Câu hỏi ôn tập môn Quản lý Nhà nước
+Nói cách khác, các giá trị vănhóatruyền thống dân tộc kết tinh
trong quan niệm,tưtưởng, triếtlý,đạođức và cách thức ứng xử, phản
ánh diện mạo tinh thần, tâm hồn, và tình cảm của cả một dân tộc trong
đócócácsản phẩm vật thể và phi vật thể củavănhóa.
*Nền giáo dụcmangtínhnhânvăn
+Pháthuyđầyđủ bản sắc dân tộc VN, truyền thụ nềnvănhóadân
tộc (chú trọng quốc ngữ, quốcvăn,quốc sử)
+GD truyền thống lịch sử, CM của dân tộc
+GDgiúpngười học hiểu biết sâu sắc về vănhóaViệt Nam, biết tự
hào về truyền thống dân tộc, có ý thức trách nhiệm giữ gìn vănhóadân
tộc
*Nền giáo dục mang tính tiên tiến hiệnđại
+Nền GD bắt kịpđàpháttriển của XH
+GD hiệnđại, tiếp thu tốttinhhoavănhóanhânloại
+GDđemlại tri thức, công nghệ kĩthuật hiệnđại, không ngừng cải
tiếnMĐ,ND,PPGD
Câu 7: Liệt kê mụctiêuGDtronggiaiđoạn 2009-2020 (phân tích
mục tiêu thứ 2 – chấtlượng hiệu quả GDđcnângcaotiếp cận vs
chấtlượng GD quốc tế)
1. Quy mô giáo dụcđược phát triển hợp lý, chuẩn bị nguồn nhân lực cho
đấtnước thời kỳ công nghiệp hóa, hiệnđại hóa và tạocơhội học tập
suốtđời cho mỗingười dân.
2. Chấtlượng và hiệu quả giáo dụcđược nâng cao, tiếp cậnđược với
chấtlượng giáo dục của khu vực và quốc tế
3. Các nguồn lực cho giáo dụcđượchuyđộngđủ, phân bổ và sử dụng có
hiệu quả để đảm bảođiều kiện phát triển giáo dục
Phân tích mục tiêu thứ 2:
a. Giáo dục Mầm non
Chấtlượngchămsóc,giáodục trẻ được chuyển biến về cơbản, giúp trẻ
phát triển hài hòa về thể chất, tình cảm, trí tuệ và thẩm mĩ,hình thành
những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị tốt cho trẻ vào học lớp 1.
Đếnnăm2020có90%số trẻ 5 tuổiđạt chuẩn phát triển; giảm tỷ lệ trẻ
suydinhdưỡngtrongcáccơsở giáo dục mầm non ở mứcdưới 10%.
b. Giáo dục phổ thông
Chấtlượng toàn diện của học sinh phổ thông có sự chuyển biến rõ rệtđể
phát triểnnănglựclàmngười. Học sinh có ý thức và trách nhiệm cao
trong học tập, có lối sống lành mạnh, có bản lĩnh,trungthực, có nãng
lực làm việc ðộc lập và hợp tác, có kỹ nãng sống, tích cực tham gia các
hoạt ðộng xã hội, ham thích học tập và học tập có kết quả caocónăng
lực tự học. Khả năngsử dụng ngoại ngữ đặc biệt là tiếng Anh trong học
tập và vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống của học sinh phổ thông
Việt Namtươngđương với học sinh ở các nước phát triển trong khu
vực; tỷ lệ hoàn thành cấp họcđược duy trì ở mức 90% trở lênđối với cả
ba cấp học.
Cùng với việc nâng cao chấtlượng giáo dục họcsinhđại trà, những học
sinhcónăngkhiếuđược chú trọngđàotạo và bồidưỡng một cách toàn
diện để trở thành vốn quý của đất nước.
