Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Bài báo cáo marketing: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm cuả sinh viên trong thị trường điện thoại di động pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.8 KB, 31 trang )

BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
BÀI TẬP NHÓM
NGHIÊN CỨU MARKETING
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU:
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI MUA SẮM
CỦA SINH VIÊN TRONG THỊ TRƯỜNG ĐIỆN THOẠI DI
ĐỘNG
Nhóm thực hiện: 7UP
1. HỒ ĐỨC TÂM 34K12
2. LÊ VĂN KHANH 34K12
3. NGUYỄN THỊ HOÀNG MY 34K12
4. NGUYỄN THỊ LAN HẠ 34K12
5. ĐẶNG BÍCH HƯƠNG 34K12
6. NGUYỄN THỊ MINH TUYẾT 34K12
7. NGUYỄN THỊ THANH PHƯƠNG 34K12
NHÓM 7UP TRANG 1
BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
Muc lục
LỜI CẢM ƠN 1
CHƯƠNG I 1
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI VÀ MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 1
Lý do chọn đề tài 1
II. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3
2.1. Ý nghĩa khoa học 3
2.2. ý nghĩa thực tiễn 3
III. Mục đích nghiên cứu 4
IV. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 4
4.1. Nghiên cứu lý luận 4
4.1. Nghiên cứu thực tiễn 4
V. Đối tượng, khách thể, phạm vi và mẫu nghiên cứu 4


5.1. Đối tượng nghiên cứu 4
Nghiên cứu nhu cầu sử dụng điện thoại di động của sinh viên 4
VI. Giả thuyết nghiên cứu 5
VII. Phương pháp nghiên cứu 6
CHƯƠNG II 7
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 7
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI 7
I. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 7
1.1. Các quan điểm và công trình nghiên cứu ngoài nước về nhu cầu và nhu cầu tiêu dùng
7
1.2. Các quan điểm công trình nghiên cứu của các nhà tâm lý học Việt Nam về nhu cầu
và nhu cầu tiêu dùng. 11
1.3. các công trình nghiên cứu về nhu cầu của khoa tâm lý học trường Đại học
KHXH&NV 11
II. Các khái niệm cơ bản của đề tài. 14
2.1 Khái niệm nhu cầu. 14
2.2. khái niệm nhu cầu tiêu dùng. 16
2.3. Khái niệm nhu cầu tiêu dùng điện thoại di động của sinh viên. 17
2.4. Khái niệm sinh viên. 20
2.5. Khái niệm điện thoại di động. 21
2.6. Sự phát triển của điện thoại di động ở Việt Nam 23
III. Những yếu tố ảnh hưởng tới nhu cầu tiêu dùng điện thoại di động. 26
3.1. Những yếu tố chủ quan 26
3.2. Những yếu tố khách quan 27
CHƯƠNG III 27
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 27
I. Nguồn thông tin của sinh viên về điện thoại di động 27

Thư Viện Điện Tử www.KILOBOOKS.com
A. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN NGHIÊN CỨU.

NHÓM 7UP TRANG 2
BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
Hình ảnh những sinh viên mang điện thoại di động đến trường đã không
còn xa lạ đối với chúng ta, đặc biệt là trong thời kỳ toàn cầu hóa hiện nay. Việc
gia nhập WTO đã mở ra cho Việt Nam một cơ hội học hỏi giao lưu kinh tế, văn
hóa, xã hội cũng như công nghệ, tạo điều kiện cho chúng ta phát triển về mọi mặt.
Nhưng cũng đồng nghĩa với việc chúng ta phải nắm bắt thông tin nhiều hơn,
nghiên cứu nhiều hơn để bắt nhịp với sự phát triển đó. Chính vì vậy nhu cầu về
một công cụ có thể đem theo bên mình để liên lạc, trao đổi thông tin phục vụ cho
công việc mọi lúc mọi nơi đang ngày càng tăng cao. Đồng thời sự phát triển kinh
tế, cũng như giao lưu công nghệ với các nước đã khiến cho việc sở hữu một chiếc
điện thoại di động đối với mỗi chúng ta trở nên dễ dàng hơn, khi mà giá một chiếc
điện thoại di động có xu hướng giảm và mức sống của người dân đang được nâng
cao. Với chính sách mở cửa theo cam kết khi gia nhập WTO thị trường Việt Nam
đang được các tập đoàn điện thoại di động trên thế giới thâm nhập vào ngày càng
sâu tạo cơ hội cho các nhà phân phối trong nước. Mặc dù thị trường Điện thoại di
động Việt Nam đang còn rất mới nhưng đã có nhiều dấu hiệu khả quan với số
lượng mua điện thoai di động ngày càng gia tăng.
Đà nẵng là thành phố trẻ đang được Đảng và Nhà Nước chú trọng phát triển
cả về kinh tế-xã hội, văn hóa và giáo dục. Chính vì vậy ở đây tập trung rất nhiều
các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp. Với tổng số sinh viên
theo học thuộc dạng đông đúc trong cả nước.
Từ những lý do trên mà dự án “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HÀNH VI MUA SẮM CỦA SINH VIÊN TRONG THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
THOẠI DI ĐỘNG” đã ra đời.
B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.
I/ Mục tiêu nghiên cứu.
1. Bối cảnh nghiên cứu.
1. Đà Nẵng một thành phố năng động và phát triển là một đô thị loại một đồng
thời cũng là một trong những nơi tập trung nhiều các trường đại học, cao đẳng,

