Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Chương 2. MÔ HÌNH THỰC THỂ MỐI QUAN HỆ (MÔ HÌNH E-R) ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.92 KB, 20 trang )

Chương 2. MÔ HÌNH THỰC THỂ -
MỐI QUAN HỆ (MÔ HÌNH E-R)
NỘI DUNG TRÌNH BÀY

Giới thiệu

Các thành phần cơ bản

Tập thực thể

Mối quan hệ giữa các tập thực thể

Phân loại mối quan hệ

Mối quan hệ nhị nguyên

Mối quan hệ Is-a

Mối quan hệ phản xạ

Mối quan hệ đa nguyên
2
M
ô

h
ì
n
h

T


h

c

t
h


-

M

i

q
u
a
n

h

GIỚI THIỆU

Mô hình E-R được đề xuất bởi P. Chen (1976). Đây là
một mô hình khái niệm dựa vào việc nhận thức thế giới
thực thông qua tập các đối tượng được gọi là các thực
thể và các mối quan hệ giữa các đối tượng này.

Thực thể (entity) là một vật thể tồn tại và phân biệt được
với các vật thể khác.


Một nhóm bao gồm các thực thể “tương tự” nhau tạo
thành một tập thực thể.

Lựa chọn các tập thực thể là một bước quan trọng trong
việc xây dựng sơ đồ về mối quan hệ thực thể phản ánh
thông tin quản lý cho một thế giới thực nào đó.
3
M
ô

h
ì
n
h

T
h

c

t
h


-

M

i


q
u
a
n

h

MÔ HÌNH E-R THƯỜNG ĐƯỢC BIỂU DIỄN
DƯỚI DẠNG SƠ ĐỒ (SƠ ĐỒ E – R).
4
M
ô

h
ì
n
h

T
h

c

t
h


-


M

i

q
u
a
n

h

Các tập
thực thể
Mối quan hệ
Thuộc tính
VÍ Dụ
5
M
ô

h
ì
n
h

T
h

c


t
h


-

M

i

q
u
a
n

h

Khoa
Thuoc
GiaoVien
Day
MonHoc SinhVien
MaKhoa

MaGV
MaMH
MaSV




CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN

Tập thực thể

Mỗi tập thực thể có một tập các tính chất đặc trưng, mỗi tính
chất đặc trưng này được đặt bởi một tên gọi là thuộc tính của
tập thực thể. Thông tin về mỗi thực thể trong tập thực thể
được xác định bởi một bộ giá trị các thuộc tính. Ứng với mỗi
thuộc tính có một tập các giá trị cho thuộc tính đó gọi là
miền.

Một thuộc tính hay một tập tối thiểu các thuộc tính mà các
giá trị của nó xác định duy nhất một thực thể trong một tập
thực thể gọi là khóa (key) cho tập thực thể đó.
6
M
ô

h
ì
n
h

T
h

c

t
h



-

M

i

q
u
a
n

h

LƯU Ý (TRONG VIỆC THIẾT KẾ CÁC
TẬP THỰC THỂ)

Thứ nhất, phát hiện một tập thực thể bằng cách phát hiện
tập các đối tượng mà ta cần quản lý (có 2 phần tử trở
lên). Từ đó xác định các thông tin cần quản lý cho tập
thực thể đó (các thông tin đó chính là các thuộc tính).

Thứ hai, cần có thuộc tính khoá cho mỗi tập thực thể.

Thứ ba, không sử dụng thuộc tính mà dữ liệu của nó
được lấy từ thuộc tính của tập thực thể khác.
7
M
ô


h
ì
n
h

T
h

c

t
h


-

M

i

q
u
a
n

h

MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC TẬP THỰC
THỂ


Một mối quan hệ trong mô hình E - R biểu thị quan hệ
giữa các thực thể của các tập thực thể.

