển hoặc phân bổ trị giá nguyên vật liệu thực tế sử
dụng cho hoạt động xây lắp trong kỳ sang TK 154 Chi phí
sản xuất dở dang và chi phí sản xuất và chi tiết cho các đối t-
ợng để tính giá thành công trình xây dựng.
- TK 621 không có số d cuối kỳ
* Phơng pháp kế toán
1.1.4.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
* Nội dung: Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho ngời lao
động trực tiếp thực hiện công việc xây dựng, lắp đặt (kể cả lao động thuê ngoài)
bao gồm tiền công, tiền lơng chính, lơng phụ, các khoản phụ lơng cấp có tính chất
ổn định.
* Tài khoản sử dụng: TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp
- Tài khoản này dùng để phán ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia vào
quá trình hoạt động xây dựng. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm cả các khoản
phải trả cho lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và lao động thuê ngoài theo từng

loại công việc (các khoản phụ cấp).
Sinh viờn: V Th Ngc Mó s Sinh viờn: 05A18025N
Trng i hc Kinh Doanh & Cụng Ngh H Ni Lun Vn Tt Nghip
* Kết cấu:
Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản
phẩm, cung cấp dịch vụ bao gồm tiền lơng, tiền công, lao động,
các khoản phụ cấp.
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang TK 154
- Tài khoản 622 cuối kỳ không có số d
* Phơng pháp kế toán
1.1.4.3 Kế toán tập hợp sử dụng máy thi công
Nội dung: Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ các khoản chi phí về
NVL cho máy hoạt động, chi phí tiền lơng (chính, phụ), phụ cấp của công nhân
trực tiếp điều khiển máy, chi phí khấu hao máy thi công, chi phí sửa chữa bảo d-
ỡng máy và chi phí mua ngoài, chi phí khác bằng tiền có liên quan đến sử dụng
máy thi công để thực hiện khối lợng công việc xây lắp bằng máy theo phơng thức
thi công hỗn hợp.
Tài khoản sử dụng: TK 623 chi phí sử dụng máy thi công trình
- Tài khoản này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công
phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp.
- Không hạch toán vào tài khoản này các khoản trích theo lơng phải trả
công nhân sử dụng máy thi công (nh BHXH, BHYT, KPCĐ).
- Kết cấu:
Bên Nợ: Các chi phí liên quan đến máy thi công (chi phí NVL cho máy
hoạt động, chi phí tiền lơng và các khoản phụ cấp lơng, tiền
công của công nhân trực tiếp điều khiển máy, chi phí bảo d-
ỡng, sửa chữa máy thi công, ).
Bên Có: Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công sang bên Nợ TK 154
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
- Tài khoản 623 không có số d cuối kỳ.

* Phơng pháp kế toán:
1.1.4.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
Sinh viờn: V Th Ngc Mó s Sinh viờn: 05A18025N
Trng i hc Kinh Doanh & Cụng Ngh H Ni Lun Vn Tt Nghip
Nội dung: Chi phí sản xuất chung là những chi phí liên quan đến tổ chức
phục vụ và quản lý thi công của các đội xây lắp ở các công trờng xây dựng nh: tiền
lơng của nhân viên quản lý đội, các khoản trích trên lơng: BHXH, BHYT, KPCĐ
của công nhân trực tiếp sản xuất, chi phí NVL, CCDC sử dụng cho nhu cầu chung
của tổ, đội, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động của đội và chi phí dich vụ
mua ngoài, chi phí bằng tiền khác có liên quan đến hoạt động của đội.
* Tài khoản sử dụng : TK 627 - Chi phí sản xuất chung
- Kết cấu:
Bên Nợ: Các khoản chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung sang Bên Nợ TK 154
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
- TK 627 cuối kỳ không có số d.
* Phơng pháp kế toán:
1.1.4.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung trong doanh nghiệp xây lắp theo
phơng pháp kê khai thờng xuyên
* Nội dung: TK 154 là tài khoản dùng để tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh,
phục vụ cho việc tính giá thành của sản phẩm xây lắp, sản phẩm công nghiệp, dịch
vụ, lao vụ, với các khoản mục tính giá thành: chi phí NVL trực tiếp, chi phí NC
trực tiếp,
* Tài khoản sử dụng: 154 Chi phí sản xuât kinh doanh dở dang
* Kết cấu
Bên Nợ: - Tập hợp chi phí NVL trực tiếp, chi phí NC trực tiếp, chi phí sử
dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung liên quan đến giá
thành sản phẩm xây lắp hoặc giá thành sản phẩm công nghiệp
và lao vụ, dịch vụ khác.

- Giá thành xây lắp của nhà thầu phụ hoàn thành bàn giao cho
nhà thầu chính cha đợc xác định tiêu thụ trong kỳ.
Bên Có: - Giá thành SPXL hoàn thành bàn giao (từng phần hoặc toàn bộ)
hoặc chờ bàn giao.
Sinh viờn: V Th Ngc Mó s Sinh viờn: 05A18025N
Trng i hc Kinh Doanh & Cụng Ngh H Ni Lun Vn Tt Nghip
- Giá thành sản phẩm của nhà thầu phụ hoàn thành bàn giao cho
nhà thầu chính.
- Giá thành thực tế của SP công nghiệp hoàn thành và chi phí sản
xuất thực tế của khối lợng lao vụ, dịch vụ hoàn thành.
- Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa
đợc.
- Trị giá NVL, hàng hóa giá công xong nhập kho.
Số d Nợ: Giá thành sản phẩm xây lắp của nhà thầu phụ hoàn thành bàn giao
cho nhà thầu chính cha đợc xác định tiêu thụ trong kỳ.
- Tài khoản 154 có 4 tài khoản cấp 2.
* Phơng pháp kế toán :
1.1.5. Phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang
Do đặc thù hoạt động của doanh nghiệp xây lắp và đặc điểm riêng có của sản
phẩm xây lắp, việc đánh giá và xác định giá trị của sản phẩm xây lắp dở dang cuối
kì tuỳ thuộc vào phơng thức thanh toán giữa 2 bên giao và nhận thầu và tuỳ thuộc
vào đối tợng tính giá thành mà đơn vị xây lắp đã xác định.
Nếu quy định thanh toán sau khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành
toàn bộ và đơn vị xây lắp xác định đối tợng tính giá thành là công trình, hạng mục
công trình hoàn thành thì chi phí sản xuất của sản phẩm xây lắp dở dang cuối kì là
tổng chi phí sản xuất xây lắp phát sinhluỹ kế ừ khi khởi công đến cuối kì báo cáo
mà công trình, hạng mục công trình cha hoàn thành.
Trờng hợp quy định thanh toán khi có khối lợng công việc hay giai đoạn xây
lắp đật đến điểm dừng kĩ thuật hợp lí có giá trị dự toán riêng hoàn thành, đơn vị
xây lắp xác định đối tợng tính giá thành là khối lợng công việc hay giai đoạn xây