Đối với giáo dục tiểu học:nănglựcđọc hiểu và làm toán của học sinh
được nâng cao rõ rệt, tỷ lệ họcsinhđạt yêu cầutrongcácđánhgiáquốc
gia về đọc hiểu và tính toán là90%vàonăm2020.Tất cả học sinh tiểu
họcđược học 2 buổingàyvàonăm2020.Học sinh tiểu họcđược học
chươngtrình tiếng Anh mới từ lớp 3 và 70% số nàyđạt mứcđộ 1 theo
chuẩnnănglực ngoại ngữ quốc tế vàonăm2020.
Đối với giáo dục trung học: học sinhđược trang bị học vấncơbản, kỹ
năngsống, những hiểu biếtbanđầu về công nghệ và nghề phổ thông,
được học một cách liên tục và hiệu quả chươngtrình ngoại ngữ mớiđể
đến cuối thập kỷ thứ hai của thế kỷ 21 có trình độ ngoại ngữ ngang bằng
vớicácnước trong khu vực.
c. Giáo dục nghề nghiệp
Saukhihoànthànhcácchươngtrình giáo dục nghề nghiệp, học sinh có
nănglựcvàcóđạođức nghề nghiệp, kỷ luậtlaođộng và tác phong lao
động hiệnđại, khả năngsử dụng ngoại ngữ, nhất là tiếng Anh trong học
tập và làm việctươngđươngvới học sinh ở cácnước phát triển trong
khu vực,đápứngđược yêu cầu xuất khẩulaođộng và khả năngcạnh
tranh nhân lực của đất nước. Đến 2020 có trên 95% số học sinh tốt
nghiệpđược các doanh nghiệpvàcơquansử dụnglaođộngđánh giá
đápứngđược các yêu cầu của công việc.
Câu 8: Phân tích giảiphápđộtpháđể thực hiện chiếnlược GD giai
đoạn 2009-2020
Cách 1:
1. Đổi mới quản lí giáo dục
+Thống nhất đầu mối quản lí NN về GD
+Hoàn thiện môi trường pháp lý và chính sách GD
+Công khai hóa về chất lượng GD, nguồn lực cho GD và tài chính
của cơ sở GD
+Nâng cấp quản lí mạnh đối với địa phương vàcơ sở GD
+Đẩy mạnh cải cách hành chính (thực hiện cơ chế một cửa trong
hệ thống QLGD từ TƯ
đến địa phương, cơ sở GD)
+Xây dựng và triển khai đề án đổi mới cơ chế tài chính cho GD
2. Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí
GD
+Nhanh chóng tiến tới thực hiện chế độ hợp đồng thay cho biên
chế trong tuyển dụng và sử
dụng GV, giảng viên và viên chức khác
+Đến năm 2020, cóđủ GV thực hiện GD toàn diện. Đổi mới toàn
diện hệ thống đào tạo SP
+Nâng cao chuẩn trình độ cho đội ngũ nhà giáo
+Thực hiện đề án đào tạo giảng viên cho các trường đại học cao
đẳng
+Đánh giá GV theo chuẩn nghề nghiệp (GV mầm non, GV PT),
theo chuẩn nghiệp vụ sư
phạm (GV GD nghề và giảng
viên đại
học)
+Chế độ đãi ngộ xứng đáng
đối với GV
+Thu hút các nhà KH nước ngoài, trí thức Việt kiều tham gia giảng
dạy, NCKH ở VN
+Rà soát, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ quản lí GD
Cách 2
Giảipháp1:Đổi mới quản lý giáo dục
- Thống nhấtđầu mối quản lý nhà nước về giáo dục. Việc quản lý nhà
nướcđối với hệ thống giáo dục nghề nghiệp sẽ do Bộ Giáo dụcvàĐào
tạođảm nhận. Thực hiện dần việc bỏ cơchế Bộ chủ quảnđối vớicáccơ
sở giáo dụcđại học. Trong thờigiantrước mắt, các Bộ,cácđịaphương
còn quản lý các trườngđại học,caođẳng phải phối hợp với Bộ Giáo dục
vàĐàotạo xây dựng quy chế quản lý trườngđại học,caođẳng.
