Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo trình hướng dẫn quản lý lãi suất của các Ngân Hàng Thương Mại (NHTM) phần 4 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.79 KB, 10 trang )


36

- Phát triển thị trờng nội tệ liên ngân hàng (qui mô,chất lợng) để
NHNN có cơ sở chính xác hơn trong việc định ra mức lãi suất cho vay tái
chiết khấu ,tạo ra tín hiệu tốt đối với hoạt động kinh doanh của các NHTM
.Mặt khác ,cùng với xu hớng tự do hoá lãi suất thì vai trò của mức lãi suất tái
chiết khấu sẽ ngày càng tăng lên ,trở thành một công cụ gián tiếp điều tiết lãi
suất thị trờng một cách hữu hiệu ,thúc đẩy sự phát triển kinh tế
* Đối với công cụ nghiệp vụ thị trờng mở:
Phải phát triển thị trờng mở theo hớng đa nó trở thành một công cụ
hữu hiệu ,linh hoạt nhất của CSTT ở Việt Nam.Muốn vậy cần phải:
-Theo dõi ,tính toán ,dự đoán vốn khả dụng của các ngân hàng ,diễn biến
lạm phát lãi suất ,đầu t để trên cơ sở đó NHNN có quyết định can thiệp vào
thị trờng mở nh thế nào (mua bán tín phiếu) ,với lợng là bao nhiêu.
-NHNN cần có các quy định rõ về các công cụ, đối tợng tham gia thị
trờng mở và linh hoạt trong cơ chế mua bán tại thi trờng mở.
-Thúc đẩy quá trình tạo hàng hoá cho nghiệp vụ thị trờng mở: làm đại lý
phát hành tín phiếu ,trái phiếu kho bạc, phát hành tín phiếu NHNN, cho phép
NHTM phát hành các loại chứng chỉ tiền gửi Muốn vậy NHNN phảI nắm
đợc ( quản lý) đợc các hoạt động này đồng thời tạo ra tính thanh khoản,
hấp dẫn cao của các công cụ trên thị trờng mở.
-Có cơ chế thích hợp, để khuyến khích các tổ chức tín dụng coi nghiệp vụ
thị trờng mở là một thói quen trong hoạt động của họ
-Để thị trờng mở hoạt động có hiệu quả cần có sự phát triển đồng bộ
của các thị trờng khác đặc biệt là thị trờng tiền tệ liên ngân hàng và thị
trờng thứ cấp





37


Kết luận

Nh vậy, chính sách tiền tệ, đặc biệt là các công cụ của nó có vài trò rất
quan trọng trong nền kinh tế thị trờng nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói
riêng. Việc sử dụng các công cụ đó nh thế nào sẽ có ảnh hởng rất lớn tới sự
phát triển của nền kinh tế ở từng thời điểm cụ thể.
ở Việt Nam đang trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trờng
thì việc áp dụng các công cụ của CSTT luôn đòi hỏi phải có sự phù hợp, hiệu
quả. Trong những năm đầu của thời kỳ đổi mới việc áp dụng các công cụ điều
tiết trực tiếp có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc kiềm chế lạm phát và
thúc đẩy trởng kinh tế. Tuy vậy thời gian gần đây chúng đã bộc lộ rõ những
hạn chế khi nền kinh tế bớc sang một giai đoạn phát triển mới. Trong khi đó
các công cụ điều chỉnh gián tiếp mới đợc đa vào sử dụng và cha thực sự
phát huy hết, hoặc cha thể hiện rõ vai trò của nó do nhiều nguyên nhân gắn
với thực lực của nền kinh tế.
Từ đó đòi hỏi chúng ta phải có những định hớng và giải pháp đúng
trong việc hoàn thiện các công cụ đó. Để có đợc điều này, bên cạnh sự định
hớng đúng đắn của Đảng và Nhà nớc, cần phải có sự phát triển đồng bộ về
năng lực NHNN, hệ thống NHTM và nhiều sự phối hợp đồng bộ khác.
Do đó, việc nghiên cứu tìm hiểu về các công cụ của chính sách tiền tệ ở
Việt Nam phải đợc coi là cả một quá trình lâu dài và cần đợc tiếp tục phát
triển về sau.

Deleted: đặc biệt
Deleted: Ơnền kinh tế kế hoạch hoá
tập trung


chính sách tiền tệ

o

q
Deleted: avần, các tổ chức tín dụng
khác

khác

Deleted: ãiđòi hỏi đợc
Deleted:
CHƯƠNG I
Deleted:
k
Deleted: há
Deleted: I
Deleted: niệm, vị trí của chính sách
tiền tệ :

Deleted: c
Deleted:
hính sách tiền tệ là một chính
Deleted:
q
Deleted: ua các công cụ của mình
nhằm đạt các mục tiêu :ổn định giá trị
Deleted: ăng
Deleted: công ăn việc làm ,tăng trởng
kinh tế

.