lắp đạt đến điểm dừng kĩ thuật hợp lí có giá trị dự toán riêng hoàn thành thì chi phí
sản xuất sản phẩm xây lắp dở dang cuối kì đợc tính trên cơ sở phân bổ chi phí xây
lắp thực tế đã phát sinh cho khối lợng hay giai đoạn công việc xây lắp đã hoàn
thành và cha hoàn thành dựa theo tiêu thức giá trị dự toán hay chi phí dự toán.
Công thức tính cụ thể nh sau:
Sinh viờn: V Th Ngc Mó s Sinh viờn: 05A18025N
Trng i hc Kinh Doanh & Cụng Ngh H Ni Lun Vn Tt Nghip

Chi phí thực tế khối
lợng xây lắp dở
dang cuối kỳ
=
Chi phí thực tế khối l-
ợng xây lắp dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí thực tế khối
lợng trong kỳ
Giá dự toán của khối
lợng xây lắp hoàn
thành bàn giao
+
Giá dự toán của khối
lợng dở dang cuối kỳ
1.2. Nhng vn v k toỏn tớnh giỏ thnh trong doanh nghip xõy lp:
1.2.1. Khỏi nim giỏ thnh sn phm :
Giỏ thnh sn phm xõy lp l ton b chi phớ sn xut bao gm chi phớ
nguyờn vt liu trc tip, chi phớ nhõn cụng trc tip, chi phớ khỏc tớnh cho tng
cụng trỡnh, hng mc cụng trỡnh hay khi lng xõy lp hon thnh nghim thu,
bn giao v c chp nhn thanh toỏn.

Giỏ thnh sn phm luụn cha ng hai mt khỏc nhau vn cú bờn trong
ú l chi phớ sn xut ó b ra v lng giỏ tr s dng thu c cu thnh trong
khi lng sn phm xõy lp ó hon thnh Nh vy bn cht ca giỏ thnh
sn phm xõy lp l s chuyn dch v giỏ tr ca cỏc yu t chi phớ vo sn
phm hon thnh, do ú giỏ thnh sn phm l mt ch tiờu kinh t tng hp,
phn ỏnh c cht lng hot ng sn xut, trỡnh qun lý kinh t, ti chớnh
ca cỏc doanh nghip v n lc ca doanh nghip trong vic phn u tit kim
chi phớ sn xut, nang cao hiu qu sn xut kinh doanh.
1.2.2. Phõn loi giỏ thnh sn phm xõy lp.
Trong doanh nghip xõy lp c bn, giỏ thnh sn phm c phõn loi
theo nhiu cỏch khỏc nhau tuy nhiờn giỏ thnh sn phm xõy lp c phõn loi
ch yu da trờn c s s liu v thi im tớnh giỏ thnh. Theo cỏch ny giỏ
thnh sn phm xõy lp c chia thnh : Giỏ thnh d toỏn, giỏ thnh k hoch
v giỏ thnh thc t.
- Giá thành dự toán: Giá thành dự toán đựơc xác định dựa trên các định mức
và đơn giá chi phí do nhà nớc quy định và nó nhỏ hơn giá trị dự toán ở
khoản thu nhập chịu thuế tính trớc và thuế GTGT đầu ra. Giá thành dự toán
đợc xác định nh sau:
Sinh viờn: V Th Ngc Mó s Sinh viờn: 05A18025N
Trng i hc Kinh Doanh & Cụng Ngh H Ni Lun Vn Tt Nghip
= - -
- Giá thành kế hoạch: Giá thành kế hoạch là giá thành đợc xây dựng dựa vào
điều kiện cụ thể về định mức, đơn giá, biện pháp tổ chức thi công của từng
doanh nghiệp.
Dựa vào 2 loại giá thành trên, ngời ta có thể xác định ddợc mức hạ giá thành
kế hoạch nh sau:
Mức hạ giá = Giá thành _ Giá thành
thành kế hoạch kế hoạch dự toán
Theo công thức xác định nói trên, Doanh nghiệp cần tăng cờng quản lý dự
toán chi phí để hạ giá thành sản phẩm.

- Giá thành thực tế: Giá thành thực tế đợc xác định dựa trên các số liệu thực
tế, các chi phí sản xuất đã tập hợp đựoc để thực hiện khối lợng xây lắp trong
kì ( không bao gồm giá trị thiết bị đa vào lắp đặt vì các thiết bị này thờng do
chủ đầu t bàn giao cho đơn vị nhận thầu xây lắp ).
1.2.3. i tng tớnh giỏ thnh sn phm sn xut:
Do đặc điểm của hoạt động xây lắp và của sản phẩm xây lắp cũng nh tuỳ thuộc
vào phơng thức thanh toán khối lợng xây lắp theo hợp đồng xây dựng, đối tợng
tính giá thành có thể là giai đoạn quy ớc của công trình, hạng mục công trình, có
thể là các giai đoạn quy ớc của hạng công trình có dự toán riêng hoàn thành.Việc
xác định đúng đối tợng tính giá thành sẽ là cơ sở để tính đúng, tính đủ chi phí sản
xuất vào giá thành sản phẩm.
1.2.4. Cỏc phng phỏp tớnh giỏ thnh sn phm sn xut.
Trong doanh nghip xõy lp phng phỏp tớnh giỏ thnh l phng phỏp
s dng s liu tp hp CPSX tớnh ra tng giỏ thnh v giỏ thnh n v sn
phm ó hon thnh theo tng i tng v khon mc ó c xỏc dnh. Cỏc
phng phỏp c ỏp dng nh sau :
1.2.4.1 Phơng pháp tính giá thành trực tiếp
Hiện nay, phơng pháp này đợc sử dụng phổ biến nhất trong các doanh
nghiệp vì nó phù hợp với đặc điểm sản phẩm xây lắp mang tính đơn chiếc và đối t-
Sinh viờn: V Th Ngc Mó s Sinh viờn: 05A18025N
Trng i hc Kinh Doanh & Cụng Ngh H Ni Lun Vn Tt Nghip
ợng tập hợp sản xuất phù hợp với đối tợng tính giá thành, kỳ tính giá thành phù
hợp với kỳ báo cáo, cách tính đơn giản.
Theo phơng pháp này, tập hợp tất cả chi phí sản xuất trực tiếp cho một công
trình, hạng mục công trình, từ khi khởi công đến khi hoàn thành chính là giá
thành thực tế của công trình ấy.
- Trờng hợp: công trình, hạng mục công trình cha hoàn thành toàn bộ mà
có khối lợng xây lắp hoàn thành bàn giao thì cần tổ chức đánh giá sản phẩm dở
dang. Khi đó, kế toán tính giá thành sau:
Z = D

