Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

CHƯƠNG VII : CHẤT RẮN và CHẤT LỎNG – SỰ CHUYỂN THỂ pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.79 KB, 8 trang )

CHƯƠNG VII : CHẤT RẮN và CHẤT LỎNG – SỰ CHUYỂN THỂ
NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG
- Khảo sát đặc tính, cấu trúc, chuyển động nhiệt và một số tính chất vĩ
mô của chất rắn và chất lỏng.
- Sự chuyển thể.
Độ ẩm của không khí.
Bài 50 : CHẤT RẮN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phân biệt được chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình dựa vào hình
dạng bên ngoài, hiện tượng nóng chảy và cấu trúc vi mô của chúng.
- Biết được thế nào vật rắn đơn tinh thể và đa tinh thể.
- Hiểu được chuyển động nhiệt ở chất rắn kết tinh và vô định hình.
- Có khái niệm tính dị hướng và đẳng hướng của tinh thể và chất vô
định hình.
2. Kỹ năng
- Nhận biết và phân biệt chất rắn kết tinh và vô định hình; đơn tinh thể
và đa tinh thể.
- Giải thích được tính dị hướng và đẳng hướng của các vật rắn.

B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Biên soạn câu 1- 6 SGK dưới dạng trắc nghiệm.
- Mô hình một số tinh thể muối ăn, đồng, kim cương, than chì.
- Tranh vẽ các tinh thể trên (nếu không có mô hình).
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức về thuyết động học phân tử chất khí.

C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1 (………phút) : CHẤT RẮN KẾT TINH VÀ CHẤT RẮN


VÔ ĐỊNH HÌNH.
Hoạt động của GV Hoạt động dự kiến
của HS
Nội dung chính của bài
© Thế nào là chất rắn? - chất rắn là chất ở - Chất rắn được chia thành 2 loại :
Vật rắn?



- Hướng dẫn HS xem
tranh vẽ của các chất
rắn.

© Có thể chia chất rắn
thành mấy loại?
© Hãy cho ví dụ
trạng thái rắn (thể
rắn).
- vật rắn là vật được
cấu tạo từ chất rắn.
- Quan sát hình ảnh và
nhận xét về hình dạng
bên ngoài của các vật
rắn.
- 2 loại : Chất rắn kết
tinh và chất rắn vô
định hình
- cho ví dụ (dựa vào
SGK)
chất rắn kết tinh và chất rắn vô

định hình.
1. Chất rắn kết tinh và chất rắn
vô định hình
- Chất rắn kết tinh được cấu tạo từ
các tinh thể, có dạng hình học.
Ví dụ : muối ăn, thạch anh, kim
cương, …
- Chất vô định hình không có cấu
trúc tinh thể nên không có dạng
hình học.
Ví dụ : nhựa thông, hắc ín, thủy
tinh, …

Hoạt động 2 (………phút) : TINH THỂ VÀ MẠNG TINH THỂ.
Hoạt động của GV Hoạt động dự kiến
của HS
Nội dung chính của bài
© Tinh thể là gì?
- Hãy mô tả tinh thể
muối ăn ở hình 50.1 a)
và 50.2.
- Với sự sắp xếp có trật
tự như vậy chúng đã tạo
thành mạng tinh thể.
- Quan sát thêm cấu tạo
của tinh thể kim cương,
than chì hình 50.3, 50.4.

- có dạng hình khối
lập phương hoặc khối

hộp. Tại mỗi đỉnh của
hình hộp có các ion
(Na
+
và Cl

) định vị
và sắp xếp có trật tự.
2. Tinh thể và mạng tinh thể
- Tinh thể là những kết cấu rắn có
dạng hình học xác định.
- Mạng tinh thể
Tinh thể là cấu trúc tạo bởi các hạt
(nguyên tử, phân tử, ion) liên kết
chặt chẽ với nhau bằng những lực
tương tác và sắp xếp theo một trật
tự hình học trong không gian xác
định gọi là mạng tinh thể.

Hoạt động 3 (………phút) : VẬT RẮN ĐƠN TINH THỂ VÀ VẬT
RẮN ĐA TINH THỂ.
Hoạt động của GV Hoạt động dự kiến
của HS
Nội dung chính của bài
– Thông báo cho HS
biết vật rắn kết tinh có
thể là đơn tinh thể hoặc
đa tinh thể,
– Cho HS phân biệt và
nêu ví dụ về cấu trúc

đơn tinh thể với cấu trúc
đa tinh thể của các vật
rắn.

- Tham gia phát biểu
để tìm các từ thích
hợp điền vào những
chỗ trống trong bản
thống kê phân loại các
vật rắn

3. Vật rắn đơn tinh thể và vật
rắn đa tinh thể
- Vật rắn được cấu tạo chỉ từ một
tinh thể gọi là vật rắn đơn tinh thể.
Ví dụ : hạt muối, viên kim cương,
viên đá thạch anh, …
- Vật rắn được cấu tạo từ nhiều
tinh thể con gắn kết hỗn độn với
nhau gọi là vật rắn đa tinh thể.
Ví dụ : tấm kim loại.

Hoạt động 4 (………phút) : CHUYỂN ĐỘNG NHIỆT Ở CHẤT RẮN
KẾT TINH VÀ CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH.
Hoạt động của GV Hoạt động dự kiến
của HS
Nội dung chính của bài
- Mỗi hạt cấu tạo tinh
thể có đứng yên hay
không?

- Không. Chúng luôn
dao động quanh một
vị trí xác định.
4. Chuyển động nhiệt ở chất rắn
kết tinh và chất rắn vô định
hình.

- Còn ở chất vô định
hình?
- Các hạt cũng dao
động quanh vị trí cân
bằng.
- Mỗi hạt cấu tạo nên tinh thể
không đứng yên mà luôn dao động
quanh một vị trí cân bằng xác định
trong mạng tinh thể. Chuyển động
này được gọi là chuyển động nhiệt
(ở chất kết tinh).
- Chuyển động nhiệt ở chất rắn vô
định hình là dao động của các hạt
quanh vị trí cân bằng.
- Khi nhiệt độ tăng thì dao động
mạnh.

Hoạt động 5 (………phút) : TÍNH DỊ HƯỚNG
Hoạt động của GV Hoạt động dự kiến
của HS
Nội dung chính của bài



- Nguyên nhân làm vật
có tính dị hướng?

- Hãy phân tích tính dị
hướng ở than chì.
- Đọc định nghĩa tính
dị hướng.
- Xuất phát từ sự dị
hướng của cấu trúc
mạng tinh thể.
- Đọc phần giải thích
trong SGK và phân
tích lại.
5. Tính dị hướng
- Tính dị hướng ở một vật thể hiện
ở chỗ tính chất vật lý theo các
phương khác nhau ở vật đó là
không như nhau.
- Trái với tính di hướng là tính
đẳng hướng.
- Vật rắn đơn tinh thể có tính dị
hướng.
- Vật rắn đa tinh thể và vật rắn vô
định hình có tính đẳng hướng.

D. CỦNG CỐ :
- Trả lời các câu hỏi từ 1 – 6 trong SGK trang 249.
- Yêu cầu HS đọc thêm bài giới thiệu về ống nano cacbon ở trang 250.

Bảng so sánh chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình


Chất kết tinh
Đơn tinh thể Đa tinh thể
Chất vô định hình
Có cấu tạo tinh thể Không có cấu tạo tinh thể
Có nhiệt độ nóng chảy xác định
Không có nhiệt độ nóng chảy xác
định
Có tính dị hướng
Có tính đẳng
hướng
Có tính đẳng hướng





×