Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Giải pháp tài chính nhằm thúc đẩy hoạt động ở Công ty Cổ phần Cung ứng và Xuất nhập khẩu Lao động Hàng không

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (758.07 KB, 70 trang )


1
LỜI MỞ ĐẦU

Ở nước ta các doanh nghiệp Nhà nước đã và đang đóng vai trò to lớn gần
như tuyệt đối trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân. Nhất là trong những
năm nhân dân ta vừa phải chiến đấu chống giặc ngoại xâm, vừa xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. Đến nay trước u cầu của q trình chuyển đổi đất
nước sang nền kinh tế hàng hố nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị trường
có sự quản lý của Nhà nước tất yếu phải đổi mới căn bản doanh nghiệp Nhà nước.
Xuất phát từ đường lối chung các quan điểm của Đảng và Nhà nước về đổi
mới kinh tế ở Việt Nam chuyển sang nền kinh tế thị trường một trong những chủ
trương lớn là: cổ phần hố một bộ phận doanh nghiệp Nhà nước đủ điều kiện- có
nghĩa là một số doanh nghiệp Nhà nước được chuyển thành cơng ty cổ phần.
Cơng ty cổ phần là một hình thức sản xuất tiến bộ trong nền kinh tế thị
trường. ở nhiều quốc gia trên thế giới, việc sắp xếp, chuyển đổi một số doanh
nghiệp Nhà nước thành cơng ty cổ phần tiến lên thành các tập đồn cơng ty đa quốc
gia đủ mạnh, hoạt động có hiệu quả ở thị trường trong nước và vươn ra thị trường
quốc tế là con đường hữu hiệu để đổi mới khu vực kinh tế Nhà nước. Cổ phần hố
ở các quốc gia tuy có những thành cơng và vướng mắc khác nhau nhưng đều có
những điểm chung về mục tiêu, hình thức và đều phải có sự trợ giúp của Chính phủ
để đẩy mạnh qúa trình chuyển đổi sở hữu, đặc biệt là hệ thống cơ chế chính sách tài
chính.
Để hiểu rõ hơn, em xin phép được chọn đề tài “Giải pháp tài chính nhằm
thúc đẩy hoạt động ở Cơng ty Cổ phần Cung ứng và Xuất nhập khẩu Lao động
Hàng khơng” bởi qua đây, em muốn vận dụng những kiến thức đã được học và kết
quả thực tế đã thu được sau thời gian thực tập tại cơ sở để làm rõ hơn vấn đề đang
được coi là nóng bỏng hiện nay.
Chun đề được trình bày trong 03 phần:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


2
Chương I: Những vấn đề lý luận chung về cổ phần hố Doanh nghiệp nhà
nước.
Chương II: Thực trạng tài chính ở Cơng ty xuất nhập khẩu lao động hàng
khơng Việt Nam trong tiến trình cổ phần hố.
Chương III: Giải pháp tài chính nhằm thúc đẩy hoạt động của Cơng ty.
Do thời gian thực tập có hạn, trình độ lý luận và thực tiễn còn nhiều hạn chế,
chun đề của em khơng tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự đóng
góp ý kiến để các chun đề của em sau này được hồn thiện hơn.















Chương 1
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

3

C s lý lun v c phn hoỏ

Doanh nghip nh nc
1.1. Cụng ty c phn - c im cụng ty c phn:
1.1.1 Cụng ty c phn:
Cụng ty C phn ra i ỏnh du mt bc tin ỏng k v hỡnh thc t chc
kinh doanh, s phỏt trin kinh t v trỡnh qun lý ca nn kinh t t bn ch
ngha.
Trong giai on u ca quỏ trỡnh phỏt trin, nn kinh t th trng cha ũi
hi phi hỡnh thnh Cụng ty C phn bi vỡ quy mụ cũn nh, vn ca mt cỏ nhõn
cú th ỏp ng cho hot ng ca mt Doanh nghip (DN), nhng ngy nay DN
hot ng trong mụi trng cnh tranh gay gt ũi hi cỏc DN phi m rng quy
mụ, tng cng trang b k thut, u t vo lnh vc mi... ỏp ng nhu cu v
vn, cỏc nh t bn nh cú th tho hip v liờn minh li vi nhau cú mt lng
t bn ln sc cnh tranh, ginh u th trờn th trng, sc kinh doanh trong
nhng ngnh hoc lnh vc s dng cụng ngh hin i, t ú hỡnh thnh nờn
nhng DN mi. Cỏc loi hỡnh cụng ty núi chung v Cụng ty C phn núi riờng ó
tr thnh nhng hỡnh thc t chc kinh doanh c phỏt trin ph bin do kh nng
thớch ng v tớnh hiu qu ca nú.
Lut Cụng ty ca nc ta xỏc nh Cụng ty C phn l cụng ty m trong ú:
S thnh viờn ( c ụng) phi cú trong sut thi gian hot ng ớt nht
l by nm.
Vn iu l ca cụng ty c chia u thnh nhiu phn bng nhau
gi l c phn. Giỏ tr mi c phn c gi l mnh giỏ c phiu. Mi c ụng cú
th mua mt hoc nhiu c phiu.
C phiu phỏt hnh cú th ghi tờn hoc khụng ghi tờn. C phiu ca
sỏng lp viờn, ca thnh viờn Hi ng qun tr phi l nhng c phiu cú ghi tờn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

4
C phiu khụng ghi tờn c t do chuyn nhng. C phiu cú ghi
tờn ch c chuyn nhng nu c s ng ý ca Hi ng qun tr, tr trng

hp c quy nh iu 39 ca lut ny, s c phiu ny( C phiu ca Hi ng
qun tr) tỏc gi phi ghi tờn, khụng c chuyn nhng trong sut thi gian ti
chc v trong thi hn hai nm, k t ngy thụi gi chc thnh viờn Hi ng qun
tr.
1.1.2. c im Cụng ty C phn
1.1.2.1 V mt phỏp lý
- Loi cụng ty ny cú t cỏch phỏp nhõn c lp, c hng quy ch phỏp
lý c lp, tỏch ri vi cỏc thnh viờn, cú t cỏch l bờn nguyờn kin cỏc phỏp
nhõn khỏc, ng thi cng cú th b cỏc phỏp nhõn khỏc kin. õy l du hiu
phõn bit vi cỏc loi cụng ty khụng c hng quy ch phỏp nhõn.
- Ch chu trỏch nhim ca cụng ty c phn l ch chu trỏch nhim
hu hn. Cỏc c ng ch chu trỏch nhim v cỏc khon n ca cụng ty theo t l
phn vn gúp ca h. Cụng ty chu trỏch nhim bng ton b ti sn ca cụng ty.
õy l du hiu chung ca loi cụng ty trỏch nhim hu hn.
1.1.2.2 V mt ti chớnh
- Vn ca cụng ty c chia thnh cỏc c phn l c trng cú tớnh quyt
nh phõn bit gia Cụng ty C phn vi cỏc loi t chc kinh t khỏc. C phn
l phn vn c bn ca cụng ty th hin mt khon giỏ tr thc t tớnh bng tin gi
l mnh giỏ c phn. C phn chng minh rng t cỏch thnh viờn ca cỏc c ụng-
C phn c biu hờn bng hỡnh thc c phiu. Cú loi c phiu ghi tờn v c
phiu khụng ghi tờn. Cỏc c phiu khụng ghi tờn c t do mua bỏn mt cỏch d
dng khụng b rng buc bi mt iu kin hn ch no. Cỏc c phiu cú ghi tờn,
vic chuyn nhng c tin hnh cú iu kin. Chng hn c phn ca cỏc sỏng
lp viờn v cỏc thnh viờn ca Hi ng qun tr thng l c phn cú ghi tờn. Loi
ny khụng mua bỏn trao tay m phi ghi s.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