đk
+ C - D
ck
Trong: Z: Tổng giá thành sản phẩm
C: Tổng chi phí sản xuất đã tập hợp theo đối tợng
D
đk,
D
ck
: Giá trị công trình dở dang đầu kỳ, cuối kỳ
- Trờng hợp: chi phí sản xuất tập hợp theo từng công trình nhng giá thành
thực tế lại tính riêng cho từng hạng mục công trình, thì kế toán căn cứ vào hệ số
kinh tế kỹ thuật quy định cho từng hạng mục công trình để tính giá thành thực tế
cho hạng mục công trình đó.
1.2.4.2 Phơng pháp tính giá thành theo định mức
Giá thành sản phẩm xây lắp đợc xác định theo định mức trên cơ sở các định
mức kinh tế kỹ thuật, các dự toán chi phí đợc duyệt, những thay đổi định mức
và thoát ly định mức đã đợc kế toán phản ánh. Việc tính giá thành sản phẩm đ-
ợc tính toán.
- Căn cứ vào định mức kinh tế kĩ thuật hiện hành và các dự toán chi phí sản xuất
để tính giá thành định mức của công trình, hạng mục công trình.
- Chênh lệch do thay đổi định mức là chênh lệch giã giá thành định mức mới và
giá thành định mức cũ.
Giá thành Giá thành định Chênh lệch do Chênh lệch
thực tế của = mức của CT, thay đổi định do thoát ly
CT, HMCT HMCT mức định mức
Sinh viờn: V Th Ngc Mó s Sinh viờn: 05A18025N
Trng i hc Kinh Doanh & Cụng Ngh H Ni Lun Vn Tt Nghip
Trong đó:
Chênh lệch do thay đổi định mức = Định mức mới - Định mức cũ

Chênh lệch thoát
ly định mức
=
Chi phí phí thực tế
(theo từng khoản mục)
-
Chi phí phí định mức
(theo từng khoản mục)
Phơng pháp này có tác dụng lớn trong việc kiểm tra tình hình thực hiện định
mức, dự toán chi phí sản xuất, nó còn giảm bớt khối lợng ghi chép tính toán của kế
toán.
1.2.4.3 Phng phỏp tớnh giỏ thnh theo n t hng :
Phng phỏp ny ỏp dng trong trng hp i tng tp hp CPSX v
i tng tớnh giỏ thnh tng n t hng riờng bit, k tớnh giỏ thnh thng
khụng phự hp vi k bỏo cỏo m ch tớnh giỏ thnh khi n t hng hon
thnh.
K toỏn phi m cho mi n t hng mt bng tớnh giỏ thnh, hng
thỏng cn c vo chi phớ ó tp hp theo tng n t hng trong k toỏn chi tit
ghi sang bng tớnh giỏ thnh cú lien quan. Khi nhn c y cỏc chng
t xỏc nh n t hng ó hon thnh, k toỏn cụng chi phớ phỏt sinh ó tp
hp c cỏc bng tớnh giỏ thnh tớnh ra tng giỏ thnh thc t v giỏ thnh
n v ca sn phm thuc n t hng ú.
Ngoi ra, cũn cú th tớnh giỏ thnh theo phng phỏp h s, phng phỏp
nh mc, phng phỏp t l.
Sinh viờn: V Th Ngc Mó s Sinh viờn: 05A18025N
Trng i hc Kinh Doanh & Cụng Ngh H Ni Lun Vn Tt Nghip
PHN 2 : THC T K TON TP HP CHI PH SN XUT
V TNH GI THNH SN PHM TI CễNG TY C PHN
THNG MI V K THUT CHU
2.1. Tng quan v Cụng ty C phn Thng mi v K thut Chõu.

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Thơng mại và
Kỹ thuật á Châu
Công ty Cổ phần Thơng mại và Kỹ thuật á Châu là doanh nghiệp đợc thành
lập có giấy phép kinh doanh số 0103001514 cấp ngày 10 tháng 10 năm 2002 và
thay đổi lần 3 ngày 21/12/2005 của Sở kế hoạch và đầu t Hà Nội .
- Trụ sở chính: 25C, Thái Phiên, Quận Hai Bà Trng, Thành phố Hà Nội
- Chi nhánh tại 801/118 Xô Viết Nghệ Tĩnh, phờng 26, quận Bình Thạnh, TP Hồ
Chí Minh
- Điện thoại: 04 9742015 / fax : 04 - 8216112
- Mã số thuế:0101303988
- Tài khoản : 110.20027599012 ngân hàng thơng mại cổ phần công thơng Việt
Nam chi nhánh Đông Đô
- Tài khoản : 1501 201 024 427 ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn- chi nhánh Hai Bà Trng
2.1.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty thơng mại và kỹ thuật á
Châu
Công ty Cổ phần Thơng mại và Kỹ thuật là công ty hoạt động sản xuất kinh
doanh trong lĩnh vực xây lắp điện. Công ty đợc chủ động kinh doanh và hạch toán
kinh tế theo luật doanh nghiệp trên cơ sở chức năng nhiệm vụ trong giấy phép kinh
doanh và quyết định thành lập công ty. Công ty kinh doanh ngành nghề chủ yếu
sau:
- Thiết kế đơng dây và Trạm biến áp đến 110kV ;
- Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông. Thuỷ lợi, bu chính viễn
thông, kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp ;
- Xây dựng và lắp đặt các công trình điện đến 220kV ;
- San lấp mặt bằng ;
- Sản xuất, truyền tải và kinh doanh điện ;
Sinh viờn: V Th Ngc Mó s Sinh viờn: 05A18025N
Trng i hc Kinh Doanh & Cụng Ngh H Ni Lun Vn Tt Nghip
- Lập báo cáo nghiên cứu khả thi, lập hồ sơ mời thầu, phân tích đánh giá hồ