Deleted: 2
Deleted:
hớng:chính sách tiền tệ mở
Deleted:
I
Deleted: suất để thúc đẩy sản xuất kinh
doanh
Deleted: làm cho
Deleted: thất nghiệp
Deleted: giảm
Deleted:
nhng lạm phát tăng
Deleted:

Deleted:
chính sách tiền tệ chống thất
nghiệp)
Deleted: ;
Deleted: chính sách tiền tệ thắt
chặt(giảm cung tiền , tăng lã
Deleted: I
Deleted:
suất làm giảm đầu t vào sản
Deleted:
Deleted:
từ đó làm giảm lạm phát
Deleted: I
Deleted: khoá,chính sách thu

nhập,chính sách kinh tế đối ngoại.

Deleted: 2
Deleted:
Mụ
c tiêu của chính sách tiền
Deleted: I
Deleted:
chấp nhận một tỷ lệ lạm phát
Deleted:
,
Deleted: đ
Deleted: ể giữ
Deleted: cho nhịp độ tăng trởng đó ổn
định,đặc biệt việc ổn định giá trị đồng
Deleted: c
Deleted:
hính phủ .Mục tiêu này chỉ đạt
Deleted:

Deleted: Mối quan hệ giữa các mục
tiêu :Có mối quan hệ chặt
chẽ,hỗ trợ nhau
Deleted: ,
Deleted: không tách rời.Nhng xem xét
trong thời gian ngắn hạn thì các mục tiêu
Deleted: niệm :
Deleted:
Là những hoạt động mua bán
chứng khoán do NHTW thực hiện trên thị

Deleted: I
Deleted: ) dẫn đến mức cung tiền tăng
lên (giảm đ
Deleted: I
Deleted:
).

Deleted:
Deleted:

[22]
[20]
[21]
[24]
[23]
[26]
[13]
[14]
[8]
[7]
[25]
[9]
[11]
[16]
[10]
[3]
[17]
[1]
[12]
[2]

[15]
[18]
[5]
[4]
[19]
[6]
Page 37: [1] Deleted nam 3/2/2001 11:44:00 AM
Ơ

Page 37: [1] Deleted nam 3/2/2001 11:44:00 AM
nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung

Page 37: [1] Deleted nam 3/2/2001 11:44:00 AM
chính sách tiền tệ

Page 37: [1] Deleted nam 3/2/2001 11:45:00 AM
o

Page 37: [1] Deleted nam 3/2/2001 11:45:00 AM
q

Page 37: [2] Deleted nam 3/2/2001 11:46:00 AM
a

Page 37: [2] Deleted nam 3/2/2001 11:46:00 AM
vần

Page 37: [2] Deleted nam 3/2/2001 11:47:00 AM
, các tổ chức tín dụng khác


Page 37: [2] Deleted nam 3/2/2001 11:46:00 AM
khác

Page 37: [3] Deleted nam 3/2/2001 11:47:00 AM
ãi

Page 37: [3] Deleted nam 3/2/2001 11:48:00 AM
đòi hỏi

Page 37: [3] Deleted nam 3/2/2001 11:48:00 AM
đợc

Page 37: [4] Deleted User 3/3/2001 10:46:00 PM
CHƯƠNG I .chính sách tiền tệ trong nền kinh tế thị
trờng .

Page 37: [5] Deleted User 3/3/2001 10:46:00 PM
niệm, vị trí của chính sách tiền tệ :
Khái niệm chính sách tiền tệ :

Page 37: [6] Deleted User 3/3/2001 10:46:00 PM
hính sách tiền tệ là một chính sách kinh tế vĩ mô do Ngân hàng trung
ơng khởi thảo và thực thi, thông

Page 37: [7] Deleted User 3/3/2001 10:46:00 PM
ua các công cụ của mình nhằm đạt các mục tiêu :ổn định giá trị đồng
tiền ,t

Page 37: [8] Deleted User 3/3/2001 10:46:00 PM
công ăn việc làm ,tăng trởng kinh tế .