5
Dấu hiệu pháp lý về chế độ trách nhiệm hữu hạn, dấu hiệu vốn được huy
động và phân chia thành cổ phần là hai đặc trưng tài chính cơ bản của Cơng ty Cổ

phần để phân biệt với các loại cơng ty khác.
- Đặc điểm tài chính của Cơng ty Cổ phần còn thể hiện ở việc huy động vốn
của Cơng ty Cổ phần. Ngồi cách huy động mà các DN vẫn tiến hành, Cơng ty Cổ
phần có thể thực hiện tăng vốn bằng cách phát hành các cổ phiếu và trái phiếu mới.
Cách này tạo khả năng cho Cơng ty Cổ phần huy động được nguồn vốn lớn và
nhanh hơn nhiều so với việc tích tụ vốn từ lợi nhuận khơng chia. Ngồi ra đây cũng
là cách đa dạng hố các cơng cụ tài chính với các đặc điểm khác nhau để phân bố
rủi ro và chuyển đổi linh hoạt trong hoạt động khác.
- Chính sách lợi tức cổ phần, việc phân chia lợi nhuận riêng ( sau khi nộp
thuế lợi tức) thành ra hai phần: phần để trả lợi tức cổ phần, phần để lại khơng chia(
chủ yếu dùng tài trợ cho kinh doanh) là một nét đặc trưng trong các quyết định và
hoạt động tài chính mà Cơng ty Cổ phần phải cân nhắc.
1.1.2.3 Về mặt sở hữu
Cơng ty Cổ phần có nhiều chủ sở hữu, chủ sở hữu của Cơng ty Cổ phần là
các cổ đơng, và việc sở hữu thể hiện chủ yếu trên phương diện như thu lợi tức cổ
phần trên cơ sở kết quả hoạt động của cơng ty, tham gia đại hội cổ đơng, quyết định
những vấn đề mang tính chiến lược của cơng ty. Các cổ đơng có thể chuyển
nhượng quyền sở hữu. Song hầu hết những người chủ sở hữu lại khơng tham gia
quản lý mà giao cho bộ máy quản lý của cơng ty điều hành mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh và quan hệ với bạn hàng.
Như vậy Cơng ty Cổ phần là một cơ chế giải phóng hầu hết các chủ sở hữu
khỏi nhiệm vụ quản lý và sử dụng vốn, chức năng đó được giao cho các nhà quản
lý chun nghiệp, điều đó có rất nhiều ưu điểm, song cũng cần tránh việc lợi dụng
đa số để gây thiệt hại cho cơng ty làm lợi cho riêng mình.
1.1.2.4 Về tổ chức
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

6
Do tính chất nhiều chủ sở hữu của Cơng ty Cổ phần nên các cổ đơng khơng
thể thực hiện trực tiếp vai trò chủ sở hữu của mình mà phải thơng qua tổ chức đại

diện làm nhiệm vụ trực tiếp quản lý cơng ty bao gồm: Đại hội đồng cổ đơng, Hội
đồng quản trị, giám đốc điều hành và các kiểm sốt viên.
Hệ thống tổ chức của Cơng ty Cổ phần như sau:









- Đại hội đồng cổ đơng là cơ quan quyết định cao nhất của cơng ty. Đại hội
đồng thành lập được triệu tập để tiến hành các thủ tục thành lập, thảo luận và thơng
qua các điều lệ của cơng ty. Đại hội thành lập phải có nhóm cổ đơng đại diện cho ít
nhất số vốn điều lệ của cơng ty và biểu quyết đa số q bán.
- Hội đồng quản trị ( HĐQT) là cơ quan quản lý cơng ty gồm từ 3 đến 12
thành viên. HĐQT có tồn quyền và nhân danh cơng ty quyết định mọi vấn đề liên
quan đến mục đích và quyền lợi của cơng ty.
1.1.2.5 Về tính chất dân chủ trong quản lý
Cơng ty Cổ phần là một hình thức tổ chức kinh doanh có tính chất dân chủ
rất cao, tuy rằng tính dân chủ ở đây là có điều kiện, nó phụ thuộc vào tỷ lệ vốn góp
của các cổ đơng chứ khơng phải hồn tồn bình đẳng đối với mọi người. Do số
lượng cổ đơng trong cơng ty thường rất lớn nên cơ cấu tổ chức và chức năng của
từng bộ phận phải vừa đảm bảo được vai trò của chủ sở hữu vừa đảm bảo cho cơng
ty hoạt động có hiệu quả.
ĐẠI HỘI CỔ ĐƠNG
CHỦ TỊCH HĐQT KIỂM SỐT VIÊN
GIÁM ĐỐC
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


7
1.2. S cn thit phI c phn hoỏ DNNN v x lý cỏc vn tI chớnh khi c
phn hoỏ
1.2.1 S cn thit phi c phn hoỏ DNNN
C phn hoỏ DNNN l mt trong nhng gii phỏp, ch trng ht sc cn
thit v ỳng n ca ng v Nh nc ta nhm i mi, nõng cao hiu qu hot
ng ca loi hỡnh DN ny.
Trc ht c phn hoỏ gúp phn gii quyt nhng khú khn v vn,
nõng cao hiu qu hot ng v nng lc cnh tranh ca khu vc DNNN. Hin nay
nhu cu v vn ca cỏc DN l rt ln m bo cho s tn ti ca chớnh bn thõn
DN v cho s phỏt trin ca nn kinh t. Nhng ly õu ra? Nh nc ( Ngõn
sỏch v ngõn hng) khụng th tip tc cp vn cho khu vc lm n kộm hiu qu.
Trong khi ú tim lc vn trong dõn v trong cỏc t chc kinh t xó hi l rt ln
li cha c tn dng khai thỏc v s dng cú hiu qu cho sn xut. Theo kt qu
iu tra gn õy ca B k hoch - u t v tng cc thng kờ thỡ 44% tin
dnh ca dõn chỳng dựng mua vng v ngoi t, 20% mua nh t v ci thin
iu kin sinh hot, ch cú 17% gi tit kim, phn ln l tit kim ngn hn. Hn
na th trng vn ca Vit Nam cũn phỏt trin chm nờn ngun vn duy nht
DNNN cú th khai thỏc c hin nay l ngun tớn dng. Tuy nhiờn, ngun vn
ny cũn hn ch. Vic c phn hoỏ cỏc DNNN to iu kin bỏn c phn, thu hỳt
u t ca nhiu thnh phn kinh t, m ca cho vic a dng hoỏ s hu.
C phn hoỏ DNNN to iu kin cho ngi lao ng thc hin quyn
lm ch thc s ca mỡnh i vi DN. Trong cụng ty c phn quyn li v trỏch
nhim ca ngi lao ng gn bú cht ch vi nhau. Bi vỡ mi ngi lao ng
trong xớ nghip bng vn t cú ca mỡnh, qu phỳc li ca DN c phõn b... u
cú th tham gia mua c phiu ti cụng ty. H cng hin cho DN cng chớnh vỡ li
ớch ca h. iu ny xoỏ b c t tng li Nh nc, kớch thớch mi ngi
phỏt huy ht kh nng, hng say lao ng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