sơ dự thầu các công trình điện, đờng dây và trạm biến áp đến 220kV;
- Mua bán và lắp đặt máy móc thiết bị phụ tùng vật t ngành xây dựng, ngành
điện
- Mua bán, sản xuất các cấu kiện bê tông, cột điện ;
Vốn điều lệ :5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng VN)
Sơ đồ tổ chức hiện trờng (biểu 01)
Thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện trờng : Sau khi khảo sát thực tế toàn bộ
công trình và tinh toán khối lợng xây lắp đã nêu trong hồ sơ thiết kế công trình:
Công ty bố trí bộ máy quản lý thi công công trình tại trụ sở chính và tại hiện trờng
để thực hiện dự án nhằm : Thi công đúng thiết kế, đảm bảo chất lợng, thực hiện tốt
và đẩy nhanh tiến độ thi công, đảm bảo an toàn cho ngời, máy móc thiết bị, an
toàn cho các công trình trên tuyến, thi công có năng suất lao động cao và nâng cao
hiệu quả sử dụng thiết bị.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý
của Công ty Cổ phần Thơng mại và Kỹ thuật Châu :
Công ty Cổ phần Thong mại và Kỹ thuật Châu là công ty có quy mô vừa,
địa bàn hoạt động, phân tán trên một số tỉnh cho nên việc tổ chức lực lợng thi công
thành chi nhánh với các đội có tổ chức nên cơ cấu tổ chức quản lý tinh gọn và chặt
chẽ (Biểu 02)
Chức năng của các phòng ban:
Giám đốc: Là ngời đại diện trớc Pháp luật và Nhà nớc có nhiệm vụ điều hành
toàn bộ các hoạt động sản xuất, quyết định các phơng án sản xuất kinh doanh cho
phù hợp.
Phó giám đốc: Là ngời dới quyền giám đốc có nhiệm vụ giúp giám đốc giải
quyết các công việc đợc phân công và chỉ đạo các bộ phận.
Phòng kế hoạch: Chỉ đạo thực hiện kế hoạch xây dựng, kế hoạch hàng hoá,
vật t, tiêu thụ sản phẩm, đáp ứng nhu cầu đặt hàng của khách hàng.
Phòng kỹ thuật : Lập kế hoạch thi công hàng ngày, giao nhiệm vụ trực tiếp
cho đội thi công cơ giới và đội xây dựng, trực tiếp chỉ đạo thi công ngoài công tr-
ờng, trực tiếp làm việc với các cơ quan hữu quan để giải quyết các công việc liên

quan tại hiện trờng.
Sinh viờn: V Th Ngc Mó s Sinh viờn: 05A18025N
Trng i hc Kinh Doanh & Cụng Ngh H Ni Lun Vn Tt Nghip
Phòng tài chính kế toán: Tổ chức công tác hạch toán, ghi chép tập hợp chi
phí, quyết toán và lập báo cáo quyết toán, xác định đợc nguồn vốn để cân đối và
khai thác nguồn vốn kịp thời đạt hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh.
Phòng quản lý thiết bị vật t: Trực tiếp sửa chữa máy móc sử dụng để tạo ra
thành phẩm. ở tại xởng có chức năng trực tiếp điều hành máy móc sao cho độ
chính xác phải tuyệt đối.
Phòng tổ chức hành chính: Tham mu cho giám đốc về việc tổ chức nhân sự,
điều hành lao động đào tạo và phát triển tay nghề cho công nhân viên, ký kết hợp
đồng lao động, quyết định khen thởng, phạt, kỷ luật, thủ tục hành chính, công tác
đối nội, đối ngoại.
Các đội sản xuất, các tổ: Trực tiếp sản xuất sản phẩm qua các công đoạn cho
đến lúc hoàn chỉnh để chuyển về nhập kho thành phẩm.
2.1.4. Đặc điểm về tổ chức công tác kế toán của công ty cổ phần thơng mại và
kỹ thuật Châu:
2.1.4.1. Chính sách kế toán đang đợc áp dụng
* Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Đồng Việt Nam
* Chế độ kế toán doanh nghiệp đang áp dụng hệ thống kế toán theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC/QĐKT ngày 30 tháng 03 năm 2006 của bộ tài chính.
* Kì kế toán áp dụng theo năm dơng lịch, bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 hàng
năm.
* Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
* Phơng pháp tính thuế theo phơng pháp khấu trừ.
2.1.4.2 Hình thức kế toán mà Công ty đang áp dụng là hình thức nhật kí
chung
( biểu 03)
2.1.4.3. Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty:
Công ty Cổ phần Thơng mại và Kỹ thuật á Châu là một công ty về xây lắp