Tuỳ điều kiện các nớc, chính sách tiền tệ có thể đợc xác lập theo

Page 37: [9] Deleted User 3/3/2001 10:46:00 PM
hớng:chính sách tiền tệ mở rộng (tăng cung tiền ,giảm lã

Page 37: [10] Deleted User 3/3/2001 10:46:00 PM
suất để thúc đẩy sản xuất kinh doanh

Page 37: [11] Deleted User 3/3/2001 10:46:00 PM
chính sách tiền tệ chống thất nghiệp)

Page 37: [12] Deleted User 3/3/2001 10:46:00 PM
chính sách tiền tệ thắt chặt(giảm cung tiền , tăng lã

Page 37: [13] Deleted User 3/3/2001 10:46:00 PM
suất làm giảm đầu t vào sản xuất kinh doanh

Page 37: [14] Deleted User 3/3/2001 10:46:00 PM
từ đó làm giảm lạm phát nhng thất nghiệp tăng-chính sách tiền tệ ổn
định giá trị đồng tiền)
Vị trí chính sách tiền tệ : Trong hệ thống các công cụ đIều tiết vĩ mô
của Nhà nớc thì chính sách tiền tệ là một trong những chính sách quan
trọng nhất vì nó tác động trực tiếp vào lĩnh vực lu thông tiền tệ .Song nó
cũng có quan hệ chặt chẽ với các chính sách kinh tế vĩ mô khác nh chính
sách tà

Page 37: [15] Deleted User 3/3/2001 10:46:00 PM
khoá,chính sách thu nhập,chính sách kinh tế đối ngoại.
Đối với Ngân hàng trung ơng ,việc hoạch định và thực thi chính sách
chính sách tiền tệ là hoạt động cơ bản nhất ,mọi hoạt động của nó đều nhằm

làm cho chính sách tiền tệ quốc gia đợc thực hiện có hiệu quả hơn.
1.

Page 37: [16] Deleted User 3/3/2001 10:46:00 PM
Mục tiêu của chính sách tiền tệ :
ổn định giá trị đồng tiền:
NHTW thông qua CSTT có thể tác động đến sự tăng hay giảm giá trị
đồng tiền của nớc mình.Giá trị đồng tiền ổn định đợc xem xét trên 2
mặt:Sức mua đối nội của đồng tiền(chỉ số giá cả hàng hoá và dịch vụ trong
nớc)và sức mua đối ngoại(tỷ giá của đồng tiền nớc mình so với ngoại
tệ).Tuy vậy ,CSTT hớng tới ổn định giá trị đồng tiền không có nghĩa là tỷ lệ
lạm phát =0 vì nh vậy nền kinh tế không thể phát triển đợc,để có một tỷ lệ
lạm phát giảm phảI chấp nhận một tỷ lệ thất nghiệp tăng lên.
Tăng công ăn việc làm: CSTT mở rộng hay thu hẹp có ảnh hởng trực
tiếp tới việc sử dụng có hiệu qủa các nguồn lực xã hội,quy mô sản xuất kinh
doanh và từ đó ảnh hởng tới tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế .Để có một tỷ
lệ thất nghịêp giảm thì phả

Page 37: [17] Deleted User 3/3/2001 10:46:00 PM
chấp nhận một tỷ lệ lạm phát tăng lên.
Tăng trởng kinh tế :Tăng trởng kinh tế luôn là mục tiêu của mọi
chính phủ trong việc hoạch định các chính sách kinh tế vĩ mô của mình

Page 37: [18] Deleted User 3/3/2001 10:46:00 PM
cho nhịp độ tăng trởng đó ổn định,đặc biệt việc ổn định giá trị đồng
bản tệ là rất quan trọng,nó thể hiện lòng tin của dân chúng đối với

Page 37: [19] Deleted User 3/3/2001 10:46:00 PM
hính phủ .Mục tiêu này chỉ đạt đợc khi kết quả hai mục tiêu trên đạt
đợc một cách hài hoà.


Page 37: [20] Deleted User 3/3/2001 10:46:00 PM
Mối quan hệ giữa các mục tiêu :Có mối quan hệ chặt chẽ,hỗ trợ nhau

Page 37: [21] Deleted User 3/3/2001 10:46:00 PM
không tách rời.Nhng xem xét trong thời gian ngắn hạn thì các mục
tiêu này có thể mâu thuẫn với nhau thậm chí triệt tiêu lẫn nhau.Vậyđể đạt
đợc các mục tiêu trên một cách hài hoà thì NHTW trong khi thực hiện
CSTT cần phối hợp với các chính sách kinh tế vĩ mô khác.
1.3Các công cụ của CSTT :
1.3.1.Nghiệp vụ thị trờng mở:
Khái

