Phần I. Nhập môn đồ thị trên Excel và các dạng đồ thị cơ bản
Chương 1. Giới thiệu về đồ thị trong Excel
!"#$%&'()*+",
-./0!"/&.&1",-./023&&1'435/%
6/7859::;&'/<"#"&='><%785.?@$&A
A/@BA&0-?@/C&'(D"A0!EB*
+&-785/F%
GC.$ *&4&H&-785/05/BI/"CJ
KH&/L/55MNF7B5""5"O
KH&BIPQ55
$$&1 C,"C',B'JPF&RP6//RS5RT//RU/5
P%
KV*7B5""5"CF)55CWX5?WY%
KV*PQ55C2)/55CIV5L55?WY%
Hình 1.1: Chọn nơi đặt đồ thị
Z['+&\B
]
)
]
/'+E*B
]
EF-&%G)
"'+* )3@^B_-.B>5/&
]
1%V*"E
* &$//`.?&@!)//&
]
*A4**
/&&$* )3&'(?B
]
4%
ab%9JG)
]
)3
65/'+J
G'+bJPFE",)
]
cdJSe!F_-
]
%
G'+9Jf/g5RP%f0"AF.BP/BRP55"P/B%
ab%dJPF$&
G'+dJh/'+9&_.B
]
&"C
]
')%6)!.$&1
0-[)&JPF&RP6//RS5RPT/RF00
(%f0"AF$T/d/PT/%
ab%iJTFT/
G'+iJP.$&3$.B)A/&/j)
]
\
"N
]
'(CJP6//RS5RSRQLk/LlP/B%P)
]
)
]
&
m'+)'$&'B/B%f0"AB.B.B1C&$"#/
.B1+%
ab%nJ/"Nl
]
G'+nJP.$&1$&/JP6//RS5R65RP5P65%a
]
/Cg5P)
]
)/
]
$&)
]
.-785/CF%
ab%oJa
]
/Cg5PF$&
G'+oJV/!.$FCB/&FP6//RS5RPQ5RF
U/5MO%
!"
ab%pJP[)&
bOChart title:6)&@0-&%
9OChart area:T/
]
&3[/&%
dOPlot area:fE3&)
]
-&
iOData label:G$"#)
]
A$qB5/)&
nOLegend:P0!*&'([//&$"#/1)
]
/%
oOHorizontal gridlines:P"'<'+%
;OHorizontal axis:6ABMA/O-&%
pOData table:6"ErS5s.$"ErS5s)"'+!
)
]
&$&%
eOHorizontal axis title:6)&@A/-&!8&$",)
]
"#)A
/%
b:OVertical gridlines:P&'<'+"F%
bbOVertical axis:6A"FMAO-&%
b9OVertical axis title:6)&@A-&!8&$",)
]
"#)A%
#
$%&'( )*+
ab%eJdtS![1
• Back wall:Ul@0&
• Side wall:Ul@mC)-&
• Floor:Ul@)"'+&
• Column depth:
]
>-[$"#j)
]
"'+"CdtS%
),(
-
• P"#?"EI?)[[F![&'(F.i
/Hp8?/ %
• Y&&_&'(F!.$"E0BB`) ← ↑ → ↓ &$"$&*
[/&%
• V/!C.$F[C,.((/$R0(1,R2343/3(
ab%b:JPF[)&
+25
• 613!!3!,!?
]
)&E,73,&$F&"
#!&.&[/^
]
.)Bu)
]
B`)i@%
• v,
]
"$&&*4%
.,89:
• 7B5""5"P!?
]
)&EPc5&$F&[
&10'+!&.8 &8?)