điện để phù hợp công ty đã áp dụng hình thức kế toán tập trung nhằm tạo sự quản
lý chặt chẽ và thống nhất từ công ty tới chi nhánh và các đội xây lắp điện. Việc tổ
chức bộ máy kế toán đảm bảo nguyên tắc đơn giản, gọn nhẹ, hiệu quả kết hợp với
việc nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ công nhân viên phòng Tài chính- kế
toán và chuyên môn hoá công tác kế toán.
Sinh viờn: V Th Ngc Mó s Sinh viờn: 05A18025N
Trng i hc Kinh Doanh & Cụng Ngh H Ni Lun Vn Tt Nghip
Phòng kế toán của công ty có sáu ngời, nhiệm vụ chung của phòng là lập và
thực hiện tốt kế hoạch tài chính, tính toán và ghi chép chính xác về nguồn vốn và
tình hình tài sản cố định và các loại vốn bằng tiền và tiền vay, lập các báo cáo ké
toán kịp thời, đầy đủ và chính xác.(biểu 04)
- Kế toán trởng: Phụ trách toàn bộ công tác hạch toán tài chính của doanh
nghiệp, lập kế hoạch tài chính giám sát mọi hoạt động của kế toán viên và chịu
trách nhiệm trớc giám đốc và pháp luật.
- Kế toán tổng hợp: Giúp việc cho kế toán trởng, phụ trách công tác theo dõi,
nghi chép xử lý số liệu, nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp cùng kế
toán tài chính lập báo cáo tài chính, tham mu cho lãnh đạo.
- Kế toán nguyên vật liệu và CCDC: Phụ trách việc theo dõi giám sát kiểm
tra chất lợng nguyên vật liệu đem nhập kho, thành phẩm nhập kho. Khi có hoá đơn
xuất kho thì thủ kho mới đợc xuất kho .Thờng xuyên kiểm tra lợng hàng tồn Yêu
cầu hoá đơn phải đúng, đầy đủ thủ tục.
- Kế toán TSCĐ và công nợ: Phản ánh số thực có theo nguyên giá, tình hình
tăng giảm TSCĐ, chi phí sửa chữa, nâng cấp TSCĐ.Nhận và lu các hợp đồng mua
bán vật t hàng hóa, theo dõi giá trị hợp đồng, giá trị thực và thanh lý hợp
đồng.Quyết toán các hợp đồng xây dung .Lập hồ sơ thanh toán tiền mua vật t nhỏ
lẻ phục vụ sản xuất cho doanh nghiệp.
- Kế toán quỹ : Phụ trách việc quyết toán bán hàng, thu, chi của nhà máy đồng
thời phụ trách vịêc cầm giữ tiền của doanh nghiệp. Khi Giám đốc cần thu, chi gì
thì kế toán quỹ theo chứng từ đúng pháp luật hoặc đợc sự đồng ý trực tiếp của
giám đốc thì xuất quỹ.

2.1.5. Một số chỉ tiêu chủ yếu trong năm 2006 2007 : (Đơn vị tính: VND)
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch
2007/
2006
(%)
1.Vốn chủ sở hữu 15.029.519.784 16.442.079.064 1.412.559.280 9,3
2. Giá vốn hàng hoá
16.934.187.300 21.564.235.000
4.630.047.700 27,34
3. Doanh thu 19.600.000.000 24.360.090.000 4.760.090.000 24,28
4. Lợi nhuận 1.257.569.784 1.381.859.280 124.289.496 9,88
5. Nộp ngân sách 489.054.916 537.389.720 48.334.804 9,88
6. Lơng B/quân CN 1.050.000 1.650.000 600.000 57,14
Sinh viờn: V Th Ngc Mó s Sinh viờn: 05A18025N
Trng i hc Kinh Doanh & Cụng Ngh H Ni Lun Vn Tt Nghip
- Doanh thu năm 2007 là 24.360.090.000 VND tăng 24,28% so với năm 2006
(năm 2006 doanh thu là 19.600.000.000 VND)
- Lợi nhuận năm 2007 là 1.381.589.280 VND tăng 9,88% so với năm 2006
(năm 2006 lợi nhuận là 1.257.569.784 VND)
- Lơng bình quân của công nhân năm 2007 so với năm 2006 tăng 54,14%.
Qua các chỉ tiêu kinh tế nh doanh thu, lợi nhuận, lơng bình quân công nhân
năm sau cao hơn năm trớc, điều này chứng tỏ Công ty đã hoạt động có hiệu quả
trong ngành nghề kinh doanh của mình.
2.2. Thc t k toỏn tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm ti
Cụng ty C phn Thng mi v K thut Chõu.
2.2.1. ụớ tng k toỏn tp hp chi phớ sn xut.
Vic xỏc nh i tng tp hp chi phớ sn xut phự hp vi c im
hot ng v yờu cu qun lý ca Cụng ty C phn Thng mi v K thut
Chõu cú ý ngha qun trng vi cht lng cng nh hiu qu ca cụng tỏc k
toỏn CPSX v tớnh giỏ thnh sn phm.

Do c im v mt t chc sn xut v qun lý ca Cụng ty l nhn thu
cỏc cụng trỡnh, HMCT v bn giao cho cỏc n v nhn tham gia thi cụng nờn
i tng xỏc nh chi phớ sn xut t khi khi cụng cho n khi hon thnh,
nghim thu bn giao v a vo s dng.
2.2.2. Phng phỏp ỏnh giỏ sn phm d dang ca Cụng ty C phn
Thng mi v K thut Chõu.
Sn phm xõy lp d dang ca cụng ty c tin hnh kim tra vo cui
mi quớ .Cụng ty ch bn giao, thanh toỏn khi sn phm xõy lp hon thnh ton
b theo im dng k thut hp lý do ú sn phm d dang cui k l khi
lng sn phm cha t im dng k thut hp lý ó qui nh, v c tớnh
theo chi phớ thc t ca tng cụng trỡnh, HMCT .Ton b cỏc chi phớ sn xut ó
phỏt sinh thuc cụng trỡnh cha hon thnh u l chi phớ sn phm d dang .
Cui quớ phũng k thut cựng vi nhõn viờn k thut i thi cụng , i trng
s tin hnh xỏc nh khi lng sn phm xõy lp d dang cui k ca cỏc cụng
trỡnh , HMCT . Phũng k toỏn sau khi ó nhn c bng kờ khi lng xõy lp
Sinh viờn: V Th Ngc Mó s Sinh viờn: 05A18025N
Trường Đại học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Luận Văn Tốt Nghiệp
dở dang sẽ tiến hành xác nhận chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang .
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ sẽ được tính toán một phần cho sản phẩm dở
dang cuối kỳ theo tỷ lệ dự toán công trình .
Chi phí thực tế KLXLDD cuối kỳ =
Chi phí thực tế của KLXLDD đầu kỳ + Chi phí thực tế KLXLDD trong kỳ
Giá trị dự toán KLXLDD hoàn + Giá trị dự toán KLXLDD cuố kỳ
thành bàn giao trong kỳ
• Giá trị dự toán KLXLDD cuối kỳ
Chi phí thực tế của sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ được phản ánh trên bảng
tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . (biểu số 16)
Ví dụ : Tại công trình trạm biến thế và hạ thế N02 :
- Chi phí thực tế KLXLDD đầu kỳ : 1.576.260.916 ®ång
- Chi phí thực tế KLXLDD phát sinh trong kỳ : 1.606.625.138 ®ång