trung cấp chuyên nghiệp nhiều nhất của cả nước
2. Sinh viên ở Đà Nẵng khá năng động và sáng tạo nên việc liên lạc đối với họ
là một nhu cầu cần thiết. Do vậy, điện thoại di động được coi là một trong những
vật quan trọng đối với họ trong cuộc sống hằng ngày.
3. Hiện tại sự ra đời của các nhà mạng mới với những dịch vụ gia tăng mới như
3G đã và đang thu hút rất nhiều người và sinh viên cũng là một phần trong đó.
Chính dịch vụ 3G này đã tác động mạnh đến xu hướng sử dụng điện thoại của giới
sinh viên năng động ưa khám phá.
NHÓM 7UP TRANG 3
BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
4. Thu nhập trung bình của người dân Đà Nẵng tương đối cao.
5. Có nhiều trung tâm phân phối, cửa hàng, đại lý điện thoại di động.
6. Có nhiều dòng điện thoại phù hợp với cá tính, sở thích và thu nhập của
người dân.
Đứng trước tình hình đó, nhóm chúng tôi đã triển khai một dự án điều tra các
yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm của sinh viên trong thị trường điện thoại di
động.
2. Vấn đề nghiên cứu:
Sự ảnh hưởng của giá trị thương hiệu đến hành vi mua sắm của sinh viên trong
thị trường điện thoại di động.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
Nêu được mục tiêu cuối cùng, chung nhất của vấn đề nghiên cứu là nhằm giải
quyết vấn đề gì trong hoạt động nghiên cứu:
1. Hình ảnh thương hiệu, giá cả của điện thoại di động ảnh hưởng như thế nào
đến hành vi mua điện thoại di động.
2. Kiểu dáng, chức năng của điện thoại di động có tác động như thế nào đến
việc mua một chiếc điện thoại di động của khách hàng.
3. Chương trình quảng cáo và khuyến mãi có tác động đến nhận thức của người
mua điện thoại không và mức độ ảnh hưởng như thế nào.
4. Kênh phân phối, cửa hàng đại lý liệu đã đáp ứng đủ nhu cầu mua điện thoại

di động của người tiêu dùng.
NHÓM 7UP TRANG 4
BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
Câu hỏi nghiên cứu
• Liệu giá cả có tác động đến hành vi mua sắm của người tiêu dùng?
• Giá trị thương hiệu có ảnh hưởng đến hành vi mua sắm của người tiêu dùng
không?
• Mẫu mã, chức năng có ảnh hưởng đến hành vi mua không?
• Chương trình quảng cáo có ảnh hưởng đến hành vi mua không?
• Chất lượng có ảnh hưởng đến hành vi mua không?
• Có nhiều chương trình khuyến mãi không?
• Có nhiều chi nhánh phân phối không?
4. Giả thiết nghiên cứu
a. Giá cả có tác động đến hành vi mua của người tiêu dùng
b. Giá trị thương hiệu không ảnh hưởng đến hành vi mua sắm của người tiêu
dùng
c. Mẫu mã,chức năng có ảnh hưởng đến hành vi mua.
d. Chương trình quảng cáo có ảnh hưởng đến hành vi mua.
e. Chất lượng có ảnh hưởng đến hành vi mua.
f. Có nhiều chương trình khuyến mãi.
g. Có nhiều chi nhánh phân phối.
5. Đối tượng và hành vi nghiên cứu:
a. Đối tượng nghiên cứu:
Sinh viên.
Lý do:
- Sinh viên là đối tượng dễ tiếp cận để thu thập thông tin
NHÓM 7UP TRANG 5
BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
- Sở thích, thị hiếu tiêu dùng của sinh viên đa dạng nên sẽ làm cho việc nghiên
cứu phong phú.

