Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh xuất khẩu potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.29 MB, 58 trang )



LỜI
NÓI
ĐẦU


Trong đi

u ki

n toàn c

u hóa và khu v

c hóa c

a
đờ
i s

ng kinh t
ế
th
ế

gi

i c

a th


ế
k

21, không m

t qu

c gia nào có th

phát tri

n n

n kinh t
ế
c

a
m
ì
nh mà không tham gia vào quá tr
ì
nh h

i nh

p qu

c t
ế

và khu v

c. Đi

u đó
không ngo

i tr


đố
i v

i Vi

t Nam,
để
th

c hi

n nhi

m v

tr

ng tâm là xây d

ng

n

n kinh t
ế
,
Đạ
i h

i
Đả
ng C

ng S

n Vi

t Nam l

n th

VIII ti
ế
p t

c kh

ng
đị
nh
đườ

ng l

i
đổ
i m

i và m

c

a n

n kinh t
ế
, th

c hi

n chi
ế
n l
ượ
c CNH-HĐH
h
ướ
ng m

nh vào xu

t kh


u.
Để
tăng xu

t kh

u trong th

i gian t

i, Vi

t nam ch

trương k
ế
t h

p xu

t
kh

u nh

ng m

t hàng mà
đấ

t n
ướ
c có l

i th
ế
tương
đố
i (nh

ng m

t hàng xu

t
kh

u truy

n th

ng: hàng nông lâm th

y s

n, khoáng s

n, hàng gi

y dép và d


t
may) và m

t s

m

t hàng có hàm l
ượ
ng k

thu

t công ngh

cao bao g

m: ôtô, xe
máy, hàng đi

n t

và d

ch v

ph

n m


m
Hàng th

y s

n là m

t hàng xu

t kh

u truy

n th

ng c

a Vi

t Nam trong
th

i gian qua
đã
g

t hái
đượ
c s


thành công r

c r

. T

m

c kim ng

ch xu

t
kh

u là 550,6 tri

u USD vào năm 1995,
đã
tăng lên m

c 971,12 USD vào năm
1999, trung b
ì
nh m

i năm tăng g

n 100 tri


u USD, chi
ế
m kho

ng 10% t

ng kim
ng

ch xu

t kh

u c

a Vi

t Nam và là m

t hàng có kim ng

ch xu

t kh

u l

n trong
các m


t hàng xu

t kh

u ch

l

c c

a n
ướ
c ta trong nhi

u năm v

a qua. Th


tr
ườ
ng xu

t kh

u th

y s


n
đã
và đang
đượ
c m

r

ng đáng k

, th

y s

n c

a Vi

t
Nam
đã
chi
ế
m
đượ
c v

trí quan tr

ng trong th


tr
ườ
ng nh

p kh

u thu

s

n c

a
th
ế
gi

i.
Liên minh Châu Âu (EU), m

t th

tr
ườ
ng nh

p kh

u th


y s

n
đầ
y ti

m
năng trong th

i gian qua
đã
có nh

ng tác đ

ng r

t tích c

c
đế
n vi

c xu

t kh

u
th


y s

n c

a Vi

t Nam. Bên c

nh nh

ng thành t

u to l

n c

a xu

t kh

u th

y s

n
sang EU, v

n c
ò

n nhi

u h

n ch
ế
, t

n t

i
đò
i h

i Vi

t Nam ph

i n

l

c, c

g

ng
trong th

i gian t


i
để

đẩ
y m

nh xu

t kh

u vào th

tr
ườ
ng này, nh

m tăng nhanh
kim ng

ch xu

t kh

u, tăng ngu

n thu ngo

i t


v

cho
đấ
t n
ướ
c.
Xu

t phát t

nh

n th

c trên đây, c
ũ
ng như vai tr
ò
to l

n c

a xu

t kh

u
th


y s

n trong cơ c

u xu

t kh

u c

a n
ướ
c ta, tôi
đã
ch

n
đề
tài “ Nh

ng gi

i
pháp
đẩ
y m

nh xu

t kh


u m

t hàng th

y s

n c

a Vi

t Nam sang th

tr
ườ
ng
EU trong nh

ng năm t

i “
để
vi
ế
t
đề
án môn h

c. Vi


c nghiên c

u
đề
tài này

ý
ngh
ĩ
a r

t l

n
đố
i v

i b

n thân tôi, nh

m c

ng c

và nâng cao l
ý
lu

n, v


n
d

ng m

t cách linh ho

t, sáng t

o nh

ng ki
ế
n th

c
đã
h

c vào th

c ti

n.
Đồ
ng
th

i qua phân tích th


c tr

ng ho

t
độ
ng xu

t kh

u th

y s

n sang EU c

a n
ướ
c


ta nh

ng năm g

n đây, có th

m


nh d

n
đề
xu

t m

t s

gi

i pháp nh

m
đẩ
y
m

nh xu

t kh

u th

y s

n trong tương lai.
Phương pháp nghiên c


u mà tôi s

d

ng trong quá tr
ì
nh xây d

ng
đề
án
này là: k
ế
t h

p nh

ng ki
ế
n th

c
đã
tích l
ũ
y trong quá tr
ì
nh h

c t


p v

i nh

ng
quan sát
đã
thu th

p trong th

c t
ế
, k
ế
t h

p t

ng h

p tài li

u, sách báo v

i vi

c
đi sâu phân tích t

ì
nh h
ì
nh th

c t
ế
nh

m t
ì
m ra h
ướ
ng đi h

p l
ý
nh

t
để
gi

i
quy
ế
t nh

ng v


n
đề

đặ
t ra trong
đề
án.
Đề
án k
ế
t c

u g

m có 3 chương:
Chương 1: Cơ s

l
ý
lu

n v

ho

t
độ
ng kinh doanh xu

t kh


u.
Chương 2: Th

c tr

ng xu

t kh

u th

y s

n c

a Vi

t Nam sang EU
trong nh

ng năm qua.
Chương 3: Nh

ng gi

i pháp nh

m
đẩ

y m

nh xu

t kh

u th

y s

n c

a
Vi

t Nam sang EU trong nh

ng năm t

i.
Do tr
ì
nh
độ
có h

n, th

i gian nghiên c


u b

h

n ch
ế
, nên
đề
án khó tránh
kh

i nh

ng thi
ế
u sót. Tôi r

t mong có
đượ
c s

đóng góp c

a các th

y cô giáo
cùng b

n
đọ

c
để

đề
án
đượ
c hoàn thi

n hơn.
Tôi xin bày t

s

c

m ơn sâu s

c t

i PGS-TS:Nguy

n Duy B

t- Tr
ưở
ng
Khoa Thương m

I
đã

giúp
đỡ
tôI hoàn thành
đề
án này.

Hà n

i, ngày 26 tháng 1 năm 2002







CHƯƠNG I

SỞ



LUẬN
V


HOẠT

ĐỘNG


KINH DOANH
XUẤT

KHẨU



I. QUY
TRÌNH

HOẠT

ĐỘNG
KINH DOANH
XUẤT

KHẨU

Xu

t kh

u là ho

t
độ
ng trao
đổ
i hàng hóa và d


ch v

cho (ra) n
ướ
c ngoài
d
ướ
i h
ì
nh th

c mua bán thông qua quan h

hàng hóa - ti

n t

, quan h

th

tr
ườ
ng
nh

m m

c đích l


i nhu

n.
Vai tr
ò
c

a xu

t kh

u
đố
i v

i n

n kinh t
ế
th

hi

n

nh

ng đi

m sau:

-Xu

t kh

u t

o ngu

n v

n ch

y
ế
u cho nh

p kh

u, ph

c v

quá tr
ì
nh công
nghi

p hóa, hi

n

đạ
i hóa
đấ
t n
ướ
c.
-Xu

t kh

u góp ph

n chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
sang n

n kinh t
ế
h
ướ
ng
ngo

i .

-Xu

t kh

u t

o thêm công ăn vi

c làm và c

i thi

n
đờ
i s

ng dân cư.
-Xu

t kh

u là cơ s


để
m

r

ng và thúc

đẩ
y các quan h

kinh t
ế

đố
i ngo

i
c

a n
ướ
c ta.
Ho

t
độ
ng kinh doanh xu

t kh

u
đượ
c t

ch

c, th


c hi

n v

i nhi

u
nghi

p v

, nhi

u khâu, nhưng quy t

l

i ho

t
độ
ng này g

m các b
ướ
c sau.
1. Ho

t

độ
ng Marketing
N

i dung ch

y
ế
u c

a giai đo

n này là: đi

u tra xem nên buôn bán g
ì
,
b

ng phương pháp nào, quy
ế
t
đị
nh phương châm buôn bán (đi

u tra th

tr
ườ
ng,

ch

n b

n hàng).
V

n
đề
nghiên c

u th

tr
ườ
ng là m

t vi

c làm c

n thi
ế
t
đầ
u tiên
đố
i v

i

b

t c

doanh nghi

p nào mu

n tham gia kinh doanh xu

t kh

u hàng hóa. Nghiên
c

u th

tr
ườ
ng
đố
i v

i doanh nghi

p kinh doanh xu

t kh

u, ph


i tr

l

i
đượ
c các
câu h

i quan tr

ng sau đây:
-N
ướ
c nào là th

tr
ườ
ng có tri

n v

ng nh

t
đố
i v

i s


n ph

m xu

t kh

u
c

a doanh nghi

p?
-Kh

năng s

l
ượ
ng xu

t kh

u
đượ
c bao nhiêu?


-S


n ph

m c

n có nh

ng thích

ng g
ì
tr
ướ
c
đò
i h

i c

a th

tr
ườ
ng đó?
-Nên ch

n phương pháp bán nào cho phù h

p? Thương nhân trong giao
d


ch là ai? Phương th

c giao d

ch xu

t kh

u?
N

i dung c

a nghiên c

u th

tr
ườ
ng xu

t kh

u bao g

m các v

n
đề
sau:

h

ng th
ườ
ng
đượ
c ch

p nh

n là bao nhiêu, h

u qu

c

a c

nh tranh như
th
ế
nào; nó di

n bi
ế
n ra sao và kh

năng ph

n


ng c

a nó tr
ướ
c m

t
đố
i th


m

i.
1.1.3 Phân tích các đi

u ki

n c

a th

tr
ườ
ng xu

t kh

u

Trong kinh doanh xu

t kh

u hàng hóa, doanh nghi

p ph

i xác
đị
nh và
phân tích c

n th

n các đi

u ki

n sau:
-Đi

u ki

n v

quy ch
ế
và pháp l
ý

:
+Quy ch
ế
v

giá c

;
+Quy ch
ế
v

nh

ng ho

t
độ
ng thương m

i;
+Hóa đơn H

i quan ho

c hóa đơn l
ã
nh s

;

+Ki

m soát h

i đoái;
+Chuy

n ti

n v

n
ướ
c;
+H

n ng

ch;
+Gi

y phép xu

t kh

u;
+Gi

y ch


ng nh

n y t
ế
, ch

ng nh

n ph

m ch

t v.v nh

ng đi

u ghi chú
riêng trên s

n ph

m v.v
-Đi

u ki

n v

tài chính
+Thu

ế
quan;
+Chi phí v

n chuy

n;
+B

o hi

m v

n chuy

n;
+B

o hi

m tín d

ng;
+Chi phí có th

v

thư tín d

ng;

+C

p v

n cho xu

t kh

u;


+Thay
đổ
i t

l

h

i đoái;
+Giá thành xu

t kh

u;
+Hoa h

ng cho các trung gian
-Đi


u ki

n v

k

thu

t
+V

n chuy

n: kích th
ướ
c, tr

ng l
ượ
ng các ki

n hàng;
+Lưu kho: v

n
đề
khí h

u và các v


n
đề
khác;
+Tiêu chu

n s

n ph

m;
+Kh

năng s

n xu

t c

a doanh nghi

p.
-Đi

u ki

n v

con ng
ườ
i, v


tâm l
ý

+Kh

năng tr
ì
nh
độ
và đào t

o nhân viên;
+Tr
ì
nh
độ
ngo

i ng

;
+Nh

ng cách s

d

ng và thói quen tiêu dùng;
+Nh


ng đi

u c

m k

v

x
ã
h

i và văn hóa;
+V

n
đề
an ninh;
+Liên k
ế
t không t

t gi

a các b

ph

n trong n


i b

.
1.2 Nghiên c

u v

giá c

hàng hóa trên th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i
Giá c

hàng hóa trên th

tr
ườ
ng ph

n ánh quan h

cung- c


u hàng hóa trên
th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i. Và nó có

nh h
ưở
ng
đố
i v

i hi

u qu

kinh doanh xu

t kh

u
c

a doanh nghi


p.
1.2.1 Giá qu

c t
ế

Giá qu

c t
ế
có tính ch

t
đạ
i di

n
đố
i v

i m

t lo

i hàng hóa nh

t
đị
nh trên

th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i. Giá đó
đượ
c dùng trong giao d

ch thương m

i thông th
ườ
ng,
không kèm theo m

t đi

u ki

n
đặ
c bi

t nào và
đượ
c thanh toán b


ng ngo

i t

t


do chuy

n
đổ
i.
Trong kinh doanh xu

t kh

u hàng hóa, có th

coi nh

ng giá sau đây là giá
qu

c t
ế
.


-

Đố
i v

i nh

ng hàng hóa không có trung tâm giao d

ch truy

n th

ng trên
th
ế
gi

i, th
ì
có th

l

y giá c

a nh

ng n
ướ
c xu


t kh

u ho

c nh

ng n
ướ
c nh

p
kh

u ch

y
ế
u bi

u th

b

ng ngo

i t

t

do chuy


n
đổ
i
đượ
c.
-
Đố
i v

i nh

ng hàng hóa thu

c
đố
i t
ượ
ng buôn bán

các s

giao d

ch
(cao su thiên nhiên, kim lo

i màu) ho

c


các trung tâm bán
đấ
u giá (chè, thu

c
lá ), th
ì
có th

tham kh

o giá

các trung tâm giao d

ch đó.
-
Đố
i v

i máy móc thi
ế
t b

r

t đa d

ng, vi


c xác
đị
nh giá c

qu

c t
ế
tương
đố
i khó. V
ì
v

y, trong th

c t
ế
ch

y
ế
u căn c

vào giá c

các h
ã
ng s


n xu

t và
m

c cung trên th

tr
ườ
ng.
1.2.2. D

đoán xu h
ướ
ng bi
ế
n
độ
ng giá c


Để
có th

d

đoán
đượ
c xu h

ướ
ng bi
ế
n
độ
ng c

a giá c

c

a lo

i hàng hóa
mà doanh nghi

p kinh doanh xu

t kh

u trên th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i, ph


i d

a vào k
ế
t
qu

nghiên c

u và d

đoán t
ì
nh h
ì
nh th

tr
ườ
ng hàng hóa đó,
đồ
ng th

i đánh giá
chính xác các nhân t

tác
độ
ng t


i xu h
ướ
ng bi
ế
n
đổ
i giá c

.
Có nhi

u nhân t

tác
độ
ng
đế
n giá c

hàng hóa trên th
ế
gi

i và có th


phân lo

i theo nhi


u cách khác nhau. Có th

nêu ra m

t s

nhân t

ch

y
ế
u là:
-Nhân t

chu k

: là s

v

n
độ
ng có tính ch

t quy lu

t c

a n


n kinh t
ế
.
-Nhân t

l
ũ
ng đo

n và giá c

: có

nh h
ưở
ng r

t l

n
đố
i v

i vi

c h
ì
nh
thành và bi

ế
n
độ
ng giá c

.
-Nhân t

c

nh tranh: có th

làm cho giá c

bi
ế
n
độ
ng theo các xu h
ướ
ng
khác nhau.
1.3. L

a ch

n th

tr
ườ

ng và m

t hàng kinh doanh xu

t kh

u
1.3.1. L

a ch

n th

tr
ườ
ng
Tr
ướ
c h
ế
t, c

n xác
đị
nh nh

ng tiêu chu

n mà các th


tr
ườ
ng ph

i đáp

ng
đượ
c
đố
i v

i vi

c xu

t kh

u hàng hóa c

a doanh nghi

p.
Tiêu chu

n chung
-V

chính tr



-V


đị
a l
ý

-V

kinh t
ế

-V

k

thu

t


-Bi

n pháp b

o h

m


u d

ch
-T
ì
nh h
ì
nh ti

n t


Tiêu chu

n v

thương m

i
-Ph

n c

a s

n xu

t n

i

đị
a;
-S

hi

n di

n c

a hàng hóa Vi

t Nam trên các th

tr
ườ
ng;
-S

c

nh tranh qu

c t
ế
trên các th

tr
ườ
ng l


a ch

n.
Nh

ng tiêu chu

n trên ph

i
đượ
c cân nh

c, đi

u ch

nh tùy theo m

c quan
tr

ng c

a chúng
đố
i v

i doanh nghi


p.
2. L

a ch

n
đố
i t
ượ
ng giao d

ch, phương th

c giao d

ch trong ho

t
độ
ng
kinh doanh xu

t kh

u hàng hóa
2.1. L

a ch


n
đố
i t
ượ
ng giao d

ch
Trong kinh doanh xu

t kh

u, b

n hàng hay khách hàng nói chung là
nh

ng ng
ườ
i hay t

ch

c có quan h

giao d

ch v

i doanh nghi


p nh

m th

c hi

n
các h

p
đồ
ng mua bán hàng hóa hay h

p tác k

thu

t liên quan t

i vi

c xu

t
kh

u hàng hóa c

a doanh nghi


p. Xét v

tính ch

t và m

c đích ho

t
độ
ng, khách
hàng trong kinh doanh xu

t kh

u có th


đượ
c chia làm ba lo

i:
-Các h
ã
ng hay công ty.
-Các t

p đoàn kinh doanh.
-Các cơ quan nhà n
ướ

c.
Vi

c l

a ch

n thương nhân
để
giao d

ch ph

i d

a trên cơ s

nghiên c

u
các v

n
đề
sau:
-T
ì
nh h
ì
nh kinh doanh c


a h
ã
ng, l
ĩ
nh v

c và ph

m vi kinh doanh, kh


năng mua hàng th
ườ
ng xuyên c

a h
ã
ng.
-Kh

năng v

v

n, cơ s

v

t ch


t k

thu

t.
-Thái
độ
và quan đi

m kinh doanh là chi
ế
m l
ĩ
nh th

tr
ườ
ng hay c

g

ng
giành l

y
độ
c quy

n v


hàng hóa.
-Uy tín c

a b

n hàng.


Trong vi

c l

a ch

n thương nhân giao d

ch, t

t nh

t là nên l

a ch

n đ

i
tác tr


c ti
ế
p, tránh nh

ng
đố
i tác trung gian, tr

tr
ườ
ng h

p doanh nghi

p mu

n
thâm nh

p vào các th

tr
ườ
ng m

i mà m
ì
nh chưa có kinh nghi

m.

2.2. Các phương th

c giao d

ch trong kinh doanh xu

t kh

u hàng hóa
Trên th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i, đang t

n t

i nhi

u phương th

c giao d

ch trong
ho


t
độ
ng kinh doanh xu

t nh

p kh

u, m

i phương th

c giao d

ch có
đặ
c đi

m
và k

thu

t ti
ế
n hành riêng. Căn c

vào m

t hàng d



đị
nh xu

t kh

u,
đố
i t
ượ
ng,
th

i gian giao d

ch và năng l

c c

a ng
ườ
i ti
ế
n hành giao d

ch mà doanh nghi

p
ch


n phương th

c giao d

ch phù h

p, ch

y
ế
u là các phương th

c sau đây:
-Giao d

ch tr

c ti
ế
p.
-Giao d

ch qua trung gian.
-Phương th

c buôn bán
đố
i lưu.
-

Đấ
u giá qu

c t
ế
.
-
Đấ
u th

u qu

c t
ế
.
-Giao d

ch t

i s

giao d

ch hàng hóa.
-Giao d

ch t

i h


i ch

và tri

n l
ã
m.
-Phương th

c kinh doanh tái xu

t kh

u.
3. K
ý
k
ế
t h

p
đồ
ng xu

t nh

p kh

u
3.1. Các đi


u ki

n cơ b

n c

a h

p
đồ
ng kinh doanh xu

t nh

p kh

u
Giao d

ch buôn bán qu

c t
ế
th
ườ
ng x

y ra nh


ng tranh ch

p, do các bên
không th

ng và hi

u l

m n

i dung c

a h

p
đồ
ng buôn bán. T

đó, m

t s

đi

u
ki

n cơ b


n c

a h

p
đồ
ng ra
đờ
i nh

m th

ng nh

t quy

n l

i, ngh
ĩ
a v

và trách
nhi

m c

a các bên tham gia k
ý
k

ế
t h

p
đồ
ng.
Xác
đị
nh các đi

u ki

n giao d

ch công b

ng, h

p l
ý
là r

t quan tr

ng, nó
đả
m b

o quy


n l

i cho các bên và kh

ng
đị
nh tính kh

thi c

a h

p
đồ
ng b

ng s


ràng bu

c ngh
ĩ
a v

, trách nhi

m c

a các bên m


t cách h

p l
ý
.
3.2 Chu

n b

k
ý
k
ế
t h

p
đồ
ng và phương th

c k
ý
k
ế
t h

p
đồ
ng
3.2.1 Chu


n b

k
ý
k
ế
t h

p
đồ
ng
Tr
ướ
c khi k
ý
k
ế
t h

p
đồ
ng, ph

i chu

n b

m


t s

n

i dung sau đây:


-Nghiên c

u t
ì
nh h
ì
nh th

tr
ườ
ng các n
ướ
c và khu v

c c
ũ
ng như th


tr
ườ
ng c


a m

t hàng d


đị
nh xu

t nh

p kh

u. N
ế
u là th

tr
ườ
ng m

i, m

t hàng
l

n
đầ
u tiên ti
ế
n hành kinh doanh xu


t nh

p kh

u ph

i chu

n b

t


đầ
u và ph

i
n

m ch

c th

tr
ườ
ng m

i đàn phán.
-T

ì
m h
ì
nh th

c và bi

n pháp phù h

p
để
chu

n b

đàm phán giao d

ch.
-Xác
đị
nh h
ướ
ng nh

m m

c đích thu
đượ
c hi


u qu

t

i đa.
-Đàm phán giao d

ch
để
k
ý
h

p
đồ
ng.
-Khi th

c hi

n h

p
đồ
ng, tranh th

đi

u ki


n h

p l
ý

để

đạ
t hi

u qu

cao
nh

t.
-Ch

p hành
đầ
y
đủ
ngh
ĩ
a v

, ki

m tra và làm các th


t

c khi c

n ph

i
khi
ế
u n

i. N
ế
u b

khi
ế
u n

i ph

i b
ì
nh t
ĩ
nh gi

i quy
ế
t

để

đạ
t chi phí t

i thi

u.
3.2.2. Phương th

c k
ý
k
ế
t h

p
đồ
ng
Vi

c k
ý
k
ế
t h

p
đồ
ng có th



đượ
c th

c hi

n b

ng m

t s

cách sau đây:
-Hai bên k
ý
k
ế
t vào m

t h

p
đồ
ng mua- bán (m

t văn b

n).
-Ng

ườ
i mua xác
đị
nh nh

n thư chào hàng c


đị
nh c

a ng
ườ
i bán (b

ng
văn b

n).
-Ng
ườ
i bán xác nh

n (b

ng văn b

n) là ng
ườ
i mua

đã

đồ
ng
ý
v

i các đi

u
kho

n c

a thư chào hàng t

do, n
ế
u ng
ườ
i mua vi
ế
t đúng th

t

c c

n thi
ế

t và g

i
trong th

i h

n quy
đị
nh cho ng
ườ
i bán.
-Ng
ườ
i bán xác nh

n (b

ng văn b

n) đơn
đặ
t hàng c

a ng
ườ
i mua.
Tr
ườ
ng h


p này h

p
đồ
ng th

hi

n b

ng hai văn b

n, đơn
đặ
t hàng c

a ng
ườ
i
mua và văn b

n xác nh

n c

a ng
ườ
i bán.
-Trao

đổ
i b

ng thư xác nh

n
đạ
t
đượ
c th

a thu

n tr
ướ
c đây gi

a các bên
(nêu r
õ
các đi

u kho

n
đã
th

a thu


n).
H

p
đồ
ng có th

coi như
đã
k
ý
k
ế
t ch

trong tr
ườ
ng h

p
đượ
c các bên k
ý

vào h

p
đồ
ng. Các bên đó ph


i có
đị
a ch

pháp l
ý
ghi r
õ
trong h

p
đồ
ng.
H

p
đồ
ng
đượ
c coi như k
ý
k
ế
t ch

khi nh

ng ng
ườ
i tham gia k

ý

đủ

th

m quy

n k
ý
vào các văn b

n đó, n
ế
u không h

p
đồ
ng không
đượ
c công nh

n
là m

t văn b

n có cơ s

pháp l

ý
.
4. Th

c hi

n h

p
đồ
ng trong kinh doanh xu

t kh

u


Sau khi k
ý
k
ế
t h

p
đồ
ng c

n xác
đị
nh r

õ
trách nhi

m, n

i dung và tr
ì
nh t


công vi

c ph

i làm, c

g

ng không
để
x

y ra sai sót, tránh gây nên thi

t h

i. T

t
c


các sai sót là cơ s

phát sinh khi
ế
u n

i. Ph

i yêu c

u
đố
i phương th

c hi

n
các nhi

m v

theo h

p
đồ
ng.
Tr
ì
nh t


th

c hi

n h

p
đồ
ng xu

t kh

u bao g

m các b
ướ
c theo sơ
đồ
sau:

đồ
1: Tr
ì
nh t

th

c hi


n h

p
đồ
ng xu

t kh

u











Khi nghiên c

u tr
ì
nh t

th

c hi


n h

p
đồ
ng xu

t kh

u c

n lưu
ý
:
-Tùy thu

c vào t

ng h

p
đồ
ng mà cán b

xu

t nh

p kh

u ph


i th

c hi

n
các nghi

p v

khác nhau. Tr
ì
nh t

th

c hi

n các nghi

p v

c
ũ
ng không c


đị
nh.
Trên cơ s


n

m ch

c các khâu nghi

p v

mà t
ì
m hi

u yêu c

u nghi

p v

c

a
t

ng giai đo

n c

th


trong quá tr
ì
nh th

c hi

n h

p
đồ
ng.
-Trong khâu nghi

p v

c

th

có th

là nghi

p v

c

a ng
ườ
i bán hay

ng
ườ
i mua ph

thu

c vào cách quy
đị
nh đi

u ki

n cơ s

giao hàng ghi trong
h

p
đồ
ng mua bán hàng hóa
đã
k
ý
k
ế
t.
Quá tr
ì
nh th


c hi

n h

p
đồ
ng trong kinh doanh xu

t kh

u g

m:
- Xin gi

y phép xu

t kh

u hàng hóa
- Chu

n b

hàng xu

t kh

u
- Ki


m nghi

m và ki

m d

ch hàng hoá xu

t kh

u
- Thuê tàu lưu c
ướ
c
Ký kÕt hợ
p
đồ
ng
xu

t kh

u
Xin gi
ấy phÐp
(nÕu cã)

Ki


m tra L/C
Chu
ẩn bÞ h
àng
xu

t kh

u
Th

t

c h

i quan
Ki

m tra hà
ng hãa
xu

t kh

u
Mua b

o hi

m

(nÕu đượ
c)
Thuê tàu
(nÕu cã)

Giao hàng cho
tàu
Th

t

c thanh
toán
X
ử lý tranh
ch
ấp (nÕu cã)



- Mua b

o hi

m
- Làm th

t

c h


i quan
- Giao hàng xu

t kh

u
- Th

t

c thanh toán
II. VAI
TRÒ

CỦA

XUẤT

KHẨU

THỦY

SẢN

1. L

i th
ế
c


a ngành th

y s

n n
ướ
c ta
Vi

t Nam có b

bi

n dài 3260 km, 112 c

a sông l

ch, vùng
đặ
c quy

n
kinh t
ế
r

ng kho

ng 1tri


u km
2
v

i 4000 h
ò
n
đả
o l

n nh

t

o nên, nhi

u eo,
v

nh, v

ng,
đầ
m, phá và nhi

u ngư tr
ườ
ng, tr


l
ượ
ng h

i s

n g

n 3 tri

u t

n.
Th

m l

c
đị
a n
ướ
c ta r

ng hơn 1 tri

u km
2
(g

p 3 l


n di

n tích
đấ
t li

n), di

n
tích m

t n
ướ
c 1tri

u km
2
, trong đó di

n tích khai thác
đạ
t 553.000 km, nhưng
hi

n t

i m

i ch


khai thác
đượ
c kho

ng 65% ngu

n l

c h

i s

n cho phép.
Ti

m năng phát tri

n nuôi tr

ng th

y s

n n
ướ
c ta r

t l


n v

i 1,4 tri

u ha
m

t n
ướ
c n

i
đị
a, 300.000 ha b
ã
i tri

u, 400.000 ha h

ch

a, sông su

i, 600.000
ha ao h

nh

ru


ng tr
ũ
ng, có th

đưa vào s

d

ng
để
nuôi tr

ng th

y s

n. Năng
su

t nuôi tr

ng th

y s

n m

i ch

b


ng 10%- 25% năng su

t c

a các n
ướ
c trong
khu v

c.
Theo B

Th

y s

n, Vi

t Nam có trên 2000 loài cá, trong đó có kho

ng
100 loài có giá tr

kinh t
ế
cao. B
ướ
c
đầ

u đánh giá tr

l
ượ
ng cá bi

n trong vùng
th

m l

c
đị
a kho

ng trên 4 tri

u t

n. Kh

năng khai thác hàng năm kho

ng 1,67
tri

u/năm. T
ì
nh h
ì

nh c

th

c

a các loài cá:
-Cá t

ng đáy: 856.000 t

n, chi
ế
m 51,3%.
-Cá n

i nh

: 694.000 t

n, chi
ế
m 41,5%.
-Cá n

i
đạ
i dương (ch

y

ế
u là cá ng

): 120.000 t

n, chi
ế
m 7,2%.
Trong đó, phân b

tr

l
ượ
ng và kh

năng khai thác gi

a các vùng như
sau:
-V

nh B

c B

: tr

l
ượ

ng: 681.166 t

n, kh

năng khai thác: 271.467 t

n
(chi
ế
m 16,3%).
-Bi

n Trung B

: tr

l
ượ
ng: 606.399 t

n, kh

năng khai thác 242.560
t

n(chi
ế
m 14,3%).



-Bi

n Đông Nam B

: tr

l
ượ
ng: 2.075.889 t

n, kh

năng khai thác:
830.456 t

n (chi
ế
m 49,3%).
-Bi

n Tây Nam B

: tr

l
ượ
ng: 506.679 t

n, kh


năng khai thác: 202.272
t

n (chi
ế
m 12,1%).
Vi

t Nam tuy có vùng bi

n tr

i dài kh

p c

n
ướ
c nhưng s

n l
ượ
ng khai
thác không
đồ
ng
đề
u

các vùng. Theo

ướ
c tính, vùng bi

n
đặ
c quy

n kinh t
ế

c

a Vi

t Nam có t

ng tr

l
ượ
ng trên 3 tri

u t

n cá, 50.000- 60.000 t

n tôm,
30.000- 40.000 t

n m


c.
M

c dù v

y, v

i ngu

n tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa d

ng như
đã
nêu trên, trong th

i gian hơn m

t th

p k

qua, ngành th

y s

n Vi

t Nam,
đứ

ng tr
ướ
c nhu c

u m

nh m

c

a th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i c
ũ
ng như nhu c

u v

th

c
ph

m c


a
đấ
t n
ướ
c
đã
có nh

ng b
ướ
c phát tri

n ngo

n m

c và tr

thành m

t
trong nh

ng ngành kinh t
ế
then ch

t c


a
đấ
t n
ướ
c.
2. Vai tr
ò
c

a ngành th

y s

n trong n

n kinh t
ế
qu

c dân
Th

y s

n là m

t ngành kinh t
ế
- k


thu

t
đặ
c trưng g

m có các l
ĩ
nh v

c:
khai thác, nuôi tr

ng, ch
ế
bi
ế
n, cơ khí h

u c

n, d

ch v

thương m

i, là m

t trong

nh

ng ngành kinh t
ế
bi

n quan tr

ng c

a
đấ
t n
ướ
c. S

n xu

t kinh doanh th

y
s

n d

a trên khai thác có hi

u qu

, lâu b


n ngu

n l

i th

y sinh, ti

m năng các
vùng n
ướ
c, do v

y có m

i liên ngành r

t ch

t ch

v

i s

n xu

t nông nghi


p, v

n
t

i, d

u khí, h

i quan
Xu

t phát t

ti

m năng thiên nhiên to l

n, vai tr
ò
quan tr

ng c

a ngành
th

y s

n trong s


phát tri

n kinh t
ế
- x
ã
h

i, nh

t là trong 20 năm qua, v

i t

c
độ

phát tri

n kinh t
ế
nhanh chóng v

s

n l
ượ
ng và giá tr


xu

t kh

u. Ngành kinh t
ế

th

y s

n ngày càng
đượ
c xác
đị
nh là ngành kinh t
ế
m
ũ
i nh

n và là m

t trong
nh

ng h
ướ
ng ưu tiên c


a s

nghi

p công nghi

p hóa, hi

n
đạ
i hóa hi

n nay.
Ngành th

y s

n
đượ
c xác
đị
nh là gi

vai tr
ò
quan tr

ng trong s

phát tri


n
kinh t
ế
- x
ã
h

i c

a
đấ
t n
ướ
c, b

i v
ì
nó khai thác và phát tri

n m

t trong nh

ng
ngu

n tài nguyên có th

tái sinh c


a
đấ
t n
ướ
c.
2.1. Đóng góp c

a ngành th

y s

n trong t

ng s

n ph

m qu

c dân
Theo s

li

u th

ng kê, GDP c

a Vi


t Nam năm 1998
ướ
c tính kho

ng
368.692 t


đồ
ng. Đi

u này tương

ng v

i m

c GDP tính theo
đầ
u ng
ườ
i vào
kho

ng 270 đôla M

.



-Ngh

nuôi tr

ng th

y s

n t

t

cung t

c

p
đã
đáp

ng
đượ
c nhu c

u cho
tiêu dùng trong và ngoài n
ướ
c, đáng k

là s


n l
ượ
ng tôm nuôi ph

c v

xu

t kh

u
c

a n
ướ
c ta
đứ
ng vào kho

ng th

5 trên th
ế
gi

i; th

y s


n xu

t kh

u c
ũ
ng
đã

đượ
c xác
đị
nh là
đố
i t
ượ
ng ch

y
ế
u
để
phát tri

n nuôi tr

ng.
-Công nghi

p ch

ế
bi
ế
n th

y s

n xu

t kh

u mà ch

y
ế
u là công nghi

p
đông l

nh th

y s

n, v

i 164 cơ s

v


i t

ng công su

t là 760 t

n/ngày
đã
đóng
vai tr
ò
to l

n hàng
đầ
u v

công nghi

p ch
ế
bi
ế
n th

c ph

m trong c

n

ướ
c và thu
hút nguyên li

u
để
s

n xu

t hàng hóa xu

t kh

u.
-S

đóng góp đáng k

c

a khoa h

c công ngh

, tr
ướ
c h
ế
t ph


i k


đế
n k


thu

t sinh s

n nhân t

o
để
t

o ngu

n tôm gi

ng vào cu

i nh

ng năm 80, cung
c

p hơn 1 t


tôm gi

ng các c

. Trong công nghi

p đánh cá, d

n d

n t

o ra các
công ngh


để
chuy

n d

ch cơ c

u ngh

khai thác theo h
ướ
ng hi


u qu

cao, du
nh

p ngh

m

i t

n
ướ
c ngoài
để
có th

vươn ra khai thác xa b

.
-Ho

t
độ
ng h

p tác qu

c t
ế

trên c

ba m

t: th

tr
ườ
ng xu

t kh

u, ngu

n
v

n n
ướ
c ngoài và chuy

n giao công ngh


đề
u
đạ
t nh

ng k

ế
t qu

khích l

. T


ch
ế
“ l

y phát tri

n xu

t kh

u
để
t

cân
đố
i, t

trang tr

i, t


o v

n
đầ
u tư cho khai
thác và nuôi tr

ng “, qua các th

i k

, Nhà n
ướ
c th

c hi

n chính sách m

c

a
đế
n
nay, s

n ph

m th


y s

n n
ướ
c ta
đã
có m

t t

i hơn 50 n
ướ
c và vùng l
ã
nh th

v

i
m

t s

s

n ph

m b

t

đầ
u có uy tín trên các th

tr
ườ
ng quan tr

ng. Trao
đổ
i qu

c
t
ế
trên l
ĩ
nh v

c công ngh


đã
góp ph

n
để
có k
ế
t qu


v

a nêu. Là thành viên
c

a NACA t

năm 1988, c

a SEAFDEC t

năm 1994, tham gia vào ho

t
độ
ng
c

a ICLARM, quan sát viên c

a INFOFISH, c
ũ
ng như s

hi

n di

n c


a ngh


th
ế
gi

i. Đó là nh

ng nhân t

t

o ti

n
đề
cho s

phát tri

n c

a chúng ta.
D

tính toàn b

s


đóng góp c

a ngành th

y s

n
đố
i v

i n

n kinh t
ế
qu

c
dân s

tăng t

m

c hi

n nay năm 1998 t

18.434,6 t



đồ
ng lên 40.000 t


đồ
ng
vào năm 2010. T

tr

ng tương

ng c

a ngành th

y s

n trong GDP s

gi

m do có
s

tăng tr
ưở
ng m

nh trong các ngành khác c


a n

n kinh t
ế
. Song s

đóng góp
c

a ngành th

y s

n
đố
i v

i

n
đị
nh x
ã
h

i và an toàn qu

c gia là quan tr


ng v
ì

ti

m năng phân ph

i thu nh

p c

a ngành th

y s

n

các vùng nông thôn. M

t b


ph

n dân cư

nông thôn, th
ườ
ng là các vùng nghèo v


n ti
ế
p t

c s

ng d

a vào
ngh

cá và nuôi tr

ng th

y s

n, bao g

m c

thi

u s



vùng cao.
2.2. Vai tr
ò

c

a ngành th

y s

n
đố
i v

i ho

t
độ
ng xu

t kh

u
N
ế
u trong GDP, ngành th

y s

n đóng góp tương
đố
i y
ế
u th

ì
ngành
đã

s


đắ
p l

i b

i s

đóng góp m

nh m

vào kim ng

ch xu

t kh

u c

n
ướ
c. Kim



ng

ch xu

t kh

u th

y s

n n
ướ
c ta qua các năm
đã
không ng

ng tăng lên, đi

u đó
th

hi

n r
õ
nét qua b

ng s


li

u sau:
B

ng 2: Kim ng

ch xu

t kh

u th

y s

n c

a Vi

t Nam qua m

t
s

năm
Năm

1995
1996
1997

1998
1999
Giá tr

xu

t kh

u c


n
ướ
c (tri

u USD)
5448,9
7255,9
8900
9356
10930
Giá tr

xu

t kh

u th

y

s

n (tri

u USD)
550,6
670
776,46
858,68
971,12
T

tr

ng xu

t kh

u th

y
s

n so v

i c

n
ướ
c (%)

10,1
9,23
8,27
9,18
8,9
Ngu

n: - B

Th

y s

n.
-S

li

u th

ng kê nông, lâm nghi

p và th

y s

n th

i k


1990-
1998 và d

báo năm 2000.
Qua b

ng s

li

u trên đây ta th

y r

ng: kim ng

ch xu

t kh

u th

y s

n
n
ướ
c ta
đã
tăng r


t đáng k

qua các năm, trung b
ì
nh m

i năm tăng g

n 100 tri

u
USD. T

năm 1995
đế
n 1999, giá tr

xu

t kh

u th

y s

n tăng 420,52 tri

u USD,
hay tăng 76,37%, đóng vai tr

ò
là m

t trong nh

ng m

t hàng xu

t kh

u ch

l

c
c

a Vi

t Nam trong m

t s

năm qua và trong nhi

u năm ti
ế
p theo.
Giá tr


xu

t kh

u th

y s

n các năm qua
đã
đóng góp m

t ph

n không nh


vào t

ng kim ng

ch xu

t kh

u c

n
ướ

c. T

năm 1995
đế
n 1999, năm nào kim
ng

ch xu

t kh

u th

y s

n c
ũ
ng chi
ế
m t

tr

ng trên d
ướ
i 10% so v

i t

ng giá tr



xu

t kh

u,
đặ
c bi

t năm 1995, t

tr

ng này là 10,1%.
Xu

t kh

u th

y s

n ch

y
ế
u là tôm và m

t s


l
ượ
ng l

n m

c nang và m

c
đông. Năm 1998, t

ng s

n l
ượ
ng th

y s

n xu

t kh

u
đạ
t 193.000 t

n (tăng
25% so v


i năm 1995), kim ng

ch xu

t kh

u
đạ
t 858,68 tri

u USD.
D

ki
ế
n xu

t kh

u th

y s

n c

a Vi

t Nam s


tăng t

971,12 tri

u USD
năm 1999 lên 1,1 t

USD năm 2000, 2t

USD năm 2005 và 2- 2,2 t

USD vào
năm 2010.
2.3 Vai tr
ò
c

a ngành th

y s

n trong vi

c t

o công ăn vi

c làm
Công nghi


p đánh b

t và nuôi tr

ng th

y s

n
đả
m b

o vi

c làm th
ườ
ng
xuyên cho kho

ng 3 tri

u lao
độ
ng,
đặ
c bi

t là t

năm 1995, s


lao
độ
ng th

y
s

n là 3,03 tri

u ng
ườ
i. Kho

ng 3,8 tri

u ng
ườ
i s

ng trong các h

gia
đì
nh làm


ngh

đánh b


t và nuôi tr

ng th

y s

n. Như v

y, kho

ng 6,8 tri

u ng
ườ
i chi
ế
m
8,7% dân s

s

ng ph

thu

c vào ngành th

y s


n như m

t ngu

n sinh s

ng.
T

ng s

lao
độ
ng có thu nh

p t

đánh b

t và nuôi tr

ng th

y s

n c
ũ
ng
như t


các ngành và các ho

t
độ
ng h

tr

th

y s

n
ướ
c tính lên t

i 8 tri

u ng
ườ
i.
Ngoài ra, đánh b

t và nuôi tr

ng th

y s

n c

ò
n
đả
m b

o vi

c làm không th
ườ
ng
xuyên và thu nh

p ph

cho hơn 20 tri

u ng
ườ
i.
Theo d

tính, s

lao
độ
ng trong ngành th

y s

n năm 2000 s


là 3,4 tri

u
ng
ườ
i (trong đó: khai thác h

i s

n kho

ng 420.000 ng
ườ
i, nuôi tr

ng th

y s

n
kho

ng 559.364 ng
ườ
i, ch
ế
bi
ế
n th


y s

n: 58.768 ng
ườ
i, lao
độ
ng d

ch v

ngh


cá kho

ng 1.991.868 ng
ườ
i). Do v

y s

đân s

d

a vào ngh

cá s


tăng lên
kho

ng 8,1 tri

u ng
ườ
i vào năm 2000 và 10 tri

u ng
ườ
i vào năm 2010. Hơn n

a,
thu nh

p tr

c ti
ế
p c

a nh

ng ng
ườ
i lao
độ
ng th
ườ

ng xuyên trong ngh

cá và
nuôi tr

ng th

y s

n d

tính s

tăng trung b
ì
nh 16%/năm trong th

i gian nêu trên.
Trên 1,2 tri

u ng
ườ
i trong các h

gia
đì
nh ph

thu


c vào ngh

cá và nuôi tr

ng
th

y s

n s

có thêm thu nh

p vào năm 2000. Đi

u đó có ngh
ĩ
a là s

dân
đượ
c
ngành th

y s

n h

tr


s

tăng 3 tri

u ng
ườ
i.

III. N
HỮNG
YÊU
CẦU

VỀ

LUẬT
PHÁP VÀ TIÊU
CHUẨN

CHẤT

LƯỢNG

SẢN

PH
ẨM

CỦA
EU

ĐỐI

VỚI
HÀNG
THUỶ

SẢN

CỦA

VIỆT
NAM:
EU là th

tr
ườ
ng khó tính, ch

n l

c, v

i nh

ng yêu c

u nghiêm ng

t v


i
tiêu chu

n ch

t l
ượ
ng, an toàn, v

sinh th

c ph

m cao. Ch

th

91/493/EEC ban
hành tháng 6 năm 1993 quy
đị
nh các doanh nghi

p t

i n
ướ
c xu

t kh


u ph

i có
đi

u ki

n s

n xu

t tương đương như các doanh nghi

p c

a n
ướ
c nh

p kh

u và
ph

i
đượ
c cơ quan ki

m tra ch


t l
ượ
ng c

a EU công nh

n.
Đố
i v

i hàng th

c
ph

m đóng gói ph

i ghi r
õ
tên s

n ph

m, thành ph

n, tr

ng l
ượ
ng, th


i gian và
cách s

d

ng s

n ph

m nơi s

n xu

t, các đi

u ki

n
để
b

o qu

n và s

d

ng, m
ã


s

và m
ã
v

ch
để
nh

n d

ng lô hàng.
Đặ
c bi

t c

m nh

p nh

ng s

n ph

m th

y

s

n b

nhi

m
độ
c do tác
độ
ng c

a môi tr
ườ
ng ho

c do các ch

t ph

gia không
đượ
c phép s

d

ng.
Do có nh

ng khó khăn t



đặ
c đi

m c

a th

tr
ườ
ng EU: như l
ượ
ng hàng
cung c

p ph

i

n
đị
nh quanh năm, trong thanh toán qu

c t
ế
ph

i m


L/C tr


ch

m 6 tháng ho

c 1 năm, s

khác bi

t v

lu

t l

và thói quen mua bán, chi phí


v

n chuy

n và b

o hi

m cao Nhưng c


n tr

l

n nh

t hi

n nay c

a các doanh
nghi

p Vi

t Nam khi xu

t kh

u hàng th

y s

n sang EU v

n là ch

t l
ượ
ng s


n
ph

m. Yêu c

u ch

t l
ượ
ng hàng th

y s

n chia làm hai h
ướ
ng: ho

c là gi


nguyên tr

ng thái ban
đầ
u (th

y s

n tươi s


ng) ho

c là ch
ế
bi
ế
n theo nh

ng công
ngh

nh

m duy tr
ì
t

t ch

t l
ượ
ng nguyên th

y và t

o ra s

n ph


m ti

n l

i cho
ng
ườ
i tiêu dùng.
Hi

n nay EU đánh giá ch

t l
ượ
ng s

n ph

m thu

s

n theo 3 ch

tiêu:
- Ch

tiêu c

m quan: Tr


ng thái t

nhiên, mùi v

, màu s

c c

a s

n ph

m.
- Ch

tiêu hoá h

c: Quy
đị
nh hàm l
ượ
ng Nitơ d
ướ
i d

ng Amoniăc,
độ
pH
trong 1 gam s


n ph

m.
- Ch

tiêu vi sinh: Quy
đị
nh lo

i, l
ượ
ng, khu

n có trong s

n ph

m như:
khu

n hoá khí, khu

n hi
ế
m khí, khu

n Coliforimen
Hi


n t

i hàng th

y s

n c

a Vi

t Nam v

n chưa đáp

ng
đượ
c yêu c

u v


tiêu chu

n ch

t l
ượ
ng, tiêu chu

n an toàn và v


sinh th

c ph

m c

a EU.


CHƯƠNG II.
THỰC

TRẠNG

XUẤT

KHẨU

THỦY

SẢN

CỦA

VIỆT
NAM SANG EU
TRONG
NHỮNG
NĂM QUA



I. KHÁI QUÁT
ĐẶC

ĐIỂM

THỊ

TRƯỜNG
EU
1. V

kinh t
ế
- chính tr


T

năm 1968, EU
đã
là m

t th

tr
ườ
ng th


ng nh

t h

i quan, có
đị
nh m

c
thu
ế
h

i quan chung cho t

t c

các n
ướ
c thành viên. Ngày 07/02/1992, Hi

p
ướ
c
Maastricht
đượ
c k
ý
k
ế

t t

i Hà Lan m


đầ
u cho s

th

ng nh

t chính tr

, kinh t
ế
,
ti

n t

gi

a các n
ướ
c thành viên EU. Cho
đế
n nay, EU
đã
là m


t th

tr
ườ
ng r

ng
l

n, bao g

m 15 qu

c gia v

i g

n 400 tri

u ng
ườ
i tiêu dùng. Th

tr
ườ
ng EU
th

ng nh


t cho phép t

do lưu thông ng
ườ
i, hàng hóa, d

ch v

và v

n gi

a các
n
ướ
c thu

c Hi

p h

i trao
đổ
i t

do Châu Âu (AELE), t

o thành m


t th

tr
ườ
ng
g

m 380 tri

u ng
ườ
i tiêu dùng.
Hi

n nay, hàng rào buôn bán gi

a 15 n
ướ
c thành viên c

a EU
đã
b

xóa
b

, do v

y th


tr
ườ
ng chung Châu Âu là th

tr
ườ
ng l

n nh

t th
ế
gi

i. Th

tr
ườ
ng
chung Châu Âu không ch

là th

tr
ườ
ng xu

t kh


u l

n nh

t th
ế
gi

i mà c
ò
n là th


tr
ườ
ng nh

p kh

u hàng
đầ
u th
ế
gi

i, ng
ượ
c ngh
ĩ
a v


i “ b

c t
ườ
ng thành Châu
Âu “.
Hơn n

a, buôn bán c

a EU v

i các n
ướ
c đang phát tri

n c
ũ
ng năng
độ
ng
như v

i các n
ướ
c công nghi

p trên th
ế

gi

i. Trong th

c t
ế
, ĐôngNam Á là vùng
hi

n đang có nh

p
độ
tăng tr
ưở
ng buôn bán cao nh

t v

i EU, c

xu

t l

n nh

p
kh


u.
V

chính tr

, Liên minh Châu Âu (EU) không ph

i là m

t t

ch

c
đế
qu

c
v

i h

tư t
ưở
ng chính tr

c

ng nh


c, s

p s

n. EU hi

n nay g

m 15 chính ph


nhưng nh

ng chính ph

này không bao gi


đượ
c b

u cùng m

t lúc và c
ũ
ng
không bao gi

ch


u

nh h
ưở
ng c

a các h

tư t
ưở
ng chính tr

cánh t

ho

c h

u.
T

t c

15 chính ph


đề
u tuân theo m

t

đườ
ng l

i chung v

đân ch

.
Đặ
c đi

m
n

i b

t c

a các n
ướ
c EU trong th

i gian v

a qua là kinh t
ế
c

a các n
ướ

c
đề
u
tăng tr
ưở
ng, tuy có cao th

p khác nhau, nhưng

n
đị
nh. Đi

u đó th

hi

n c

th


qua b

ng s

li

u sau:





B

ng 3: D

báo c

a Bundesbank v

tăng tr
ưở
ng GDP t

i
các n
ướ
c EU năm 1999 - 2000 (%)
Tên n
ướ
c
1998
1999
2000
Áo
3,3
2,5
3,0
B



2,9
2,0
2,3
Anh
2,3
1,0
1,5
Đứ
c
2,8
2,0
2,5
Hy L

p
3,5
3,0
2,8
Đan M

ch
2,7
1,5
2,3
Ai-rơ-len
9,5
7,5
7,5

Tây Ban Nha
3,8
3,4
3,3
Italia
1,4
1,6
2,6
Hà Lan
3,7
2,6
3,0
B

Đào Nha
4,2
3,2
2,5
Ph

n Lan
5,0
3,0
3,2
Pháp
3,2
2,5
2,8
Th


y Đi

n
2,9
2,2
2,6
Ngu

n: T

p chí Thương m

i s

26/ 1999
2.V

m

c s

ng dân cư
Liên minh Châu Âu là khu v

c có m

c GDP b
ì
nh quân
đầ

u ng
ườ
i r

t cao,
trong nh

ng năm g

n đây m

c b
ì
nh quân đó là kho

ng 20.000 đô la M

. T

ng
s

n ph

m qu

c n

i (GDP) trong m


t s

năm qua là trên 8000 t

USD, chi
ế
m g

n
30% GDP c

a th
ế
gi

i. Dân s

khu v

c EU kho

ng 375 tri

u ng
ườ
i, chi
ế
m 6,5%
dân s


toàn th
ế
gi

i.
N
ế
u như năm 1997, m

c GDP b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i là 21.893 đô la M


th
ì
năm 1999 là 21.764 đô la M

, năm 2000
đượ
c d

báo là 22.872 đô la M


s


tăng lên 29.531 đô la M

vào năm 2003.
EU là th

trư

ng mà ng
ườ
i dân có m

c s

ng cao v

i s

dân ít so v

i các
khu v

c khác, nên nhu c

u

EU là r

t l


n (luôn
đạ
t m

c 2% tăng tr
ưở
ng). Hàng
năm m

t ng
ườ
i dân EU chi hơn m

t n

a m

c GDP cho tiêu dùng cá nhân.




3. V

thói quen tiêu dùng
EU
đã
thông qua nh


ng quy
đị
nh b

o v

quy

n c

a ng
ườ
i tiêu dùng v


độ

an toàn chung c

a các s

n ph

m
đượ
c bán ra. T

t c

các s


n ph

m
để
có th

bán
đượ
c

th

tr
ườ
ng này ph

i
đượ
c
đả
m b

o trên tiêu chu

n chung c

a EU.
Đố
i v


i m

t hàng th

y s

n, hàng năm EU chi
ế
m t

i 40% nh

p kh

u toàn
th
ế
gi

i. M

c tiêu th

b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ

i là 17 kg/ năm và tăng d

n hàng năm
kho

ng 3%. Trong đó th

tr
ườ
ng chính là Anh, Pháp,
Đứ
c, Tây Ban Nha, Italia,
Hà Lan. Do v

y nhu c

u nh

p kh

u th

y s

n c

a EU hàng năm là r

t l


n. Đây là
th

tr
ườ
ng khó tính và có ch

n l

c, v

i nh

ng yêu c

u nghiêm ng

t v

tiêu chu

n
ch

t l
ượ
ng và an toàn v

sinh th


c ph

m. Ch

th

91/493/EEC ban hành tháng 6
năm 1993 quy
đị
nh các doanh nghi

p t

i n
ướ
c xu

t kh

u ph

i có đi

u ki

n s

n
xu


t tương đương như các doanh nghi

p c

a n
ướ
c nh

p kh

u và ph

i
đượ
c cơ
quan ki

m tra ch

t l
ượ
ng c

a EU công nh

n.
Đố
i v

i hàng th


c ph

m đóng gói
ph

i ghi r
õ
tên s

n ph

m, thành ph

n, tr

ng l
ượ
ng, th

i gian và cách s

d

ng s

n
ph

m, nơi s


n xu

t, các đi

u ki

n
để
b

o qu

n và s

d

ng, m
ã
s

, m
ã
v

ch
để

nh


n d

ng lô hàng.
Đặ
c bi

t c

m nh

p nh

ng s

n ph

m th

y s

n b

nhi

m
độ
c
do tác d

ng c


a môi tr
ườ
ng ho

c do các ch

t ph

gia không
đượ
c phép s

d

ng.
3.1. Các
đặ
c tính c

a th

tr
ườ
ng th

y s

n EU
M


c dù có s

khác bi

t trong tiêu th

gi

a các n
ướ
c khác nhau, các nhà
hàng và d

ch v

ăn u

ng luôn là m

ng th

tr
ườ
ng l

n nh

t.


nhi

u n
ướ
c, m

ng
th

tr
ườ
ng này chi
ế
m t

i 3/4 m

c tiêu th

. Dù th

y s

n
đượ
c tiêu th

t

i nhà

hàng hay gia
đì
nh th
ì

đề
u ph

i qua vài d

ng sơ ch
ế
tr
ướ
c khi t

i tay ng
ườ
i mua.
Gi

a các n
ướ
c, thói quen ăn u

ng r

t khác nhau. M

c tiêu th


th

y s

n theo
đầ
u
ng
ườ
i dao
độ
ng t

15- 17 kg. Vi

c thay
đổ
i l

i s

ng d

n
đế
n thay
đổ
i cách ăn
u


ng và thói quen mua bán. Nhi

u ph

n

ngày nay đi làm ch

không

nhà nên
h

đánh giá cao s

ti

n l

i c

a các th

c ph

m ăn li

n, th
ườ

ng là

d

ng đóng gói
đông l

nh. C
ũ
ng như v

y, m

c tiêu th

s

n ph

m đông l

nh t

i nhà hàng và d

ch
v

ăn u


ng càng tăng. Ng
ườ
i B

c Âu không có truy

n th

ng ăn th

y s

n th
ì
nay
đang quen d

n v

i nó. Chính nh

ng chuy
ế
n ngh

cu

i tu

n t


i các n
ướ
c khác
góp ph

n cho các thay
đổ
i trên. Nh

ng khuynh h
ướ
ng trên hy v

ng s

đem
đế
n
nh

ng thay
đổ
i tích c

c trong vi

c bán th

y s


n.
3.2. Các yêu c

u c

a ng
ườ
i nh

p kh

u
Th

y s

n
đượ
c nh

p kh

u ch

y
ế
u d
ướ
i d


ng đông l

nh. Hàng nh

p
th
ườ
ng là kh

i đông l

nh, do ph

n l

n các m

l
ướ
i
đượ
c làm l

nh ngay trên tàu.
Các h

i s

n đánh b


t
đượ
c làm l

nh trên b

c

kh

i ho

c làm đông l

nh nhanh
riêng r

(IQF). Nh
ì
n chung s

n ph

m đông l

nh trên tàu
đượ
c ưa chu


ng hơn v
ì



l
ý
do ch

t l
ượ
ng. Các nhà nh

p kh

u h

i s

n
đượ
c làm đông l

nh, nói chung,
thích lo

i s

n ph


m
đượ
c làm l

nh theo phương pháp IQF hơn.
G

n đây, nhu c

u nh

p kh

u th

y s

n đóng gói bán l

đang tăng lên, k

c



các th

tr
ườ
ng truy


n th

ng như
Đứ
c. Tuy nhiên, ph

n l

n th

y s

n đóng gói
bán l

trong buôn bán qu

c t
ế

đượ
c th

c hi

n

Tây Âu cho dù xu


t x

c

a hàng
thô là t

các n
ướ
c Châu Á.
Th

y s

n đóng h

p c
ũ
ng có chút ít th

tr
ườ
ng như

Hy L

p ho

c
Đứ

c.
Th

tr
ườ
ng có th

m

r

ng cho lo

i rau câu, có l

nên đóng l

th

y tinh hơn là
h

p thi
ế
c
để
h

p d


n ng
ườ
i mua.
3.4. Ti
ế
p c

n th

tr
ườ
ng
Bi

u thu
ế
nh

p kh

u chung c

a EU áp d

ng cho t

t c

các n
ướ

c EU. T

t
c

vi

c nh

p kh

u cá và các s

n ph

m cá t

các n
ướ
c ngoài EU
đề
u ph

i có gi

y
phép.
Để
tránh s


m

t

n
đị
nh trong th

tr
ườ
ng n

i b

do nh

p kh

u, EU
đã
đưa
ra bi

u giá tham kh

o cho m

t s

m


t hàng nh

t
đị
nh như m

c

ng và m

c th

.
Quy
đị
nh v

sinh th

c ph

m trong ch
ế
bi
ế
n, kinh doanh cá và s

n ph


m t

cá và
là m

t ph

n c

a Lu

t qu

c gia v

th

c ph

m c

a các n
ướ
c thành viên EU th
ì
ch


các công ty có gi


y phép m

i
đượ
c nh

p hàng này.
T

t c

các th

c ph

m
đề
u là
đố
i t
ượ
ng c

a B

Lu

t qu

c gia v


th

c
ph

m và có th

khác nhau gi

a các n
ướ
c.
V

n
đề
c

i thi

n ch

t l
ượ
ng và đóng gói là r

t quan tr

ng

đố
i v

i ph

n l

n
các n
ướ
c đang phát tri

n nh

m thâm nh

p các th

tr
ườ
ng m

i và tăng xu

t kh

u
các s

n ph


m có giá tr

, phát tri

n s

n xu

t phù h

p hóa s

n ph

m. Mu

n thâm
nh

p vào th

tr
ườ
ng EU, c

n ph

i tính đên s


th

ng nh

t c

a th

tr
ườ
ng này v

i
đồ
ng Euro t

năm 1999, EU c
ũ
ng có quy ch
ế
ưu
đã
i riêng
đố
i v

i nh

p kh


u t


các n
ướ
c ACP v

i vi

c mi

n ho

c gi

m thu
ế
nh

p kh

u th

y s

n theo h

th

ng

thu
ế
ưu
đã
i ph

c

p GSP.
II.
THỰC

TRẠNG

HOẠT

ĐỘNG

XUẤT

KHẨU

THỦY

SẢN

CỦA

NƯỚC
TA

SANG EU TRONG
THỜI
GIAN QUA
1. C

u trúc m

u d

ch th

tr
ườ
ng th

y s

n EU
Ph

n l

n th

y s

n

EU là hàng nh


p kh

u và h

u như không có n
ướ
c EU
nào có th

t

cung, t

c

p m

t hàng này. Th

tr
ườ
ng cá EU
đượ
c h
ì
nh thành b

i
nhi


u nhà cung c

p. ch
ế
bi
ế
n và phân ph

i. Tuy nhiên, càng ít ng
ườ
i tham gia
th

tr
ườ
ng này th
ì
thương m

i càng hi

u qu

và t

p trung hóa cao hơn.


Nh


ng ng
ườ
i tham gia th

tr
ườ
ng th

y s

n EU th
ườ
ng có nh

ng m

c đích
và ho

t
độ
ng tương t

như nhau. Chính v

th
ế
mà th

y s


n có th

qua nhi

u
kênh m

u d

ch khác nhau tr
ướ
c khi t

i
đị
a ch

cu

i cùng. S

l

a ch

n c

a các
kênh m


u d

ch và các b

n hàng thương m

i ph

thu

c vào s

n ph

m và d

ch v


có th


đượ
c th

c hi

n b


i các b

n hàng thương m

i
đầ
y ti

m năng. Khi ch

n
m

t kênh và b

n hàng thương m

i
đặ
c bi

t, các nhà xu

t kh

u có th

l

a ch


n
nhi

u kênh khác nhau trong th

tr
ườ
ng. M

t s

nhà xu

t kh

u s

giao d

ch tr

c
ti
ế
p v

i ng
ườ
i s


d

ng cu

i cùng, c
ò
n m

t s

khác l

i bán cho các nhà kinh
doanh
độ
c l

p (các nhà nh

p kh

u) ho

c qua các
đạ
i l
ý
bán hàng.
Các nhà xu


t kh

u ti

m năng c

n liên l

c v

i các nhà nh

p kh

u

Châu
Âu. Nh

ng nhà trung gian này th
ườ
ng
đã
thi
ế
t l

p nh


ng quan h

làm ăn lâu dài
v

i ng
ườ
i tiêu th

c

a h

và có v

trí t

t hơn (so v

i các nhà ch
ế
bi
ế
n n
ướ
c
ngoài)
để
bi
ế

t
đượ
c nh

ng nhu c

u c

a th

tr
ườ
ng
đị
a phương và c

a ng
ườ
i s


d

ng cu

i cùng. H

cung c

p tr


c ti
ế
p t

i các siêu th

, ngành ch
ế
bi
ế
n ho

c các
nhà s

n xu

t thành ph

m. H

có kh

năng h

tr

tài chính, m


các chi
ế
n d

ch
qu

ng cáo và ph

c v

nh

ng nhu c

u
đặ
c bi

t.
H

u h
ế
t các m

t hàng th

y s


n dùng cho m

c đích công nghi

p. Các nhà
s

n xu

t thành ph

m có th

mua
đượ
c tr

c ti
ế
p t

các nhà xu

t kh

u, t


đạ
i l

ý
,
nhà nh

p kh

u ho

c t

ngành ch
ế
bi
ế
n.
Có r

t nhi

u công ty ho

t
độ
ng trong l
ĩ
nh v

c này. M

t s


công ty ch


chuyên ch
ế
bi
ế
n, đông l

nh cá. Các công ty khác,
đặ
c bi

t

Hà Lan và B

,
chuyên ho

t
độ
ng tái xu

t kh

u th

y s


n. H

nh

p kh

u

các n
ướ
c đang phát
tri

n và xu

t kh

u sang các n
ướ
c láng gi

ng

Châu Âu.
Trong tr
ườ
ng h

p mu


n xu

t kh

u th

y s

n theo phương th

c ph

c v

t

i
ng
ườ
i tiêu dùng ho

c bán buôn th
ì
ph

i có
đạ
i l
ý

ho

c nhà nh

p kh

u trong th


tr
ườ
ng EU. Các nhà bán l

ho

c bán s

r

t khó khăn trong vi

c nh

p kh

u tr

c
ti
ế

p t

n
ướ
c ngoài, tr

m

t vài siêu th

l

n.
Các qu

y bán hàng trong siêu th

khác h

n so v

i các s

p nh

truy

n
th


ng. Các s

p nh

th
ườ
ng bán th

y s

n tươi nóng hay hun khói.
2. Cơ c

u th

tr
ườ
ng EU nh

p kh

u th

y s

n c

a Vi

t Nam

Th

tr
ườ
ng EU luôn là m

t th

tr
ườ
ng h

p d

n không ch

c

a các n
ướ
c
Châu Á, trong đó có Vi

t Nam mà c
ò
n là m

c tiêu c

a nhi


u n
ướ
c châu l

c
khác, k

c

B

c M

. B

i không ch

s

dân đông trên 350 tri

u dân v

i m

c s

ng
cao,


m th

c đa d

ng, v

i giá c

h

p d

n, mà c
ò
n là th

tr
ườ
ng uy tín, xu

t kh

u
đượ
c hàng th

y s

n vào EU c

ũ
ng có ngh
ĩ
a như có trong tay ch

ng ch

v

tr
ì
nh


độ
, ch

t l
ượ
ng s

n ph

m cao. Tuy v

y, EU v

n đang s

d


ng v
ũ
khí quan thu
ế

và phi thu
ế
quan tr

ng ph

t, chia nhóm ra
để
h

n ch
ế
, kh

ng ch
ế
các n
ướ
c xu

t
kh

u theo nh


ng đi

u ki

n có l

i nh

t cho h

.
Đố
i v

i Vi

t Nam, th

tr
ườ
ng này
đã
có m

t m

t s

c


i thi

n đáng k

trong vi

c nh

p kh

u tôm, b

ch tu

c, cá
ng

, m

c. Trong m

t s

năm, cơ c

u th

tr
ườ

ng EU nh

p kh

u th

y s

n c

a
n
ướ
c ta không ng

ng gia tăng v

i giá tr

ngày m

t cao.
B

ng 4: Các n
ướ
c EU nh

p kh


u th

y s

n c

a Vi

t Nam
năm 1998-1999
Chênh l

ch
N
ướ
c nh

p
kh

u
Năm 1998
(USD)
Năm1999
(USD)
± USD
Anh
14.086.283
9.527.170
-4559.113

Áo
293.684
129.385
-164.299
B


19.076.000
25.466.772
+6.390.772
B

Đào Nha
92.873
126.189
+33.316
Đan M

ch
1.625.599
679.329
-946.270
Đứ
c
10.034.280
10.840.216
+805.936
Hà Lan
27.675.547
23.187.799

-4.487.748
Italia
7.388.718
9.923.270
+2.534.808
Ph

n Lan
-
52.268
-
Pháp
8.218.718
5.568.664
-2.650.054
Tây Ban Nha
2.483.196
2.898.832
+415.636
Th

y Đi

n
563.134
713.565
+150.431
T

ng

91.537.776
89.113.459
-2.424.317

Ngu

n : B

Th

y s

n
Qua b

ng s

li

u trên đây, ta th

y r

ng không ph

i t

t c

15 n

ướ
c thành
viên EU
đề
u nh

p kh

u th

y s

n c

a Vi

t Nam mà ch

t

p trung vào 12 n
ướ
c,
ngo

i tr

Lúc-xăm-bua, Hy L

p và Ai-rơ-len. Trong s


các n
ướ
c Eu nh

p kh

u
th

y s

n c

a n
ướ
c ta th
ì
Anh, B

,
Đứ
c, Hà Lan, Pháp, Italia luôn là nh

ng n
ướ
c
có giá tr

nh


p kh

u th

y s

n r

t l

n, có th

nói đây là th

tr
ườ
ng chính y
ế
u c

a
th

y s

n Vi

t Nam khi xu


t sang EU.
Năm 1997, Vi

t Nam xu

t sang EU v

i giá tr


đạ
t
đượ
c là 75.169.809
USD (22.629 t

n th

y s

n xu

t kh

u). Nhưng
đế
n năm 1998, con s

này
đã

tăng
lên r

t l

n v

i giá tr

là 91.537.776 USD (23.081 t

n th

y s

n xu

t kh

u). So v

i
năm 1997, giá tr

kim ng

ch xu

t kh


u th

y s

n năm 1998 sang th

tr
ườ
ng EU
đã



tăng 16.367.967 USD hay tăng 21,8%. Đi

u này ch

ng t

r

ng hàng th

y s

n
Vi

t Nam ngày càng có
đượ

c th
ế

đứ
ng v

ng ch

c,
đượ
c ng
ườ
i tiêu dùng khó
tính c

a EU ch

p nh

n.
Năm 1998, các n
ướ
c Anh, B

,
Đứ
c, Hà Lan
đã
nh


p kh

u th

y s

n c

a
Vi

t Nam v

i giá tr

r

t l

n (trên 10 tri

u USD),
đặ
c bi

t là Anh, B

và Hà Lan
(Anh: 14.086.283 USD , B


: 19.076.000 USD, Hà Lan: 27.675.547 USD). Ngoài
ra, Pháp và Italia c
ũ
ng là nh

ng n
ướ
c có giá tr

nh

p kh

u th

y s

n khá l

n c

a
EU.
Nói chung, trong 2 năm 1997-1998, EU là th

tr
ườ
ng có t

c

độ
tăng
tr
ưở
ng

n
đị
nh, s

c mua cao nên xu

t kh

u th

y s

n c

a n
ướ
c ta có nhi

u thu

n
l

i.

Đế
n năm 1999, giá tr

xu

t kh

u th

y s

n c

a Vi

t Nam vào EU ch


đạ
t
89.113.459 USD, gi

m 2.424.317 USD hay gi

m 2,65% so v

i năm 1998. Các
n
ướ
c EU có giá tr


nh

p kh

u Vi

t Nam r

t l

n trong năm 1998, th
ì
năm 1999
đã

gi

m m

nh, trong đó: Anh gi

m 32,4%9 (gi

m 4.559.113 USD), Hà Lan:
4.487.748 USD (gi

m 16,2%), Pháp: 2.650.054 USD (gi

m 32,2%), Áo gi


m
55,9%, Đan M

ch gi

m 58,2% (gi

m 946.270USD). V

i giá tr

nh

p kh

u c

a
t

ng n
ướ
c gi

m m

nh như v

y, t


t y
ế
u d

n
đế
n s

suy gi

m trong t

ng giá tr


mh

p kh

u th

y s

n c

a c

EU. Nhưng năm 1999 c
ũ

ng đánh d

u m

c gia tăng
giá tr

nh

p kh

u th

y s

n t

Vi

t Nam c

a B

, B

Đào Nha,
Đứ
c, Italia, Tây
Ban Nha, Th


y Đi

n và Ph

n Lan.
Đặ
c bi

t là B

, giá tr

nh

p kh

u th

y s

n
năm 1999 so v

i năm 1998
đã
tăng 6.390.772 USD (tăng 25,1%). B

Đào Nha
năm 1998, tr


giá nh

p kh

u th

y s

n Vi

t Nam là 92.873 USD,
đã
tăng lên
126.189 USD vào năm 1999 (tăng 26,4%);
Đứ
c tăng 7,4% (tăng 805.936 USD).
Italia có m

c tăng r

t l

n là 2.534.808 USD (tăng 26%); Tây Ban Nha tăng
14,3% (tăng 415.636 USD); Th

y Đi

n t

m


c giá tr

nh

p kh

u là 563.134
USD năm 1998,
đã
tăng lên 713.565 USD năm 1999 (tăng 21%).
V

i 5 n
ướ
c trong t

ng s

12 n
ướ
c nh

p kh

u th

y s

n c


a Vi

t Nam có
m

c giá tr

nh

p kh

u gi

m r

t m

nh so v

i năm 1998,
đã
tác
độ
ng r

t l

n
đế

n
t

ng giá tr

xu

t kh

u th

y s

n c

a n
ướ
c ta sang EU trong năm 1999. M

t khác,
nh

ng n
ướ
c c
ò
n l

i có t


ng m

c gia tăng không đáng k

so v

i t

ng m

c suy
gi

m c

a 5 n
ướ
c trên.
S

suy gi

m trong t

ng giá tr

nh

p kh


u th

y s

n c

a EU năm 1999 ch

u
s

tác
độ
ng m

nh m

c

a t

c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
các n
ướ
c EU. M


t khác,
tiêu chu

n ch

t l
ượ
ng cho hàng th

y s

n mà EU áp d

ng v

n là bài toán nan gi

i
cho th

y s

n xu

t kh

u Vi

t Nam.



3. Cơ c

u m

t hàng th

y s

n Vi

t Nam xu

t kh

u vào EU
Năm 1997, Vi

t Nam
đượ
c chính th

c xu

t kh

u th

y s


n sang th

tr
ườ
ng
EU. Hi

n nay EU là th

tr
ườ
ng l

n th

hai v

nh

p kh

u th

y s

n c

a Vi


t Nam.
Nh

p kh

u ch

y
ế
u là tôm đông, cá đông, cá h

p, m

c, th

t tôm h

n h

p và các
s

n ph

m th

y s

n khác.
Cho

đế
n nay, ph

n l

n hàng th

y s

n Vi

t Nam xu

t đi EU
đề
u thông qua
các công ty c

a ASEAN như Singapore, Thái Lan và H

ng Kông.
Năm 1997, Vi

t Nam xu

t sang EU 22.629 t

n th

y s


n các lo

i, trong
đó: tôm đông là 11.528 t

n, cá đông: 2708 t

n, m

c đông: 1.650 t

n, th

y s

n
khác là 6743 t

n. C
ũ
ng trong th

i gian này, EU
đã
thông qua quy
ế
t
đị
nh b


t
đầ
u
t

năm 1997 c

m nh

p kh

u nhuy

n th

hai m

nh v

(s
ò
, h
ế
n ) t

nhi

u n
ướ

c
trong đó có Vi

t Nam, v
ì
EU chưa ki

m tra
đượ
c đi

u ki

n nuôi, đánh b

t và ch
ế

bi
ế
n

các n
ướ
c xu

t kh

u. Đi


u này
đã


nh h
ưở
ng r

t l

n
đế
n kh

i l
ượ
ng th

y
s

n c

a Vi

t Nam sang EU, do đó tác
độ
ng
đế
n kim ng


ch xu

t kh

u sang th


tr
ườ
ng này.
Để
xem xét c

th

hơn v

cơ c

u s

n ph

m th

y s

n Vi


t Nam xu

t sang
EU, ta có b

ng sau đây:
B

ng 5: Cơ c

u s

n ph

m th

y s

n Vi

t Nam xu

t sang
EU năm 1997-1998
Năm
Tôm đông
(t

n)
M


c đông
(t

n)
Cá đông
(t

n)
Th

y s

n
khác (t

n)
T

ng
(t

n)
1997
11.528
1.650
2.708
6.743
22.629
1998

11.849,5
1.685,64
3.432,5
6.113,36
23.081
Ngu

n: B

Th

y s

n
Qua b

ng s

li

u trên đây, ta th

y r

ng kh

i l
ượ
ng s


n ph

m th

y s

n xu

t
kh

u sang EU năm 1998 so v

i năm 1997 có tăng nhưng tăng không đáng k

,
ch

tăng 452 t

n hay tăng 1,96%, trong khi giá tr

kim ng

ch xu

t kh

u tăng
21,8% (tăng 16.367.967 USD). Đi


u đó là do cơ c

u t

ng lo

i s

n ph

m
đã
gia
tăng v

kh

i l
ượ
ng và giá tr

.
Năm 1997, Vi

t Nam xu

t sang EU
đượ
c 11.528 t


n tôm, nhưng năm
1998, kh

i l
ượ
ng này
đã
tăng lên là 11.849,5 t

n v

i kim ng

ch tr

giá là
68.585.541 USD. V

kh

i l
ượ
ng tôm, th
ì
năm 1998 so v

i năm 1997 ch

tăng

321,5 t

n hay tăng 2,79%, nhưng v

giá tr

kim ng

ch th
ì

đã
tăng 28% hay tăng
15.003.088 USD. Đi

u này ch

ng t

, s

n ph

m th

y s

n xu

t kh


u m

nh nh

t


c

a Vi

t Nam sang t

t c

các th

tr
ườ
ng trên th
ế
gi

i v

n là con tôm. Năm 1998,
xu

t kh


u tôm đông l

nh
đạ
t giá tr

450 tri

u USD, chi
ế
m 55% t

ng giá tr

xu

t
kh

u th

y s

n c

a Vi

t Nam. V
ì

tôm là m

t m

t hàng có giá tr

cao và nhu c

u
tăng tr
ưở
ng m

nh trên th
ế
gi

i, do đó có r

t nhi

u doanh nghi

p Vi

t Nam t

p
trung kinh doanh duy nh


t m

t hàng này. Năm 1998, Vi

t Nam
đã
xu

t sang
Nh

t B

n 30.842 t

n tôm, M

: 6.125 t

n, EU
đượ
c 11.849 t

n (n
ế
u khai thông
hoàn toàn th

tr
ườ

ng này h

n giá tr

c
ò
n tăng hơn n

a, v
ì
vào th

i đi

m này v

n
c
ò
n quá nhi

u doanh nghi

p Vi

t Nam chưa có “ CODE “ xâm nh

p vào EU),
H


ng Kông: 7.132 t

n, Trung Qu

c: 313 t

n và các th

tr
ườ
ng khác là 8.712 t

n.
V

s

n ph

m m

c đông, năm 1998 tăng so năm 1997 là 35,64 t

n hay
tăng 2,16%, nhưng v

giá tr

kim ng


ch xu

t kh

u ch

b

ng 80% so v

i năm
1997 hay ch


đạ
t 4.067.693 USD. Đi

u này là do công ngh

ch
ế
bi
ế
n m

c hi

n
nay c


a ta
đã
có nhi

u c

i ti
ế
n, song vi

c t

o ra nh

ng s

n ph

m có giá tr

cao
v

n c
ò
n h

n ch
ế
, ch


y
ế
u là xu

t nguyên li

u.
V

s

n ph

m cá đông l

nh, năm 1998 s

n l
ượ
ng xu

t kh

u là 3432,5 t

n,
tăng 724,5 t

n so v


i năm 1997 trong khi giá tr

kim ng

ch là 15.176.655 USD,
tăng 81,27% so v

i năm 1997 và b

ng 230% các ch

tiêu tương

ng c

a 5 năm
tr
ướ
c. Có
đượ
c s

gia tăng này là do m

t hàng cá đông l

nh c

a Vi


t Nam ngày
càng đáp

ng
đượ
c nhu c

u cao c

a th

tr
ườ
ng EU (nh

t là cá bơn, cá ba sa Vi

t
Nam), cho nên
đã
tác
độ
ng t

t t

i giá c

xu


t kh

u, t

i t

ng giá tr

kim ng

ch
xu

t kh

u. Năm 1998 là năm mà s

n ph

m cá đông l

nh Vi

t Nam có s

tăng
tr
ưở
ng cao


th

tr
ườ
ng EU và th

tr
ườ
ng M

.
Các s

n ph

m th

y s

n khác như: m

c khô, b

ch tu

c, cá h

p, cá hun
khói năm 1998 gi


m 629,64 t

n so v

i năm 1997 là b

i v
ì
các s

n ph

m này
có giá tr

không cao, ít doanh nghi

p Vi

t Nam tham gia kinh doanh. Các doanh
nghi

p ch

t

p vào các s

n ph


m có giá tr

cao như tôm đông, cá đông nên
đã
tác
độ
ng r

t l

n
đế
n t

ng giá tr

kim ng

ch xu

t kh

u th

y s

n sang EU năm 1998.
Năm 1999, giá tr


kim ng

ch xu

t kh

u th

y s

n sang EU c

a Vi

t Nam
gi

m 2,65% hay gi

m 2.424.317 USD so v

i năm 1998. Đi

u này là do các s

n
ph

m th


y s

n n
ướ
c ta xu

t đi EU ph

n l

n là thông qua các công ty c

a
ASEAN. Đây là v

n
đề
b

c xúc
đố
i v

i ngành th

y s

n n
ướ
c ta trong vi


c giao
d

ch xu

t kh

u, ph

i làm sao h

n ch
ế
các trung gian, tăng c
ườ
ng xu

t kh

u tr

c
ti
ế
p v

i các n
ướ
c EU.

III
ẢNH

HƯỞNG

CỦA

HỆ

THỐNG
CHÍNH SÁCH
ĐẾN

HOẠT

ĐỘNG

XUẤT

KHẨU

THỦY

SẢN
SANG EU
1. Chính sách thu
ế
, l

phí

×