- Hoàn thiệnmôitrường pháp lý và chính sách giáo dục; xây dựng và chỉ
đạo thực hiện chiếnlược, quy hoạch, kế hoạch phát triển giáo dục,điều
tiếtcơcấu và quy mô giáo dục nhằmđápứng nhu cầu củangười học và
nhân lực củađấtnước trong từnggiaiđoạn; triển khai hệ thốngđảm bảo
chấtlượng, thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra giáo dục.
- Thực hiện công khai hóa về chấtlượng giáo dục, nguồn lực cho giáo
dụcĐHvàtàichínhcủacáccơsở giáo dục, thực hiện giám sát xã hội
đối với chấtlượng và hiệu quả giáo dục.
- Thực hiện phân cấp quản lý mạnhđối vớicácđịaphươngvàcáccơsở
giáo dục, nhấtlàđối vớicáccơsở giáo dục nghề nghiệpvàđại học;
nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm ở các cấp về nộidungđàotạo,
tài chính, nhân sự; kiên quyếtthúcđẩy thành lập Hộiđồngtrường ở các
cơsở giáo dụcđại họcđể thực hiện quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội
củađơn vị.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính trong toàn bộ hệ thống quản lý giáo
dục, từ cơquantrungươngtớicácđịaphương,cáccơsở giáo dục nhằm
tạo ra mộtcơchế quản lý gọn nhẹ, hiệu quả và thuận lợichongười dân.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông nhằm “tin học
hóa” quản lý giáo dục ở các cấp
- Xây dựng và triểnkhaiđề ánđổi mớicơchế tài chính cho giáo dục
nhằmđảm bảo mọingườiđềuđược họchành,huyđộngngàycàngtăng
và sử dụng có hiệu quả nguồn lực củanhànước và xã hộiđể nâng cao
chấtlượngvàtăngquymôgiáodục.
Giải pháp 2: Xây dựngđội ngũnhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
- Để tạo sự cạnh tranh lành mạnh và ý thức phấnđấutrongđội ngũnhà
giáo, tiến tới thực hiện chế độ hợpđồng thay cho biên chế trong quá
trình tuyển dụng và sử dụng các giáo viên, giảng viên và các viên chức
khác.Năm2009bắtđầuthíđiểm ở một số trường phổ thôngvàtrường
đại học, tớinăm2010có100%số giáo viên, giảng viên mớiđược tuyển
dụng làm việc theo chế độ hợpđồng thay cho biên chế.
- Để đảm bảođếnnăm2020cóđủ giáoviênđể thực hiện giáo dục toàn
diện, dạy học các môn học tích hợp, dạy học phân hóa, dạy học 2
buổi/ngày ở phổ thôngđể đảm bảo tỷ lệ giáo viên trên lớp, học sinh trên
giáo viên, sinh viên trên giảng viên, tiếp tụctăngcườngđội ngũnhà giáo
chocáccơsở giáo dục. Có chính sách miễn giảm học phí, cung cấp học
bổngđặc biệt để thu hút các học sinh giỏi vào học tạicác trường sư
phạm.Đổi mới toàn diện hệ thốngđàotạosưphạm, từ mô hình đàotạo
tới nộidungvàphươngphápđàotạo nhằmđàotạođội ngũgiáoviên
vững vàng về kiến thức khoa họccơbản và kỹ năngsưphạm. Phát triển
cáckhoasưphạm nghề tạicáctrườngđại học kỹ thuậtđể đàotạosư
phạm nghề cho số sinhviênđã tốt nghiệpcáctrường này nhằm cung cấp
đủ giáoviênchocáccơsở giáo dục nghề nghiệp
- Tổ chứccácchươngtrình đàotạođadạng nhằm nâng cao chuẩn trình
độ đàotạochođội ngũnhàgiáo.Đếnnăm2020có80%số giáo viên
mầm non và 100% số giáo viên tiểu họcđạt trình độ từ caođẳng trở lên;
100% số giáo viên trung họccơsở và trung học phổ thôngđạt trình độ
đại học trở lên; 20% số giáo viên ở cáctrường trung cấp nghề và 35% số
giáo viên ở cáctrườngcaođẳng nghề đạt trình độ thạc sỹ trở lên; 80%
giảngviêncaođẳngđạt trình độ thạc sỹ trở lên,trongđócó15%làtiến
sỹ; 100% giảngviênđại họcđạt trình độ thạc sỹ trở lên, trong đó có
30% là tiến sỹ.