- Giá trị dự toán KLXLDD hoàn thành bàn giao trong kỳ :
2.882.886.054 ®ång
- Giá trị dự toán KLXLDD cuối kỳ là : 300.000.000 ®ång
Vậy chi phí thực tế = 1.576.260.916 + 1.606.625.138
KLXLDD cuối kỳ 2.882.886.054 + 300.000.000 *300.000.000
= 300.000.000 ®ång
2.2.3. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Tại công ty , mỗi đối tượng kế toán tập hợp chi phí từ khi khởi công cho
đến khi hoàn thành đều được mở sổ chi tiết để thêo dõi . Các sổ chi tiết này được
tổng hợp từng tháng và được theo dõi chi tiết theo từng khoản mục:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
Cuối tháng dựa trên các sổchi tiết chi phí các công trình do các đội thi
công gửi lên, kế toán tổng hợp tại Công ty sẽ tập hợp chi phí sản xuất trong
Sinh viên: Vũ Thị Ngọc Mã số Sinh viên: 05A18025N
Trng i hc Kinh Doanh & Cụng Ngh H Ni Lun Vn Tt Nghip
thỏng . Cui mi quớ cn c vo bng tng hp chi phớ sn xut lm cn c cho
vic tớnh giỏ thnh sn phm xõy lp hon thnh trong quớ , lp bỏo cỏo v tớnh
giỏ thnh mi quớ .
2.2.3.1. Phng phỏp tp hp chi phớ nguyờn vt liu trc tip.
* Chi phớ NVLTT ca Cụng ty l khon mc chi phớ chim t trng ln
trong ton b giỏ thnh cụng trỡnh bao gm NVL chớnh nh : cỏt, ỏ, xi mng,
ct bờ tụng ; NVL ph nh : ct pha
* Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng TK 621 : Chi phớ nguyờn vt liu trc tip c m chi
tit cho tng cụng trỡnh . Ngoi ra cũn cú cỏc TK lien quan khỏc nh : TK 152
(nguyờn liu, vt liu) ; TK 153 (cụng c, dng c) ; TK 331 (phi tr cho nhi
bỏn) ; TK 141 (tm ng)
* Phơng pháp kế toán tp hp chi phớ NVLTT:

i vi cỏc doanh nghip xõy lp núi chung v Cụng ty C phn Thng
mi v K thut Chõu núi riờng, u ỏp dng phng phỏp hch toỏn
CPNVLTT theo tng cụng trỡnh, HMCT da trờn nguyờn tc chung ú l : vt
liu xut dung cho cụng trỡnh, HMCT no thỡ s tp hp trc cho cụng trỡnh
,HMCT ú . Trong Cụng ty vt liu dung cho vic thi cụng cỏc cụng trỡnh s do
cỏc i thi cụng mua ngoi xut thng ti tn chõn cỏc cụng trỡnh hoc cỏc Cụng
ty trc thuc cung ng.
Cn c vo k hoch sn xut v thc t phỏt sinh ti tng thi im , i
trng s vit giy yờu cu xut nguyờn vt liu gi lờn Phũng k hoch vt t .
Cỏn b phũng k hoch vt t s cn c vo hn mc vt t, d toỏn v phng
ỏn thi cụng ó lp cho tng cụng trỡnh vit giy ngh tm ng gi lờn
ban lónh o Cụng ty xột duyt vn nm trong giỏ tr giao khoỏn cho n v thi
cụng . Giy c chuyn qua Phũng k toỏn lm cn c cho vic tm ng mua
vt t . Sau ú k toỏn tin mt lp phiu chi xut tin mt mua vt t.
Vt t mua v phi c kim nghim , nu tiờu chun thỡ s tin hnh
th tc nhp kho . Tr giỏ NVL mua v c tớnh bng giỏ mua ghi trờn húa n
Sinh viờn: V Th Ngc Mó s Sinh viờn: 05A18025N
Trường Đại học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Luận Văn Tốt Nghiệp
mua hàng không bao gồm thuế giá trị gia tăng, còn chi phí thu mau vận chuyển,
bốc dỡ hạch toán vào chi phí sản xuất chung (TK 627.8) . Trên thực tế vật tư do
các đội thi công mua ngoài và xuất thẳng tới chân công trình không qua nhập
kho nhưng vẫn phải viết phiếu nhập kho để hợp lý chứng từ . (biểu số 05) ,(biểu
số 06)
Vật liệu xuất dùng cho công trình nào sẽ tập hợp trực tiếp cho công trình
đó và phương pháp tính giá vật liệu xuất kho là phương pháp giá đích danh : Giá
thực tế vật tư dung = Giá mua trên hóa đơn không bao gồm chi phí vận chuyển,
bốc dỡ.
Ví dụ: Căn cứ vào hóa đơn thuế GTGT số 05115, mua cát đá cho công
trình trạm biến thế và hạ thế N02 chưa thanh toán với nhà cung cấp kế toán hạch
toán:

Nợ TK 152: 19.000.000 ®ång
Nợ TK 133: 1.900.000 ®ång
Có TK 141: 20.900.000 ®ång
Đồng thời, khi xuất số vật liệu tới thẳng chân công trình kế toán viết
Phiếu xuất kho CT (biểu số 07), xuất theo giá mua đồng thời hạch toán như sau:
Nợ TK 621 - Công trình TBT và hạ thế N02 : 19.000.000 ®ång
Có TK 152.1 - Công trình TBT và hạ thế N02 : 19.000.000 ®ång
Tương tự các bút toán khác, kế toán vật tư tổng hợp toàn bộ chi phí
NVLTT bằng cách tổng hợp các chi phí đã tập hợp được bên Nợ TK 621 , đồng
thời kết chuyển sang Tk 154 – chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ để tính giá thành
cho công trình, khi đó sẽ hạch toán như sau :
Nợ Tk 154 - Công trình TBT và hạ thế N02 : 842.625.138,0 ®ång
Có Tk 621 - Công trình TBT và hạ thế N02 : 842.625.138,0 ®ång
Công ty hạch toán theo nguyên tắc kê khai thường xuyên, hàng ngày căn
cứ vao các hóa đơn mua hàng , các loại chứng từ như các loại phiếu xuất kho,
phiếu nhập kho vật tư sử dụng cho việc thi công các công trình, kế toán vật tư sẽ
Sinh viên: Vũ Thị Ngọc Mã số Sinh viên: 05A18025N
Trường Đại học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Luận Văn Tốt Nghiệp
tiến hành lập bảng kê chi tiết xuất vật tư cho tưng công trình (biểu số 08); đồng
thời mở sổ chi tiếp TK 621 – Chi tiết từng công trình (biểu số 09);
2.2.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
* CPNCTT của công ty bao gồm: Tiền lương, tiền công phải trả cho công
nhân trực tiếp tham gia thi công các công trình, lao động thuê ngoài.., nhân viên
quản lý tổ độ thi công.
* Tài khoản kế toán sử dụng: Để tập hợp toàn bộ CPNCTT, Công ty đã sử
dụngTK 622: “CPNCTT” – Chi tiết cho từng công trình và các TK có lien quan
là TK 334.1: Chi phí nhân công trực tiếp và TK 334.6 : Chi phí nhân công thuê
ngoài.
* Phương pháp hạch toán tập hợp CPNCTT:
Hiện nay, Công ty áp dụng hình thức trả lương khoán theo theo khối

lượng công việc hoàn thành (Lương theo sản phẩm) và trả lương theo thời gian.
Hình thức trả lương theo thời gian áp dụng cho bộ phận quản lý đội . Việc trả
lương theo thời gian căn cứ vào số ngày công thực tế và hệ số cấp bậc lương
từng người để tính ra số tiền lương phải trả. Trả lương theo sản phẩm được tính
cho từng lao động hoặc cả nhóm người hoặc theo khối lương công việc hoàn
thành.
- Chi phí nhân công trực tiếp xây lắp
Hợp đồng giao khoán được lập giũa giám đốc công ty và các đơn vị nhận
tham gia thi công . Trong mỗi hợp đồng giao khoán có kèm theo bảng tính đơn
giá khoán ( Biểu số 10) cho công trình trong đó có chi phí cho nhân công công
trình do Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật lập dựa trên cơ sở giá của nhà nược qui
định, sự biến động của thị trường và theo dự toán, phương án thi công của từng
công trình.
Đội trưởng là người nhận khoán và giao khoán các công việc cụ thể đến
từng tổ trong đội . Dựa vào khối lượng công việc được giao khoán cho từng tổ,
Tổ trưởng giám sát các lao động trong Tổ thi công đảm bảo đúng tiến độ và yêu
Sinh viên: Vũ Thị Ngọc Mã số Sinh viên: 05A18025N
Trường Đại học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Luận Văn Tốt Nghiệp
cầu kỹ thuật, đông thời theo dõi tinh hình lao động thông qua việc lập bảng
chấm công hàng ngày để làm căn cứ cho việc thanh toán tiền lương sau này.
Hàng tháng, dựa theo hợp đồng khoán của Công ty và các đơn vị xây lắp ,
phòng Kinh tế - Kế hoạch cùng với đội trưởng tiến hành kiểm tra, nghiệm thu
khối lượng công việc hoàn thành trong tháng để xác định tổng mức lương khoán
mà đội được hưởng, làm cơ sở cho việc tạm ứng lương . Căn cứ vào Phiếu thanh
toán công trình khoán, Kế toán phân bổ cho từng tổ trong đội, tổ trưởng sẽ tiến
hành chia lương cho công nhân dựa theo số ngày công lao động thực tế của từng
người. Đối với công nhân thuộc biên chế của công ty thì cần ghi them hệ số
lương của tùng người do công ty qui định để tình lương đồng thời làm căn cứ
trích BHYT, BHNT.
Cách tính tiền lương khoán cho một công nhân tham gia thi công như sau:

Tổng số tiền lương nhận được trong tháng = Tiền lương thời gian
được hưởng trong tháng + Tiền lương khoán được hưởng trong tháng
Trong đó:
Tiền lương khoán được hưởng trong tháng = Số ngày công hưởng lương
khoán * Đơn giá lương khoán của một ngày công
Ví dụ: Căn cứ vào bảng tính đơn giá khoán, tổng số tiền lương khoán cho
Tổ xây lắp 2 – Đội xây lắp 1 là : 10.415.139 và tổng số công toàn tổ là : 144
công.
Vậy đơn giá lương cho một ngày công là : 10.415.139 = 72.327 đồng
144
Tiền lương của công nhân tổ xây lắp 2 tháng 8/2008 được tính như sau:
Đoàn Mạnh Thắng : 30 ngày * 72.327 đồng = 2.169.810 đồng
Hoàng Đình Tùng : 26 ngày * 72.327 đồng = 1.880.502 đồng
…………………………..
Tổng cộng: 10.415.139 đồng
Sinh viên: Vũ Thị Ngọc Mã số Sinh viên: 05A18025N
Trường Đại học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Luận Văn Tốt Nghiệp
Sau khi tính lương cho từng công nhân , Kế toán Đội thi công sẽ gửi bảng
thanh toán lương , hợp đồng làm khoán, bảng chấm công lên công ty, kế toán
tiền lương tại Công ty sẽ tiến hành đối chiếu , kiểm tra để trích lương đồng thời
hạch toán theo bút toán như sau:
NỢ TK 622 - Công trình TBT và hạ thế N02 : 10.415.139 ®ång
Có TK 334.1 - Công trình TBT và hạ thế N02 : 10.415.139 ®ång
- Chi phí lao động thuê ngoài
Trong trường hợp công trình đang bước vào giai đoạn nước rút, do khối
lượng công việc nhiều trong khi số lượng công nhân trong công ty không thể
đảm đương hết được thì các đội có thể thuê thêm lao động thuê ngoài theo hợp
đồng ngắn hạn và số lượng phù hợp không hạn định . Cách tính lương khoán .
(Biểu số 11)
Ví dụ : Căn cứ bảng thanh toán lương cho lao động thuê ngoài của tổ xây