b. Phạm vi nghiên cứu:
Các trường Đại Học, Cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp tại thành Phố Đà
Nẵng.
C. KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU.
I/ Thiết kế nghiên cứu.
1. Dữ liệu thu thập cần phải đạt được các yêu cầu sau:
 Thông tin phải phù hợp với mục tiêu nghiên cứu.
 Dữ liệu phải xác thực trên hai phương diện giá trị và độ tin cậy .
 Dữ liệu thu thập phải đảm bảo nhanh với mức chi phí phù hợp.
 Dữ liệu cần thu thập: đó là những dữ liệu liên quan đến nhu cầu, khả năng
tiêu dùng điện thoại di động đối với sinh viên trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng.
 Nguồn thu thập dữ liệu: Bao gồm dữ liệu thứ cấp và sơ cấp. Thứ cấp đã
được thu thập sẵn,công bố nên có thể tìm thấy ở sách báo,các cuộc điều tra
nghiên cứu trước. Còn dữ liệu sơ cấp phải thu thập trực tiếp từ đối tượng
nghiên cứu có thể là người tiêu dùng hoặc nhóm người tiêu dùng
2. Phương pháp thu thập dữ liệu.
 Phương pháp thu thập dữ liệu: Bản câu hỏi.
 Công cụ thu thập dữ liệu: sử dụng bản câu hỏi, gồm các câu hỏi: Lựa chọn.
3.Phương pháp chọn mẫu.
 Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu ngẫu nhiên theo cụm.
 Quy mô chọn mẫu: 170 mẫu.
 Quy trình chọn mẫu: chia tổng thể nghiên cứu thành nhiều nhóm theo tiêu
thức đã được chọn sẵn và thực hiện lấy mẫu.
 Ưu điểm: không cần thiết phải xây dựng một danh sách tất cả các phần tử
trong tổng thể nghiên cứu và cấu trúc đối với lấy mẫu theo cụm. Ít tốn kém
chi phí
NHÓM 7UP TRANG 6
BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
 Nhược điểm:không hiệu quả bằng lấy mẫu ngẫu nhiên hay phân tầng điều

này sẽ ảnh hướng đến tính đại diên của mẫu
4. Phương pháp phân tích dữ liệu.
Sử dụng các phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính, thống kê mô tả
Tổ chức nghiên cứu.
II/ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
1. Cách thức tổ chức thu thập dữ liệu.
- Nhóm lập kế hoạch và thiết kế một bảng câu hỏi.
- Điều tra tại 5 trường ĐH :ĐH KINH TẾ, ĐH DUY TÂN, ĐH BÁCH KHOA,
ĐH SƯ PHẠM, CĐ LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM
- Gặp và tiếp xúc trực tiếp với sinh viên, phỏng vấn bằng bảng câu hỏi.
- Xem xét và thống kê tất cả các bản trả lời sau đó mã hoá chuẩn bị cho quá
trình xử lý số liệu đã thống kê.
- Kiểm tra và bổ sung các bảng câu hỏi khi bị lỗi
2.Phân tích dữ liệu
Sau khi có đầy đủ các bản câu hỏi đã điều tra, nhóm sẽ thực hiện mã hóa dữ
liệu cho các biến trong bảng câu hỏi và nhập dữ liệu. Xác định mục tiêu của phân
tích dữ liệu và tiến hành các phân tích kết quả.
Sử dụng các phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính, thống kê mô tả và phần
mềm SPSS.
3.Viết báo cáo.
Tổng hợp tất cả các thông tin thu thập được, nhóm sẽ viết bảng báo cáo hoàn
chỉnh.
NHÓM 7UP TRANG 7
BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
D. QUÁ TRÌNH PHÂN TÍCH VÀ KẾT QUẢ
1. Giá cả có tác động đến hành vị mua của người tiêu dùng.
Dùng kỹ thuật phân tích hồi quy tuyến tính với các biến sau:
a. Giá thành điện thoại X hợp lý – Mua điện thoại X chứ không mua điện
thoại khác:
ANOVA

b
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 243.941 1 243.941 34.630 .000
a
Residual 1162.298 165 7.044
Total 1406.240 166
a. Predictors: (Constant), gia thanh dt X hop ly
b. Dependent Variable: mua dt X chu khong mua dt khac
Với F = 34,630 và Sig. = 0,000 < 0,05 nên có thể kết luận có sự tồn tại mối
quan hệ giữa hai biến Mua điện thoại X chứ không mua điện thoại khác và giá
thành đt X hợp lý trên tổng thể.
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .416
a
.173 .168 2.65410
a. Predictors: (Constant), gia thanh dt X hop ly
R
2
= 0,173 có nghĩa là biến số Giá thành đt X hợp lý sẽ giải thích cho 17,3%
việc Mua điện thoại X chứ không phải đt khác của sinh viên.
R = 0,416 < 0,5 và R
2
= 0,173 < 0,25 nên mức tương quan giữa hai biến chỉ là
trung bình.
NHÓM 7UP TRANG 8

BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
Coefficients
a
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.B Std. Error Beta
1 (Constant) .744 .787 .946 .346
gia thanh dt X hop ly .638 .108 .416 5.885 .000
a. Dependent Variable: mua dt X chu khong mua dt khac
Beta = 0,416 > 0, ta có thể nói hai biến trên có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là
giá thành điện thoại X càng hợp lý thì sinh viên sẽ càng mua điện thoại X chứ
không phải điện thoại khác và ngược lại.
b. Giá thành đt X cạnh tranh cao – Mua điện thoại X chứ không mua đt khác:
ANOVA
b
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 336.886 1 336.886 51.857 .000
a
Residual 1071.916 165 6.496
Total 1408.802 166
a. Predictors: (Constant), gia thanh dt X canh tranh cao
b. Dependent Variable: mua dt X chu khong mua dt khac
Với F = 51,857 và Sig. = 0,000 < 0,05 nên có thể kết luận có sự tồn tại mối
quan hệ giữa hai biến Mua điện thoại X chứ không mua điện thoại khác và giá
thành đt X cạnh tranh cao trên tổng thể.
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R

Square
Std. Error of the
Estimate
1 .489
a
.239 .235 2.54882
a. Predictors: (Constant), gia thanh dt X canh tranh cao
R
2
= 0,239 có nghĩa là biến số Giá thành đt X cạnh tranh cao sẽ giải thích cho
23,9% việc Mua điện thoại X chứ không phải đt khác của sinh viên.
R = 0,489 < 0,5 và R
2
= 0,239 < 0,25 nên mức tương quan giữa hai biến chỉ là
trung bình.
NHÓM 7UP TRANG 9
BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
Coefficients
a
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
T Sig.B Std. Error Beta
1 (Constant) .244 .719 .340 .734
gia thanh dt X canh tranh
cao
.730 .101 .489 7.201 .000
a. Dependent Variable: mua dt X chu khong mua dt khac
Beta = 0,489 > 0, ta có thể nói hai biến trên có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là

giá thành điện thoại X càng cạnh tranh cao thì sinh viên sẽ càng mua điện thoại X
chứ không phải điện thoại khác và ngược lại.
c. Giá thành đt X hợp lý – Muốn mua điện thoại X:
ANOVA
b
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 187.470 1 187.470 30.472 .000
a
Residual 1002.796 163 6.152
Total 1190.267 164
a. Predictors: (Constant), gia thanh dt X hop ly
b. Dependent Variable: muon mua dt X
Với F = 30,472 và Sig. = 0,000 < 0,05 nên có thể kết luận có sự tồn tại mối
quan hệ giữa hai biến Muốn mua điện thoại X và giá thành đt X hợp lý trên tổng
thể.
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .397
a
.158 .152 2.48035
a. Predictors: (Constant), gia thanh dt X hop ly
R
2
= 0,158 có nghĩa là biến số Giá thành đt X hợp lý sẽ giải thích cho 15,8%
viện sinh viên muốn mua đt X.
R = 0,397 < 0,3 và R

2
= 0,158 < 0,1 nên mức tương quan giữa hai biến là thấp
NHÓM 7UP TRANG 10
BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
Coefficients
a
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.B Std. Error Beta
1 (Constant) 2.134 .738 2.892 .004
gia thanh dt X hop ly .563 .102 .397 5.520 .000
a. Dependent Variable: muon mua dt X
Beta = 0,397 > 0, ta có thể nói hai biến trên có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là
giá thành điện thoại X càng hợp lý thì sinh viên sẽ càng muốn mua điện thoại X
nhiều hơn và ngược lại.
d. Giá thành đt X hợp lý – Sẽ mua điện thoại X nếu có nhu cầu mua:
ANOVA
b
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 166.532 1 166.532 25.635 .000
a
Residual 1045.898 161 6.496
Total 1212.429 162
a. Predictors: (Constant), gia thanh dt X hop ly
b. Dependent Variable: se chon dt X neu co nhu cau mua
Với F = 25,635 và Sig. = 0,000 < 0,05 nên có thể kết luận có sự tồn tại mối
quan hệ giữa hai biến Sẽ mua đt X nếu có nhu cầu mua đt và giá thành đt X hợp lý
trên tổng thể.

Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .371
a
.137 .132 2.54878
a. Predictors: (Constant), gia thanh dt X hop ly
R
2
= 0,137 có nghĩa là biến số Giá thành đt X hợp lý sẽ giải thích cho 13,7%
việc Mua điện thoại X khi có nhu cầu mua đt của sinh viên.
R = 0,371 < 0,3 và R
2
= 0,137 < 0,1 nên mức tương quan giữa hai biến là thấp
NHÓM 7UP TRANG 11
BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
Coefficients
a
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.B Std. Error Beta
1 (Constant) 2.196 .759 2.894 .004
gia thanh dt X hop ly .531 .105 .371 5.063 .000
a. Dependent Variable: se chon dt X neu co nhu cau mua
Beta = 0,371 > 0, ta có thể nói hai biến trên có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là

giá thành điện thoại X càng hợp lý thì sinh viên sẽ càng muốn mua điện thoại X
khi có nhu cầu mua điện thoại nhiều hơn và ngược lại.
Kết luận: Giả thiết ban đầu đưa ra "Giá cả có ảnh hưởng đến hành vi mua của
người tiêu dùng" là đúng. Qua phân tích hồi quy ta có thể thấy mối tương quan
giữa mức giá và hành vi mua của người tiêu dùng ở mức độ trung bình và thấp,
nghĩa là mức giá của đt có ảnh hưởng đến hàng vi mua đt của sinh viên nhưng
không ảnh hưởng đáng kể lắm.
2. Giá trị thương hiệu không ảnh hưởng đến hành vi mua sắm của ngươi
tiêu dùng.
Dùng kỹ thuật hồi quy tuyến tính với các biến sau:
a. Thích thương hiệu X hơn so với thương hiệu khác – Mua đt X chứ ko mua
đt khác:
ANOVA
b
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 436.878 1 436.878 74.570 .000
a
Residual 972.527 166 5.859
Total 1409.405 167
a. Predictors: (Constant), thich dt X hon cac dt khac
b. Dependent Variable: mua dt X chu khong mua dt khac
Với F = 74,570 và Sig. = 0,000 < 0,05 nên có thể kết luận có sự tồn tại mối
quan hệ giữa hai biến Thích đt X hơn các đt khác và Mua đt X chứ không mua đt
khác trên tổng thể.
NHÓM 7UP TRANG 12
BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square

Std. Error of the
Estimate
1 .557
a
.310 .306 2.42045
a. Predictors: (Constant), thich dt X hon cac dt khac
R
2
= 0,310 có nghĩa là biến số Thích thương hiệu đt X hơn các thương hiệu
khác sẽ giải thích cho 31% việc Mua điện thoại X chứ không mua điện thoại khác
của sinh viên.
R = 0,557 < 0,7 và R
2
= 0,31 < 0,5 nên mức tương quan giữa hai biến là khá
chặt chẽ.
Coefficients
a
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
T Sig.B Std. Error Beta
1 (Constant) .840 .541 1.553 .122
thich dt X hon cac dt khac .670 .078 .557 8.635 .000
a. Dependent Variable: mua dt X chu khong mua dt khac
Beta = 0,557 > 0, ta có thể nói hai biến trên có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là
sinh viên càng thích thương hiệu đt X hơn các thương hiệu đt khác sẽ càng muốn
mua điện thoại X hơn các đt khác và ngược lại.
b. Thích dùng đt X hơn các đt khác – Mua đt X chứ ko mua đt khác:
ANOVA

b
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 446.701 1 446.701 77.025 .000
a
Residual 962.704 166 5.799
Total 1409.405 167
a. Predictors: (Constant), thich dung dt X hon cac dt khac
b. Dependent Variable: mua dt X chu khong mua dt khac
Với F = 77,025 và Sig. = 0,000 < 0,05 nên có thể kết luận có sự tồn tại mối
quan hệ giữa hai biến Thích dùng đt X hơn các đt khác và Mua đt X chứ không
mua đt khác trên tổng thể.
NHÓM 7UP TRANG 13
BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .563
a
.317 .313 2.40820
a. Predictors: (Constant), thich dung dt X hon cac dt khac
R
2
= 0,317 có nghĩa là biến số Thích dùng đt X hơn các thương hiệu khác sẽ
giải thích cho 31,7% việc Mua điện thoại X chứ không mua điện thoại khác của
sinh viên.
R = 0,563 < 0,7 và R
2

= 0,317 < 0,5 nên mức tương quan giữa hai biến là khá
chặt chẽ.
Coefficients
a
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
T Sig.B Std. Error Beta
1 (Constant) 1.019 .514 1.982 .049
thich dung dt X hon cac dt
khac
.659 .075 .563 8.776 .000
a. Dependent Variable: mua dt X chu khong mua dt khac
Beta = 0,563 > 0, ta có thể nói hai biến trên có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là
sinh viên càng thích dùng đt X hơn các thương hiệu đt khác sẽ càng muốn mua
điện thoại X hơn các đt khác và ngược lại.
c. Thích thương hiệu đt X hơn các thương hiệu đt khác – Đt X là lựa chọn đầu
tiên:
ANOVA
b
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 483.599 1 483.599 88.527 .000
a
Residual 901.347 165 5.463
Total 1384.946 166
a. Predictors: (Constant), thich dt X hon cac dt khac
b. Dependent Variable: dt X la lua chon dau tien
NHÓM 7UP TRANG 14
BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI

Với F = 88,527 và Sig. = 0,000 < 0,05 nên có thể kết luận có sự tồn tại mối
quan hệ giữa hai biến Thích thương hiệu đt X hơn các đt khác và Đt X là lựa chọn
đầu tiên trên tổng thể.
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .591
a
.349 .345 2.33724
a. Predictors: (Constant), thich dt X hon cac dt khac
R
2
= 0,349 có nghĩa là biến số Thích thương hiệu đt X hơn các thương hiệu
khác sẽ giải thích cho 34,9% việc lựa chọn đt X đầu tiên của sinh viên.
R = 0,591 < 0,7 và R
2
= 0,349 < 0,5 nên mức tương quan giữa hai biến là khá
chặt chẽ.
Coefficients
a
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
T Sig.B Std. Error Beta
1 (Constant) 1.391 .524 2.655 .009
thich dt X hon cac dt khac .706 .075 .591 9.409 .000

a. Dependent Variable: dt X la lua chon dau tien
Beta = 0,591 > 0, ta có thể nói hai biến trên có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là
sinh viên càng thích thương hiệu đt X hơn các thương hiệu đt khác sẽ càng lựa
chọn đt X đầu tiên và ngược lại.
Kết luận : Ngược lại với giả thiết đã đưa ra, giá trị thương hiệu có ảnh hưởng
tới hành vi mua điện thoại của sinh viên. Không những thế mức độ của sự ảnh
hưởng này là khá lớn.
3. Mẫu mã, chức năng của điện thoại có ảnh hưởng đến hành vi mua
Dùng kỹ thuật hồi quy tuyến tính với các biến sau :
a. Kiểu dáng bên ngoài đẹp – Đt X là lựa chọn đầu tiên:
NHÓM 7UP TRANG 15
BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
ANOVA
b
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 85.863 1 85.863 10.915 .001
a
Residual 1290.137 164 7.867
Total 1376.000 165
a. Predictors: (Constant), kieu dang ben ngoai dep
b. Dependent Variable: dt X la lua chon dau tien
Với F = 10,915 và Sig. = 0,001 < 0,05 nên có thể kết luận có sự tồn tại mối
quan hệ giữa hai biến Kiểu dáng bên ngoài đẹp và Đt X là lựa chọn đầu tiên trên
tổng thể.
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate

1 .250
a
.062 .057 2.80476
a. Predictors: (Constant), kieu dang ben ngoai dep
R
2
= 0,062 có nghĩa là biến số Thích thương hiệu đt X hơn các thương hiệu
khác sẽ giải thích cho 6,2% việc lựa chọn đt X đầu tiên của sinh viên.
R = 0,25 < 0,3 và R
2
= 0,062 < 0,1 nên mức tương quan giữa hai biến ở mức
thấp.
Coefficients
a
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
T Sig.B Std. Error Beta
1 (Constant) 3.651 .743 4.911 .000
kieu dang ben ngoai dep .349 .106 .250 3.304 .001
a. Dependent Variable: dt X la lua chon dau tien
Beta = 0,25 > 0, ta có thể nói hai biến trên có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là
sinh viên càng thích kiểu dáng của đt X sẽ càng lựa chọn đt X đầu tiên và ngược
lại.
b. Mua đt X chứ không mua đt khác – Nhiều tính năng:
NHÓM 7UP TRANG 16
BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
ANOVA
b

Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 100.210 1 100.210 12.743 .000
a
Residual 1289.651 164 7.864
Total 1389.861 165
a. Predictors: (Constant), nhieu tinh nang
b. Dependent Variable: mua dt X chu khong mua dt khac
Với F = 12,743 và Sig. = 0,000 < 0,05 nên có thể kết luận có sự tồn tại mối
quan hệ giữa hai biến Nhiều tính năng và Mua đt X chứ không mua đt khác trên
tổng thể.
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .269
a
.072 .066 2.80423
a. Predictors: (Constant), nhieu tinh nang
R
2
= 0,072 có nghĩa là biến số Nhiều tính năng sẽ giải thích cho 6,6% việc
mua đt X chứ không mua đt khác của sinh viên.
R = 0,269 < 0,3 và R
2
= 0,072 < 0,1 nên mức tương quan giữa hai biến ở mức
thấp.
Coefficients
a

Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.B Std. Error Beta
1 (Constant) 2.366 .839 2.819 .005
nhieu tinh nang .408 .114 .269 3.570 .000
a. Dependent Variable: mua dt X chu khong mua dt khac
Beta = 0,269 > 0, ta có thể nói hai biến trên có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là
tính năng của đt X càng nhiều thì sinh viên sẽ càng mua đt X hơn các đt khác và
ngược lại.
c. Lựa chọn đt X đầu tiên – Có nhiều tính năng dễ sử dụng:
NHÓM 7UP TRANG 17
BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
ANOVA
b
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 142.444 1 142.444 19.193 .000
a
Residual 1217.170 164 7.422
Total 1359.614 165
a. Predictors: (Constant), tinh nang de su dung
b. Dependent Variable: dt X la lua chon dau tien
Với F = 19,193 và Sig. = 0,000 < 0,05 nên có thể kết luận có sự tồn tại mối
quan hệ giữa hai biến Nhiều tính năng dễ sử dụng và Đt X là lựa chọn đầu tiên
trên tổng thể.
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square

Std. Error of the
Estimate
1 .324
a
.105 .099 2.72429
a. Predictors: (Constant), tinh nang de su dung
R
2
= 0,105 có nghĩa là biến số Nhiều tính năng dễ sử dụng sẽ giải thích cho
10,5% việc Lựa chọn đt X đầu tiên của sinh viên.
R = 0,324 < 0,5 và R
2
= 0,105 < 0,25 nên mức tương quan giữa hai biến ở mức
trung bình.
Coefficients
a
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.B Std. Error Beta
1 (Constant) 2.019 .944 2.140 .034
tinh nang de su dung .534 .122 .324 4.381 .000
a. Dependent Variable: dt X la lua chon dau tien
Beta = 0,324 > 0, ta có thể nói hai biến trên có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là
tính năng dễ sử dụng của đt X càng nhiều thì sinh viên sẽ càng lựa chọn đt hơn và
ngược lại.
Kết luận: Kiểu dáng và tính năng của đt X có ảnh hưởng đến hành vi mua đt
của sinh viên. Tuy nhiên mức độ ảnh hưởng chỉ ở trung bình hoặc thấp.
NHÓM 7UP TRANG 18

BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
4. Chương tình quảng cáo có ảnh hưởng đến hành vi mua
Dùng kỹ thuật hồi quy tuyến tính với các biến sau:
a. Đt X là lựa chọn đầu tiên – Quảng cáo của đt X thường xuyên:
ANOVA
b
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 123.177 1 123.177 16.108 .000
a
Residual 1261.769 165 7.647
Total 1384.946 166
a. Predictors: (Constant), quang cao dt X rat thuong xuyen
b. Dependent Variable: dt X la lua chon dau tien
Với F = 16,108 và Sig. = 0,000 < 0,05 nên có thể kết luận có sự tồn tại mối
quan hệ giữa hai biến Quảng cáo của đt X rất thường xuyên và Đt X là lựa chọn
đầu tiên trên tổng thể.
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .298
a
.089 .083 2.76534
a. Predictors: (Constant), quang cao dt X rat thuong xuyen
R
2
= 0,089 có nghĩa là biến số Quảng cáo của đt X rất thường xuyên sẽ giải
thích cho 8,9% việc Lựa chọn đt X đầu tiên của sinh viên.

R = 0,298 < 0,3 và R
2
= 0,089 < 0,1 nên mức tương quan giữa hai biến ở mức
thấp.
Coefficients
a
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
T Sig.B Std. Error Beta
1 (Constant) 3.773 .599 6.300 .000
quang cao dt X rat thuong
xuyen
.380 .095 .298 4.013 .000
a. Dependent Variable: dt X la lua chon dau tien
NHÓM 7UP TRANG 19
BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
Beta = 0,298 > 0, ta có thể nói hai biến trên có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là
Quảng cáo của đt X càng thường xuyên thì sinh viên sẽ càng lựa chọn đt hơn và
ngược lại.
b. Mua đt X chứ không mua đt khác – Quảng cáo của đt X rất hấp dẫn:
ANOVA
b
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 347.787 1 347.787 54.216 .000
a
Residual 1058.453 165 6.415
Total 1406.240 166
a. Predictors: (Constant), quang cao dt X rat hap dan

b. Dependent Variable: mua dt X chu khong mua dt khac
Với F = 54,216 và Sig. = 0,000 < 0,05 nên có thể kết luận có sự tồn tại mối
quan hệ giữa hai biến Quảng cáo của đt X rất hấp dẫn và Mua đt X chứ không
mua đt khác trên tổng thể.
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .497
a
.247 .243 2.53276
a. Predictors: (Constant), quang cao dt X rat hap dan
R
2
= 0,247 có nghĩa là biến số Quảng cáo của đt X rất hấp dẫn sẽ giải thích cho
24,7% việc Mua đt X chứ không mua đt khác của sinh viên.
R = 0,497 < 0,5 và R
2
= 0,247 < 0,25 nên mức tương quan giữa hai biến ở mức
trung bình.
Coefficients
a
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
T Sig.B Std. Error Beta
1 (Constant) 1.717 .514 3.339 .001

quang cao dt X rat hap dan .628 .085 .497 7.363 .000
a. Dependent Variable: mua dt X chu khong mua dt khac
NHÓM 7UP TRANG 20
BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
Beta = 0,497 > 0, ta có thể nói hai biến trên có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là
Quảng cáo của đt X càng hấp dẫn thì sinh viên sẽ càng mua đt X hơn các đt khác
và ngược lại.
c. Mua đt X chứ không mua đt khác – Thích quảng cáo của đt X:
ANOVA
b
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 307.088 1 307.088 46.245 .000
a
Residual 1102.317 166 6.640
Total 1409.405 167
a. Predictors: (Constant), thich quang cao cua dt X
b. Dependent Variable: mua dt X chu khong mua dt khac
Với F = 46,245 và Sig. = 0,000 < 0,05 nên có thể kết luận có sự tồn tại mối
quan hệ giữa hai biến Thích quảng cáo của đt X và Mua đt X chứ không mua đt
khác trên tổng thể.
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .467
a
.218 .213 2.57691
a. Predictors: (Constant), thich quang cao cua dt X

R
2
= 0,218 có nghĩa là biến số Thích quảng cáo của đt X sẽ giải thích cho
21,8% việc Mua đt X chứ không mua đt khác của sinh viên.
R = 0,467 < 0,5 và R
2
= 0,218 < 0,25 nên mức tương quan giữa hai biến ở mức
trung bình.
Coefficients
a
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
T Sig.B Std. Error Beta
1 (Constant) 1.989 .516 3.854 .000
thich quang cao cua dt X .584 .086 .467 6.800 .000
a. Dependent Variable: mua dt X chu khong mua dt khac
NHÓM 7UP TRANG 21
BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
Beta = 0,467 > 0, ta có thể nói hai biến trên có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là
sinh siên càng thích quảng cáo của đt X sẽ càng mua đt X hơn các đt khác và
ngược lại.
Kết luận: Chương trình quảng cáo của đt có ảnh hưởng đến hành vi mua của
sinh viên. Mức độ ảnh hưởng là trung bình.
NHÓM 7UP TRANG 22
BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
5. Chất lượng có ảnh hưởng đến hành vi mua
Dùng kỹ thuật hồi quy tuyến tính với các biến sau:
a. Mua đt X chứ không mua đt khác – Độ bền cao:

ANOVA
b
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 171.335 1 171.335 22.708 .000
a
Residual 1237.418 164 7.545
Total 1408.753 165
a. Predictors: (Constant), do ben cao
b. Dependent Variable: mua dt X chu khong mua dt khac
Với F = 22,708 và Sig. = 0,000 < 0,05 nên có thể kết luận có sự tồn tại mối
quan hệ giữa hai biến Độ bền cao và Mua đt X chứ không mua đt khác trên tổng
thể.
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .349
a
.122 .116 2.74686
a. Predictors: (Constant), do ben cao
R
2
= 0,122 có nghĩa là biến số Độ bền cao sẽ giải thích cho 12,2% việc Mua đt
X chứ không mua đt khác của sinh viên.
R = 0,349 < 0,5 và R
2
= 0,122 < 0,25 nên mức tương quan giữa hai biến ở mức
trung bình.

Coefficients
a
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.B Std. Error Beta
1 (Constant) 1.459 .818 1.784 .076
do ben cao .511 .107 .349 4.765 .000
a. Dependent Variable: mua dt X chu khong mua dt khac
NHÓM 7UP TRANG 23
BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
Beta = 0,349 > 0, ta có thể nói hai biến trên có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là
Độ bền của đt X càng cao thì sinh viên sẽ càng mua đt X hơn các đt khác và ngược
lại.
b. Đt X là lựa chọn đầu tiên – Pin dùng lâu:
ANOVA
b
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 287.445 1 287.445 43.968 .000
a
Residual 1072.170 164 6.538
Total 1359.614 165
a. Predictors: (Constant), pin dung lau
b. Dependent Variable: dt X la lua chon dau tien
Với F = 43,968 và Sig. = 0,000 < 0,05 nên có thể kết luận có sự tồn tại mối
quan hệ giữa hai biến Pin dùng lâu và Đt X là lựa chọn đầu tiên trên tổng thể.
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R

Square
Std. Error of the
Estimate
1 .460
a
.211 .207 2.55688
a. Predictors: (Constant), pin dung lau
R
2
= 0,211 có nghĩa là biến số Pin dùng lâu sẽ giải thích cho 21,1% việc Lựa
chọn đt X đầu tiên của sinh viên.
R = 0,46 < 0,5 và R
2
= 0,211 < 0,25 nên mức tương quan giữa hai biến ở mức
trung bình.
Coefficients
a
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.B Std. Error Beta
1 (Constant) 2.090 .629 3.323 .001
pin dung lau .587 .088 .460 6.631 .000
a. Dependent Variable: dt X la lua chon dau tien
Beta = 0,46 > 0, ta có thể nói hai biến trên có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là Pin
của đt X càng dùng lâu thì sinh viên sẽ càng lựa chọn đt X hơn và ngược lại.
NHÓM 7UP TRANG 24
BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
c. Đt X là lựa chọn đầu tiên – Âm thanh rõ:

ANOVA
b
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 174.193 1 174.193 23.739 .000
a
Residual 1210.753 165 7.338
Total 1384.946 166
a. Predictors: (Constant), am thanh ro
b. Dependent Variable: dt X la lua chon dau tien
Với F = 23,739 và Sig. = 0,000 < 0,05 nên có thể kết luận có sự tồn tại mối
quan hệ giữa hai biến Âm thanh rõ và Đt X là lựa chọn đầu tiên trên tổng thể.
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .355
a
.126 .120 2.70886
a. Predictors: (Constant), am thanh ro
R
2
= 0,126 có nghĩa là biến số Âm thanh rõ sẽ giải thích cho 12,6% việc Lựa
chọn đt X đầu tiên của sinh viên.
R = 0,355 < 0,5 và R
2
= 0,126 < 0,25 nên mức tương quan giữa hai biến ở mức
trung bình.
Coefficients

a
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.B Std. Error Beta
1 (Constant) 1.892 .872 2.168 .032
am thanh ro .555 .114 .355 4.872 .000
a. Dependent Variable: dt X la lua chon dau tien
Beta = 0,46 > 0, ta có thể nói hai biến trên có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là âm
thanh của đt X càng nghe rõ thì sinh viên sẽ càng lựa chọn đt X hơn và ngược lại
NHÓM 7UP TRANG 25

×