- Thực hiệnđề ánđàotạo giảngviênchocáctrườngđại họccaođẳng từ
2008đếnnăm2020vớibaphươngánđàotạo:đàotạo ở trongnước,đào
tạo ở nước ngoài và kết hợpđàotạotrongvàngoàinước. Tập trung giao
nhiệm vụ cho một số trườngđại học và viện nghiên cứu lớntrongnước,
đặc biệtlàcácđại họctheohướng nghiên cứuđảm nhiệm việcđàotạo
số tiến sỹ trongnước với sự tham gia của các giáosưđược mời từ những
đại học có uy tín trên thế giới.
- Tiếp tục xây dựng, ban hành và tổ chứcđánhgiágiáoviêntheochuẩn
nghề nghiệp đối với giáo viên mầm non và phổ thông, đánh giá theo
chuẩn nghiệp vụ sưphạm đối với giáo viên giáo dục nghề nghiệp và
giảngviênđại học.
- Tăngcường các khóa bồidưỡngnângcaonănglựcchođội ngũgiáo
viêntheocácchươngtrình tiên tiến,cácchươngtrình hợp tác vớinước
ngoàiđể đápứngđược nhiệm vụ nhà giáo trong tình hình mới.
- Có chính sách khuyến khích thực sự đối vớiđội ngũnhà giáo thông
qua chế độ đãi ngộ xứngđáng.Năm2009bắtđầuthíđiểmđể tiến tới
thực hiện việc hiệutrưởng quyếtđịnh mứclươngchotừng giáo viên,
giảng viên dựa trên kết quả công tác của cá nhân ở cáccơsở giáo dục
- Thu hút các nhà khoa họcnước ngoài có uy tín và kinh nghiệm, các trí
thức Việt kiều tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại Việt Nam.
- Rà soát, sắp xếp lạiđội ngũcánbộ quảnlưgiáodục; xây dựng lực
lượng cán bộ quản lý tận tâm, thạo việc, có năng lựcđiều hành; xây
dựngchươngtrình đàotạo, bồidưỡng cán bộ quản lý phù hợp với yêu
cầuđổi mới giáo dục; có chế độ đãi ngộ xứngđángđối vớiđội ngũcán
bộ quản lý. Khuyếnkhíchcáccơsở giáo dục ký hợpđồng với các nhà
giáo, nhà khoa học có uy tín và kinh nghiệmtrongvàngoàinước quản
lý và điềuhànhcơsở giáo dục
Câu 9: Trình bày định nghĩavề mụctiêu,phươngpháp,nội dung
của luật giáo dục theo cấp PTTH
1. Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện
về đạođức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năngcơbản, phát triển
nănglựccánhân,tínhnăngđộng và sáng tạo, hình thành nhân cách con
người Việt Nam xã hội chủ nghĩa,xâydựngtưcáchvàtráchnhiệm công
dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặcđivàocuộc sống lao
động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Giáo dục trung học phổ thông nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển
những kết quả của giáo dục trung họccơsở, hoàn thiện học vấn phổ
thông và có những hiểu biếtthôngthường về kỹ thuậtvàhướng nghiệp,
cóđiều kiệnpháthuynănglựccánhânđể lựa chọnhướng phát triển,
tiếp tục họcđại học,caođẳng, trung cấp, học nghề hoặcđivàocuộc
sốnglaođộng.