lắp 2 tháng 8/2008 tổng cộng là: 12.711.000 đồng, kế toán trích lương và hạch
toán:
Nợ TK 622 :12.711.000 ®ång
Có TK 334.6 : 12.711.000 ®ång
Tổng cộng số tiền lương phải trả cho công nhân của Tổ XL 1 và Tổ XL 2
thuộc Đội XL 2 - công trình trạm biến thế và hạ thế N02 sẽ hạch toán như sau:
Nợ TK 622: - Công trình TBT và hạ thế N02: 42.700.000 ®ång
Có TK 334.1 - Công trình TBT và hạ thế N02: 9.989.000 ®ång
Có TK 334.6 - Công trình TBT và hạ thế N02: 32.711.000 ®ång
- Chi phí cho nhân viên quản lý sản xuất
Hàng ngày, tổ đội trưởng theo dõi tình hình lao đông trong từng tổ và
chấm công vào bảng chấm công . Cuối tháng căn cứ vào Hợp đồng làm khoán,
biên bản thanh toán khối lương công việc hoàn thành, bảng chấm công, làm căn
cứ cho kế toán các đội tính lương, các khoản trích theo lương, lập bảng thanh
toán lương.
Sinh viên: Vũ Thị Ngọc Mã số Sinh viên: 05A18025N
Trường Đại học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Luận Văn Tốt Nghiệp
Tiền lương thực tế của nhân viên quản lý đội được tính trên cơ sở lương
thời gian của cán bộ quản lý đội và mức độ hoàn thành kế hoạch khối lượng
công việc xây lắp của đội trong tháng.
= x
Căn cứ vào Phiếu thanh toán công trình khoán ( Biểu số 12) tổng mức
lương khoán tháng 6/2008 của ban quản lý đội XL 2 - công trình trạm biến thế
và hạ thế N02 là 10.988.000 , trong tháng ban quản lý hoàn thành 100% khối
lượng công việc nhận giao khoán.
Vậy tổng số tiền lương thực tế sẽ là : 10.988.000 * 100% = 10.988.00 ®ång
Kế toán hạch toán như sau :
Nợ TK 622 - Công trình TBT và hạ thế N02 : 10.988.000 ®ång
Có TK 334.1 - Công trình TBT và hạ thế N02 : 10.988.000 ®ång
Cuối quí II/2008 kế toán sẽ lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích

theo lương vào đối tượng sử dụng, số liệu trên bảng phân bổ tiền lương là căn cứ để
kế toán ghi bút toán trích lương vào chúng từ kế toán , dựa vào chứng từ kế toán đó
kế toán vào Sổ cái TK 622; Sổ chi tiết TK 622. ( Biểu số 13; Biểu số 14).
Chi phí nhân công Công trình TBT và hạ thế N02 sẽ hạch toán theo bút
toán sau:
Nợ TK 622 - Công trình TBT và hạ thế N02 : 674.000.000 ®ång
Có Tk 334.1 - Công trình TBT và hạ thế N02 : 479.868.262 ®ång
Có Tk 334.6 - Công trình TBT và hạ thế N02 : 194.131.738 ®ång
Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 154 để xác định giá thành sản phẩm
Nợ TK 154 - Công trình TBT và hạ thế N02 : 674.000.000 ®ång
Có TK 622 - Công trình TBT và hạ thế N02 : 674.000.000 ®ång
2.2.3.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất chung.
* CPSXC : Trong Công ty chi phí SXC bao gồm : các khoản trích theo tỷ
lệ % qui định (BHYT , BHXH, KPCĐ) trên tổng quỹ lương cơ bản của nhân
viên thuộc biên chế của Công ty .
- Chi phí khấu hao TSCĐ, khấu hao máy thi công
Sinh viên: Vũ Thị Ngọc Mã số Sinh viên: 05A18025N
Trường Đại học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Luận Văn Tốt Nghiệp
- Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Các chi phí khác bằng tiền
* Tài khoản kế toán sử dụng : Trong công ty, CPSX được tập hợp tại TK
627 : “CPSXC” và chỉ mở riêng một TK 627.8 : “ Các chi phí khác bang tiền “ .
Ngoài ra, còn có các TK liên quan như : TK 338.2; TK 338.3; TK 111; TK 214;

* Phương pháp kế toán tập hợp CPSXC
Do CPSXC trong Công ty có lien quan tới nhiều công trình, HMCT vì
vậy kế toán sẽ không tập hợp riêng cho từng công trình, HMCT như: TK 621;
TK 622 mà sẽ tiến hành tập hợp chung sau đó sẽ phân bổ cho từng đối tượng sử
dụng theo tiêu thức chi phí sản xuất bao gồm chi phí NVL và chi phí nhân công.

- Chi phí nhân viên :
Đối với các khoản trích BHYT, BHXH, KPCĐ trên tổng lương của công
nhân trực tiếp thi công, nhân viên quản lý tổ đội, quản lý các phòng ban trong
công ty . Hàng tháng trích tiền bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên.
Căn cứ vào số lao động trong danh sách, tiền lương thực tế của từng nhân
viên, hệ số cấp bậc lương từng người kế toán tiến hành trích các khoản theo tỷ lệ sau:
Tiền trích BHXT : Tỷ lệ trích 20% trên tổng quĩ lương cơ bản trong đó : 15%
được tính chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh ; 5% người lao động phải chịu
Tiền trích BHYT : Tỷ lệ trích 3% trên tổng quĩ lương cơ bản trong đó: 2%
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh ; 1% người lao động chịu
Tiền trích KPCĐ : Tỷ lệ trích 2% được tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh.
Mỗi quí kế toán tiến hành lâp l bảng phân bổ BHYT, BHXH, KPCĐ và
phân bổ cho các đối tượng sử dụng theo số công nhân và số tiền lương thực tế…
Đồng thời, lập bảng danh sách thu BHYT,BHXH cho toàn Công ty . Bảng này
là cơ sở để lập báo cáo quyết toán BHXH với cơ quan quan lý BHXH.
Sinh viên: Vũ Thị Ngọc Mã số Sinh viên: 05A18025N

×