Page 37: [22] Deleted User 3/3/2001 10:46:00 PM
Là những hoạt động mua bán chứng khoán do NHTW thực hiện trên
thị trờng mở nhằm tác động tới cơ số tiền tệ qua đó đIều tiết lợng tiền
cung ứng.
Cơ chế tác động:Khi NHTW mua (bán)chứng khoán thì sẽ làm cho cơ
số tiền tệ tăng lên (giảm đ

Page 37: [23] Deleted User 3/3/2001 10:46:00 PM
) dẫn đến mức cung tiền tăng lên (giảm đ

Page 37: [24] Deleted User 3/3/2001 10:46:00 PM
).
Nếu thị trờng mở chỉ gồm NHTW và các NHTM thì hoạt động này sẽ
làm thay đổi lợng tiền dự trữ của các NHTM (R ),nếu bao gồm cả công
chúng thì nó sẽ làm thay đổi ngay lợng tiền mặt trong lu thông(C)
Đặc điểm:Do vận dụng tính linh hoạt của thị trờng nên đây đợc coi là
một công cụ rất năng động ,hiệu quả,chính xác của CSTT vì khối lợng

chứng khoán mua( bán ) tỷ lệ với qui mô lợng tiền cung ứng cần đIều
chỉnh,ít tốn kém về chi phí ,dễ đảo ngợc tình thế.Tuy vậy, vì đợc thực hiện
thông qua quan hệ trao đổi nên nó còn phụ thuộc vào các chủ thể khác tham
gia trên thị trờng và mặt khác để công cụ này hiệu quả thì cần phảI có sự
phát triển đồng bộ của thị trờng tiền tệ ,thị trờng vốn

Page 37: [25] Deleted User 3/3/2001 10:46:00 PM

1.3.2Dự trữ bắt buộc:
Khái niệm :Số tiền dự trữ bắt buộc là số tiền mà các NH phảI giữ lại,do
NHTW qui định ,gửi tại NHTW,không hởng lãI,không đợc dùng để đầu
t,cho vay và thông thờng đợc tính theo một tỷ lệ nhất định trên tổng só
tiền gửi của khách hàng để đảm bảo khả năng thanh toán,sự ổn định của hệ
thống ngân hàng
Cơ chế tác động:Việc thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc ảnh hởng trực tiếp
đến số nhân tiền tệ (m=1+s/s+ER+RR) trong cơ chế tạo tiền của các
NHTM.Mặt khác khi tăng (giảm ) tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì khả năng cho vay
của các NHTM giảm (tăng), làm cho lãI suất cho vay tăng (giảm),từ đó làm
cho lợng cung ứng tiền giảm (tăng).
Đặc đIểm:Đây là công cụ mang nặng tính quản lý Nhà nớc nên giúp
NHTW chủ động trong việc đIều chỉnh lợng tiền cung ứng và tác động của
nó cũng rất mạnh (chỉ cần thay đổi một lợng nhỏ tỷ lệ dự trữ bắt buộc là
ảnh hởng tới một lợng rất lớn mức cung tiền). Song tính linh hoạt của nó
không cao vì việc tổ chức thực hiện nó rất chậm ,phức tạp

Page 37: [26] Deleted User 3/3/2001 10:46:00 PM
tốn kém và nó có thể ảnh hởng không tốt tới hoạt động kinh doanh của
các NHTM.
1.3.3 chính sách tái chiết khấu:
Khái niệm :đây là hoạt động mà NHTW thực hiện cho vay ngắn hạn

đối với các NHTM thông qua nghiệp vụ tái chiết khấu bằng việc đIều chỉnh
lãI suất táI chiết khấu (đối với thơng phiếu) và hạn mức cho vay táI chiết
khấu(cửa sổ chiết khấu)
Cơ chế tác động:Khi NHTW tăng (giảm ) lã

Page 37: [27] Deleted User 3/3/2001 10:46:00 PM
chiết khấu sẽ hạn chế (khuyến khích) việc các NHTM vay tiền tại
NHTW làm cho khả năng cho vay của các NHTM giảm (tăng) từ đó làm cho
mức cung tiền trong nền kinh tế giảm (tăng).Mặt khác khi NHTW muốn hạn
chế NHTM vay chiết khấu của mình thì thực hiện việc khép cửa sổ chiết
khấu lại.
Ngoà