]
pwB%
• S$
]
/!,
]
x/'+>B&&$^
'+/&$./%
4,(;
• PF&!"E1(0B<Ctrl+C>&$x&/
]
+!"$&*B
]
/&./0?<Ctrl+V>&$"&/%
ab%bbJYu)
]
^
]
"$./l^!/x&
<',
• PF&&.?0B+3/33&$8.&%$8.,433!'+)_F
,433!&.?IF+3/33\&4,%
.1=,
• PF&R/,.((/$R+3$ R,>,(2$%QD"A.BC/
['43)&&'(**y'&@!0!_!&'<
'+!z
4?@@',=,
• UI[/&.$"$&'('&@!0!_%U"
$[/'+)_"EIF.!&.?,CC
-[x/&*0B+/&%
• V/.$/,.((/$R>,(2RF\"**y%
• $8.[/!C{["EIF[&.?0B+3/33%
ab%b9JP[)&
A
• g&`'&'(-785'uPrint Preview'+&$
&B/&'(F=I"%
• V*CB&BI)_F&?Print&$!
&.785{&BC&F%
BCD2&!E
f{&"C[)&.$"Ek/"EI
/C%P"#??I)[[&"CF0(1,z
?<Ctrl+1>%Q&>BF{&"CBI[-&%
CD2&,73,
• P.${Bw!3!&'<!!&1.z/,73,
JF,73,R?IRF0(1,,73,z
ab%bdJ"CPc5
• V/C.$/,.((/$R0(1,R.B4,34/3$.??@
B|&"C"y?&=%
• 6.$AC&[/[-&&_&'(&"C
F[R?IRF3$3(#,4/3%
Ghi chú:
/Fill: V.B) &*@/[&F
/Border Color:V.B) &*}Bw-[&F
/Border Styles:P$&'<x}-[&F%
/Shadow:T) &*&1./[&F
/3-D Format:6C/3dtS/[&F%
ab%biJ"Ck/
CD2&0/(73,
• PFZ/c5RP6//R~/BRQ5Q5RF$&"C
ab%bnJ"CZ/c5
• U./l^Z/c5R?I// Z/c5x/
'+Z/c5&$^'+/Z/c5&$./%
CD2&2GHI:H2G"("2 HJ
6E5/$&&8DuB785/xC{/C)&@-$&&.%
• $)B)&@0/&/JP6//RT/RT5RP65RF$
\"
• $)B)&@/A/MAO/P6//RT/RT5Rc865R
F$\"
• $)B0/P6//RT/RT5RT55"RF$\"
• $)B_",/P6//RT/RT5RST5RF$\"
• $)B",/P6//RT/RT5RS65RF$\"
%
• V/.$q658G/8/&P6//RT/Rg5R658G/8%
ab%boJa{0/&\I/CSQ/5
CD2&K / , !-
• U)B^&'<'+'+)CFZ/c5!/P6//RT/R
c85Rv"5RF$E(\"%
• ${Bw!$-&'<'+/F./P6//R~/BR
Q5Q5RF$Bw5/[%
CD2&"
U{/A)&C_FAR?IRF~/B
c8zQ&>0/I/C~/Bc8%
ab%b;JaI/C~/Bc8E5/-ABCF
L,/237@$
a[*&)A>.B)A/%PC)F
D&$*•4"A-EF%
KMinimumh&^?)AMm&[O
/Auto$7858&
/Fixed€&^?/A
KMaximum h&+?)AM*O
/Auto$7858&
/Fixed€&^?/A
KMajor unith&/0)A%
/Auto$7858&
/Fixed€&^?/A
KMinor unith&/A)A%
/Auto$7858&
/Fixed€&^?/A
KValues in reverse order/3w8*)A
KLogarithmic scaleP$)A/+4"/ &CBase
M$"E/>B:O
KDisplay unitsPF&4$)A%
KShow display units label on chartP/$_&4)&
KMajor tick mark type€&$u>0)&%
/NoneYD"A
/Insidea$0)/A
/Outsidea$0)/A
/Crossa$wA
KMinor tick mark type€&$u>A)&%
KAxis labelsh&$_)A
/NoneYD"A
/Higha$0)A
/Lowa$0)A
/Next to Axisa$*)AM5/BH&O
KHorizontal axis crossesPF &BAwA/M+&dtS
&.0EFFloor crosses atM
/AutomaticS/7858&%
/Axis valueh&BA/
/Maximum axis valueaA/C+?)AMO
,3 (7@$
KInterval between tick marksh&$.B5//M./).B
/BI/!'<BI.BO%
KInterval between labelsh&8?-_5//
/Automatic7858&M'<bO
/Specify interval unith&_8?/)/)A%
KCategories in reverse orderP.B$5/3'(C
KLabel distance from axish&/-_/+A
KAxis Typeh&/CAD"A'Automatic!Text axis/HDate axis
KMajor tick mark type€&$u>0)&%
KMinor tick mark type€&$u>A)&%
KAxis labelsh&$_)A
KVertical axis crossesPF &BAwA
/AutomaticS/7858&%
/At category numberh&.BBC&.A/
/At maximum categoryaA/C+?)A
KPosition Axis€&$-.B_)AMSE/&9tS5!