Mối quan hệ R giữa hai tập thực thể E
1
và E
2
được biểu
diễn trong sơ đồ E - R như sau:

Mối quan hệ R trên các tập thực thể E
1
, E
2
, , E
n
là một
tập con của tích Descartes E
1
x E
2
x x E
n
.

Ví dụ: Sinhvien (tập các thực thể sinh viên) và Lớp (tập
các thực thể lớp học), xét mối quan hệ Hoctai có ngữ
nghĩa như sau:


(s,l) ∈ Hoctai với s thuộc Sinhvien, l thuộc Lớp <=> sinh
viên s học tại lớp l.
8
M
ô

h
ì
n
h

T
h

c

t
h


-

M

i

q
u
a
n


h

E1
R
E2
LƯU Ý RÀNG BUỘC VỀ CÁC BẢN SỐ
CỦA MỘT MỐI QUAN HỆ

Trên mỗi cung nối giữa hình chữ nhật và hình thoi phải
có cặp (min, max) được gọi là bản số của mối quan hệ.
Nếu min/max lớn hơn 1, ta có thể viết tắt là n.

Để xác định một mối quan hệ là thuộc loại nào (1-1, 1-n,
hay n-n), ta cần dựa vào bản số.

Khi đó, mối quan hệ R giữa E
1
và E
2
là mối quan hệ:
max
2
- max
1
9
M
ô

h

ì
n
h

T
h

c

t
h


-

M

i

q
u
a
n

h

E1
R
E2
(min

1
,max
1
)
(min
2
,max
2
)
CÁC THUỘC TÍNH CỦA MỘT MỐI QUAN
HỆ

Một mối quan hệ cũng có thể có các thuộc tính của riêng
nó (đặc biệt là các mối quan hệ n - n). Các thuộc tính của
một mối quan hệ quy ước rằng chỉ là các thuộc tính đơn
trị.

Trong trường hợp mối quan hệ R có thuộc tính, nếu R là
mối quan hệ 1 1 thì ta có thể chuyển thuộc tính này ‑
thành thuộc tính của một trong hai tập thực thể tham gia,
và nếu R là mối quan hệ 1-n thì chuyển thuộc tính này
thành thuộc tính của tập thực thể tương ứng với phía
nhiều.
10
M
ô

h
ì
n

h

T
h

c

t
h


-

M

i

q
u
a
n

h

PHÂN LOẠI MỐI QUAN HỆ

Mối quan hệ nhị nguyên

Mối quan hệ Is-a (mối quan hệ kế thừa)


Mối quan hệ phản xạ (mối quan hệ đệ quy)

Mối quan hệ đa nguyên
11
M
ô

h
ì
n
h

T
h

c

t
h


-

M

i

q
u
a

n

h

MỐI QUAN HỆ NHỊ NGUYÊN

Quan hệ một - một: Mối quan hệ R giữa tập thực thể A
và tập thực thể B được gọi là mối quan hệ một-một (hay
1-1) nếu mỗi thực thể của A có quan hệ R với duy nhất
một thực thể của B và ngược lại mỗi thực thể của B có
quan hệ R duy nhất với một thực thể của A.

Nếu R là mối quan hệ một - một giữa A và B thì có các
cạnh định hướng từ hình thoi nhãn R đến các hình chữ
nhật nhãn A và B.
12
M
ô

h
ì
n
h

T
h

c

t

h


-

M

i

q
u
a
n

h

A
R
B
MỐI QUAN HỆ NHỊ NGUYÊN

Quan hệ nhiều - một: Giả sử R là mối quan hệ giữa hai
tập thực thể E
1
và E
2
. Nếu một thực thể E
2
liên kết với 0
hoặc nhiều thực thể của E

1
, và mỗi thực thể trong E
1
liên
kết với nhiều nhất một thực thể của tập thực thể E
2
thì nói
rằng R là mối quan hệ nhiều - một từ E
1
vào E
2
.