Page 37: [28] Deleted User 3/3/2001 10:46:00 PM
ra ở các nớc có thị trờng cha phát triển (thơng phiếu cha phổ
biến để có thể làm công cụ táI chiết khấu) thì NHTW còn thực hiện nghiệp
vụ này thông qua việc cho vay táI cấp vốn ngắn hạn đối với các NHTM.
Đặc đIểm:chính sách tái chiết khấu giúp NHTW thực hiện vai trò là
ngời cho vay cuối cùng đối với các NHTM khi các NHTM gặp khó khăn
trong thanh toán ,và có thế kiểm soát đựoc hoạt động tín dụng của các
NHTM đồng thời có thể tác động tới việc đIều chỉnh cơ cấu đầu t đối với
nền kinh tế thông qua việc u đãi tín dụng vào các lĩnh vực cụ thể.Tuy vậy
,hiệu qủa của cộng cụ này còn phụ thuộc vào hoạt động cho vay của các
NHTM, mặt khác mức lãi suất tái chiết khấu có thể làm méo mó ,sai lệch
thông tin về cung cầu vốn trên thị trờng.
Trên đây là 3 công cụ tác động gián tiếp tới qui mô lợng tiền cung
ứng,trong một nền kinh tế nếu NHTW sử dụng có hiệu quả cấc công cụ này
thì sẽ không cần đến bất cứ một công cụ nào khác .Tuy vậy trong những điều
kiện cụ thể (các quốc gia đang phát triển ;các giai đoạn kinh tế quá nóng )
thì để đạt đợc mục tiêu của mình ,NHTW có thể sử dụng các công cụ điều

tiết trực tiếp sau:
1.3.4.quản lý hạn mức tín dụng của các NHTM
Khái niệm :là việc NHTW quy định tổng mức d nợ của các NHTM
không đợc vợt quá một lợng nào đó trong một thời gian nhất định(một
năm) để thực hiện vai trò kiểm soát mức cung tiền của mình.Việc định ra hạn
mức tín dụng cho toàn nền kinh tế dựa trên cơ sở là các chỉ tiêu kinh tế vĩ
mô(tốc độ tăng trởng ,lạm phát)sau đó NHTW sẽ phân bổ cho các
NHTM và NHTM không thể cho vay vợt quá hạn mức do NHTW quy định
.
Cơ chế tác động:Đây là một cộng cụ đIều chỉnh một cách trực tiếp đối
với lợng tiền cung ứng,việc quy định pháp lý khối lợng hạn mức tín dụng
cho nền kinh tế có quan hệ thuận chiều với qui mô lợng tiền cung ứng theo
mục tiêu của NHTM.
Đặc đIểm:Giúp NHTW đIều chỉnh ,kiểm soát đợc lợng tiền cung ứng
khi các công cụ gián tiếp kém hiệu quả ,đặc biệt tác dụng nhất thời của nó
rất cao trong những giai đoạn phát triển quá nóng,tỷ lệ lạm phát quá cao của
nền kinh tế .Song nhợc đIểm của nó rất lớn : triệt tiêu động lực cạnh tranh
giữa các NHTM,làm giảm hiệu quả phân bổ vốn trong nến kinh tế ,dễ phát
sinh nhiều hình thức tín dụng ngoàI sự kiểm soát của NHTW và nó sẽ trở
nên quá kìm hãm khi nhu cầu tín dụng cho việc phát triển kinh tế tăng lên .
1.3.5Quản lý lãI suất của các NHTM:
Khái niệm :NHTW đa ra một khung lãI suất hay ấn dịnh một trần lãI
suất cho vay để hớng các NHTM đIều chỉnh lãI suất theo giới hạn đó,từ đó
ảnh hởng tới qui mô tín dụng của nền kinh tế và NHTW có thể đạt đợc
quản lý mức cung tiền của mình.
Cơ chế tác động:Việc đIều chỉnh lãI suất theo xu hớng tăng hay giảm
sẽ ảnh hởng trực tiếp tới qui mô huy động và cho vay của các NHTM làm
cho lợng tiền cung ứng thay đổi theo.
Đặc đIểm:Giúp cho NHTW thực hiện quản lý lợng tiền cung ứng theo
mục tiêu của từng thời kỳ,đIều này phù hợp với các quốc gia khi cha có

điều kiện để phát huy tác dụng của các công cụ gián tiếp.
Song ,nó dễ làm mất đI tính khách quan của lãI suất trong nền kinh tế vì
thực chất lãI suất là giá cả của vốn do vậy nó phảI đợc hình thành từ
chính quan hệ cung cầu về vốn trong nến kinh tế .Mặt khác việc thay đổi quy
định đIều chỉnh lãI suất dễ làm cho các NHTM bị động,tốn kém trong hoạt
động kinh doanh của mình.



CHơng 3.định hớng và giảI pháp hoàn thiện các công cụ của chính
sách tiền tệ ở vn
Định hớng
3.1.1.Bối cảnh trong nớc và quốc tế

×