/B!5O%
/On tick marksau>
/Between tick marksa,u>
.134,/37@$
KMinimumh&MO^?)AMw&[O
KMaximumh&MO+?)AM*O
KMajor unith&/0)AM&4!•BO
KMinor unith&/A)AM&4!•BO
KBase Unith&&40/A
KDates in reverse ordera$5/3'(C)A
KAxis Typeh&/CAD"A'Automatic!Text axis/HDate axis
KMajor tick mark type€&$u>0)&%
KMinor tick mark type€&$u>A)&%
KAxis labelsh&$_)A
KVertical Axis crossesPF &A/+A/
/Between datesS/7858&
/At datev/C"/C2/
/At maximum datev/C+?M[&>?O)A
KPosition Axis€&$-.B_)AMSE/&9tS5!
/B!5O%
/On tick marksau>
/Between tick marksa,u>
Loạt bài chào mừng sinh nhật GPE lần 4, năm 2010
N,(2O$%/D2(
<',1P2O$%/D29Q
• PFj)&Mf0"AJF&'<O
• V?0B+3/33)0B&$8.j^&
ab%bpJUF8.j&'<^&
.12O1(
• PF&[)BjB+/%
• P.((/$R+3$ R+,,R43/3+,,%aI/C43/3+,,4(238?%
• V?7!!!I/C6!433$8?
• H)/jB+C433$,13MB*/H2*)/\
0BOFE3",C433$L,/23$
• V/.$)BjB+/&xM/RO",-.
/I+!&.F&"M/RLO/&%
ab%beJUF)Bj",-dl9::p/&
.,82O$%/D2
P`+0"A)'B{/9‚BvSx
• PF&[{D
• Chart Tools SDesign SData SSelect Data%aI/CSelect Data Source 8?%
• PFj[{D!?Edit!I/CEdit Series 8?
• PFCE",B+CSeries Values%TB'4/j%
ab%9:JUF&1j
V/.$D"AB433$/&%
P'JT433$U$33$V,13H,3 (V/,3/$H,/23$H(!3H$W3$M
Trong đó:
• Series_nameJMEFOB*&*3)j!C.$2•*
/+&H/Hx%
• Category_labelsJMEFOB*&*E3_/.B)
A!*^785&.Bw&[b%P.$2*_
/•"?‚&H/H/HB.ƒ„%
• ValuesJMwIOB*&*E3-j[%
• OrderJMwIOT) &3-jM*&.@4b
jO
• SizesJM{"E/&/.…G5O6B*&*E3",@
0'+-/./&$G5MD"A/>00O%P
.$2*•"?‚&H/H/HB.ƒ„%
ab%9bJUFBQ55-jdl9::p
.1K @2 (
Y&+",5/<'<)B&'<8'+&$*&'(
8'+/'4-2",%UI2.$.@&'<8'+E5/
>0-%
$)B&'<8'+C/JS Chart Tools SLayout SAnalysis STrendline SF$&'<
8'+\"/More Trendline Optionsz
ab%99JUF)B&'<8'+/&
Chương 2. Đồ thị cột
Đồ thị cột (Column chart) là dạng đồ thị cơ bản và dễ vẽ nhất của Excel. Dạng đồ thị này được sử dụng rất phổ
biến trong các báo cáo nên cũng được Microsoft xếp ở vị trí đầu tiên trong danh sách các loại đồ thị.