Nếu R là mối quan hệ nhiều - một từ A vào B thì ta vẽ
một cạnh định hướng từ hình thoi nhãn R vào hình chữ
nhật nhãn B và một cạnh không định hướng từ hình thoi
nhãn R vào hình chữ nhật nhãn A.
13
M
ô

h
ì
n
h

T
h

c


t
h


-

M

i

q
u
a
n

h

A
R
B
MỐI QUAN HỆ NHỊ NGUYÊN

Quan hệ nhiều - nhiều: Cho hai tập thực thể E
1
, E
2

mối quan hệ R giữa chúng. Nếu một thực thể của E
1


quan hệ R với 0 hoặc nhiều thực thể của E
2
và ngược lại,
mỗi thực thể của E
2
có quan hệ R với 0 hoặc nhiều thực
thể của E
1
thì ta nói rằng R là mối quan hệ nhiều-nhiều
giữa E
1
và E
2
.
14
M
ô

h
ì
n
h

T
h

c

t

h


-

M

i

q
u
a
n

h

MỐI QUAN HỆ IS-A (Mối quan hệ kế thừa)

Cho hai tập thực thể A và B chúng ta nói rằng A có mối
quan hệ I-sa với B, ký hiệu là A Isa B, nếu mỗi thực thể
của A là một thực thể của B.

Mối quan hệ “Is-a” là trường hợp đặc biệt của mối quan
hệ nhị nguyên 1-1. Ta có thể biểu diễn nó trong mô hình
E-R như sau:
15
M
ô

h

ì
n
h

T
h

c

t
h


-

M

i

q
u
a
n

h

MỐI QUAN HỆ IS-A (Mối quan hệ kế thừa)

Nhận xét: Nếu E
1

Is-a E
2
thì mọi thực thể thuộc E
1
thì
cũng thuộc E
2
và mọi thuộc tính nào có trong E
2
thì cũng
có trong E
1
.
16
M
ô

h
ì
n
h

T
h

c

t
h



-

M

i

q
u
a
n

h

MỐI QUAN HỆ PHẢN XẠ (Mối quan hệ đệ
quy)

Là mối quan hệ giữa các thực thể của cùng một tập thực
thể

Biểu diễn

Ví dụ

Ngữ nghĩa

(n
1
, n
2

) ∈ LaCha <=> n
1
là bố của n
2
.
17
M
ô

h
ì
n
h

T
h

c

t
h


-

M

i

q

u
a
n

h

MỐI QUAN HỆ PHẢN XẠ (Mối quan hệ đệ
quy)

Lưu ý:

Đối với mối quan hệ phản xạ, chúng ta cần xác định rõ tên
vai trò cho mỗi bản số có trong mối quan hệ này.

Các mối quan hệ phản xạ 1-1, 1-n, hoặc n-n cũng tương tự
như mối quan hệ nhị nguyên 1-1, 1-n, n-n.

Ví dụ mối quan hệ phản xạ 1-1

Ví dụ mối quan hệ phản xạ n-n
18
M
ô

h
ì
n
h

T

h

c

t
h


-

M

i

q
u
a
n

h

MỐI QUAN HỆ ĐA NGUYÊN

Là mối quan hệ giữa 3 tập thực thể trở lên

Ngữ nghĩa

(g, l, m) ∈ Day <=> giáo viên g dạy môn m cho lớp l vào học
kỳ là hk của năm học n.
19

M
ô

h
ì
n
h

T
h

c

t
h


-

M

i

q
u
a
n

h


MỐI QUAN HỆ ĐA NGUYÊN

Lưu ý ràng buộc hàm của mối quan hệ đa nguyên

Trong mối quan hệ đa nguyên, ngoài ràng buộc về bản số còn
có "ràng buộc hàm". Ví dụ mối quan hệ Day nêu trên có ràng
buộc hàm như sau:
{Lop, MonHoc}  {GiaoVien}
20
M
ô

h
ì
n
h

T
h

c

t
h


-

M


i

q
u
a
n

h

×