8
Hơn nữa, với việc góp vốn này thì người lao động từ cơng nhân trực tiếp sản
xuất đến giám đốc DN đều trở thành người chủ thực sự đồng vốn của mình. Đều
được tham gia trực tiếp hay gián tiếp vào hoạt động của DN với quyết tâm và ý chí
chung là gặt hái được hiệu quả cao nhất.
 Cổ phần hố còn có tác dụng tích cực đến việc cải tiến quản lý hiệu
quả hơn. Cổ phần hố các DNNN hình thành các Cơng ty Cổ phần cũng có nghĩa là
xác định vai trò làm chủ thực sự của DN, cụ thể là Hội đồng quản trị thay mặt và
chịu trách nhiệm về hiệu quả của đồng vốn, hiệu quả sản xuất kinh doanh với tất cả
các cổ đơng góp vốn. Hội đồng quản trị là ơng chủ thực sự thay mặt cho các cổ
động chứ khơng phải ai khác và hoạt động tích cực, khơng ngừng sáng tạo cải tiến
kỹ thuật, phương pháp cơng nghệ và cả thủ thuật, biện pháp kinh doanh có hiệu quả
nhất. Đây cũng là biện pháp hạn chế các chỉ đạo từ trên xuống vốn có ở một
DNNN. Đồng thời cũng là điều kiện thuận lợi cho việc tách rời chức năng quản lý
sản xuất kinh doanh và chức năng quản lý Nhà nước đối với các đơn vị kinh tế, tạo
thế chủ động cho người bỏ vốn đầu tư, củng cố động lực cạnh tranh của nền kinh
tế.
 Bên cạnh đó cổ phần hố các DNNN còn tạo điều kiện thuận lợi để cơ
cấu lại nền kinh tế. Với việc cổ phần hố các DNNN, mở rộng đa dạng hố sở hữu,
sẽ có thêm điều kiện mới cho việc cơ cấu lại nền kinh tế hàng hố nhiều thành phần
dựa trên hai vế hết sức quan trọng: Động lực sở hữu của nhiều thành phần kinh tế
và việc phân cơng lao động tồn xã hội theo các tác động của thị trường cạnh tranh.
Đây cũng là cơ sở để điều chỉnh và đổi mới quan điểm lãnh đạo, quản lý của Nhà
nước, xác định vai trò chủ đạo của khu vực kinh tế quốc doanh. Xác định mũi nhọn
chiến lược, ngành chủ lực để thực hiện vai trò điều tiết ngăn chặn khủng hoảng
kinh tế hơn là bao sâu rộng rãi q nhiều ngành nghề, đầu tư vốn đưa đến nhiều bấp
bênh lỗ lãi. Đây chĩnh là q trình cân bằng lại giữa sự can thiệp của Nhà nước và
sự điều tiết của thị trường nhằm tận dụng những ưu điểm của cơ chế thị trường.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


9
Cổ phần hố sẽ cởi bỏ gánh nặng cho ngân sách Nhà nước, tạo dựng và củng
cố nguồn lực của Nhà nước do việc nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh của
các DN, cho phép nguồn thu của các DN được củng cố và gia tăng. Hơn nữa, Nhà
nước còn thu được lợi ích từ phần vốn đầu tư của mình và DN, từ đó cho phép Nhà
nước phát triển kinh tế. Thực hiện cổ phần hố DNNN giúp cho việc giảm nhanh số
lượng DNNN vốn kém hiệu quả, tăng cường khu vực kinh tế tư bản Nhà nước, thúc
đẩy cơng cuộc cơng nghiệp hố - hiện đại hố đất nước để đi lên Chủ nghĩa xã hội.
Đồng thời đó cũng là tiền đề và triển vọng cho việc hình thành các tập đồn đa
quốc gia trong nền kinh tế thế giới hiện nay.
Ngồi ra cổ phần hố DNNN còn tạo ra mơi trường vừa cạnh tranh vừa tập
hợp các tập đồn kinh tế mạnh chun ngành hay đa ngành có thế mạnh về thị
trường vốn với mục đích ngày càng thu được lợi nhuận cao. Đồng thời nó tạo một
thói quen đầu tư mới trong nhân dân đó là đầu tư tài chính hơn là giữ tiền hoặc gửi
tiền tiết kiệm.
Với việc phát triển của Cơng ty cổ phần, tất cả mọi người đều có thể trở
thành các nhà đầu tư thơng qua việc mua cổ phiếu của các Cơng ty cổ phần. Và
người đầu tư có thể tự do lựa chọn cơng ty đầu tư sao cho có lợi nhất, khi cơng ty
làm ăn có lãi và ngày càng phát triển thì cổ tức mà họ nhận được có thể cao hơn rất
nhiều so với lãi suất tiết kiệm. Hơn nữa họ có quyền chuyển các cổ phiếu thành tiền
mà khơng cần chờ đến thời hạn thanh tốn.
1.2.2 Xử lý các vấn đề tài chính khi cổ phần hố
1.2.2.1. Xử lý tài chính khi cổ phần hố
a) Kiểm kê và phân loại tài sản, cơng nợ
Khi nhận được quyết định cổ phần hố của cơ quan có thẩm quyền, DN có
trách nhiệm tổ chức kiểm kê, phân loại tài sản DN đang quản lý, sử dụng tại thời
điểm xác định giá trị DN như sau:
 Kiểm kê phân loại tài sản:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


10
* Kiểm kê xác định đúng số lượng và chất lượng của tài sản thực tế hiện có
DN đang quản lý và sử dụng; kiểm quỹ tiền mặt, đối chiếu số dư tiền gửi ngân
hàng tại thời điểm xác định giá trị DN; xác định tài sản, tiền mặt thừa thiếu so với
sổ kế tốn, phân tích rõ ngun nhân thừa, thiếu.
* Phân loại tài sản đã kiểm kê theo các nhóm sau:
- Tài sản DN có nhu cầu sử dụng.
- Tài sản DN khơng cần dùng, tài sản ứ đọng, chờ thanh lý theo quyết định
của đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại DN.
- Tài sản hình thành từ Quỹ khen thưởng, phúc lợi ( nếu có).
- Tài sản th ngồi, vật tư hàng hố nhận giữ hộ, nhận gia cơng, nhận đại lý,
nhận ký gửi.
 Đối chiếu, xác nhận và phân loại các khoản cơng nợ, lập bảng kê chi
tiết đối với từng loại cơng nợ như sau:
* Nợ phải trả:
Phân tích rõ các khoản nợ trong hạn, nợ q hạn, nợ gốc, nợ lãi, nợ phải trả
nhưng khơng phải thanh tốn.
Nợ phải trả nhưng khơng phải thanh tốn là khoản nợ mà chủ nợ khơng còn
tồn tại ( DN đã giải thể, phá sản, chủ nợ đã chết) hoặc chủ nợ khơng đến đối chiếu
đòi nợ mặc dù đã q hạn.
* Nợ phải thu
- Phân tích rõ nợ phải thu có khả năng thu hồi, nợ phải thu khơng có khả
năng thu hồi.
Các khoản nợ phải thu khơng có khả năng thu hồi phải có đủ tài liệu chứng
minh là khơng thu hồi được theo quy định hiện hành của Nhà nước về xử lý nợ tồn
đọng.
- Rà sốt các hợp đồng kinh tế để xác định các khoản đã trả trước cho người
cung cấp hàng hố dịch vụ nhưng đã hạch tốn hết vào chi phí kinh doanh như: tiền
th nhà, tiền th đất, tiền mua hàng, tiền mua bảo hiểm dài hạn, tiền lương, tiền

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

11
cơng... để tính vào giá trị DN cổ phần hố theo khoản 3 Điều 11 Nghị định
187/2004/NĐ- CP.
 Tổ chức đánh giá và xác dịnh giá trị tài sản của DN có nhu cầu sử
dụng theo quy định.
b) Xử lý tài chính
 Trước khi xác định giá trị DN
* Tài sản
Căn cứ vào kết quả kiểm kê, phân loại tài sản, DN xử lý tài sản:
- Đối với tài sản thừa, thiếu phải phân tích rõ ngun nhân và xử lý như sau:
+ Tài sản thiếu phải xác định rõ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân để xử lý
bồi thường trách nhiệm vật chất theo quy định hiện hành; giá trị tài sản thiếu sau
khi trừ khoản bồi thường, hạch tốn vào kết quả kinh doanh.
+ Tài sản thừa, nếu khơng xác định được ngun nhân và chủ sở hữu thì làm
tăng vốn nhà nước.
- Đối với những tài sản khơng cần dùng, tài sản ứ đọng, tài sản chờ thanh lý
sau khi được chấp thuận bằng văn bản của đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước được
xử lý như sau:
+ Thanh lý nhượng bán: Giám đốc DN chịu trách nhiệm chỉ đạo tổ chức
thanh lý, nhượng bán tài sản theo pháp luật hiện hành.
Các khoản thu và chi phí cho hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản được
hạch tốn vào thu nhập và chi phí của DN.
+ Điều chuyển tài sản cho đơn vị khác theo quyết định của đại diện chủ sở
hữu vốn. Trường hợp điều chuyển cho các đơn vị ngồi bộ, địa phương, tổng cơng
ty phải có sự thoả thuận của đại diện chủ sở hữu vốn bên nhận.
Căn cứ biên bản giao nhận tài sản, DN giao, nhận tài sản hạch tốn tăng,
giảm vốn theo giá trị trên sổ kế tốn của bên giao. Trường hợp bên nhận khơng
chấp nhận giá trên sổ kế tốn của bên giao thì hai bên thoả thuận giá giao nhận.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

12
Phn chờnh lch so vi giỏ ghi trờn s k toỏn hch toỏn vo kt qu kinh doanh
ca DN.
+ n thi im xỏc nh giỏ tr DN, nhng ti sn khụng cn dựng, ti sn
ng, ti sn ch thanh lý cha c x lý thỡ khụng tớnh vo giỏ tr DN. DN tip
tc x lý s ti sn ny trc khi cú quyt nh giỏ tr DN. n thi im cú quyt
nh giỏ tr DN, nu cũn ti sn cha x lý, DN cú trỏch nhim bo qun, chuyn
giao cho cụng ty mua bỏn n v ti sn ca DN x lý theo quy nh hin hnh.
Cụng ty mua bỏn n v ti sn tn ng ca DN khụng bỏn li ti sn ny cho DN.
- Ti sn l cụng trỡnh phỳc li trc õy c u t bng ngun qu phỳc
li, khen thng c x lý theo quy nh ti khon 3 iu 10 Ngh nh
187/2004/N- CP.
- Vic xỏc nh giỏ tr v chia c phn cho ngi lao ng i vi ti sn
dựng trong sn xut kinh doanh u t bng ngun qu khen thng, Qu phỳc li
c x lý theo quy nh ti khon 4 iu 10 Ngh nh 187/2004/N- CP. C
phn chia cho ngi lao ng c xỏc nh theo giỏ u thnh cụng bỡnh quõn.
- Ti sn phỳc li c u t bng ngun vn ngõn sỏch hoc cú ngun gc
t ngõn sỏch, nu DN c phn hoỏ tip tc s dng c tớnh vo giỏ tr DN c
phn hoỏ.
* N phi thu
Cỏc khon n phi thu c x lý theo quy nh, trong ú:
- i vi nhng khon n phi thu cú ti liu chng minh khụng cú kh
nng thu hi theo quy nh hin hnh ca nh nc v x lý n tn ng thỡ xỏc
nh rừ nguyờn nhõn, trỏch nhim cỏ nhõn, t chc x lý bi thng theo quy
nh ca phỏp lut hin hnh. Phn tn tht sau khi x lý DN dựng ngun d phũng
n phi thu khú ũi bự p, nu thiu thỡ hch toỏn vo chi phớ kinh doanh ca
DN.
- i vi cỏc khon n phi thu quỏ hn khỏc DN phi tip tc ũi n hoc

bỏn n cho cụng ty mua bỏn n v ti tn ng ca DN theo giỏ tho thun, khụng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

13
c trc tip bỏn n cho khỏch n. Khon tn tht t vic bỏn n c hch toỏn
vo chi phớ kinh doanh.
- i vi cỏc khon DN ó tr trc cho ngi cung cp hng hoỏ, dch v
nh: thin thuờ nh, thin thuờ t, tin mua hng, tin cụng... nu ó hch toỏn ht
vo chi phớ kinh doanh, DN i chiu hch toỏn gim chi phớ tng ng vi phn
hng hoỏ, dch v cha c cung cp.
* N phi tr
- i vi cỏc khon n phi tr nhng khụng phi thanh toỏn c hch
toỏn tng vn nh nc.
- i vi khon n tn ng v thu v cỏc khon phi np ngõn sỏch nh
nc c x lý:
Trng hp b l, khụng thanh toỏn c thỡ DN lp h s ngh gión n,
hoc xoỏ n theo mc ti a bng s l lu k n thi im xỏc nh giỏ tr DN
theo phỏp lut hin hnh.
DN cú iu kin c xoỏ n v ó lm th tc, np h s ngh xoỏ
n, nhng n thi im quyt nh giỏ tr DN vn cha nhn c quyt nh xoỏ
n thỡ c quan cú thm quyn quyt nh giỏ tr DN xem xột cho tm gim tr n,
gim l xỏc nh giỏ tr DN.
DN cú trỏch nhim tip tc phi hp vi c quan ti chớnh x lý. Khi cú
quyt nh x lý ca B Ti chớnh, nu cú chờnh lch so vi s ó tm gim tr n
DN hch toỏn iu chnh bỏo cỏo ti chớnh thi im chớnh thc chuyn thnh
cụng ty c phn.
- i vi cỏc khon n tn ng vay ngõn hng thng mi nh nc v
Qu h tr phỏt trin:
+ Trng hp b l, khụng thanh toỏn c cỏc khon n quỏ hn, DN lm
th tc ngh khoanh n, gión n, xoỏ n theo quy nh ca phỏp lut hin hnh.

i vi khon n lói vay cha thanh toỏn ( bao gm c lói ó nhp gc) c
ngõn hng thng mi nh nc, Qu h tr phỏt trin xem xột, xoỏ n vi mc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

14
khơng vượt q số lỗ còn lại ( sau khi đã xử lý nợ tồn đọng về thuế và các khoản
nộp ngân sách nhà nước).Trong thời gian tối đa 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ của DN, ngân hàng thương mại cho vay và Quỹ hỗ trợ phát triển phải
có ý kiến xử lý bằng văn bản thơng báo cho DN. Trường hợp đến thời điểm cơng
bố giá trị DN mà vẫn chưa nhận được ý kiến xử lý của bên cho vay, DN được tạm
loại khoản nợ lãi vay đề nghị xố khỏi giá trị DN để cổ phần hố. Khi có quyết
định xố nợ, nếu có chênh lệch so với số đã tạm loại ra khỏi giá trị, DN hạch tốn
điều chỉnh báo cáo tài chính trước khi chính thức chuyển thành cơng ty cổ phần.
+ Khoản nợ gốc q hạn khơng được xố xử lý như sau:
DN làm thủ tục để chuyển giao cho cơng ty cổ phần kế thừa để trả nợ.
Thoả thuận với ngân hàng thương mại cho vay để chuyển nợ thành vốn cổ
phần.
Phối hợp với ngân hàng thương mại cho vay và Quỹ hỗ trợ phát triển thực
hiện xử lý nợ theo phương thức bán nợ cho cơng ty mua bán nợ và tài sản tồn đọng
của DN theo giá thoả thuận.
- Đối với các khoản nợ vay nước ngồi q hạn có bảo lãnh , DN và người
bảo lãnh phải đàm phán với chủ nợ để có phương án xử lý theo quy định của pháp
luật về quản lý vay nợ và trả nợ vay nước ngồi.
- Đối với khoản nợ bảo hiểm xã hội, nợ cán bộ cơng nhân viên, DN có trách
nhiệm thanh tốn dứt điểm trước khi chuyển thành cơng ty cổ phần để đảm bảo
quyền lợi cho người lao động.
- Việc chuyển nợ phải trả ( bao gồm cả nợ phải trả người lao động) thành
vốn góp cổ phần trong cơng ty cổ phần phải tn thủ các quy định của Nhà nước về
quyền mua cổ phần lần đầu và quyền nắm giữ cổ phần chi phối của Nhà nước tại
DN, giá cổ phần phải xác định thơng qua đấu giá.

* Các khoản dự phòng, lỗ và lãi
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

15
Các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi,
dự phòng giảm giá chứng khốn, chênh lệch tỷ giá, dự phòng trợ cấp mất việc làm,
dự phòng tài chính... và các khoản lỗ, lãi được xử lý theo quy định, trong đó:
- Số dư dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dùng để bù đắp khoản chênh lệch
giảm giá hàng tồn kho ( kể cả khoản giảm giá do đánh giá lại hàng tồn kho ở thời
điểm xác định giá trị DN), phần còn lại hồn nhập vào kết quả kinh doanh.
- Số dư dự phòng nợ phải thu khó đòi dùng để bù đắp nợ phải thu khơng có
khả năng thu hồi, phần còn lại hồn nhập vào kết quả kinh doanh.
- Số dư dự phòng chênh lệch giảm giá chứng khốn dùng để bù đắp phần
giảm giá chứng khốn thực tế, phần còn lại hồn nhậpvào kết quả kinh doanh.
- Số dư dự phòng chênh lệch tỷ giá được sử dụng để bù đắp chênh lệch tỷ giá
phát sinh, phần còn lại hồn nhập vào kết quả kinh doanh.
- Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm ( trích lập đầy đủ theo chế độ quy định)
dùng để thanh tốn trợ cấp cho lao động dơi dư trong q trình cổ phần hố. Đến
thời điểm chính thức chuyển sang cơng ty cổ phần, nếu còn thì hồn nhập vào kết
quả kinh doanh.
- Quỹ dự phòng rủi ro, dự phòng nghiệp vụ:
+ Số dư Quỹ dự phòng rủi ro của các ngân hàng thương mại nhà nước xử lý
theo hướng dẫn của Ngân hàng nhà nước và Bộ Tài chính.
+ Số dư Quỹ dự phòng nghệp vụ của DN bảo hiểm xử lý theo hướng dẫn của
Bộ Tài chính.
- Quỹ dự phòng tài chính để bù lỗ (nếu có), bù đắp các khoản tổn thất về tài
sản ( bao gồm cả giá trị theo sổ kế tốn của tài sản khơng cần dùng, chờ thanh lý
khơng tính vào giá trị DN), nợ khơng thu hồi được, còn lại phân phối theo quy định
hiện hành.
- Lãi phát sinh để bù lỗ các năm trước (nếu có), bù đắp các khoản tổn thất về

tài sản ( bao gồm cả giá trị theo sổ kế tốn của tài sản khơng cần dùng, chờ thanh lý
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

16
khơng tính vào giá trị DN), giảm giá tài sản, nợ khơng có khả năng thu hồi, còn lại
phân phối theo quy định hiện hành.
- Các khoản lỗ DN dùng Quỹ dự phòng TC và lợi nhuận trước thuế để bù
đắp. Trường hợp thiếu thực hiện biện pháp xố nợ ngân sách nhà nước và nợ ngân
hàng thương mại nhà nước theo quy định.
Sau khi áp dụng các giải pháp trên mà DN cổ phần hố vẫn còn lỗ, cơ quan
quyết định giá trị DN xem xét giảm vốn nhà nước.
* Vốn đầu tư dài hạn vào các DN khác như góp vốn liên doanh, liên kết, góp
vốn cổ phần, góp vốn thành lập cơng ty trách nhiệm hữu hạn và các hình thức đầu
tư dài hạn khác được xử lý theo quy định, trong đó:
- Trường hợp DN có kế thừa liên doanh, phải tính giá trị vốn góp liên doanh
vào giá trị DN theo quy định.
- Trường hợp các DN khơng kế thừa liên doanh thì cơ quan có thẩm quyền
quyết định cổ phần hố xem xét, xử lý như sau:
+ Bán lại khoản vốn góp của DN cho đối tác hoặc nhà đầu tư khác. Giá bán
phải sát với giá thị trường, nhưng khơng thấp hơn giá thị phần vốn góp theo báo
cáo tài chính đã được kiểm tốn tại thời điểm gần nhất với thời điểm bán.
+ Chuyển giao cho DN khác làm đối tác sau khi thoả thuận, thống nhất với
đối tác liên doanh.
+ Trường hợp DN và đối tác liên doanh thống nhất chấm dứt hợp đồng liên
doanh xử lý theo pháp luật hiện hành về xử lý tài chính đối với cơng ty nhà nước
khi DN liên doanh chấm dứt hợp đồng.
* Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi:
- Số dư bằng tiền của Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi được chia cho ngườ
lao động có tên trong danh sách thường xun của DN tại thời điểm quyết định cổ
phần hố để mua cổ phần. Giám đốc DN quyết định việc phân chia sau khi thoả

thuận với tổ chức cơng đồn.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

17
- Trng hp DN ó chi quỏ ngun khen thng, phỳc li c gim tr vo
giỏ tr thc t cu ti sn ang s dng cho sn xut kinh doanh c u t bng
ngun qu khen thng, phỳc li. Nu cũn x lý nh sau:
+ i vi khon ó chi trc tip cho ngi lao ng cú tờn trong danh sỏch
thng xuyờn ti thi im quyt nh c phn hoỏ thỡ DN phi thu hi trc khi
thc hin bỏn c phn u ói.
+ i vi cỏc khon cũn li nh: khon b xut toỏn, chi biu tng; chi cho
ngi lao ng ó ngh mt vic, thụi vic trc thi im quyt nh c phn hoỏ
thỡ DN bỏo cỏo c quan quyt nh giỏ tr DN x lý nh i vi khon n phi thu
khụng cú kh nng thu hi.
T thi dim xỏc nh giỏ tr DN n thi im chuyn thnh cụng
ty c phn
* Thi gian c x lý ti chớnh gia hai thi im ny khụng quỏ 6 thỏng
k t ngy cụng b giỏ tr DN.
* Khi cú quyt nh cụng b giỏ tr, DN cú trỏch nhim:
- iu chnh s k toỏn v bng cõn i k toỏn theo ch k toỏn Nh
nc quy nh.
- Bo qun v bn giao cỏc khon n v ti sn ó loi tr khi xỏc nh giỏ tr
DN ( kốm theo h s cú liờn quan) cho cụng ty mua bỏn n v ti sn tn ng ca
DN trong thi gian ti a l 30 ngy.
- Hch toỏn y cỏc khon chi phớ liờn quan n vic thc hin c phn
hoỏ phỏt sinh.
* Trong thi gian 30 ngy sau khi chớnh thc chuyn thnh cụng ty c phn,
DN phi lp bỏo cỏo ti chớnh ti thi im c cp chng nhn ng kớ kinh
doanh gi cỏc c quan qun lý theo quy nh ca phỏp lut v ch qun lý ti
chớnh DN.

Trong thi gian 30 ngy sau khi nhn c bỏo cỏo ti chớnh, c quan cú
thm quyn quyt nh giỏ tr DN thc hin kim tra, x lý nhng vn ti chớnh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

18
phỏt sinh gia hai thi im; xỏc nh li giỏ tr phn vn nh nc, quyt nh
iu chnh vn nh nc ti DN; t chc bn giao gia DN v cụng ty c phn; gi
kt qu xỏc nh li giỏ tr DN cho B Ti chớnh.
* Khon chờnh lch gia giỏ tr thc t phn vn nh nc ti thi im
cụng ty nh nc chuyn sang cụng ty c phn vi giỏ tr thc t phn vn nh
nc ti thi im xỏc nh giỏ tr DN c x lý nh quy nh ti iu 25 ca
Ngh nh 187/2004/N- CP. Trng hp phỏt sinh chờnh lch gim ( bao gm c
do kinh doanh b thua l) phi lm rừ nguyờn nhõn khỏch quan, ch quan trc khi
x lý, trong ú:
- Chờnh lch gim do nguyờn nhõn khỏch quan l cỏc khon tn tht do thiờn
tai, ch ho; do Nh nc thay i chớnh sỏch hoc do bin ng ca th trng
quc t v cỏc nguyờn nhõn bt kh khỏng khỏc.
- Cỏc trng hp cũn li c xỏc nh l nguyờn nhõn ch quan. C quan
quyt nh c phn hoỏ khụng la chn cỏc cỏ nhõn cú trỏch nhim n khon
chờnh lch gim lm i din phn vn Nh nc gúp ti cụng ty c phn.
Bn giao ti sn, vn
Cn c quyt nh iu chnh giỏ tr DN ti thi im ng kớ kinh doanh
chuyn thnh cụng ty c phn, Ban ch o c phn hoỏ ch o DN iu chnh s
k toỏn, lp h s bn giao v t chc bn giao gia DN v cụng ty c phn.
* H s bn giao gm:
- H s xỏc nh giỏ tr DN v quyt nh cụng b giỏ tr DN.
- Bỏo cỏo ti chớnh v bỏo cỏo quyt toỏn thu ti thi im chớnh thc
chuyn thnh cụng ty c phn.
- Quyt nh giỏ tr DN ti thi im chuyn thnh cụng ty c phn ca c
quan cú thm quyn.

- Biờn bn bn giao ti sn,tin vn c lp ti thi im bn giao.
* Thnh phn bn giao gm:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

19
- Đại diện Bộ quản lý ngành hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và đại diện Bộ Tài chính ( trường hợp cổ phần hố tồn bộ tổng
cơng ty).
- Đại diện tổng cơng ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị ( trường hợp cổ phần hố
DN thành viên tổng cơng ty), giám đốc, kế tốn trưởng cơng ty nhà nước đại diện
cho bên giao.
- Chủ tịch Hội đồng quản trị, giám đốc, kế tốn trưởng và đại diện tổ chức
cơng đồn cơng ty cổ phần đại diện cho bên nhận.
* Biên bản bàn giao phải có đầy đủ chữ ký thành phần bàn giao và phải ghi
rõ:
- Tình hình tài sản, tiền vốn, lao động có tại thời điểm bàn giao.
- Quyền lợi và nghĩa vụ cơng ty cổ phần tiếp tục kế thừa.
- Những tồn tại cơng ty cổ phần có trách nhiệm tiếp tục giải quyết.
1.2.2.2. Tổ chức xác định giá trị DN
a) Lựa chọn phương thức định giá
- DN có giá trị tài sản theo sổ kế tốn dưới 30 tỷ đồng, DN tự tổ chức xác
định giá trị DN hoặc th tổ chức tư vấn định giá để xác định giá trị DN.
- Đối với DN có giá trị tài sản theo sổ kế tốn từ 30 tỷ đồng trở lên, văn
phòng tổng cơng ty ( nếu cổ phần hố tồn bộ cơng ty) phải th tổ chức định giá
xác định giá trị DN.
b) Th tổ chức định giá
* Tổ chức định giá gồm các cơng ty kiểm tốn, cơng ty chứng khốn, tổ chức
thẩm định giá, ngân hàng đầu tư có chức năng và năng lực định giá...
* Tổ chức định giá phải bảo đảm các tiêu chuẩn và điều kiện sau:
- Có chức năng định giá trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc

giấy phép đầu tư.
- Tuỳ theo ngành nghề kinh doanh, phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn
của pháp luật hiện hành.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

20
- Khơng cùng chủ sở hữu, khơng có quan hệ kinh tế với DN được định giá
như hùn vốn, góp vốn liên doanh, góp vốn cổ phần.
- Khơng trực tiếp thực hiện kiểm tốn cho các DN được định giá.
- Trong q trình hoạt động khơng có vi phạm pháp luật về nghề ngiệp.
* Hằng năm, trước ngày 31 tháng 12, Bộ Tài chính cơng bố cơng khai danh
sách các tổ chức định giá đủ diều kiện, tiêu chuẩn định giá DN của năm sau.
Những tổ chức có chức năng định giá nếu vi phạm pháp luật sẽ tạm thời bị
đình chỉ cơng bố và được bổ sung vào danh sách khi đã được khắc phục sai phạm.
* Căn cứ danh sách các tổ chức định giá được cơng bố hàng năm, Ban chỉ
đạo cổ phần hố quyết định lựa chọn tổ chức định giá và chịu trách nhiệm về việc
lựa chọn của mình.
* Căn cứ quyết định của Ban chỉ đạo, Giám đốc DN ký hợp đồng th tổ
chức định giá. Trong đó phải cam kết các nội dung sau:
- Phương pháp định giá.
- Thời gian hồn thành: tối đa khơng q 60 ngày đối với cổ phần hố tồn
bộ tổng cơng ty; khơng q 30 ngày đối với các trường hợp còn lại.
- Trách nhiệm của DN trong việc thực hiện các cơng việc có liên quan đến
việc định giá như: kiểm kê, phân loại tài sản, xử lý tài chính, lập phương án sản
xuất kinh doanh, cung cấp tài liệu có liên quan... và chịu trách nhiệm về số liệu và
tài liệu cung cấp.
- Trách nhiệm của tổ chức định giá trong việc thực hiện đúng các quy định
về giá; hồn thành đúng thời hạn theo đúng hợp đồng đã ký và kết quả định giá
theo quy định của pháp luật.Việc thanh tốn chi phí định giá được thực hiện sau khi
có quyết định cơng bố giá.

* Trong q trình thực hiện phương án cổ phần hố, tổ chức định giá có
trách nhiệm phối hợp với DN để giải trình các nội dung có liên quan đến việc định
giá.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

21
1.3 Thực trạng về cổ phần hố của một số DNNN việt nam và bàI học kinh
nghiệm rút ra từ q trình cổ phần hố DNNN trên thế giới
1.3.1 Mục tiêu cổ phần hố DNNN ở Việt Nam
Như chúng ta đã biết, mục tiêu cổ phần hố DNNN là một vấn đề ln được
Đảng và Chính phủ quan tâm nghiên cứu xác định. Đại hội Đảng lần thứ VIII, năm
1996 chủ trương: “ Triển khai tích cực và vững chắc việc cổ phần hố DNNN để
huy động thêm vốn, tạo thêm động lực thúc đẩy DN làm ăn có hiệu quả, làm cho
tài sản nhà nước ngày càng tăng lên, khơng phải để tư nhân hố”.
1.3.2 Tình hình cổ phần hố doanh nghiệp Nhà nước trên phạm vi cả nước.
Từ năm 1996 đến năm 1998 là giai đoạn mở rộng thí điểm. Sau bốn năm
thực hiện thí điểm trên cơ sở đánh giá những kết quả đạt được và những tồn tại, rút
ra một số kinh nghiệm để bổ sung sửa đổi chế độ cổ phần hố, đến nay mới nhất là
có nghị định 187/2004/CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về việc chuyển doanh
nghiệp Nhà nước thành cơng ty cổ phần thay cho nghị định 64/CP.
Thực hiện nghị định này, cơng tác cổ phần hố doanh nghiệp Nhà nước đã
được quan tâm hơn, các ngành các cấp đã thực hiện củng cố tổ chức bổ sung thành
viên vào ban chỉ đạo cổ phần hố ở địa phương. Hiện nay gồm có: Ban chỉ đạo
Trung ương về cổ phần hố do Bộ trưởng Bộ tài chính làm trưởng ban và một số
ngành làm thành viên, đó là Bộ kế hoạch và đầu tư, Bộ lao động thương binh xã
hội, Ban chỉ đạo Trung ương đổi mới doanh nghiệp, Ban kinh tế Trung ương Đảng
và Tổng liên đồn lao động Việt Nam.
Theo Ban chỉ đạo đổi mới và phát triển DN trung ương, tiến độ sắp xếp
DNNN năm nay tăng trên 40% so với cùng kỳ. Nhiều địa phương đã sắp xếp đạt
hoặc vượt mức u cầu như 5 tỉnh Thái Ngun, Hải Dương, Ninh Thuận, Trà

Vinh, Lâm Đồng, An Giang.
Tuy nhiên nhìn chung tốc độ cổ phần hố doanh nghiệp Nhà nước vẫn còn
q chậm. Theo báo cáo của Ban đổi mới DN trung ương tại Hội nghị “ Triển khai
đề án đổi mới DNNN giai đoạn 2003- 2005” tổ chức tại thành phố Hồ Chí Minh.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

22
Mục tiêu của Chính phủ đề ra là đến 2005, cả nước hồn tất cơ bản sắp xếp,
đổi nới 2602 DNNN, trong đó cổ phần hóa 1929 DN. Tuy nhiên, hiện tại, tốc độ cổ
phần hóa tiến hành chậm vì có những vướng mắc khơng giải quyết được do còn
thiếu cơ chế, quy định trong việc xử lý từ chính phủ.
Theo chỉ thị 01 của Thủ tướng Chính phủ, những DN có vốn pháp định từ 10
tỷ trở lên,khi cổ phần hóa, nhà nước vẫn nắm giữ ít nhất 51% cổ phần, tức cổ phần
chi phối, như vậy vẫn còn mang tính chất của một DNNN. Tương tự như vậy người
đại diện cho phần vốn nhà nước thường là giám đốc DN quốc doanh trước đây, nay
giữ chức chủ tịch hội đồng quản trị hoặc giám đốc. Như vậy việc cổ phần sẽ khơng
có gì mới, khơng tạo ra động lực phát triển, trong khi mục tiêu của việc sắp xếp lại
DNNN chủ yếu là để đạt điều này.
Việc xác định giá trị tài sản khi cổ phần hóa cũng là mối quan tâm của các
DN. Các tài sản như đất đai, nhà cửa biến thiên khơng ngừng, đặc biệt những phạm
trù khác như uy tín của DN, giá trị độc quyền của thương hiệu... là những tài sản vơ
hình, khơng biết tính bằng cách nào. Người ta mua cổ phiếu là mua giá trị DN,
nhưng nhà nước lại chưa có một quy định nào xác định giá trị của thương hiệu, tính
độc quyền của sản phẩm để tính vào giá trị tài sản, là một thiệt thòi cho DN khi cổ
phần hóa.
Đến nay, vẫn còn nhiều DN băn khoăn về sự phân biệt đối xử với cơng ty cổ
phần, đặc biệt là trong các hoạt động như vay vốn ngân hàng, khoanh nợ, giãn nợ,
miễn giảm thuế, đầu tư xây dựng, giao đất, th đất, chuyển quyền sử dụng đất,
xuất nhập cảnh... khiến cho DNNN khơng nhiệt tình cổ phần hóa. Trong khi đó, về
hậu cổ phần hóa, cơng nợ rất khó đòi, nhưng DN lại khơng có sự hỗ trợ nào từ phía

nhà nước như trước đây. Các vẫn đề khác như nâng lương, chế độ thơi việc một lần
cho 3 chức danh như giám đốc, phó giám đốc và kế tốn trưởng hiện vẫn còn
vướng mắc, vì khơng thể giải quyết theo diện cán bộ cơng chức nghỉ việc như Nghị
định 16 hay 41.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

23
Chính những băn khoăn do vướng mắc trên đây khiến cho rất nhiều DN đắn
đo trong việc tham gia sắp xếp lại DNNN. Nhiều DN vẫn muốn giữ lại DN quốc
doanh. Tuy nhiên một số vướng mắc có thể thiếu cơ chế giải quyết, nhưng việc sắp
xếp lại DNNN là mục tiêu hồn tồn đúng đắn. Nhiều DN sau khi cổ phần hóa đã
phát huy hiệu quả, có DN sau vài năm đã thu hồi vốn, giải quyết việc làm cho
người lao động. Sắp tới đây, sẽ có yếu cầu về tiến độ thực hiện, cho địa phương,
DN.
Một kết quả cụ thể nhất là cổ phần hố giúp DN tăng doanh thu 2 lần, các
DNNN thực hiện cổ phần hố có cổ tức đạt 2%/tháng, vốn tăng trung bình gấp 2,5
lần thời điểm trước cổ phần hố; nộp ngân sách tăng 2 lần và thu nhập của người
lao động tăng trung bình 20%. Các DN này thu hút được thêm 1.432 tỷ đồng đầu tư
từ cơng chúng, còn nhà nước thu về 814 tỷ đồng; 72,5% các DN cổphần hố có tỷ
lệ nắm giữ của tư nhân là trên 50%.
Tuy nhiên trong q trình cổ phần hố còn hiều tồn tại như định giá DN, q
trình hình thành giá trên thị trường, các thủ tục đăng kí mua, đặc biệt là việc tiếp
cận thơng tin là một vấn đề rất khó khăn đối với các nhà đầu tư.
1.3.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra từ q trình cổ phần hố doanh nghiệp
Nhà nước trên thế giới
Cổ phần hố doanh nghiệp Nhà nước là một q trình tất yếu khách quan có
tính tồn cầu. Thơng qua nghiên cứu tình hình cổ phần hố doanh nghiệp Nhà nước
của các quốc gia trên thế giới chúng ta có thể rút ra các bài học kinh nghiệm q
giá và bổ ích về nhiều mặt.
Trong các tài liệu bàn về mục tiêu cổ phần hố doanh nghiệp Nhà nước của

nhiều nước trên thế giới đều cho rằng: “Nâng cao hiệu quả hoạt động của các
DNNN” và “giảm thâm hụt ngân sách Nhà nước” là hai mục tiêu đầu tiên và trực
tiếp. Thực hiện được hai mục tiêu này sẽ góp phần đạt được các mục tiêu của cải
cách kinh tế và nâng cao hiệu quả của tồn bộ nền kinh tế quốc dân. Tuy nhiên tuỳ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

24
theo hồn cảnh và điều kiện của từng quốc gia mà có các quan điểm bổ sung ít
nhiều về hệ thống mục tiêu cổ phần hố các doanh nghiệp Nhà nước.
ở các nước tư bản chủ nghĩa, ngồi hai mục tiêu trên, cổ phần hố các DNNN
còn thêm ba mục tiêu sau:
- Xố bỏ độc quyền Nhà nước quy định cho một số DNNN. Buộc các DN này
phải phát huy lợi thế cạnh tranh để nâng cao hiệu quả hoạt động so với khu vực
kinh tế tư nhân, thu hút các nhà đầu tư tư nhân vào các lĩnh vực lâu nay Nhà nước
độc quyền nhưng giờ đây xét thấy khơng cần thiết nữa.
- Tạo điều kiện để Nhà nước tập trung vào những ngành then chốt, mũi nhọn
đòi hỏi lượng vốn lớn và trình độ khoa học cơng nghệ cao, nâng cao sức cạnh tranh
của các sản phẩm quan trọng của đất nước trên thị trường thế giới.
- Thực hiện phân phối có lợi cho những người có thu nhập thấp, tạo lập ổn
định về xã hội trong giai đoạn nên kinh tế đang lâm vào tình trạng trì trệ, khủng
hoảng.
ở nhóm các nước đang phát triển, ngồi hai mục tiêu trên còn bổ sung thêm
một số mục tiêu mang tính đặc thù là:
- Giảm các khoản nợ nước ngồi đang ngày càng tăng do phải bù đắp các
khoản thâm hụt ngân sách để trợ cấp cho các DNNN.
-Thu hút các nguồn đầu tư nước ngồi, đổi mới kỹ thuật và học tập quản lý,
tạo ra nền kinh tế mở cửa, tăng sức cạnh tranh của các DNNN, nâng cao chất lượng
hàng hố và dịch vụ trong nước.
- Tạo dựng và phát triển một thị trường tài chính trong nước hồn chỉnh, bao
gồm thị trường tư bản, tài chính chứng khốn và tài chính tiền tệ.

ở nhóm các nước Đơng Âu dưới chính thể mới, ngồi hai mục tiêu trên còn
thêm ba mục tiêu sau:
- Giảm nhanh tỷ trọng kinh tế Nhà nước trong nền kinh tế, xố bỏ hệ thống kế
hoạch tập trung cao độ đang gây ra tình trạng kém hiệu quả của tồn bộ hoạt động
sản xuất kinh doanh và đẩy nền kinh tế đến chỗ khủng hoảng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

25
- Tạo lập hệ thống kinh tế thị trường và tăng nhanh kinh tế cổ phần hố trong
nền kinh tế thị trường hỗn hợp có điều tiết của Nhà nước.
- Xố bỏ can thiệp trực tiếp của Nhà nước vào hoạt động của doanh nghiệp,
chuyển DNNN thành đơn vị sản xuất hàng hố có quyền tự chủ kinh doanh, đặc
biệt là tự chủ về tài chính.
Để xác định đối tượng cổ phần hố DNNN, Chính phủ các nước thường xuất
phát từ tầm quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân, đem tồn bộ các DNNN phân
thành bốn loại:
- Các DNNN khơng hoặc chưa cổ phần hố. Đây là các DNNN tồn phần, do
Nhà nước thành lập và đầu tư vồn 100%, bao gồm các DNNN hoạt động cơng ích
và các doanh nghiệp sản xuất, cung ứng những sản phẩm, dịch vụ có quan hệ lớn
đến quốc kế dân sinh và an ninh quốc phòng mà Nhà nước cần phải độc quyền.
- Các DNNN được đưa vào diện cổ phần hố để chuyển thành các Cơng ty cổ
phần hỗn hợp Nhà nước – tư nhân, trong đó Nhà nước vẫn cần nắm giữ quyền chi
phối hoặc kiểm sốt với mức độ khác nhau tuỳ theo tỷ lệ cổ phần của Nhà nước
trong Cơng ty. Đây là bộ phận DNNN chủ yếu cần phải tiến hành cổ phần hố.
- Các DNNN cần được tiến hành cổ phần hố để chuyển thành Cơng ty cổ
phần tư nhân. Nhà nước khơng nắm giữ quyền chi phối hoặc kiểm sốt các Cơng ty
tư nhân, các Cơng ty được tự chủ trong kinh doanh, hoạt động theo pháp luật và
bình đẳng trước pháp luật.
- Các DNNN làm ăn thua lỗ kéo dài nhiều năm, khơng còn khả năng hồi
phục, hoạt động trong các ngành nghề khơng thật cần thiết cho quốc kế, dân sinh,

cần kiên quyết cho giải thể, phá sản hoặc sát nhập vào các Cơng ty cổ phần tư nhân
nhằm giảm nhẹ gánh nặng cho ngân sách Nhà nước.
Hình thức cổ phần hố DNNN được đề ra căn cứ vào mục tiêu của chiến
lược cải cách khu vực kinh tế Nhà nước nhằm phát triển nền kinh tế hỗn hợp cho
phép đạt được hiệu quả kinh tế xã hội cao. Chủ yếu bao gồm:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×