Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tiết 48: BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM HÌNH HỌC 10 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.17 KB, 9 trang )

Tiết 48: BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM HÌNH HỌC 10

I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Củng cố và khắc sâu các kiến thức về:
 Véctơ và ứng dụng vào việc giải bài tập
 Hệ thức lượng trong tam giác. Ap dụng vào bài toán thực tế
 Sử dụng phương pháp tọa độ trong mặt phẳng để viết phương trình tham số, phương trình tổng quát của đường
thẳng, phương trình đường tròn, elíp, hypebol, parabol
 Chuyển đổi giữa hình học tổng hợp - Tọa độ - Véctơ.
2. Về kỹ năng:
 Rèn kỹ năng chuyển đổi giữ hình học tổng hợp - tọa độ - vectơ
 Thành thạo các phép toán về véctơ hệ thức lượng, xác định các yếu tố hình học và lập đường phương trình các
đường elíp, hypebol, parabol.
3. Về tư duy:
 Bước đầu đại số hóa hình học
 Hiểu được cách chuyển đổi giữa hình học tổng hợp - tọa độ - vectơ
4. Về thái độ:
 Bước đầu hiểu được ứng dụng của tọa độ trong tính toán
 Biết vận dụng kiến thức đã học và các bài toán thực tế.
 Hiểu và vẽ được các đường elíp, hypebol, parabol.
II. CHUẨN BỊ VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Chuẩn bị cácbiểu bảng để dạy theo nhóm và các phiếu học tập.
2. Chuẩn bị các hình vẽ để minh họa
3. Chuẩn bị máy móc và màn hình
4. Chuẩn bị tài liệu, đề bài để phát cho học sinh
III. VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
1. Gợi mở vấn đáp
2. Chia nhóm nhỏ để cùng nhau học tập
3. Phân các hoạt động học tập theo phiếu
IV. TIẾN HÌNH BÀI HỌC
Hoạt động 1:


Trong hệ tọa độ Oxy, cho A (1,4); B (4,0); C(-2,-2).
1. Chứng tỏ rằng A, B, C là ba đỉnh của một tam giác. Tính chu vi  ABC
2. Tính tọa độ trực tâm H, trọng tâm G và tâm đường tròn ngoại tiếp  ABC.
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Nhận phiếu học tập và nghiên cứu cách giải

- Độc lập tiếp hành giải toán, hội ý cả nhóm
- Thông báo kết quả cho giáo viên khi đã hoàn thành nhiệm
- Phân nhóm học sinh theo trình độ: Nhóm Y; TB (câu 1);
nhóm K; G (câu 2)
- Giao nhiêm vụ và theo dõi hoạt động của học sinh , hướng
dẫn khi cần thiết.
- Nhận và chính xác hóa các kết quả của 1 hoặc 2 học sinh
vụ
- Chính xác hóa kết quả (ghi lời giải của bài toàn).
- Chú ý các cách giải khác
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
hoàn thành nhiệm vụ đầu tiên.
- Đánh giá kết quả, chú ý sai lầm thường gặp.
- Đưa ra lời giải ngắn gọn nhất cho cả lớp
- Hướng dẫn các cách giải khác
- Chú ý phân tích để học sinh hiểu cách chuyển đổi từ ngôn
ngữ hình học sang ngôn ngữ tọa độ khi giải toán.
Hoạt động 2:
Thành lập bảng chuyển đổi giữa hình học tổng hợp - vectơ - tọa độ
TT

HÌNH HỌC TỔNG
HỢP
VÉCTƠ TỌA ĐỘ

1



A. A, B, C là ba đỉnh của
một tam giác.
A, B, C không thẳng hàng
b. Chu vi tam giác ABC

a. ACAB; không cùng
phương

ACAB 

a. )6;3();4;3(  ACAB





)6(4
)3(3
k
k
hệ VN




2




a. Điểm H là trực tâm của
 ABC










b. BCACAB 




a.







0.
0.

ACBH
BCAH








b.
40436
5345369
15169



BC
AC
AB

Chu vi = 5 + 10253 
a. Gọi H (x; y)
0420.
0730.
)6;3(
);4(
)2;6(
)4;1(







yxACBH
yxBCAH
AC
yxBH
BC
yxAH

Giải hệ pt





042
073
yx
yx

H (2; 1)
b. Điểm G là trọng tâm
của  ABC


c. Điểm I là tâm đường
tròn ngoại tiếp  ABC



b.
 
OCOBOAG
GCGBGA


3
1
0
0


c.








ICIA
IBIA
ICIBIA


b.
3

2
)(
3
1
1)(
3
1


CBA
CBA
yyyy
xxxx

Vậy G ( 1; 2/3)
c.













0342

0186
)()()()(
)()()()(
222
222
yx
yx
yyxxyyxx
yyxxyyxx
CCAA
BBAA

Vậy I (1/2; 1/2)

Hoạt động 3: Phiếu học tập số 3.
Bài tập:
C

D

B

A

43

67

1


Để đo chiều cao CD của một cái tháp, với C là chân tháp và D là đỉnh. Vì không thể đến chân tháp được nên từ hai
điểm A, B có khoảng cách AB = 30m sao cho A, B, C thẳng hàng, người ta đo được các góc CAD = 43
0
, góc CBD = 67
0
.
Hãy tính chiều cao CD của tháp.

Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Học sinh nhận phiếu và thảo luận theo nhóm.
- Các nhóm tìm phương pháp giải đúng nhất và trình bày
trên bảng giấy.
- Giáo viên giao nhiệm vụ
- Giúp đở HS định hướng cách giải
- Rút nhận xét kết quả của các nhóm và đánh giá. Sau đó giáo
viên giải tóm tắc lên bảng đen.
0
^
1
24D

3,50
24sin
43sin
.30
sin
sin
0
0
1


D
A
ABBD

Vậy CD=BD sin 67
0
= 46,3m
Hoạt động 4: Phiếu học tập số 4
Trong hệ trục tọa độ Oxy, cho bốn điểm P (3,2); Q(-3,2); R(-3,-2); S(3,-2) và I(2,5).
1. Viết phương trình tổng quát của đường thẳng PR
2. Viết phương trình đường tròn tâm I và tiếp xúc với đường thẳng PR
3. Viết phương trình Elip và Hyperbol có cùng hình chữ nhật cơ sở PQRS và tìm tọa độ các tiêu điểm.

Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Các nhóm thảo luận, định hướng và giải bài tập
- Ghi vào phiếu trả lời
- Đại diện nhóm trình bày cách giải
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Giúp đỡ định hướng giải quyết
- Đánh giá kết quả, chọn cách giải ngắn gọn nhất ghi lên
bảng đen
- Kết quả:
1. PT đường thẳng PR: 2x - 3y = 0.
2. PT đường tròn: (x-2)
2
+ (y-5)
2
=
13

121

3. PT CT Elip: 1
4
9
22

yx

PTCT HypebolL 1
4
9
22

yx


V. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Nhắc lại các kiến thức và các phương pháp chứng minh đã thực hiện qua các bài tập trên.
- Làm tiếp các bài tập ở phần ôn tập cuối năm trong sách giáo khoa
- Tiết ôn tập sau thực hành bài tập trắc nghiệm

×