Đồ thị cột dùng rất tốt cho các trường hợp dữ liệu thu thập được phân bố thành các loại và có quan hệ với nhau
và chúng ta cần so sánh các loại dữ liệu này với nhau một cách trực quan.
Đồ thị cột có các phân loại nhỏ như sau:
• Đồ thị cột dạng cụm (Clustered column) và đồ thị cột dạng cụm 3-D: dùng để so sánh giá trị giữa các
loại thành phần (categories).
• Đồ thị cột xếp chồng (Stacked column) và đồ thị cột xếp chồng 3-D: dùng để minh họa mối quan hệ của
các thành phần so với tổng thể, so sánh sự đóng góp của mỗi giá trị thành phần trong tổng giá trị của các
loại thành phần. Khi đó trục tung thể hiện theo đơn vị tính của các thành phần.
• Đồ thị cột xếp chồng dạng 100% (100% Stacked column) và đồ thị xếp chồng dạng 100% 3-D: Loại đồ
thị này so sánh phần trăm của mỗi thành phần so với tổng các thành phần. Khi đó trục tung thể hiện
dạng phần trăm.
• Đồ thị cột 3-D: dùng khi bạn muốn so sánh dữ liệu giữa các loại thành phần (categories) và giữa các
chuỗi số liệu (series).
• Đồ thị dạng Cylinder, cone, và pyramid: tương tự như các kiểu nêu trên nhưng hình dạng thể hiện là
hình trụ (Cylinder), hình nón (cone), và hình tháp (pyramid).
2.1. Đồ thị cột đơn giản
Tập số liệu:
Nguồn: cafef.vn (đơn vị tính 1000 đồng)
Đồ thị mong muốn sau khi vẽ:
Nếu bạn không xem được ảnh động (GIF) trong trình duyệt thì đọc thêm:
Trong Firefox:
1. Tại thanh địa chỉ (Location Bar) gõ vào about:config và nhấn Enter
2. Gõ vào "anim" trong hộp Filter để tìm nhanh thiết lập cho hình động
3. Tìm image.animation_mode và nhấp chuột 2 lần vào, sau đó gõ vào 1 trong các tùy chọn sau:
none — sẽ không cho hình động hoạt động (xem hình động như ảnh bình thường)
once — cho hình động thực thi một lần rồi dừng
normal — là chế độ mặc định, cho phép thực thi hình động
Trong IE:
Vào Tools > Internet Options >chọn Advanced. Tìm đến khu vực Multimedia, chọn "Play Animations" và
nhấn OK.
Xem video dạng hình động (GIF) các bước vẽ trong Excel 2003
Xem video dạng hình động (GIF) các bước vẽ trong Excel 2007
2.2. Đồ thị cột dạng cụm (Clustered Column)
Tập số liệu:
Đồ thị mong muốn sau khi hoàn thành:
Xem video dạng ảnh động (gif) các bước vẽ trong Excel 2003
Xem video dạng ảnh động (gif) các bước vẽ trong Excel 2010
Hướng dẫn vẽ đồ thị Cột đơn giản
CHƯƠNG II: ĐỒ THỊ CỘT
2.1 ĐỒ THỊ CỘT ĐƠN GIẢN
HƯỚNG DẪN VẼ ĐỒ THỊ CỘT ĐƠN GIẢN
I. Excel 2003
1. Các bước vẽ ra 1 biểu đồ:
Với dữ liệu đơn giản 1 tiêu chí sắp xếp theo bảng dữ liệu như sau, ta có thể vẽ 1 đồ thị loại đơn giản nhất: Dạng
cột.
Trước tiên tô chọn vùng dữ liệu bao gồm cả tiêu đề, sau đó nhấn nút insert Chart hoặc vào Menu Insert (đối với
Excel 2003):
Nhấn nút Press and Hold to view Sample sẽ thấy trước dạng đồ thị,
Nếu dữ liệu dọc như hình 2-1-02 sẽ thấy: