LỜI
NÓI
ĐẦU
Trong đi
ề
u ki
ệ
n toàn c
ầ
u hóa và khu v
ự
c hóa c
ủ
a
đờ
i s
ố
ng kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i c
ủ
a th
ế
k
ỷ
21, không m
ộ
t qu
ố
c gia nào có th
ể
phát tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a
m
ì
nh mà không tham gia vào quá tr
ì
nh h
ộ
i nh
ậ
p qu
ố
c t
ế
và khu v
ự
c. Đi
ề
u đó
không ngo
ạ
i tr
ừ
đố
i v
ớ
i Vi
ệ
t Nam,
để
th
ự
c hi
ệ
n nhi
ệ
m v
ụ
tr
ọ
ng tâm là xây d
ự
ng
n
ề
n kinh t
ế
,
Đạ
i h
ộ
i
Đả
ng C
ộ
ng S
ả
n Vi
ệ
t Nam l
ầ
n th
ứ
VIII ti
ế
p t
ụ
c kh
ẳ
ng
đị
nh
đườ
ng l
ố
i
đổ
i m
ớ
i và m
ở
c
ử
a n
ề
n kinh t
ế
, th
ự
c hi
ệ
n chi
ế
n l
ượ
c CNH-HĐH
h
ướ
ng m
ạ
nh vào xu
ấ
t kh
ẩ
u.
Để
tăng xu
ấ
t kh
ẩ
u trong th
ờ
i gian t
ớ
i, Vi
ệ
t nam ch
ủ
trương k
ế
t h
ợ
p xu
ấ
t
kh
ẩ
u nh
ữ
ng m
ặ
t hàng mà
đấ
t n
ướ
c có l
ợ
i th
ế
tương
đố
i (nh
ữ
ng m
ặ
t hàng xu
ấ
t
kh
ẩ
u truy
ề
n th
ố
ng: hàng nông lâm th
ủ
y s
ả
n, khoáng s
ả
n, hàng gi
ầ
y dép và d
ệ
t
may) và m
ộ
t s
ố
m
ặ
t hàng có hàm l
ượ
ng k
ỹ
thu
ậ
t công ngh
ệ
cao bao g
ồ
m: ôtô, xe
máy, hàng đi
ệ
n t
ử
và d
ị
ch v
ụ
ph
ầ
n m
ề
m
Hàng th
ủ
y s
ả
n là m
ặ
t hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u truy
ề
n th
ố
ng c
ủ
a Vi
ệ
t Nam trong
th
ờ
i gian qua
đã
g
ặ
t hái
đượ
c s
ự
thành công r
ự
c r
ỡ
. T
ừ
m
ứ
c kim ng
ạ
ch xu
ấ
t
kh
ẩ
u là 550,6 tri
ệ
u USD vào năm 1995,
đã
tăng lên m
ứ
c 971,12 USD vào năm
1999, trung b
ì
nh m
ỗ
i năm tăng g
ầ
n 100 tri
ệ
u USD, chi
ế
m kho
ả
ng 10% t
ổ
ng kim
ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a Vi
ệ
t Nam và là m
ặ
t hàng có kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u l
ớ
n trong
các m
ặ
t hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u ch
ủ
l
ự
c c
ủ
a n
ướ
c ta trong nhi
ề
u năm v
ừ
a qua. Th
ị
tr
ườ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n
đã
và đang
đượ
c m
ở
r
ộ
ng đáng k
ể
, th
ủ
y s
ả
n c
ủ
a Vi
ệ
t
Nam
đã
chi
ế
m
đượ
c v
ị
trí quan tr
ọ
ng trong th
ị
tr
ườ
ng nh
ậ
p kh
ẩ
u thu
ỷ
s
ả
n c
ủ
a
th
ế
gi
ớ
i.
Liên minh Châu Âu (EU), m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng nh
ậ
p kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n
đầ
y ti
ề
m
năng trong th
ờ
i gian qua
đã
có nh
ữ
ng tác đ
ộ
ng r
ấ
t tích c
ự
c
đế
n vi
ệ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u
th
ủ
y s
ả
n c
ủ
a Vi
ệ
t Nam. Bên c
ạ
nh nh
ữ
ng thành t
ự
u to l
ớ
n c
ủ
a xu
ấ
t kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n
sang EU, v
ẫ
n c
ò
n nhi
ề
u h
ạ
n ch
ế
, t
ồ
n t
ạ
i
đò
i h
ỏ
i Vi
ệ
t Nam ph
ả
i n
ỗ
l
ự
c, c
ố
g
ắ
ng
trong th
ờ
i gian t
ớ
i
để
đẩ
y m
ạ
nh xu
ấ
t kh
ẩ
u vào th
ị
tr
ườ
ng này, nh
ằ
m tăng nhanh
kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u, tăng ngu
ồ
n thu ngo
ạ
i t
ệ
v
ề
cho
đấ
t n
ướ
c.
Xu
ấ
t phát t
ừ
nh
ậ
n th
ứ
c trên đây, c
ũ
ng như vai tr
ò
to l
ớ
n c
ủ
a xu
ấ
t kh
ẩ
u
th
ủ
y s
ả
n trong cơ c
ấ
u xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a n
ướ
c ta, tôi
đã
ch
ọ
n
đề
tài “ Nh
ữ
ng gi
ả
i
pháp
đẩ
y m
ạ
nh xu
ấ
t kh
ẩ
u m
ặ
t hàng th
ủ
y s
ả
n c
ủ
a Vi
ệ
t Nam sang th
ị
tr
ườ
ng
EU trong nh
ữ
ng năm t
ớ
i “
để
vi
ế
t
đề
án môn h
ọ
c. Vi
ệ
c nghiên c
ứ
u
đề
tài này
có
ý
ngh
ĩ
a r
ấ
t l
ớ
n
đố
i v
ớ
i b
ả
n thân tôi, nh
ằ
m c
ủ
ng c
ố
và nâng cao l
ý
lu
ậ
n, v
ậ
n
d
ụ
ng m
ộ
t cách linh ho
ạ
t, sáng t
ạ
o nh
ữ
ng ki
ế
n th
ứ
c
đã
h
ọ
c vào th
ự
c ti
ễ
n.
Đồ
ng
th
ờ
i qua phân tích th
ự
c tr
ạ
ng ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n sang EU c
ủ
a n
ướ
c
ta nh
ữ
ng năm g
ầ
n đây, có th
ể
m
ạ
nh d
ạ
n
đề
xu
ấ
t m
ộ
t s
ố
gi
ả
i pháp nh
ằ
m
đẩ
y
m
ạ
nh xu
ấ
t kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n trong tương lai.
Phương pháp nghiên c
ứ
u mà tôi s
ử
d
ụ
ng trong quá tr
ì
nh xây d
ự
ng
đề
án
này là: k
ế
t h
ợ
p nh
ữ
ng ki
ế
n th
ứ
c
đã
tích l
ũ
y trong quá tr
ì
nh h
ọ
c t
ậ
p v
ớ
i nh
ữ
ng
quan sát
đã
thu th
ậ
p trong th
ự
c t
ế
, k
ế
t h
ợ
p t
ổ
ng h
ợ
p tài li
ệ
u, sách báo v
ớ
i vi
ệ
c
đi sâu phân tích t
ì
nh h
ì
nh th
ự
c t
ế
nh
ằ
m t
ì
m ra h
ướ
ng đi h
ợ
p l
ý
nh
ấ
t
để
gi
ả
i
quy
ế
t nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
đặ
t ra trong
đề
án.
Đề
án k
ế
t c
ấ
u g
ồ
m có 3 chương:
Chương 1: Cơ s
ở
l
ý
lu
ậ
n v
ề
ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh xu
ấ
t kh
ẩ
u.
Chương 2: Th
ự
c tr
ạ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n c
ủ
a Vi
ệ
t Nam sang EU
trong nh
ữ
ng năm qua.
Chương 3: Nh
ữ
ng gi
ả
i pháp nh
ằ
m
đẩ
y m
ạ
nh xu
ấ
t kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n c
ủ
a
Vi
ệ
t Nam sang EU trong nh
ữ
ng năm t
ớ
i.
Do tr
ì
nh
độ
có h
ạ
n, th
ờ
i gian nghiên c
ứ
u b
ị
h
ạ
n ch
ế
, nên
đề
án khó tránh
kh
ỏ
i nh
ữ
ng thi
ế
u sót. Tôi r
ấ
t mong có
đượ
c s
ự
đóng góp c
ủ
a các th
ầ
y cô giáo
cùng b
ạ
n
đọ
c
để
đề
án
đượ
c hoàn thi
ệ
n hơn.
Tôi xin bày t
ỏ
s
ự
c
ả
m ơn sâu s
ắ
c t
ớ
i PGS-TS:Nguy
ễ
n Duy B
ộ
t- Tr
ưở
ng
Khoa Thương m
ạ
I
đã
giúp
đỡ
tôI hoàn thành
đề
án này.
Hà n
ộ
i, ngày 26 tháng 1 năm 2002
CHƯƠNG I
CƠ
SỞ
LÝ
LUẬN
V
Ề
HOẠT
ĐỘNG
KINH DOANH
XUẤT
KHẨU
I. QUY
TRÌNH
HOẠT
ĐỘNG
KINH DOANH
XUẤT
KHẨU
Xu
ấ
t kh
ẩ
u là ho
ạ
t
độ
ng trao
đổ
i hàng hóa và d
ị
ch v
ụ
cho (ra) n
ướ
c ngoài
d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c mua bán thông qua quan h
ệ
hàng hóa - ti
ề
n t
ệ
, quan h
ệ
th
ị
tr
ườ
ng
nh
ằ
m m
ụ
c đích l
ợ
i nhu
ậ
n.
Vai tr
ò
c
ủ
a xu
ấ
t kh
ẩ
u
đố
i v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
th
ể
hi
ệ
n
ở
nh
ữ
ng đi
ể
m sau:
-Xu
ấ
t kh
ẩ
u t
ạ
o ngu
ồ
n v
ố
n ch
ủ
y
ế
u cho nh
ậ
p kh
ẩ
u, ph
ụ
c v
ụ
quá tr
ì
nh công
nghi
ệ
p hóa, hi
ệ
n
đạ
i hóa
đấ
t n
ướ
c.
-Xu
ấ
t kh
ẩ
u góp ph
ầ
n chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
sang n
ề
n kinh t
ế
h
ướ
ng
ngo
ạ
i .
-Xu
ấ
t kh
ẩ
u t
ạ
o thêm công ăn vi
ệ
c làm và c
ả
i thi
ệ
n
đờ
i s
ố
ng dân cư.
-Xu
ấ
t kh
ẩ
u là cơ s
ở
để
m
ở
r
ộ
ng và thúc
đẩ
y các quan h
ệ
kinh t
ế
đố
i ngo
ạ
i
c
ủ
a n
ướ
c ta.
Ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh xu
ấ
t kh
ẩ
u
đượ
c t
ổ
ch
ứ
c, th
ự
c hi
ệ
n v
ớ
i nhi
ề
u
nghi
ệ
p v
ụ
, nhi
ề
u khâu, nhưng quy t
ụ
l
ạ
i ho
ạ
t
độ
ng này g
ồ
m các b
ướ
c sau.
1. Ho
ạ
t
độ
ng Marketing
N
ộ
i dung ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a giai đo
ạ
n này là: đi
ề
u tra xem nên buôn bán g
ì
,
b
ằ
ng phương pháp nào, quy
ế
t
đị
nh phương châm buôn bán (đi
ề
u tra th
ị
tr
ườ
ng,
ch
ọ
n b
ạ
n hàng).
V
ấ
n
đề
nghiên c
ứ
u th
ị
tr
ườ
ng là m
ộ
t vi
ệ
c làm c
ầ
n thi
ế
t
đầ
u tiên
đố
i v
ớ
i
b
ấ
t c
ứ
doanh nghi
ệ
p nào mu
ố
n tham gia kinh doanh xu
ấ
t kh
ẩ
u hàng hóa. Nghiên
c
ứ
u th
ị
tr
ườ
ng
đố
i v
ớ
i doanh nghi
ệ
p kinh doanh xu
ấ
t kh
ẩ
u, ph
ả
i tr
ả
l
ờ
i
đượ
c các
câu h
ỏ
i quan tr
ọ
ng sau đây:
-N
ướ
c nào là th
ị
tr
ườ
ng có tri
ể
n v
ọ
ng nh
ấ
t
đố
i v
ớ
i s
ả
n ph
ẩ
m xu
ấ
t kh
ẩ
u
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p?
-Kh
ả
năng s
ố
l
ượ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u
đượ
c bao nhiêu?
-S
ả
n ph
ẩ
m c
ầ
n có nh
ữ
ng thích
ứ
ng g
ì
tr
ướ
c
đò
i h
ỏ
i c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng đó?
-Nên ch
ọ
n phương pháp bán nào cho phù h
ợ
p? Thương nhân trong giao
d
ị
ch là ai? Phương th
ứ
c giao d
ị
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u?
N
ộ
i dung c
ủ
a nghiên c
ứ
u th
ị
tr
ườ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u bao g
ồ
m các v
ấ
n
đề
sau:
h
ồ
ng th
ườ
ng
đượ
c ch
ấ
p nh
ậ
n là bao nhiêu, h
ậ
u qu
ả
c
ủ
a c
ạ
nh tranh như
th
ế
nào; nó di
ễ
n bi
ế
n ra sao và kh
ả
năng ph
ả
n
ứ
ng c
ủ
a nó tr
ướ
c m
ộ
t
đố
i th
ủ
m
ớ
i.
1.1.3 Phân tích các đi
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u
Trong kinh doanh xu
ấ
t kh
ẩ
u hàng hóa, doanh nghi
ệ
p ph
ả
i xác
đị
nh và
phân tích c
ẩ
n th
ậ
n các đi
ề
u ki
ệ
n sau:
-Đi
ề
u ki
ệ
n v
ề
quy ch
ế
và pháp l
ý
:
+Quy ch
ế
v
ề
giá c
ả
;
+Quy ch
ế
v
ề
nh
ữ
ng ho
ạ
t
độ
ng thương m
ạ
i;
+Hóa đơn H
ả
i quan ho
ặ
c hóa đơn l
ã
nh s
ự
;
+Ki
ể
m soát h
ố
i đoái;
+Chuy
ể
n ti
ề
n v
ề
n
ướ
c;
+H
ạ
n ng
ạ
ch;
+Gi
ấ
y phép xu
ấ
t kh
ẩ
u;
+Gi
ấ
y ch
ứ
ng nh
ậ
n y t
ế
, ch
ứ
ng nh
ậ
n ph
ẩ
m ch
ấ
t v.v nh
ữ
ng đi
ề
u ghi chú
riêng trên s
ả
n ph
ẩ
m v.v
-Đi
ề
u ki
ệ
n v
ề
tài chính
+Thu
ế
quan;
+Chi phí v
ậ
n chuy
ể
n;
+B
ả
o hi
ể
m v
ậ
n chuy
ể
n;
+B
ả
o hi
ể
m tín d
ụ
ng;
+Chi phí có th
ể
v
ề
thư tín d
ụ
ng;
+C
ấ
p v
ố
n cho xu
ấ
t kh
ẩ
u;
+Thay
đổ
i t
ỷ
l
ệ
h
ố
i đoái;
+Giá thành xu
ấ
t kh
ẩ
u;
+Hoa h
ồ
ng cho các trung gian
-Đi
ề
u ki
ệ
n v
ề
k
ỹ
thu
ậ
t
+V
ậ
n chuy
ể
n: kích th
ướ
c, tr
ọ
ng l
ượ
ng các ki
ệ
n hàng;
+Lưu kho: v
ấ
n
đề
khí h
ậ
u và các v
ấ
n
đề
khác;
+Tiêu chu
ẩ
n s
ả
n ph
ẩ
m;
+Kh
ả
năng s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
-Đi
ề
u ki
ệ
n v
ề
con ng
ườ
i, v
ề
tâm l
ý
+Kh
ả
năng tr
ì
nh
độ
và đào t
ạ
o nhân viên;
+Tr
ì
nh
độ
ngo
ạ
i ng
ữ
;
+Nh
ữ
ng cách s
ử
d
ụ
ng và thói quen tiêu dùng;
+Nh
ữ
ng đi
ề
u c
ấ
m k
ỵ
v
ề
x
ã
h
ộ
i và văn hóa;
+V
ấ
n
đề
an ninh;
+Liên k
ế
t không t
ố
t gi
ữ
a các b
ộ
ph
ậ
n trong n
ộ
i b
ộ
.
1.2 Nghiên c
ứ
u v
ề
giá c
ả
hàng hóa trên th
ị
tr
ườ
ng th
ế
gi
ớ
i
Giá c
ả
hàng hóa trên th
ị
tr
ườ
ng ph
ả
n ánh quan h
ệ
cung- c
ầ
u hàng hóa trên
th
ị
tr
ườ
ng th
ế
gi
ớ
i. Và nó có
ả
nh h
ưở
ng
đố
i v
ớ
i hi
ệ
u qu
ả
kinh doanh xu
ấ
t kh
ẩ
u
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
1.2.1 Giá qu
ố
c t
ế
Giá qu
ố
c t
ế
có tính ch
ấ
t
đạ
i di
ệ
n
đố
i v
ớ
i m
ộ
t lo
ạ
i hàng hóa nh
ấ
t
đị
nh trên
th
ị
tr
ườ
ng th
ế
gi
ớ
i. Giá đó
đượ
c dùng trong giao d
ị
ch thương m
ạ
i thông th
ườ
ng,
không kèm theo m
ộ
t đi
ề
u ki
ệ
n
đặ
c bi
ệ
t nào và
đượ
c thanh toán b
ằ
ng ngo
ạ
i t
ệ
t
ự
do chuy
ể
n
đổ
i.
Trong kinh doanh xu
ấ
t kh
ẩ
u hàng hóa, có th
ể
coi nh
ữ
ng giá sau đây là giá
qu
ố
c t
ế
.
-
Đố
i v
ớ
i nh
ữ
ng hàng hóa không có trung tâm giao d
ị
ch truy
ề
n th
ố
ng trên
th
ế
gi
ớ
i, th
ì
có th
ể
l
ấ
y giá c
ủ
a nh
ữ
ng n
ướ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u ho
ặ
c nh
ữ
ng n
ướ
c nh
ậ
p
kh
ẩ
u ch
ủ
y
ế
u bi
ể
u th
ị
b
ằ
ng ngo
ạ
i t
ệ
t
ự
do chuy
ể
n
đổ
i
đượ
c.
-
Đố
i v
ớ
i nh
ữ
ng hàng hóa thu
ộ
c
đố
i t
ượ
ng buôn bán
ở
các s
ở
giao d
ị
ch
(cao su thiên nhiên, kim lo
ạ
i màu) ho
ặ
c
ở
các trung tâm bán
đấ
u giá (chè, thu
ố
c
lá ), th
ì
có th
ể
tham kh
ả
o giá
ở
các trung tâm giao d
ị
ch đó.
-
Đố
i v
ớ
i máy móc thi
ế
t b
ị
r
ấ
t đa d
ạ
ng, vi
ệ
c xác
đị
nh giá c
ả
qu
ố
c t
ế
tương
đố
i khó. V
ì
v
ậ
y, trong th
ự
c t
ế
ch
ủ
y
ế
u căn c
ứ
vào giá c
ả
các h
ã
ng s
ả
n xu
ấ
t và
m
ứ
c cung trên th
ị
tr
ườ
ng.
1.2.2. D
ự
đoán xu h
ướ
ng bi
ế
n
độ
ng giá c
ả
Để
có th
ể
d
ự
đoán
đượ
c xu h
ướ
ng bi
ế
n
độ
ng c
ủ
a giá c
ả
c
ủ
a lo
ạ
i hàng hóa
mà doanh nghi
ệ
p kinh doanh xu
ấ
t kh
ẩ
u trên th
ị
tr
ườ
ng th
ế
gi
ớ
i, ph
ả
i d
ự
a vào k
ế
t
qu
ả
nghiên c
ứ
u và d
ự
đoán t
ì
nh h
ì
nh th
ị
tr
ườ
ng hàng hóa đó,
đồ
ng th
ờ
i đánh giá
chính xác các nhân t
ố
tác
độ
ng t
ớ
i xu h
ướ
ng bi
ế
n
đổ
i giá c
ả
.
Có nhi
ề
u nhân t
ố
tác
độ
ng
đế
n giá c
ả
hàng hóa trên th
ế
gi
ớ
i và có th
ể
phân lo
ạ
i theo nhi
ề
u cách khác nhau. Có th
ể
nêu ra m
ộ
t s
ố
nhân t
ố
ch
ủ
y
ế
u là:
-Nhân t
ố
chu k
ỳ
: là s
ự
v
ậ
n
độ
ng có tính ch
ấ
t quy lu
ậ
t c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
.
-Nhân t
ố
l
ũ
ng đo
ạ
n và giá c
ả
: có
ả
nh h
ưở
ng r
ấ
t l
ớ
n
đố
i v
ớ
i vi
ệ
c h
ì
nh
thành và bi
ế
n
độ
ng giá c
ả
.
-Nhân t
ố
c
ạ
nh tranh: có th
ể
làm cho giá c
ả
bi
ế
n
độ
ng theo các xu h
ướ
ng
khác nhau.
1.3. L
ự
a ch
ọ
n th
ị
tr
ườ
ng và m
ặ
t hàng kinh doanh xu
ấ
t kh
ẩ
u
1.3.1. L
ự
a ch
ọ
n th
ị
tr
ườ
ng
Tr
ướ
c h
ế
t, c
ầ
n xác
đị
nh nh
ữ
ng tiêu chu
ẩ
n mà các th
ị
tr
ườ
ng ph
ả
i đáp
ứ
ng
đượ
c
đố
i v
ớ
i vi
ệ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u hàng hóa c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
Tiêu chu
ẩ
n chung
-V
ề
chính tr
ị
-V
ề
đị
a l
ý
-V
ề
kinh t
ế
-V
ề
k
ỹ
thu
ậ
t
-Bi
ệ
n pháp b
ả
o h
ộ
m
ậ
u d
ị
ch
-T
ì
nh h
ì
nh ti
ề
n t
ệ
Tiêu chu
ẩ
n v
ề
thương m
ạ
i
-Ph
ầ
n c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t n
ộ
i
đị
a;
-S
ự
hi
ệ
n di
ệ
n c
ủ
a hàng hóa Vi
ệ
t Nam trên các th
ị
tr
ườ
ng;
-S
ự
c
ạ
nh tranh qu
ố
c t
ế
trên các th
ị
tr
ườ
ng l
ự
a ch
ọ
n.
Nh
ữ
ng tiêu chu
ẩ
n trên ph
ả
i
đượ
c cân nh
ắ
c, đi
ề
u ch
ỉ
nh tùy theo m
ứ
c quan
tr
ọ
ng c
ủ
a chúng
đố
i v
ớ
i doanh nghi
ệ
p.
2. L
ự
a ch
ọ
n
đố
i t
ượ
ng giao d
ị
ch, phương th
ứ
c giao d
ị
ch trong ho
ạ
t
độ
ng
kinh doanh xu
ấ
t kh
ẩ
u hàng hóa
2.1. L
ự
a ch
ọ
n
đố
i t
ượ
ng giao d
ị
ch
Trong kinh doanh xu
ấ
t kh
ẩ
u, b
ạ
n hàng hay khách hàng nói chung là
nh
ữ
ng ng
ườ
i hay t
ổ
ch
ứ
c có quan h
ệ
giao d
ị
ch v
ớ
i doanh nghi
ệ
p nh
ằ
m th
ự
c hi
ệ
n
các h
ợ
p
đồ
ng mua bán hàng hóa hay h
ợ
p tác k
ỹ
thu
ậ
t liên quan t
ớ
i vi
ệ
c xu
ấ
t
kh
ẩ
u hàng hóa c
ủ
a doanh nghi
ệ
p. Xét v
ề
tính ch
ấ
t và m
ụ
c đích ho
ạ
t
độ
ng, khách
hàng trong kinh doanh xu
ấ
t kh
ẩ
u có th
ể
đượ
c chia làm ba lo
ạ
i:
-Các h
ã
ng hay công ty.
-Các t
ậ
p đoàn kinh doanh.
-Các cơ quan nhà n
ướ
c.
Vi
ệ
c l
ự
a ch
ọ
n thương nhân
để
giao d
ị
ch ph
ả
i d
ự
a trên cơ s
ở
nghiên c
ứ
u
các v
ấ
n
đề
sau:
-T
ì
nh h
ì
nh kinh doanh c
ủ
a h
ã
ng, l
ĩ
nh v
ự
c và ph
ạ
m vi kinh doanh, kh
ả
năng mua hàng th
ườ
ng xuyên c
ủ
a h
ã
ng.
-Kh
ả
năng v
ề
v
ố
n, cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t k
ỹ
thu
ậ
t.
-Thái
độ
và quan đi
ể
m kinh doanh là chi
ế
m l
ĩ
nh th
ị
tr
ườ
ng hay c
ố
g
ắ
ng
giành l
ấ
y
độ
c quy
ề
n v
ề
hàng hóa.
-Uy tín c
ủ
a b
ạ
n hàng.
Trong vi
ệ
c l
ự
a ch
ọ
n thương nhân giao d
ị
ch, t
ố
t nh
ấ
t là nên l
ự
a ch
ọ
n đ
ố
i
tác tr
ự
c ti
ế
p, tránh nh
ữ
ng
đố
i tác trung gian, tr
ừ
tr
ườ
ng h
ợ
p doanh nghi
ệ
p mu
ố
n
thâm nh
ậ
p vào các th
ị
tr
ườ
ng m
ớ
i mà m
ì
nh chưa có kinh nghi
ệ
m.
2.2. Các phương th
ứ
c giao d
ị
ch trong kinh doanh xu
ấ
t kh
ẩ
u hàng hóa
Trên th
ị
tr
ườ
ng th
ế
gi
ớ
i, đang t
ồ
n t
ạ
i nhi
ề
u phương th
ứ
c giao d
ị
ch trong
ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u, m
ỗ
i phương th
ứ
c giao d
ị
ch có
đặ
c đi
ể
m
và k
ỹ
thu
ậ
t ti
ế
n hành riêng. Căn c
ứ
vào m
ặ
t hàng d
ự
đị
nh xu
ấ
t kh
ẩ
u,
đố
i t
ượ
ng,
th
ờ
i gian giao d
ị
ch và năng l
ự
c c
ủ
a ng
ườ
i ti
ế
n hành giao d
ị
ch mà doanh nghi
ệ
p
ch
ọ
n phương th
ứ
c giao d
ị
ch phù h
ợ
p, ch
ủ
y
ế
u là các phương th
ứ
c sau đây:
-Giao d
ị
ch tr
ự
c ti
ế
p.
-Giao d
ị
ch qua trung gian.
-Phương th
ứ
c buôn bán
đố
i lưu.
-
Đấ
u giá qu
ố
c t
ế
.
-
Đấ
u th
ầ
u qu
ố
c t
ế
.
-Giao d
ị
ch t
ạ
i s
ở
giao d
ị
ch hàng hóa.
-Giao d
ị
ch t
ạ
i h
ộ
i ch
ợ
và tri
ể
n l
ã
m.
-Phương th
ứ
c kinh doanh tái xu
ấ
t kh
ẩ
u.
3. K
ý
k
ế
t h
ợ
p
đồ
ng xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u
3.1. Các đi
ề
u ki
ệ
n cơ b
ả
n c
ủ
a h
ợ
p
đồ
ng kinh doanh xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u
Giao d
ị
ch buôn bán qu
ố
c t
ế
th
ườ
ng x
ả
y ra nh
ữ
ng tranh ch
ấ
p, do các bên
không th
ố
ng và hi
ể
u l
ầ
m n
ộ
i dung c
ủ
a h
ợ
p
đồ
ng buôn bán. T
ừ
đó, m
ộ
t s
ố
đi
ề
u
ki
ệ
n cơ b
ả
n c
ủ
a h
ợ
p
đồ
ng ra
đờ
i nh
ằ
m th
ố
ng nh
ấ
t quy
ề
n l
ợ
i, ngh
ĩ
a v
ụ
và trách
nhi
ệ
m c
ủ
a các bên tham gia k
ý
k
ế
t h
ợ
p
đồ
ng.
Xác
đị
nh các đi
ề
u ki
ệ
n giao d
ị
ch công b
ằ
ng, h
ợ
p l
ý
là r
ấ
t quan tr
ọ
ng, nó
đả
m b
ả
o quy
ề
n l
ợ
i cho các bên và kh
ẳ
ng
đị
nh tính kh
ả
thi c
ủ
a h
ợ
p
đồ
ng b
ằ
ng s
ự
ràng bu
ộ
c ngh
ĩ
a v
ụ
, trách nhi
ệ
m c
ủ
a các bên m
ộ
t cách h
ợ
p l
ý
.
3.2 Chu
ẩ
n b
ị
k
ý
k
ế
t h
ợ
p
đồ
ng và phương th
ứ
c k
ý
k
ế
t h
ợ
p
đồ
ng
3.2.1 Chu
ẩ
n b
ị
k
ý
k
ế
t h
ợ
p
đồ
ng
Tr
ướ
c khi k
ý
k
ế
t h
ợ
p
đồ
ng, ph
ả
i chu
ẩ
n b
ị
m
ộ
t s
ố
n
ộ
i dung sau đây:
-Nghiên c
ứ
u t
ì
nh h
ì
nh th
ị
tr
ườ
ng các n
ướ
c và khu v
ự
c c
ũ
ng như th
ị
tr
ườ
ng c
ủ
a m
ặ
t hàng d
ự
đị
nh xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u. N
ế
u là th
ị
tr
ườ
ng m
ớ
i, m
ặ
t hàng
l
ầ
n
đầ
u tiên ti
ế
n hành kinh doanh xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u ph
ả
i chu
ẩ
n b
ị
t
ừ
đầ
u và ph
ả
i
n
ắ
m ch
ắ
c th
ị
tr
ườ
ng m
ớ
i đàn phán.
-T
ì
m h
ì
nh th
ứ
c và bi
ệ
n pháp phù h
ợ
p
để
chu
ẩ
n b
ị
đàm phán giao d
ị
ch.
-Xác
đị
nh h
ướ
ng nh
ằ
m m
ụ
c đích thu
đượ
c hi
ệ
u qu
ả
t
ố
i đa.
-Đàm phán giao d
ị
ch
để
k
ý
h
ợ
p
đồ
ng.
-Khi th
ự
c hi
ệ
n h
ợ
p
đồ
ng, tranh th
ủ
đi
ề
u ki
ệ
n h
ợ
p l
ý
để
đạ
t hi
ệ
u qu
ả
cao
nh
ấ
t.
-Ch
ấ
p hành
đầ
y
đủ
ngh
ĩ
a v
ụ
, ki
ể
m tra và làm các th
ủ
t
ụ
c khi c
ầ
n ph
ả
i
khi
ế
u n
ạ
i. N
ế
u b
ị
khi
ế
u n
ạ
i ph
ả
i b
ì
nh t
ĩ
nh gi
ả
i quy
ế
t
để
đạ
t chi phí t
ố
i thi
ể
u.
3.2.2. Phương th
ứ
c k
ý
k
ế
t h
ợ
p
đồ
ng
Vi
ệ
c k
ý
k
ế
t h
ợ
p
đồ
ng có th
ể
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n b
ằ
ng m
ộ
t s
ố
cách sau đây:
-Hai bên k
ý
k
ế
t vào m
ộ
t h
ợ
p
đồ
ng mua- bán (m
ộ
t văn b
ả
n).
-Ng
ườ
i mua xác
đị
nh nh
ậ
n thư chào hàng c
ố
đị
nh c
ủ
a ng
ườ
i bán (b
ằ
ng
văn b
ả
n).
-Ng
ườ
i bán xác nh
ậ
n (b
ằ
ng văn b
ả
n) là ng
ườ
i mua
đã
đồ
ng
ý
v
ớ
i các đi
ề
u
kho
ả
n c
ủ
a thư chào hàng t
ự
do, n
ế
u ng
ườ
i mua vi
ế
t đúng th
ủ
t
ụ
c c
ầ
n thi
ế
t và g
ử
i
trong th
ờ
i h
ạ
n quy
đị
nh cho ng
ườ
i bán.
-Ng
ườ
i bán xác nh
ậ
n (b
ằ
ng văn b
ả
n) đơn
đặ
t hàng c
ủ
a ng
ườ
i mua.
Tr
ườ
ng h
ợ
p này h
ợ
p
đồ
ng th
ể
hi
ệ
n b
ằ
ng hai văn b
ả
n, đơn
đặ
t hàng c
ủ
a ng
ườ
i
mua và văn b
ả
n xác nh
ậ
n c
ủ
a ng
ườ
i bán.
-Trao
đổ
i b
ằ
ng thư xác nh
ậ
n
đạ
t
đượ
c th
ỏ
a thu
ậ
n tr
ướ
c đây gi
ữ
a các bên
(nêu r
õ
các đi
ề
u kho
ả
n
đã
th
ỏ
a thu
ậ
n).
H
ợ
p
đồ
ng có th
ể
coi như
đã
k
ý
k
ế
t ch
ỉ
trong tr
ườ
ng h
ợ
p
đượ
c các bên k
ý
vào h
ợ
p
đồ
ng. Các bên đó ph
ả
i có
đị
a ch
ỉ
pháp l
ý
ghi r
õ
trong h
ợ
p
đồ
ng.
H
ợ
p
đồ
ng
đượ
c coi như k
ý
k
ế
t ch
ỉ
khi nh
ữ
ng ng
ườ
i tham gia k
ý
có
đủ
th
ẩ
m quy
ề
n k
ý
vào các văn b
ả
n đó, n
ế
u không h
ợ
p
đồ
ng không
đượ
c công nh
ậ
n
là m
ộ
t văn b
ả
n có cơ s
ở
pháp l
ý
.
4. Th
ự
c hi
ệ
n h
ợ
p
đồ
ng trong kinh doanh xu
ấ
t kh
ẩ
u
Sau khi k
ý
k
ế
t h
ợ
p
đồ
ng c
ầ
n xác
đị
nh r
õ
trách nhi
ệ
m, n
ộ
i dung và tr
ì
nh t
ự
công vi
ệ
c ph
ả
i làm, c
ố
g
ắ
ng không
để
x
ả
y ra sai sót, tránh gây nên thi
ệ
t h
ạ
i. T
ấ
t
c
ả
các sai sót là cơ s
ở
phát sinh khi
ế
u n
ạ
i. Ph
ả
i yêu c
ầ
u
đố
i phương th
ự
c hi
ệ
n
các nhi
ệ
m v
ụ
theo h
ợ
p
đồ
ng.
Tr
ì
nh t
ự
th
ự
c hi
ệ
n h
ợ
p
đồ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u bao g
ồ
m các b
ướ
c theo sơ
đồ
sau:
Sơ
đồ
1: Tr
ì
nh t
ự
th
ự
c hi
ệ
n h
ợ
p
đồ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u
Khi nghiên c
ứ
u tr
ì
nh t
ự
th
ự
c hi
ệ
n h
ợ
p
đồ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ầ
n lưu
ý
:
-Tùy thu
ộ
c vào t
ừ
ng h
ợ
p
đồ
ng mà cán b
ộ
xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u ph
ả
i th
ự
c hi
ệ
n
các nghi
ệ
p v
ụ
khác nhau. Tr
ì
nh t
ự
th
ự
c hi
ệ
n các nghi
ệ
p v
ụ
c
ũ
ng không c
ố
đị
nh.
Trên cơ s
ở
n
ắ
m ch
ắ
c các khâu nghi
ệ
p v
ụ
mà t
ì
m hi
ể
u yêu c
ầ
u nghi
ệ
p v
ụ
c
ủ
a
t
ừ
ng giai đo
ạ
n c
ụ
th
ể
trong quá tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n h
ợ
p
đồ
ng.
-Trong khâu nghi
ệ
p v
ụ
c
ụ
th
ể
có th
ể
là nghi
ệ
p v
ụ
c
ủ
a ng
ườ
i bán hay
ng
ườ
i mua ph
ụ
thu
ộ
c vào cách quy
đị
nh đi
ề
u ki
ệ
n cơ s
ở
giao hàng ghi trong
h
ợ
p
đồ
ng mua bán hàng hóa
đã
k
ý
k
ế
t.
Quá tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n h
ợ
p
đồ
ng trong kinh doanh xu
ấ
t kh
ẩ
u g
ồ
m:
- Xin gi
ấ
y phép xu
ấ
t kh
ẩ
u hàng hóa
- Chu
ẩ
n b
ị
hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u
- Ki
ể
m nghi
ệ
m và ki
ể
m d
ị
ch hàng hoá xu
ấ
t kh
ẩ
u
- Thuê tàu lưu c
ướ
c
Ký kÕt hợ
p
đồ
ng
xu
ấ
t kh
ẩ
u
Xin gi
ấy phÐp
(nÕu cã)
Ki
ể
m tra L/C
Chu
ẩn bÞ h
àng
xu
ấ
t kh
ẩ
u
Th
ủ
t
ụ
c h
ả
i quan
Ki
ể
m tra hà
ng hãa
xu
ấ
t kh
ẩ
u
Mua b
ả
o hi
ể
m
(nÕu đượ
c)
Thuê tàu
(nÕu cã)
Giao hàng cho
tàu
Th
ủ
t
ụ
c thanh
toán
X
ử lý tranh
ch
ấp (nÕu cã)
- Mua b
ả
o hi
ể
m
- Làm th
ủ
t
ụ
c h
ả
i quan
- Giao hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u
- Th
ủ
t
ụ
c thanh toán
II. VAI
TRÒ
CỦA
XUẤT
KHẨU
THỦY
SẢN
1. L
ợ
i th
ế
c
ủ
a ngành th
ủ
y s
ả
n n
ướ
c ta
Vi
ệ
t Nam có b
ờ
bi
ể
n dài 3260 km, 112 c
ử
a sông l
ạ
ch, vùng
đặ
c quy
ề
n
kinh t
ế
r
ộ
ng kho
ả
ng 1tri
ệ
u km
2
v
ớ
i 4000 h
ò
n
đả
o l
ớ
n nh
ỏ
t
ạ
o nên, nhi
ề
u eo,
v
ị
nh, v
ụ
ng,
đầ
m, phá và nhi
ề
u ngư tr
ườ
ng, tr
ữ
l
ượ
ng h
ả
i s
ả
n g
ầ
n 3 tri
ệ
u t
ấ
n.
Th
ề
m l
ụ
c
đị
a n
ướ
c ta r
ộ
ng hơn 1 tri
ệ
u km
2
(g
ấ
p 3 l
ầ
n di
ệ
n tích
đấ
t li
ề
n), di
ệ
n
tích m
ặ
t n
ướ
c 1tri
ệ
u km
2
, trong đó di
ệ
n tích khai thác
đạ
t 553.000 km, nhưng
hi
ệ
n t
ạ
i m
ớ
i ch
ỉ
khai thác
đượ
c kho
ả
ng 65% ngu
ồ
n l
ự
c h
ả
i s
ả
n cho phép.
Ti
ề
m năng phát tri
ể
n nuôi tr
ồ
ng th
ủ
y s
ả
n n
ướ
c ta r
ấ
t l
ớ
n v
ớ
i 1,4 tri
ệ
u ha
m
ặ
t n
ướ
c n
ộ
i
đị
a, 300.000 ha b
ã
i tri
ề
u, 400.000 ha h
ồ
ch
ứ
a, sông su
ố
i, 600.000
ha ao h
ồ
nh
ỏ
ru
ộ
ng tr
ũ
ng, có th
ể
đưa vào s
ử
d
ụ
ng
để
nuôi tr
ồ
ng th
ủ
y s
ả
n. Năng
su
ấ
t nuôi tr
ồ
ng th
ủ
y s
ả
n m
ớ
i ch
ỉ
b
ằ
ng 10%- 25% năng su
ấ
t c
ủ
a các n
ướ
c trong
khu v
ự
c.
Theo B
ộ
Th
ủ
y s
ả
n, Vi
ệ
t Nam có trên 2000 loài cá, trong đó có kho
ả
ng
100 loài có giá tr
ị
kinh t
ế
cao. B
ướ
c
đầ
u đánh giá tr
ữ
l
ượ
ng cá bi
ể
n trong vùng
th
ề
m l
ụ
c
đị
a kho
ả
ng trên 4 tri
ệ
u t
ấ
n. Kh
ả
năng khai thác hàng năm kho
ả
ng 1,67
tri
ệ
u/năm. T
ì
nh h
ì
nh c
ụ
th
ể
c
ủ
a các loài cá:
-Cá t
ầ
ng đáy: 856.000 t
ấ
n, chi
ế
m 51,3%.
-Cá n
ổ
i nh
ỏ
: 694.000 t
ấ
n, chi
ế
m 41,5%.
-Cá n
ổ
i
đạ
i dương (ch
ủ
y
ế
u là cá ng
ừ
): 120.000 t
ấ
n, chi
ế
m 7,2%.
Trong đó, phân b
ố
tr
ữ
l
ượ
ng và kh
ả
năng khai thác gi
ữ
a các vùng như
sau:
-V
ị
nh B
ắ
c B
ộ
: tr
ữ
l
ượ
ng: 681.166 t
ấ
n, kh
ả
năng khai thác: 271.467 t
ấ
n
(chi
ế
m 16,3%).
-Bi
ể
n Trung B
ộ
: tr
ữ
l
ượ
ng: 606.399 t
ấ
n, kh
ả
năng khai thác 242.560
t
ấ
n(chi
ế
m 14,3%).
-Bi
ể
n Đông Nam B
ộ
: tr
ữ
l
ượ
ng: 2.075.889 t
ấ
n, kh
ả
năng khai thác:
830.456 t
ấ
n (chi
ế
m 49,3%).
-Bi
ể
n Tây Nam B
ộ
: tr
ữ
l
ượ
ng: 506.679 t
ấ
n, kh
ả
năng khai thác: 202.272
t
ấ
n (chi
ế
m 12,1%).
Vi
ệ
t Nam tuy có vùng bi
ể
n tr
ả
i dài kh
ắ
p c
ả
n
ướ
c nhưng s
ả
n l
ượ
ng khai
thác không
đồ
ng
đề
u
ở
các vùng. Theo
ướ
c tính, vùng bi
ể
n
đặ
c quy
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam có t
ổ
ng tr
ữ
l
ượ
ng trên 3 tri
ệ
u t
ấ
n cá, 50.000- 60.000 t
ấ
n tôm,
30.000- 40.000 t
ấ
n m
ự
c.
M
ặ
c dù v
ậ
y, v
ớ
i ngu
ồ
n tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa d
ạ
ng như
đã
nêu trên, trong th
ờ
i gian hơn m
ộ
t th
ậ
p k
ỷ
qua, ngành th
ủ
y s
ả
n Vi
ệ
t Nam,
đứ
ng tr
ướ
c nhu c
ầ
u m
ạ
nh m
ẽ
c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng th
ế
gi
ớ
i c
ũ
ng như nhu c
ầ
u v
ề
th
ự
c
ph
ẩ
m c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c
đã
có nh
ữ
ng b
ướ
c phát tri
ể
n ngo
ạ
n m
ụ
c và tr
ở
thành m
ộ
t
trong nh
ữ
ng ngành kinh t
ế
then ch
ố
t c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c.
2. Vai tr
ò
c
ủ
a ngành th
ủ
y s
ả
n trong n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân
Th
ủ
y s
ả
n là m
ộ
t ngành kinh t
ế
- k
ỹ
thu
ậ
t
đặ
c trưng g
ồ
m có các l
ĩ
nh v
ự
c:
khai thác, nuôi tr
ồ
ng, ch
ế
bi
ế
n, cơ khí h
ậ
u c
ầ
n, d
ị
ch v
ụ
thương m
ạ
i, là m
ộ
t trong
nh
ữ
ng ngành kinh t
ế
bi
ể
n quan tr
ọ
ng c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c. S
ả
n xu
ấ
t kinh doanh th
ủ
y
s
ả
n d
ự
a trên khai thác có hi
ệ
u qu
ả
, lâu b
ề
n ngu
ồ
n l
ợ
i th
ủ
y sinh, ti
ề
m năng các
vùng n
ướ
c, do v
ậ
y có m
ố
i liên ngành r
ấ
t ch
ặ
t ch
ẽ
v
ớ
i s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p, v
ậ
n
t
ả
i, d
ầ
u khí, h
ả
i quan
Xu
ấ
t phát t
ừ
ti
ề
m năng thiên nhiên to l
ớ
n, vai tr
ò
quan tr
ọ
ng c
ủ
a ngành
th
ủ
y s
ả
n trong s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i, nh
ấ
t là trong 20 năm qua, v
ớ
i t
ố
c
độ
phát tri
ể
n kinh t
ế
nhanh chóng v
ề
s
ả
n l
ượ
ng và giá tr
ị
xu
ấ
t kh
ẩ
u. Ngành kinh t
ế
th
ủ
y s
ả
n ngày càng
đượ
c xác
đị
nh là ngành kinh t
ế
m
ũ
i nh
ọ
n và là m
ộ
t trong
nh
ữ
ng h
ướ
ng ưu tiên c
ủ
a s
ự
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p hóa, hi
ệ
n
đạ
i hóa hi
ệ
n nay.
Ngành th
ủ
y s
ả
n
đượ
c xác
đị
nh là gi
ữ
vai tr
ò
quan tr
ọ
ng trong s
ự
phát tri
ể
n
kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c, b
ở
i v
ì
nó khai thác và phát tri
ể
n m
ộ
t trong nh
ữ
ng
ngu
ồ
n tài nguyên có th
ể
tái sinh c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c.
2.1. Đóng góp c
ủ
a ngành th
ủ
y s
ả
n trong t
ổ
ng s
ả
n ph
ẩ
m qu
ố
c dân
Theo s
ố
li
ệ
u th
ố
ng kê, GDP c
ủ
a Vi
ệ
t Nam năm 1998
ướ
c tính kho
ả
ng
368.692 t
ỷ
đồ
ng. Đi
ề
u này tương
ứ
ng v
ớ
i m
ứ
c GDP tính theo
đầ
u ng
ườ
i vào
kho
ả
ng 270 đôla M
ỹ
.
-Ngh
ề
nuôi tr
ồ
ng th
ủ
y s
ả
n t
ừ
t
ự
cung t
ự
c
ấ
p
đã
đáp
ứ
ng
đượ
c nhu c
ầ
u cho
tiêu dùng trong và ngoài n
ướ
c, đáng k
ể
là s
ả
n l
ượ
ng tôm nuôi ph
ụ
c v
ụ
xu
ấ
t kh
ẩ
u
c
ủ
a n
ướ
c ta
đứ
ng vào kho
ả
ng th
ứ
5 trên th
ế
gi
ớ
i; th
ủ
y s
ả
n xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ũ
ng
đã
đượ
c xác
đị
nh là
đố
i t
ượ
ng ch
ủ
y
ế
u
để
phát tri
ể
n nuôi tr
ồ
ng.
-Công nghi
ệ
p ch
ế
bi
ế
n th
ủ
y s
ả
n xu
ấ
t kh
ẩ
u mà ch
ủ
y
ế
u là công nghi
ệ
p
đông l
ạ
nh th
ủ
y s
ả
n, v
ớ
i 164 cơ s
ở
v
ớ
i t
ổ
ng công su
ấ
t là 760 t
ấ
n/ngày
đã
đóng
vai tr
ò
to l
ớ
n hàng
đầ
u v
ề
công nghi
ệ
p ch
ế
bi
ế
n th
ự
c ph
ẩ
m trong c
ả
n
ướ
c và thu
hút nguyên li
ệ
u
để
s
ả
n xu
ấ
t hàng hóa xu
ấ
t kh
ẩ
u.
-S
ự
đóng góp đáng k
ể
c
ủ
a khoa h
ọ
c công ngh
ệ
, tr
ướ
c h
ế
t ph
ả
i k
ể
đế
n k
ỹ
thu
ậ
t sinh s
ả
n nhân t
ạ
o
để
t
ạ
o ngu
ồ
n tôm gi
ố
ng vào cu
ố
i nh
ữ
ng năm 80, cung
c
ấ
p hơn 1 t
ỷ
tôm gi
ố
ng các c
ỡ
. Trong công nghi
ệ
p đánh cá, d
ầ
n d
ầ
n t
ạ
o ra các
công ngh
ệ
để
chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u ngh
ề
khai thác theo h
ướ
ng hi
ệ
u qu
ả
cao, du
nh
ậ
p ngh
ề
m
ớ
i t
ừ
n
ướ
c ngoài
để
có th
ể
vươn ra khai thác xa b
ờ
.
-Ho
ạ
t
độ
ng h
ợ
p tác qu
ố
c t
ế
trên c
ả
ba m
ặ
t: th
ị
tr
ườ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u, ngu
ồ
n
v
ố
n n
ướ
c ngoài và chuy
ể
n giao công ngh
ệ
đề
u
đạ
t nh
ữ
ng k
ế
t qu
ả
khích l
ệ
. T
ừ
cơ
ch
ế
“ l
ấ
y phát tri
ể
n xu
ấ
t kh
ẩ
u
để
t
ự
cân
đố
i, t
ự
trang tr
ả
i, t
ạ
o v
ố
n
đầ
u tư cho khai
thác và nuôi tr
ồ
ng “, qua các th
ờ
i k
ỳ
, Nhà n
ướ
c th
ự
c hi
ệ
n chính sách m
ở
c
ử
a
đế
n
nay, s
ả
n ph
ẩ
m th
ủ
y s
ả
n n
ướ
c ta
đã
có m
ặ
t t
ạ
i hơn 50 n
ướ
c và vùng l
ã
nh th
ổ
v
ớ
i
m
ộ
t s
ố
s
ả
n ph
ẩ
m b
ắ
t
đầ
u có uy tín trên các th
ị
tr
ườ
ng quan tr
ọ
ng. Trao
đổ
i qu
ố
c
t
ế
trên l
ĩ
nh v
ự
c công ngh
ệ
đã
góp ph
ầ
n
để
có k
ế
t qu
ả
v
ừ
a nêu. Là thành viên
c
ủ
a NACA t
ừ
năm 1988, c
ủ
a SEAFDEC t
ừ
năm 1994, tham gia vào ho
ạ
t
độ
ng
c
ủ
a ICLARM, quan sát viên c
ủ
a INFOFISH, c
ũ
ng như s
ự
hi
ệ
n di
ệ
n c
ủ
a ngh
ề
cá
th
ế
gi
ớ
i. Đó là nh
ữ
ng nhân t
ố
t
ạ
o ti
ề
n
đề
cho s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a chúng ta.
D
ự
tính toàn b
ộ
s
ự
đóng góp c
ủ
a ngành th
ủ
y s
ả
n
đố
i v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c
dân s
ẽ
tăng t
ừ
m
ứ
c hi
ệ
n nay năm 1998 t
ừ
18.434,6 t
ỷ
đồ
ng lên 40.000 t
ỷ
đồ
ng
vào năm 2010. T
ỷ
tr
ọ
ng tương
ứ
ng c
ủ
a ngành th
ủ
y s
ả
n trong GDP s
ẻ
gi
ả
m do có
s
ự
tăng tr
ưở
ng m
ạ
nh trong các ngành khác c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
. Song s
ự
đóng góp
c
ủ
a ngành th
ủ
y s
ả
n
đố
i v
ớ
i
ổ
n
đị
nh x
ã
h
ộ
i và an toàn qu
ố
c gia là quan tr
ọ
ng v
ì
ti
ề
m năng phân ph
ố
i thu nh
ậ
p c
ủ
a ngành th
ủ
y s
ả
n
ở
các vùng nông thôn. M
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n dân cư
ở
nông thôn, th
ườ
ng là các vùng nghèo v
ẫ
n ti
ế
p t
ụ
c s
ố
ng d
ự
a vào
ngh
ề
cá và nuôi tr
ồ
ng th
ủ
y s
ả
n, bao g
ồ
m c
ả
thi
ể
u s
ố
ở
vùng cao.
2.2. Vai tr
ò
c
ủ
a ngành th
ủ
y s
ả
n
đố
i v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u
N
ế
u trong GDP, ngành th
ủ
y s
ả
n đóng góp tương
đố
i y
ế
u th
ì
ngành
đã
có
s
ự
bù
đắ
p l
ạ
i b
ở
i s
ự
đóng góp m
ạ
nh m
ẽ
vào kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ả
n
ướ
c. Kim
ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n n
ướ
c ta qua các năm
đã
không ng
ừ
ng tăng lên, đi
ề
u đó
th
ể
hi
ệ
n r
õ
nét qua b
ả
ng s
ố
li
ệ
u sau:
B
ả
ng 2: Kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n c
ủ
a Vi
ệ
t Nam qua m
ộ
t
s
ố
năm
Năm
1995
1996
1997
1998
1999
Giá tr
ị
xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ả
n
ướ
c (tri
ệ
u USD)
5448,9
7255,9
8900
9356
10930
Giá tr
ị
xu
ấ
t kh
ẩ
u th
ủ
y
s
ả
n (tri
ệ
u USD)
550,6
670
776,46
858,68
971,12
T
ỷ
tr
ọ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u th
ủ
y
s
ả
n so v
ớ
i c
ả
n
ướ
c (%)
10,1
9,23
8,27
9,18
8,9
Ngu
ồ
n: - B
ộ
Th
ủ
y s
ả
n.
-S
ố
li
ệ
u th
ố
ng kê nông, lâm nghi
ệ
p và th
ủ
y s
ả
n th
ờ
i k
ỳ
1990-
1998 và d
ự
báo năm 2000.
Qua b
ả
ng s
ố
li
ệ
u trên đây ta th
ấ
y r
ằ
ng: kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n
n
ướ
c ta
đã
tăng r
ấ
t đáng k
ể
qua các năm, trung b
ì
nh m
ỗ
i năm tăng g
ầ
n 100 tri
ệ
u
USD. T
ừ
năm 1995
đế
n 1999, giá tr
ị
xu
ấ
t kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n tăng 420,52 tri
ệ
u USD,
hay tăng 76,37%, đóng vai tr
ò
là m
ộ
t trong nh
ữ
ng m
ặ
t hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u ch
ủ
l
ự
c
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam trong m
ộ
t s
ố
năm qua và trong nhi
ề
u năm ti
ế
p theo.
Giá tr
ị
xu
ấ
t kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n các năm qua
đã
đóng góp m
ộ
t ph
ầ
n không nh
ỏ
vào t
ổ
ng kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ả
n
ướ
c. T
ừ
năm 1995
đế
n 1999, năm nào kim
ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n c
ũ
ng chi
ế
m t
ỷ
tr
ọ
ng trên d
ướ
i 10% so v
ớ
i t
ổ
ng giá tr
ị
xu
ấ
t kh
ẩ
u,
đặ
c bi
ệ
t năm 1995, t
ỷ
tr
ọ
ng này là 10,1%.
Xu
ấ
t kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n ch
ủ
y
ế
u là tôm và m
ộ
t s
ố
l
ượ
ng l
ớ
n m
ự
c nang và m
ự
c
đông. Năm 1998, t
ổ
ng s
ả
n l
ượ
ng th
ủ
y s
ả
n xu
ấ
t kh
ẩ
u
đạ
t 193.000 t
ấ
n (tăng
25% so v
ớ
i năm 1995), kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u
đạ
t 858,68 tri
ệ
u USD.
D
ự
ki
ế
n xu
ấ
t kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n c
ủ
a Vi
ệ
t Nam s
ẽ
tăng t
ừ
971,12 tri
ệ
u USD
năm 1999 lên 1,1 t
ỷ
USD năm 2000, 2t
ỷ
USD năm 2005 và 2- 2,2 t
ỷ
USD vào
năm 2010.
2.3 Vai tr
ò
c
ủ
a ngành th
ủ
y s
ả
n trong vi
ệ
c t
ạ
o công ăn vi
ệ
c làm
Công nghi
ệ
p đánh b
ắ
t và nuôi tr
ồ
ng th
ủ
y s
ả
n
đả
m b
ả
o vi
ệ
c làm th
ườ
ng
xuyên cho kho
ả
ng 3 tri
ệ
u lao
độ
ng,
đặ
c bi
ệ
t là t
ừ
năm 1995, s
ố
lao
độ
ng th
ủ
y
s
ả
n là 3,03 tri
ệ
u ng
ườ
i. Kho
ả
ng 3,8 tri
ệ
u ng
ườ
i s
ố
ng trong các h
ộ
gia
đì
nh làm
ngh
ề
đánh b
ắ
t và nuôi tr
ồ
ng th
ủ
y s
ả
n. Như v
ậ
y, kho
ả
ng 6,8 tri
ệ
u ng
ườ
i chi
ế
m
8,7% dân s
ố
s
ố
ng ph
ụ
thu
ộ
c vào ngành th
ủ
y s
ả
n như m
ộ
t ngu
ồ
n sinh s
ố
ng.
T
ổ
ng s
ố
lao
độ
ng có thu nh
ậ
p t
ừ
đánh b
ắ
t và nuôi tr
ồ
ng th
ủ
y s
ả
n c
ũ
ng
như t
ừ
các ngành và các ho
ạ
t
độ
ng h
ỗ
tr
ợ
th
ủ
y s
ả
n
ướ
c tính lên t
ớ
i 8 tri
ệ
u ng
ườ
i.
Ngoài ra, đánh b
ắ
t và nuôi tr
ồ
ng th
ủ
y s
ả
n c
ò
n
đả
m b
ả
o vi
ệ
c làm không th
ườ
ng
xuyên và thu nh
ậ
p ph
ụ
cho hơn 20 tri
ệ
u ng
ườ
i.
Theo d
ự
tính, s
ố
lao
độ
ng trong ngành th
ủ
y s
ả
n năm 2000 s
ẽ
là 3,4 tri
ệ
u
ng
ườ
i (trong đó: khai thác h
ả
i s
ả
n kho
ả
ng 420.000 ng
ườ
i, nuôi tr
ồ
ng th
ủ
y s
ả
n
kho
ả
ng 559.364 ng
ườ
i, ch
ế
bi
ế
n th
ủ
y s
ả
n: 58.768 ng
ườ
i, lao
độ
ng d
ị
ch v
ụ
ngh
ề
cá kho
ả
ng 1.991.868 ng
ườ
i). Do v
ậ
y s
ố
đân s
ố
d
ự
a vào ngh
ề
cá s
ẽ
tăng lên
kho
ả
ng 8,1 tri
ệ
u ng
ườ
i vào năm 2000 và 10 tri
ệ
u ng
ườ
i vào năm 2010. Hơn n
ữ
a,
thu nh
ậ
p tr
ự
c ti
ế
p c
ủ
a nh
ữ
ng ng
ườ
i lao
độ
ng th
ườ
ng xuyên trong ngh
ề
cá và
nuôi tr
ồ
ng th
ủ
y s
ả
n d
ự
tính s
ẽ
tăng trung b
ì
nh 16%/năm trong th
ờ
i gian nêu trên.
Trên 1,2 tri
ệ
u ng
ườ
i trong các h
ộ
gia
đì
nh ph
ụ
thu
ộ
c vào ngh
ề
cá và nuôi tr
ồ
ng
th
ủ
y s
ả
n s
ẽ
có thêm thu nh
ậ
p vào năm 2000. Đi
ề
u đó có ngh
ĩ
a là s
ố
dân
đượ
c
ngành th
ủ
y s
ả
n h
ỗ
tr
ợ
s
ẽ
tăng 3 tri
ệ
u ng
ườ
i.
III. N
HỮNG
YÊU
CẦU
VỀ
LUẬT
PHÁP VÀ TIÊU
CHUẨN
CHẤT
LƯỢNG
SẢN
PH
ẨM
CỦA
EU
ĐỐI
VỚI
HÀNG
THUỶ
SẢN
CỦA
VIỆT
NAM:
EU là th
ị
tr
ườ
ng khó tính, ch
ọ
n l
ọ
c, v
ớ
i nh
ữ
ng yêu c
ầ
u nghiêm ng
ặ
t v
ớ
i
tiêu chu
ẩ
n ch
ấ
t l
ượ
ng, an toàn, v
ệ
sinh th
ự
c ph
ẩ
m cao. Ch
ỉ
th
ị
91/493/EEC ban
hành tháng 6 năm 1993 quy
đị
nh các doanh nghi
ệ
p t
ạ
i n
ướ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u ph
ả
i có
đi
ề
u ki
ệ
n s
ả
n xu
ấ
t tương đương như các doanh nghi
ệ
p c
ủ
a n
ướ
c nh
ậ
p kh
ẩ
u và
ph
ả
i
đượ
c cơ quan ki
ể
m tra ch
ấ
t l
ượ
ng c
ủ
a EU công nh
ậ
n.
Đố
i v
ớ
i hàng th
ự
c
ph
ẩ
m đóng gói ph
ả
i ghi r
õ
tên s
ả
n ph
ẩ
m, thành ph
ầ
n, tr
ọ
ng l
ượ
ng, th
ờ
i gian và
cách s
ử
d
ụ
ng s
ả
n ph
ẩ
m nơi s
ả
n xu
ấ
t, các đi
ề
u ki
ệ
n
để
b
ả
o qu
ả
n và s
ử
d
ụ
ng, m
ã
s
ố
và m
ã
v
ạ
ch
để
nh
ậ
n d
ạ
ng lô hàng.
Đặ
c bi
ệ
t c
ấ
m nh
ậ
p nh
ữ
ng s
ả
n ph
ẩ
m th
ủ
y
s
ả
n b
ị
nhi
ễ
m
độ
c do tác
độ
ng c
ủ
a môi tr
ườ
ng ho
ặ
c do các ch
ấ
t ph
ụ
gia không
đượ
c phép s
ử
d
ụ
ng.
Do có nh
ữ
ng khó khăn t
ừ
đặ
c đi
ể
m c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng EU: như l
ượ
ng hàng
cung c
ấ
p ph
ả
i
ổ
n
đị
nh quanh năm, trong thanh toán qu
ố
c t
ế
ph
ả
i m
ở
L/C tr
ả
ch
ậ
m 6 tháng ho
ặ
c 1 năm, s
ự
khác bi
ệ
t v
ề
lu
ậ
t l
ệ
và thói quen mua bán, chi phí
v
ậ
n chuy
ể
n và b
ả
o hi
ể
m cao Nhưng c
ả
n tr
ở
l
ớ
n nh
ấ
t hi
ệ
n nay c
ủ
a các doanh
nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam khi xu
ấ
t kh
ẩ
u hàng th
ủ
y s
ả
n sang EU v
ẫ
n là ch
ấ
t l
ượ
ng s
ả
n
ph
ẩ
m. Yêu c
ầ
u ch
ấ
t l
ượ
ng hàng th
ủ
y s
ả
n chia làm hai h
ướ
ng: ho
ặ
c là gi
ữ
nguyên tr
ạ
ng thái ban
đầ
u (th
ủ
y s
ả
n tươi s
ố
ng) ho
ặ
c là ch
ế
bi
ế
n theo nh
ữ
ng công
ngh
ệ
nh
ằ
m duy tr
ì
t
ố
t ch
ấ
t l
ượ
ng nguyên th
ủ
y và t
ạ
o ra s
ả
n ph
ẩ
m ti
ệ
n l
ợ
i cho
ng
ườ
i tiêu dùng.
Hi
ệ
n nay EU đánh giá ch
ấ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m thu
ỷ
s
ả
n theo 3 ch
ỉ
tiêu:
- Ch
ỉ
tiêu c
ả
m quan: Tr
ạ
ng thái t
ự
nhiên, mùi v
ị
, màu s
ắ
c c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m.
- Ch
ỉ
tiêu hoá h
ọ
c: Quy
đị
nh hàm l
ượ
ng Nitơ d
ướ
i d
ạ
ng Amoniăc,
độ
pH
trong 1 gam s
ả
n ph
ẩ
m.
- Ch
ỉ
tiêu vi sinh: Quy
đị
nh lo
ạ
i, l
ượ
ng, khu
ẩ
n có trong s
ả
n ph
ẩ
m như:
khu
ẩ
n hoá khí, khu
ẩ
n hi
ế
m khí, khu
ẩ
n Coliforimen
Hi
ệ
n t
ạ
i hàng th
ủ
y s
ả
n c
ủ
a Vi
ệ
t Nam v
ẫ
n chưa đáp
ứ
ng
đượ
c yêu c
ầ
u v
ề
tiêu chu
ẩ
n ch
ấ
t l
ượ
ng, tiêu chu
ẩ
n an toàn và v
ệ
sinh th
ự
c ph
ẩ
m c
ủ
a EU.
CHƯƠNG II.
THỰC
TRẠNG
XUẤT
KHẨU
THỦY
SẢN
CỦA
VIỆT
NAM SANG EU
TRONG
NHỮNG
NĂM QUA
I. KHÁI QUÁT
ĐẶC
ĐIỂM
THỊ
TRƯỜNG
EU
1. V
ề
kinh t
ế
- chính tr
ị
T
ừ
năm 1968, EU
đã
là m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng th
ố
ng nh
ấ
t h
ả
i quan, có
đị
nh m
ứ
c
thu
ế
h
ả
i quan chung cho t
ấ
t c
ả
các n
ướ
c thành viên. Ngày 07/02/1992, Hi
ệ
p
ướ
c
Maastricht
đượ
c k
ý
k
ế
t t
ạ
i Hà Lan m
ở
đầ
u cho s
ự
th
ố
ng nh
ấ
t chính tr
ị
, kinh t
ế
,
ti
ề
n t
ệ
gi
ữ
a các n
ướ
c thành viên EU. Cho
đế
n nay, EU
đã
là m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng r
ộ
ng
l
ớ
n, bao g
ồ
m 15 qu
ố
c gia v
ớ
i g
ầ
n 400 tri
ệ
u ng
ườ
i tiêu dùng. Th
ị
tr
ườ
ng EU
th
ố
ng nh
ấ
t cho phép t
ự
do lưu thông ng
ườ
i, hàng hóa, d
ị
ch v
ụ
và v
ố
n gi
ữ
a các
n
ướ
c thu
ộ
c Hi
ệ
p h
ộ
i trao
đổ
i t
ự
do Châu Âu (AELE), t
ạ
o thành m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng
g
ồ
m 380 tri
ệ
u ng
ườ
i tiêu dùng.
Hi
ệ
n nay, hàng rào buôn bán gi
ữ
a 15 n
ướ
c thành viên c
ủ
a EU
đã
b
ị
xóa
b
ỏ
, do v
ậ
y th
ị
tr
ườ
ng chung Châu Âu là th
ị
tr
ườ
ng l
ớ
n nh
ấ
t th
ế
gi
ớ
i. Th
ị
tr
ườ
ng
chung Châu Âu không ch
ỉ
là th
ị
tr
ườ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u l
ớ
n nh
ấ
t th
ế
gi
ớ
i mà c
ò
n là th
ị
tr
ườ
ng nh
ậ
p kh
ẩ
u hàng
đầ
u th
ế
gi
ớ
i, ng
ượ
c ngh
ĩ
a v
ớ
i “ b
ứ
c t
ườ
ng thành Châu
Âu “.
Hơn n
ữ
a, buôn bán c
ủ
a EU v
ớ
i các n
ướ
c đang phát tri
ể
n c
ũ
ng năng
độ
ng
như v
ớ
i các n
ướ
c công nghi
ệ
p trên th
ế
gi
ớ
i. Trong th
ự
c t
ế
, ĐôngNam Á là vùng
hi
ệ
n đang có nh
ị
p
độ
tăng tr
ưở
ng buôn bán cao nh
ấ
t v
ớ
i EU, c
ả
xu
ấ
t l
ẫ
n nh
ậ
p
kh
ẩ
u.
V
ề
chính tr
ị
, Liên minh Châu Âu (EU) không ph
ả
i là m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c
đế
qu
ố
c
v
ớ
i h
ệ
tư t
ưở
ng chính tr
ị
c
ứ
ng nh
ắ
c, s
ắ
p s
ẵ
n. EU hi
ệ
n nay g
ồ
m 15 chính ph
ủ
nhưng nh
ữ
ng chính ph
ủ
này không bao gi
ờ
đượ
c b
ầ
u cùng m
ộ
t lúc và c
ũ
ng
không bao gi
ờ
ch
ị
u
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a các h
ệ
tư t
ưở
ng chính tr
ị
cánh t
ả
ho
ặ
c h
ữ
u.
T
ấ
t c
ả
15 chính ph
ủ
đề
u tuân theo m
ộ
t
đườ
ng l
ố
i chung v
ề
đân ch
ủ
.
Đặ
c đi
ể
m
n
ổ
i b
ậ
t c
ủ
a các n
ướ
c EU trong th
ờ
i gian v
ừ
a qua là kinh t
ế
c
ủ
a các n
ướ
c
đề
u
tăng tr
ưở
ng, tuy có cao th
ấ
p khác nhau, nhưng
ổ
n
đị
nh. Đi
ề
u đó th
ể
hi
ệ
n c
ụ
th
ể
qua b
ả
ng s
ố
li
ệ
u sau:
B
ả
ng 3: D
ự
báo c
ủ
a Bundesbank v
ề
tăng tr
ưở
ng GDP t
ạ
i
các n
ướ
c EU năm 1999 - 2000 (%)
Tên n
ướ
c
1998
1999
2000
Áo
3,3
2,5
3,0
B
ỉ
2,9
2,0
2,3
Anh
2,3
1,0
1,5
Đứ
c
2,8
2,0
2,5
Hy L
ạ
p
3,5
3,0
2,8
Đan M
ạ
ch
2,7
1,5
2,3
Ai-rơ-len
9,5
7,5
7,5
Tây Ban Nha
3,8
3,4
3,3
Italia
1,4
1,6
2,6
Hà Lan
3,7
2,6
3,0
B
ồ
Đào Nha
4,2
3,2
2,5
Ph
ầ
n Lan
5,0
3,0
3,2
Pháp
3,2
2,5
2,8
Th
ụ
y Đi
ể
n
2,9
2,2
2,6
Ngu
ồ
n: T
ạ
p chí Thương m
ạ
i s
ố
26/ 1999
2.V
ề
m
ứ
c s
ố
ng dân cư
Liên minh Châu Âu là khu v
ự
c có m
ứ
c GDP b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i r
ấ
t cao,
trong nh
ữ
ng năm g
ầ
n đây m
ứ
c b
ì
nh quân đó là kho
ả
ng 20.000 đô la M
ỹ
. T
ổ
ng
s
ả
n ph
ẩ
m qu
ố
c n
ộ
i (GDP) trong m
ộ
t s
ố
năm qua là trên 8000 t
ỷ
USD, chi
ế
m g
ầ
n
30% GDP c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i. Dân s
ố
khu v
ự
c EU kho
ả
ng 375 tri
ệ
u ng
ườ
i, chi
ế
m 6,5%
dân s
ố
toàn th
ế
gi
ớ
i.
N
ế
u như năm 1997, m
ứ
c GDP b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i là 21.893 đô la M
ỹ
th
ì
năm 1999 là 21.764 đô la M
ỹ
, năm 2000
đượ
c d
ự
báo là 22.872 đô la M
ỹ
và
s
ẽ
tăng lên 29.531 đô la M
ỹ
vào năm 2003.
EU là th
ị
trư
ờ
ng mà ng
ườ
i dân có m
ứ
c s
ố
ng cao v
ớ
i s
ố
dân ít so v
ớ
i các
khu v
ự
c khác, nên nhu c
ầ
u
ở
EU là r
ấ
t l
ớ
n (luôn
đạ
t m
ứ
c 2% tăng tr
ưở
ng). Hàng
năm m
ộ
t ng
ườ
i dân EU chi hơn m
ộ
t n
ử
a m
ứ
c GDP cho tiêu dùng cá nhân.
3. V
ề
thói quen tiêu dùng
EU
đã
thông qua nh
ữ
ng quy
đị
nh b
ả
o v
ệ
quy
ề
n c
ủ
a ng
ườ
i tiêu dùng v
ề
độ
an toàn chung c
ủ
a các s
ả
n ph
ẩ
m
đượ
c bán ra. T
ấ
t c
ả
các s
ả
n ph
ẩ
m
để
có th
ể
bán
đượ
c
ở
th
ị
tr
ườ
ng này ph
ả
i
đượ
c
đả
m b
ả
o trên tiêu chu
ẩ
n chung c
ủ
a EU.
Đố
i v
ớ
i m
ặ
t hàng th
ủ
y s
ả
n, hàng năm EU chi
ế
m t
ớ
i 40% nh
ậ
p kh
ẩ
u toàn
th
ế
gi
ớ
i. M
ứ
c tiêu th
ụ
b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i là 17 kg/ năm và tăng d
ầ
n hàng năm
kho
ả
ng 3%. Trong đó th
ị
tr
ườ
ng chính là Anh, Pháp,
Đứ
c, Tây Ban Nha, Italia,
Hà Lan. Do v
ậ
y nhu c
ầ
u nh
ậ
p kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n c
ủ
a EU hàng năm là r
ấ
t l
ớ
n. Đây là
th
ị
tr
ườ
ng khó tính và có ch
ọ
n l
ọ
c, v
ớ
i nh
ữ
ng yêu c
ầ
u nghiêm ng
ặ
t v
ề
tiêu chu
ẩ
n
ch
ấ
t l
ượ
ng và an toàn v
ệ
sinh th
ự
c ph
ẩ
m. Ch
ỉ
th
ị
91/493/EEC ban hành tháng 6
năm 1993 quy
đị
nh các doanh nghi
ệ
p t
ạ
i n
ướ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u ph
ả
i có đi
ề
u ki
ệ
n s
ả
n
xu
ấ
t tương đương như các doanh nghi
ệ
p c
ủ
a n
ướ
c nh
ậ
p kh
ẩ
u và ph
ả
i
đượ
c cơ
quan ki
ể
m tra ch
ấ
t l
ượ
ng c
ủ
a EU công nh
ậ
n.
Đố
i v
ớ
i hàng th
ự
c ph
ẩ
m đóng gói
ph
ả
i ghi r
õ
tên s
ả
n ph
ẩ
m, thành ph
ầ
n, tr
ọ
ng l
ượ
ng, th
ờ
i gian và cách s
ử
d
ụ
ng s
ả
n
ph
ẩ
m, nơi s
ả
n xu
ấ
t, các đi
ề
u ki
ệ
n
để
b
ả
o qu
ả
n và s
ử
d
ụ
ng, m
ã
s
ố
, m
ã
v
ạ
ch
để
nh
ậ
n d
ạ
ng lô hàng.
Đặ
c bi
ệ
t c
ấ
m nh
ậ
p nh
ữ
ng s
ả
n ph
ẩ
m th
ủ
y s
ả
n b
ị
nhi
ễ
m
độ
c
do tác d
ụ
ng c
ủ
a môi tr
ườ
ng ho
ặ
c do các ch
ấ
t ph
ụ
gia không
đượ
c phép s
ử
d
ụ
ng.
3.1. Các
đặ
c tính c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng th
ủ
y s
ả
n EU
M
ặ
c dù có s
ự
khác bi
ệ
t trong tiêu th
ụ
gi
ữ
a các n
ướ
c khác nhau, các nhà
hàng và d
ị
ch v
ụ
ăn u
ố
ng luôn là m
ả
ng th
ị
tr
ườ
ng l
ớ
n nh
ấ
t.
Ở
nhi
ề
u n
ướ
c, m
ả
ng
th
ị
tr
ườ
ng này chi
ế
m t
ớ
i 3/4 m
ứ
c tiêu th
ụ
. Dù th
ủ
y s
ả
n
đượ
c tiêu th
ụ
t
ạ
i nhà
hàng hay gia
đì
nh th
ì
đề
u ph
ả
i qua vài d
ạ
ng sơ ch
ế
tr
ướ
c khi t
ớ
i tay ng
ườ
i mua.
Gi
ữ
a các n
ướ
c, thói quen ăn u
ố
ng r
ấ
t khác nhau. M
ứ
c tiêu th
ụ
th
ủ
y s
ả
n theo
đầ
u
ng
ườ
i dao
độ
ng t
ừ
15- 17 kg. Vi
ệ
c thay
đổ
i l
ố
i s
ố
ng d
ẫ
n
đế
n thay
đổ
i cách ăn
u
ố
ng và thói quen mua bán. Nhi
ề
u ph
ụ
n
ữ
ngày nay đi làm ch
ứ
không
ở
nhà nên
h
ọ
đánh giá cao s
ự
ti
ệ
n l
ợ
i c
ủ
a các th
ự
c ph
ẩ
m ăn li
ề
n, th
ườ
ng là
ở
d
ạ
ng đóng gói
đông l
ạ
nh. C
ũ
ng như v
ậ
y, m
ứ
c tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m đông l
ạ
nh t
ạ
i nhà hàng và d
ị
ch
v
ụ
ăn u
ố
ng càng tăng. Ng
ườ
i B
ắ
c Âu không có truy
ề
n th
ố
ng ăn th
ủ
y s
ả
n th
ì
nay
đang quen d
ầ
n v
ớ
i nó. Chính nh
ữ
ng chuy
ế
n ngh
ỉ
cu
ố
i tu
ầ
n t
ớ
i các n
ướ
c khác
góp ph
ầ
n cho các thay
đổ
i trên. Nh
ữ
ng khuynh h
ướ
ng trên hy v
ọ
ng s
ẽ
đem
đế
n
nh
ữ
ng thay
đổ
i tích c
ự
c trong vi
ệ
c bán th
ủ
y s
ả
n.
3.2. Các yêu c
ầ
u c
ủ
a ng
ườ
i nh
ậ
p kh
ẩ
u
Th
ủ
y s
ả
n
đượ
c nh
ậ
p kh
ẩ
u ch
ủ
y
ế
u d
ướ
i d
ạ
ng đông l
ạ
nh. Hàng nh
ậ
p
th
ườ
ng là kh
ố
i đông l
ạ
nh, do ph
ầ
n l
ớ
n các m
ẻ
l
ướ
i
đượ
c làm l
ạ
nh ngay trên tàu.
Các h
ả
i s
ả
n đánh b
ắ
t
đượ
c làm l
ạ
nh trên b
ờ
c
ả
kh
ố
i ho
ặ
c làm đông l
ạ
nh nhanh
riêng r
ẽ
(IQF). Nh
ì
n chung s
ả
n ph
ẩ
m đông l
ạ
nh trên tàu
đượ
c ưa chu
ộ
ng hơn v
ì
l
ý
do ch
ấ
t l
ượ
ng. Các nhà nh
ậ
p kh
ẩ
u h
ả
i s
ả
n
đượ
c làm đông l
ạ
nh, nói chung,
thích lo
ạ
i s
ả
n ph
ẩ
m
đượ
c làm l
ạ
nh theo phương pháp IQF hơn.
G
ầ
n đây, nhu c
ầ
u nh
ậ
p kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n đóng gói bán l
ẻ
đang tăng lên, k
ể
c
ả
ở
các th
ị
tr
ườ
ng truy
ề
n th
ố
ng như
Đứ
c. Tuy nhiên, ph
ầ
n l
ớ
n th
ủ
y s
ả
n đóng gói
bán l
ẻ
trong buôn bán qu
ố
c t
ế
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n
ở
Tây Âu cho dù xu
ấ
t x
ứ
c
ủ
a hàng
thô là t
ừ
các n
ướ
c Châu Á.
Th
ủ
y s
ả
n đóng h
ộ
p c
ũ
ng có chút ít th
ị
tr
ườ
ng như
ở
Hy L
ạ
p ho
ặ
c
Đứ
c.
Th
ị
tr
ườ
ng có th
ể
m
ở
r
ộ
ng cho lo
ạ
i rau câu, có l
ẽ
nên đóng l
ọ
th
ủ
y tinh hơn là
h
ộ
p thi
ế
c
để
h
ấ
p d
ẫ
n ng
ườ
i mua.
3.4. Ti
ế
p c
ậ
n th
ị
tr
ườ
ng
Bi
ể
u thu
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u chung c
ủ
a EU áp d
ụ
ng cho t
ấ
t c
ả
các n
ướ
c EU. T
ấ
t
c
ả
vi
ệ
c nh
ậ
p kh
ẩ
u cá và các s
ả
n ph
ẩ
m cá t
ừ
các n
ướ
c ngoài EU
đề
u ph
ả
i có gi
ấ
y
phép.
Để
tránh s
ự
m
ấ
t
ổ
n
đị
nh trong th
ị
tr
ườ
ng n
ộ
i b
ộ
do nh
ậ
p kh
ẩ
u, EU
đã
đưa
ra bi
ể
u giá tham kh
ả
o cho m
ộ
t s
ố
m
ặ
t hàng nh
ấ
t
đị
nh như m
ự
c
ố
ng và m
ự
c th
ẻ
.
Quy
đị
nh v
ệ
sinh th
ự
c ph
ẩ
m trong ch
ế
bi
ế
n, kinh doanh cá và s
ả
n ph
ẩ
m t
ừ
cá và
là m
ộ
t ph
ầ
n c
ủ
a Lu
ậ
t qu
ố
c gia v
ề
th
ự
c ph
ẩ
m c
ủ
a các n
ướ
c thành viên EU th
ì
ch
ỉ
các công ty có gi
ấ
y phép m
ớ
i
đượ
c nh
ậ
p hàng này.
T
ấ
t c
ả
các th
ự
c ph
ẩ
m
đề
u là
đố
i t
ượ
ng c
ủ
a B
ộ
Lu
ậ
t qu
ố
c gia v
ề
th
ự
c
ph
ẩ
m và có th
ể
khác nhau gi
ữ
a các n
ướ
c.
V
ấ
n
đề
c
ả
i thi
ệ
n ch
ấ
t l
ượ
ng và đóng gói là r
ấ
t quan tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i ph
ầ
n l
ớ
n
các n
ướ
c đang phát tri
ể
n nh
ằ
m thâm nh
ậ
p các th
ị
tr
ườ
ng m
ớ
i và tăng xu
ấ
t kh
ẩ
u
các s
ả
n ph
ẩ
m có giá tr
ị
, phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t phù h
ợ
p hóa s
ả
n ph
ẩ
m. Mu
ố
n thâm
nh
ậ
p vào th
ị
tr
ườ
ng EU, c
ầ
n ph
ả
i tính đên s
ự
th
ố
ng nh
ấ
t c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng này v
ớ
i
đồ
ng Euro t
ừ
năm 1999, EU c
ũ
ng có quy ch
ế
ưu
đã
i riêng
đố
i v
ớ
i nh
ậ
p kh
ẩ
u t
ừ
các n
ướ
c ACP v
ớ
i vi
ệ
c mi
ễ
n ho
ặ
c gi
ả
m thu
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n theo h
ệ
th
ố
ng
thu
ế
ưu
đã
i ph
ổ
c
ậ
p GSP.
II.
THỰC
TRẠNG
HOẠT
ĐỘNG
XUẤT
KHẨU
THỦY
SẢN
CỦA
NƯỚC
TA
SANG EU TRONG
THỜI
GIAN QUA
1. C
ấ
u trúc m
ậ
u d
ị
ch th
ị
tr
ườ
ng th
ủ
y s
ả
n EU
Ph
ầ
n l
ớ
n th
ủ
y s
ả
n
ở
EU là hàng nh
ậ
p kh
ẩ
u và h
ầ
u như không có n
ướ
c EU
nào có th
ể
t
ự
cung, t
ự
c
ấ
p m
ặ
t hàng này. Th
ị
tr
ườ
ng cá EU
đượ
c h
ì
nh thành b
ở
i
nhi
ề
u nhà cung c
ấ
p. ch
ế
bi
ế
n và phân ph
ố
i. Tuy nhiên, càng ít ng
ườ
i tham gia
th
ị
tr
ườ
ng này th
ì
thương m
ạ
i càng hi
ệ
u qu
ả
và t
ậ
p trung hóa cao hơn.
Nh
ữ
ng ng
ườ
i tham gia th
ị
tr
ườ
ng th
ủ
y s
ả
n EU th
ườ
ng có nh
ữ
ng m
ụ
c đích
và ho
ạ
t
độ
ng tương t
ự
như nhau. Chính v
ề
th
ế
mà th
ủ
y s
ả
n có th
ể
qua nhi
ề
u
kênh m
ậ
u d
ị
ch khác nhau tr
ướ
c khi t
ớ
i
đị
a ch
ỉ
cu
ố
i cùng. S
ự
l
ự
a ch
ọ
n c
ủ
a các
kênh m
ậ
u d
ị
ch và các b
ạ
n hàng thương m
ạ
i ph
ụ
thu
ộ
c vào s
ả
n ph
ẩ
m và d
ị
ch v
ụ
có th
ể
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n b
ở
i các b
ạ
n hàng thương m
ạ
i
đầ
y ti
ề
m năng. Khi ch
ọ
n
m
ộ
t kênh và b
ạ
n hàng thương m
ạ
i
đặ
c bi
ệ
t, các nhà xu
ấ
t kh
ẩ
u có th
ể
l
ự
a ch
ọ
n
nhi
ề
u kênh khác nhau trong th
ị
tr
ườ
ng. M
ộ
t s
ố
nhà xu
ấ
t kh
ẩ
u s
ẽ
giao d
ị
ch tr
ự
c
ti
ế
p v
ớ
i ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng cu
ố
i cùng, c
ò
n m
ộ
t s
ố
khác l
ạ
i bán cho các nhà kinh
doanh
độ
c l
ậ
p (các nhà nh
ậ
p kh
ẩ
u) ho
ặ
c qua các
đạ
i l
ý
bán hàng.
Các nhà xu
ấ
t kh
ẩ
u ti
ề
m năng c
ầ
n liên l
ạ
c v
ớ
i các nhà nh
ậ
p kh
ẩ
u
ở
Châu
Âu. Nh
ữ
ng nhà trung gian này th
ườ
ng
đã
thi
ế
t l
ậ
p nh
ữ
ng quan h
ệ
làm ăn lâu dài
v
ớ
i ng
ườ
i tiêu th
ụ
c
ủ
a h
ọ
và có v
ị
trí t
ố
t hơn (so v
ớ
i các nhà ch
ế
bi
ế
n n
ướ
c
ngoài)
để
bi
ế
t
đượ
c nh
ữ
ng nhu c
ầ
u c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng
đị
a phương và c
ủ
a ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng cu
ố
i cùng. H
ọ
cung c
ấ
p tr
ự
c ti
ế
p t
ớ
i các siêu th
ị
, ngành ch
ế
bi
ế
n ho
ặ
c các
nhà s
ả
n xu
ấ
t thành ph
ẩ
m. H
ọ
có kh
ả
năng h
ỗ
tr
ợ
tài chính, m
ở
các chi
ế
n d
ị
ch
qu
ả
ng cáo và ph
ụ
c v
ụ
nh
ữ
ng nhu c
ầ
u
đặ
c bi
ệ
t.
H
ầ
u h
ế
t các m
ặ
t hàng th
ủ
y s
ả
n dùng cho m
ụ
c đích công nghi
ệ
p. Các nhà
s
ả
n xu
ấ
t thành ph
ẩ
m có th
ể
mua
đượ
c tr
ự
c ti
ế
p t
ừ
các nhà xu
ấ
t kh
ẩ
u, t
ừ
đạ
i l
ý
,
nhà nh
ậ
p kh
ẩ
u ho
ặ
c t
ừ
ngành ch
ế
bi
ế
n.
Có r
ấ
t nhi
ề
u công ty ho
ạ
t
độ
ng trong l
ĩ
nh v
ự
c này. M
ộ
t s
ố
công ty ch
ỉ
chuyên ch
ế
bi
ế
n, đông l
ạ
nh cá. Các công ty khác,
đặ
c bi
ệ
t
ở
Hà Lan và B
ỉ
,
chuyên ho
ạ
t
độ
ng tái xu
ấ
t kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n. H
ọ
nh
ậ
p kh
ẩ
u
ở
các n
ướ
c đang phát
tri
ể
n và xu
ấ
t kh
ẩ
u sang các n
ướ
c láng gi
ề
ng
ở
Châu Âu.
Trong tr
ườ
ng h
ợ
p mu
ố
n xu
ấ
t kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n theo phương th
ứ
c ph
ụ
c v
ụ
t
ớ
i
ng
ườ
i tiêu dùng ho
ặ
c bán buôn th
ì
ph
ả
i có
đạ
i l
ý
ho
ặ
c nhà nh
ậ
p kh
ẩ
u trong th
ị
tr
ườ
ng EU. Các nhà bán l
ẻ
ho
ặ
c bán s
ỉ
r
ấ
t khó khăn trong vi
ệ
c nh
ậ
p kh
ẩ
u tr
ự
c
ti
ế
p t
ừ
n
ướ
c ngoài, tr
ừ
m
ộ
t vài siêu th
ị
l
ớ
n.
Các qu
ầ
y bán hàng trong siêu th
ị
khác h
ẳ
n so v
ớ
i các s
ạ
p nh
ỏ
truy
ề
n
th
ố
ng. Các s
ạ
p nh
ỏ
th
ườ
ng bán th
ủ
y s
ả
n tươi nóng hay hun khói.
2. Cơ c
ấ
u th
ị
tr
ườ
ng EU nh
ậ
p kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n c
ủ
a Vi
ệ
t Nam
Th
ị
tr
ườ
ng EU luôn là m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng h
ấ
p d
ẫ
n không ch
ỉ
c
ủ
a các n
ướ
c
Châu Á, trong đó có Vi
ệ
t Nam mà c
ò
n là m
ụ
c tiêu c
ủ
a nhi
ề
u n
ướ
c châu l
ụ
c
khác, k
ể
c
ả
B
ắ
c M
ỹ
. B
ở
i không ch
ỉ
s
ố
dân đông trên 350 tri
ệ
u dân v
ớ
i m
ứ
c s
ố
ng
cao,
ẩ
m th
ự
c đa d
ạ
ng, v
ớ
i giá c
ả
h
ấ
p d
ẫ
n, mà c
ò
n là th
ị
tr
ườ
ng uy tín, xu
ấ
t kh
ẩ
u
đượ
c hàng th
ủ
y s
ả
n vào EU c
ũ
ng có ngh
ĩ
a như có trong tay ch
ứ
ng ch
ỉ
v
ề
tr
ì
nh
độ
, ch
ấ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m cao. Tuy v
ậ
y, EU v
ẫ
n đang s
ử
d
ụ
ng v
ũ
khí quan thu
ế
và phi thu
ế
quan tr
ừ
ng ph
ạ
t, chia nhóm ra
để
h
ạ
n ch
ế
, kh
ố
ng ch
ế
các n
ướ
c xu
ấ
t
kh
ẩ
u theo nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n có l
ợ
i nh
ấ
t cho h
ọ
.
Đố
i v
ớ
i Vi
ệ
t Nam, th
ị
tr
ườ
ng này
đã
có m
ộ
t m
ộ
t s
ố
c
ả
i thi
ệ
n đáng k
ể
trong vi
ệ
c nh
ậ
p kh
ẩ
u tôm, b
ạ
ch tu
ộ
c, cá
ng
ừ
, m
ự
c. Trong m
ộ
t s
ố
năm, cơ c
ấ
u th
ị
tr
ườ
ng EU nh
ậ
p kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n c
ủ
a
n
ướ
c ta không ng
ừ
ng gia tăng v
ớ
i giá tr
ị
ngày m
ộ
t cao.
B
ả
ng 4: Các n
ướ
c EU nh
ậ
p kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n c
ủ
a Vi
ệ
t Nam
năm 1998-1999
Chênh l
ệ
ch
N
ướ
c nh
ậ
p
kh
ẩ
u
Năm 1998
(USD)
Năm1999
(USD)
± USD
Anh
14.086.283
9.527.170
-4559.113
Áo
293.684
129.385
-164.299
B
ỉ
19.076.000
25.466.772
+6.390.772
B
ồ
Đào Nha
92.873
126.189
+33.316
Đan M
ạ
ch
1.625.599
679.329
-946.270
Đứ
c
10.034.280
10.840.216
+805.936
Hà Lan
27.675.547
23.187.799
-4.487.748
Italia
7.388.718
9.923.270
+2.534.808
Ph
ầ
n Lan
-
52.268
-
Pháp
8.218.718
5.568.664
-2.650.054
Tây Ban Nha
2.483.196
2.898.832
+415.636
Th
ụ
y Đi
ể
n
563.134
713.565
+150.431
T
ổ
ng
91.537.776
89.113.459
-2.424.317
Ngu
ồ
n : B
ộ
Th
ủ
y s
ả
n
Qua b
ả
ng s
ố
li
ệ
u trên đây, ta th
ấ
y r
ằ
ng không ph
ả
i t
ấ
t c
ả
15 n
ướ
c thành
viên EU
đề
u nh
ậ
p kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n c
ủ
a Vi
ệ
t Nam mà ch
ỉ
t
ậ
p trung vào 12 n
ướ
c,
ngo
ạ
i tr
ừ
Lúc-xăm-bua, Hy L
ạ
p và Ai-rơ-len. Trong s
ố
các n
ướ
c Eu nh
ậ
p kh
ẩ
u
th
ủ
y s
ả
n c
ủ
a n
ướ
c ta th
ì
Anh, B
ỉ
,
Đứ
c, Hà Lan, Pháp, Italia luôn là nh
ữ
ng n
ướ
c
có giá tr
ị
nh
ậ
p kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n r
ấ
t l
ớ
n, có th
ể
nói đây là th
ị
tr
ườ
ng chính y
ế
u c
ủ
a
th
ủ
y s
ả
n Vi
ệ
t Nam khi xu
ấ
t sang EU.
Năm 1997, Vi
ệ
t Nam xu
ấ
t sang EU v
ớ
i giá tr
ị
đạ
t
đượ
c là 75.169.809
USD (22.629 t
ấ
n th
ủ
y s
ả
n xu
ấ
t kh
ẩ
u). Nhưng
đế
n năm 1998, con s
ố
này
đã
tăng
lên r
ấ
t l
ớ
n v
ớ
i giá tr
ị
là 91.537.776 USD (23.081 t
ấ
n th
ủ
y s
ả
n xu
ấ
t kh
ẩ
u). So v
ớ
i
năm 1997, giá tr
ị
kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n năm 1998 sang th
ị
tr
ườ
ng EU
đã
tăng 16.367.967 USD hay tăng 21,8%. Đi
ề
u này ch
ứ
ng t
ỏ
r
ằ
ng hàng th
ủ
y s
ả
n
Vi
ệ
t Nam ngày càng có
đượ
c th
ế
đứ
ng v
ữ
ng ch
ắ
c,
đượ
c ng
ườ
i tiêu dùng khó
tính c
ủ
a EU ch
ấ
p nh
ậ
n.
Năm 1998, các n
ướ
c Anh, B
ỉ
,
Đứ
c, Hà Lan
đã
nh
ậ
p kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n c
ủ
a
Vi
ệ
t Nam v
ớ
i giá tr
ị
r
ấ
t l
ớ
n (trên 10 tri
ệ
u USD),
đặ
c bi
ệ
t là Anh, B
ỉ
và Hà Lan
(Anh: 14.086.283 USD , B
ỉ
: 19.076.000 USD, Hà Lan: 27.675.547 USD). Ngoài
ra, Pháp và Italia c
ũ
ng là nh
ữ
ng n
ướ
c có giá tr
ị
nh
ậ
p kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n khá l
ớ
n c
ủ
a
EU.
Nói chung, trong 2 năm 1997-1998, EU là th
ị
tr
ườ
ng có t
ố
c
độ
tăng
tr
ưở
ng
ổ
n
đị
nh, s
ứ
c mua cao nên xu
ấ
t kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n c
ủ
a n
ướ
c ta có nhi
ề
u thu
ậ
n
l
ợ
i.
Đế
n năm 1999, giá tr
ị
xu
ấ
t kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n c
ủ
a Vi
ệ
t Nam vào EU ch
ỉ
đạ
t
89.113.459 USD, gi
ả
m 2.424.317 USD hay gi
ả
m 2,65% so v
ớ
i năm 1998. Các
n
ướ
c EU có giá tr
ị
nh
ậ
p kh
ẩ
u Vi
ệ
t Nam r
ấ
t l
ớ
n trong năm 1998, th
ì
năm 1999
đã
gi
ả
m m
ạ
nh, trong đó: Anh gi
ả
m 32,4%9 (gi
ả
m 4.559.113 USD), Hà Lan:
4.487.748 USD (gi
ả
m 16,2%), Pháp: 2.650.054 USD (gi
ả
m 32,2%), Áo gi
ả
m
55,9%, Đan M
ạ
ch gi
ả
m 58,2% (gi
ả
m 946.270USD). V
ớ
i giá tr
ị
nh
ậ
p kh
ẩ
u c
ủ
a
t
ừ
ng n
ướ
c gi
ả
m m
ạ
nh như v
ậ
y, t
ấ
t y
ế
u d
ẫ
n
đế
n s
ự
suy gi
ả
m trong t
ổ
ng giá tr
ị
mh
ậ
p kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n c
ủ
a c
ả
EU. Nhưng năm 1999 c
ũ
ng đánh d
ấ
u m
ứ
c gia tăng
giá tr
ị
nh
ậ
p kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n t
ừ
Vi
ệ
t Nam c
ủ
a B
ỉ
, B
ồ
Đào Nha,
Đứ
c, Italia, Tây
Ban Nha, Th
ụ
y Đi
ể
n và Ph
ầ
n Lan.
Đặ
c bi
ệ
t là B
ỉ
, giá tr
ị
nh
ậ
p kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n
năm 1999 so v
ớ
i năm 1998
đã
tăng 6.390.772 USD (tăng 25,1%). B
ồ
Đào Nha
năm 1998, tr
ị
giá nh
ậ
p kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n Vi
ệ
t Nam là 92.873 USD,
đã
tăng lên
126.189 USD vào năm 1999 (tăng 26,4%);
Đứ
c tăng 7,4% (tăng 805.936 USD).
Italia có m
ứ
c tăng r
ấ
t l
ớ
n là 2.534.808 USD (tăng 26%); Tây Ban Nha tăng
14,3% (tăng 415.636 USD); Th
ụ
y Đi
ể
n t
ừ
m
ứ
c giá tr
ị
nh
ậ
p kh
ẩ
u là 563.134
USD năm 1998,
đã
tăng lên 713.565 USD năm 1999 (tăng 21%).
V
ớ
i 5 n
ướ
c trong t
ổ
ng s
ố
12 n
ướ
c nh
ậ
p kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n c
ủ
a Vi
ệ
t Nam có
m
ứ
c giá tr
ị
nh
ậ
p kh
ẩ
u gi
ả
m r
ấ
t m
ạ
nh so v
ớ
i năm 1998,
đã
tác
độ
ng r
ấ
t l
ớ
n
đế
n
t
ổ
ng giá tr
ị
xu
ấ
t kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n c
ủ
a n
ướ
c ta sang EU trong năm 1999. M
ặ
t khác,
nh
ữ
ng n
ướ
c c
ò
n l
ạ
i có t
ổ
ng m
ứ
c gia tăng không đáng k
ể
so v
ớ
i t
ổ
ng m
ứ
c suy
gi
ả
m c
ủ
a 5 n
ướ
c trên.
S
ự
suy gi
ả
m trong t
ổ
ng giá tr
ị
nh
ậ
p kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n c
ủ
a EU năm 1999 ch
ị
u
s
ự
tác
độ
ng m
ạ
nh m
ẽ
c
ủ
a t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
các n
ướ
c EU. M
ặ
t khác,
tiêu chu
ẩ
n ch
ấ
t l
ượ
ng cho hàng th
ủ
y s
ả
n mà EU áp d
ụ
ng v
ẫ
n là bài toán nan gi
ả
i
cho th
ủ
y s
ả
n xu
ấ
t kh
ẩ
u Vi
ệ
t Nam.
3. Cơ c
ấ
u m
ặ
t hàng th
ủ
y s
ả
n Vi
ệ
t Nam xu
ấ
t kh
ẩ
u vào EU
Năm 1997, Vi
ệ
t Nam
đượ
c chính th
ứ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n sang th
ị
tr
ườ
ng
EU. Hi
ệ
n nay EU là th
ị
tr
ườ
ng l
ớ
n th
ứ
hai v
ề
nh
ậ
p kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n c
ủ
a Vi
ệ
t Nam.
Nh
ậ
p kh
ẩ
u ch
ủ
y
ế
u là tôm đông, cá đông, cá h
ộ
p, m
ự
c, th
ị
t tôm h
ỗ
n h
ợ
p và các
s
ả
n ph
ẩ
m th
ủ
y s
ả
n khác.
Cho
đế
n nay, ph
ầ
n l
ớ
n hàng th
ủ
y s
ả
n Vi
ệ
t Nam xu
ấ
t đi EU
đề
u thông qua
các công ty c
ủ
a ASEAN như Singapore, Thái Lan và H
ồ
ng Kông.
Năm 1997, Vi
ệ
t Nam xu
ấ
t sang EU 22.629 t
ấ
n th
ủ
y s
ả
n các lo
ạ
i, trong
đó: tôm đông là 11.528 t
ấ
n, cá đông: 2708 t
ấ
n, m
ự
c đông: 1.650 t
ấ
n, th
ủ
y s
ả
n
khác là 6743 t
ấ
n. C
ũ
ng trong th
ờ
i gian này, EU
đã
thông qua quy
ế
t
đị
nh b
ắ
t
đầ
u
t
ừ
năm 1997 c
ấ
m nh
ậ
p kh
ẩ
u nhuy
ễ
n th
ể
hai m
ả
nh v
ỏ
(s
ò
, h
ế
n ) t
ừ
nhi
ề
u n
ướ
c
trong đó có Vi
ệ
t Nam, v
ì
EU chưa ki
ể
m tra
đượ
c đi
ề
u ki
ệ
n nuôi, đánh b
ắ
t và ch
ế
bi
ế
n
ở
các n
ướ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u. Đi
ề
u này
đã
ả
nh h
ưở
ng r
ấ
t l
ớ
n
đế
n kh
ố
i l
ượ
ng th
ủ
y
s
ả
n c
ủ
a Vi
ệ
t Nam sang EU, do đó tác
độ
ng
đế
n kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u sang th
ị
tr
ườ
ng này.
Để
xem xét c
ụ
th
ể
hơn v
ề
cơ c
ấ
u s
ả
n ph
ẩ
m th
ủ
y s
ả
n Vi
ệ
t Nam xu
ấ
t sang
EU, ta có b
ả
ng sau đây:
B
ả
ng 5: Cơ c
ấ
u s
ả
n ph
ẩ
m th
ủ
y s
ả
n Vi
ệ
t Nam xu
ấ
t sang
EU năm 1997-1998
Năm
Tôm đông
(t
ấ
n)
M
ự
c đông
(t
ấ
n)
Cá đông
(t
ấ
n)
Th
ủ
y s
ả
n
khác (t
ấ
n)
T
ổ
ng
(t
ấ
n)
1997
11.528
1.650
2.708
6.743
22.629
1998
11.849,5
1.685,64
3.432,5
6.113,36
23.081
Ngu
ồ
n: B
ộ
Th
ủ
y s
ả
n
Qua b
ả
ng s
ố
li
ệ
u trên đây, ta th
ấ
y r
ằ
ng kh
ố
i l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m th
ủ
y s
ả
n xu
ấ
t
kh
ẩ
u sang EU năm 1998 so v
ớ
i năm 1997 có tăng nhưng tăng không đáng k
ể
,
ch
ỉ
tăng 452 t
ấ
n hay tăng 1,96%, trong khi giá tr
ị
kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u tăng
21,8% (tăng 16.367.967 USD). Đi
ề
u đó là do cơ c
ấ
u t
ừ
ng lo
ạ
i s
ả
n ph
ẩ
m
đã
gia
tăng v
ề
kh
ố
i l
ượ
ng và giá tr
ị
.
Năm 1997, Vi
ệ
t Nam xu
ấ
t sang EU
đượ
c 11.528 t
ấ
n tôm, nhưng năm
1998, kh
ố
i l
ượ
ng này
đã
tăng lên là 11.849,5 t
ấ
n v
ớ
i kim ng
ạ
ch tr
ị
giá là
68.585.541 USD. V
ề
kh
ố
i l
ượ
ng tôm, th
ì
năm 1998 so v
ớ
i năm 1997 ch
ỉ
tăng
321,5 t
ấ
n hay tăng 2,79%, nhưng v
ề
giá tr
ị
kim ng
ạ
ch th
ì
đã
tăng 28% hay tăng
15.003.088 USD. Đi
ề
u này ch
ứ
ng t
ỏ
, s
ả
n ph
ẩ
m th
ủ
y s
ả
n xu
ấ
t kh
ẩ
u m
ạ
nh nh
ấ
t
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam sang t
ấ
t c
ả
các th
ị
tr
ườ
ng trên th
ế
gi
ớ
i v
ẫ
n là con tôm. Năm 1998,
xu
ấ
t kh
ẩ
u tôm đông l
ạ
nh
đạ
t giá tr
ị
450 tri
ệ
u USD, chi
ế
m 55% t
ổ
ng giá tr
ị
xu
ấ
t
kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n c
ủ
a Vi
ệ
t Nam. V
ì
tôm là m
ộ
t m
ặ
t hàng có giá tr
ị
cao và nhu c
ầ
u
tăng tr
ưở
ng m
ạ
nh trên th
ế
gi
ớ
i, do đó có r
ấ
t nhi
ề
u doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam t
ậ
p
trung kinh doanh duy nh
ấ
t m
ặ
t hàng này. Năm 1998, Vi
ệ
t Nam
đã
xu
ấ
t sang
Nh
ậ
t B
ả
n 30.842 t
ấ
n tôm, M
ỹ
: 6.125 t
ấ
n, EU
đượ
c 11.849 t
ấ
n (n
ế
u khai thông
hoàn toàn th
ị
tr
ườ
ng này h
ẳ
n giá tr
ị
c
ò
n tăng hơn n
ữ
a, v
ì
vào th
ờ
i đi
ể
m này v
ẫ
n
c
ò
n quá nhi
ề
u doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam chưa có “ CODE “ xâm nh
ậ
p vào EU),
H
ồ
ng Kông: 7.132 t
ấ
n, Trung Qu
ố
c: 313 t
ấ
n và các th
ị
tr
ườ
ng khác là 8.712 t
ấ
n.
V
ề
s
ả
n ph
ẩ
m m
ự
c đông, năm 1998 tăng so năm 1997 là 35,64 t
ấ
n hay
tăng 2,16%, nhưng v
ề
giá tr
ị
kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u ch
ỉ
b
ằ
ng 80% so v
ớ
i năm
1997 hay ch
ỉ
đạ
t 4.067.693 USD. Đi
ề
u này là do công ngh
ệ
ch
ế
bi
ế
n m
ự
c hi
ệ
n
nay c
ủ
a ta
đã
có nhi
ề
u c
ả
i ti
ế
n, song vi
ệ
c t
ạ
o ra nh
ữ
ng s
ả
n ph
ẩ
m có giá tr
ị
cao
v
ẫ
n c
ò
n h
ạ
n ch
ế
, ch
ủ
y
ế
u là xu
ấ
t nguyên li
ệ
u.
V
ề
s
ả
n ph
ẩ
m cá đông l
ạ
nh, năm 1998 s
ả
n l
ượ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u là 3432,5 t
ấ
n,
tăng 724,5 t
ấ
n so v
ớ
i năm 1997 trong khi giá tr
ị
kim ng
ạ
ch là 15.176.655 USD,
tăng 81,27% so v
ớ
i năm 1997 và b
ằ
ng 230% các ch
ỉ
tiêu tương
ứ
ng c
ủ
a 5 năm
tr
ướ
c. Có
đượ
c s
ự
gia tăng này là do m
ặ
t hàng cá đông l
ạ
nh c
ủ
a Vi
ệ
t Nam ngày
càng đáp
ứ
ng
đượ
c nhu c
ầ
u cao c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng EU (nh
ấ
t là cá bơn, cá ba sa Vi
ệ
t
Nam), cho nên
đã
tác
độ
ng t
ố
t t
ớ
i giá c
ả
xu
ấ
t kh
ẩ
u, t
ớ
i t
ổ
ng giá tr
ị
kim ng
ạ
ch
xu
ấ
t kh
ẩ
u. Năm 1998 là năm mà s
ả
n ph
ẩ
m cá đông l
ạ
nh Vi
ệ
t Nam có s
ự
tăng
tr
ưở
ng cao
ở
th
ị
tr
ườ
ng EU và th
ị
tr
ườ
ng M
ỹ
.
Các s
ả
n ph
ẩ
m th
ủ
y s
ả
n khác như: m
ự
c khô, b
ạ
ch tu
ộ
c, cá h
ộ
p, cá hun
khói năm 1998 gi
ả
m 629,64 t
ấ
n so v
ớ
i năm 1997 là b
ở
i v
ì
các s
ả
n ph
ẩ
m này
có giá tr
ị
không cao, ít doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam tham gia kinh doanh. Các doanh
nghi
ệ
p ch
ỉ
t
ậ
p vào các s
ả
n ph
ẩ
m có giá tr
ị
cao như tôm đông, cá đông nên
đã
tác
độ
ng r
ấ
t l
ớ
n
đế
n t
ổ
ng giá tr
ị
kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n sang EU năm 1998.
Năm 1999, giá tr
ị
kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n sang EU c
ủ
a Vi
ệ
t Nam
gi
ả
m 2,65% hay gi
ả
m 2.424.317 USD so v
ớ
i năm 1998. Đi
ề
u này là do các s
ả
n
ph
ẩ
m th
ủ
y s
ả
n n
ướ
c ta xu
ấ
t đi EU ph
ầ
n l
ớ
n là thông qua các công ty c
ủ
a
ASEAN. Đây là v
ấ
n
đề
b
ứ
c xúc
đố
i v
ớ
i ngành th
ủ
y s
ả
n n
ướ
c ta trong vi
ệ
c giao
d
ị
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u, ph
ả
i làm sao h
ạ
n ch
ế
các trung gian, tăng c
ườ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u tr
ự
c
ti
ế
p v
ớ
i các n
ướ
c EU.
III
ẢNH
HƯỞNG
CỦA
HỆ
THỐNG
CHÍNH SÁCH
ĐẾN
HOẠT
ĐỘNG
XUẤT
KHẨU
THỦY
SẢN
SANG EU
1. Chính sách thu
ế
, l
ệ
phí