2. Nội dung giáo dục phổ thông (điều 28) phải bảođảm tính phổ thông,
cơbản, toàn diện,hướng nghiệp và có hệ thống; gắn với thực tiễn cuộc
sống, phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi của họcsinh,đápứng mục tiêu
giáo dục ở mỗi cấp học.
Giáo dục trung học phổ thông phải củng cố, phát triển những nội dung
đã học ở trung họccơsở, hoàn thành nội dung giáo dục phổ thông; ngoài
nội dung chủ yếu nhằm bảođảm chuẩn kiến thức phổ thông,cơbản,
toàn diệnvàhướng nghiệp cho mọi học sinh còn có nội dung nâng cao ở
một số môn họcđể phát triểnnănglực,đápứng nguyện vọng của học
sinh.
3.Phươngphápgiáodục phổ thông (điều 28) phải phát huy tính tích
cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp vớiđặcđiểm của
từng lớp học, môn học; bồidưỡngphươngpháptự học, khả nănglàm
việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năngvận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác
độngđến tình cảm,đemlại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh.
Câu 10: Trình bày ý nghĩa,nội dung củacôngtácthanhtra,đánh
giá, xếp loại hoạtđộngsưphạm của 1 giáo viên?
Thanh tra hoạtđộngsưphạm của một giáo viên PTTH nhằm giúp
đỡ GV nâng cao chấtlượng GD và giảng dạy, giữ vững kỉ luật, khuyến
khích sự cố gắng củaGVđồng thời giúp hiệutrưởng và các cấp quản lý
sử dụng bồidưỡngđãi ngộ họ một cách hợp lý.
Hoạtđộngsưphạm của GV về GD, giảng dạy và các công tác khác
đượcđánhgiáchínhxácvàkháchquandựatrêncáccơsở đánhgiáxếp
loạisau(5cơsở)
Trình độ nghiệp vụ: trình độ nắm vững kiến thức, kĩnăngtháiđộ
cần xây dựng cho học sinh thể hiện qua giờ dạy
Trình độ vận dụngphươngphápgiảng dạ (thể hiện chủ yếu ở các
tiết trên lớpmàthanhtrađến dự). Thực hiện qui chế chuyên môn: thực
hiênchươngtrình, kế hoạch giảng dạy, thực hiện các yêu cầu soạn bài
quiđịnh, kiểm tra và chấmbàiquantâmgiúpđỡ cácđốitượng học sinh,
sử dụngđồ dùng học sẵn có và làm mới, bồidưỡng kiến thứcvănhóa
nghiệp vụ theo kế hoạch của các cấp quản lý GD
Kết quả giảng dạy và GD: kết quả học tập và rèn luyện của HS qua
các lần kiểm tra chung của khối lớp, kết quả học tập trên lớp, kết quả lên
lớp, tốt nghiệp của bộ môn GV dạy có thể kiểm tra trực tiếp do thanh tra
tiến hành
Việc thực hiện các công tác khác (do hiệutrưởngđánhgiá):công
tác chủ nhiệm lớp,thamgiaGDđạođức cho học sinh, nhất là trong lớp
mình dạy, thực hiệncáccôngtáckháckhiđược phân công
Sau khi tiến hành công tác thanh tra, ban thanh tra tiến hành xếp
loạiđối với hoạtđộngsưphạm của GV, xếp loại từng nội dung, từng
mặtcôngtácđược thành bốn bậc:
o Loại tốt: Thực hiệnđúng,đầy đủ cácqui định,đạt kết quả
cao
o Loại khá: Thực hiện đúng, đủ các quiđịnhvàđạt kết quả
tươngđối cao
o Loạiđạt yêu cầu:cơbản thực hiệnđúngquiđịnh và kết quả
đạtđược các yêu cầucơbản tối thiểu
o Loạichưađạt yêu cầu: Không thực hiệnđược các yêu cầu tối
thiểu