L
ỜI
M Ở
ĐẦU
S
ự
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p hoá(CNH), hi
ệ
n
đạ
i hoá(HĐH)
đấ
t n
ướ
c v
ớ
i m
ụ
c
tiêu ph
ấ
n
đấ
u
đế
n năm 2020 đưa n
ướ
c ta cơ b
ả
n tr
ở
thành m
ộ
t n
ướ
c công
nghi
ệ
p
đã
đi
đượ
c m
ộ
t ch
ặ
ng
đườ
ng khá dài. Nh
ì
n l
ạ
i ch
ặ
ng
đườ
ng
đã
qua
chúng ta có th
ể
th
ấ
y r
ằ
ng chúng ta
đã
đạ
t
đượ
c nh
ữ
ng thành t
ự
u đáng t
ự
hào: t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng GDP b
ì
nh quân hàng năm
đạ
t trên 7%,
đờ
i s
ố
ng
c
ủ
a nhân dân ngày càng
đượ
c nâng cao và không nh
ữ
ng
đạ
t
đượ
c nh
ữ
ng
thành t
ự
u v
ề
m
ặ
t kinh t
ế
mà các m
ặ
t c
ủ
a
đờ
i s
ố
ng văn hoá- x
ã
h
ộ
i, giáo
d
ụ
c, y t
ế
c
ũ
ng
đượ
c nâng cao r
õ
r
ệ
t, t
ì
nh h
ì
nh chính tr
ị
ổ
n
đị
nh, an ninh-
qu
ố
c ph
ò
ng
đượ
c gi
ữ
v
ữ
ng, các m
ố
i quan h
ệ
h
ợ
p tác qu
ố
c t
ế
ngày càng
đượ
c m
ở
r
ộ
ng.
Đạ
t
đượ
c nh
ữ
ng thành công đó bên c
ạ
nh s
ự
khai thác hi
ệ
u
qu
ả
các ngu
ồ
n l
ự
c trong n
ướ
c th
ì
s
ự
h
ỗ
tr
ợ
t
ừ
bên ngoài c
ũ
ng đóng m
ộ
t vai
tr
ò
quan tr
ọ
ng và trong đó vi
ệ
n tr
ợ
phát tri
ể
n chính th
ứ
c(ODA) c
ủ
a các
qu
ố
c gia và t
ổ
ch
ứ
c qu
ố
c t
ế
gi
ữ
vai tr
ò
ch
ủ
đạ
o. Th
ự
c t
ế
ti
ế
p nh
ậ
n, s
ử
d
ụ
ng
v
ố
n và th
ự
c hi
ệ
n các d
ự
án ODA th
ờ
i gian qua cho th
ấ
y ODA th
ự
c s
ự
là
m
ộ
t ngu
ồ
n v
ố
n quan tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i phát tri
ể
n
đấ
t n
ướ
c, ODA
đã
giúp chúng
ta ti
ế
p c
ậ
n, ti
ế
p thu nh
ữ
ng thành t
ự
u khoa h
ọ
c công ngh
ệ
hi
ệ
n
đạ
i, phát
tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c, đi
ề
u ch
ỉ
nh cơ c
ấ
u kinh t
ế
và t
ạ
o ra h
ệ
th
ố
ng cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i tương
đố
i hi
ệ
n
đạ
i. Tuy v
ậ
y,
để
đạ
t
đượ
c m
ụ
c tiêu tr
ở
thành n
ướ
c công nghi
ệ
p vào năm 2020 chúng ta c
ầ
n ph
ả
i huy
độ
ng và s
ử
d
ụ
ng hi
ệ
u qu
ả
hơn n
ữ
a các ngu
ồ
n l
ự
c cho phát tri
ể
n, trong đó ODA có m
ộ
t
vai tr
ò
quan tr
ọ
ng. Do đó, m
ộ
t câu h
ỏ
i
đượ
c
đặ
t ra là li
ệ
u chúng ta có th
ể
huy
độ
ng
đượ
c nhi
ề
u hơn và s
ử
d
ụ
ng hi
ệ
u qu
ả
hơn ngu
ồ
n v
ố
n ODA
không? Có th
ể
kh
ẳ
ng
đị
nh ngay đi
ề
u đó là hoàn toàn có th
ể
. V
ậ
y nh
ữ
ng
gi
ả
i pháp nào c
ầ
n
đượ
c xúc ti
ế
n th
ự
c hi
ệ
n
để
nâng cao hi
ệ
u qu
ả
qu
ả
n l
ý
và
s
ử
d
ụ
ng ODA?.
V
ớ
i mong mu
ố
n gi
ả
i đáp đ
ượ
c câu h
ỏ
i trên và có m
ộ
t cái nh
ì
n sâu hơn,
toàn di
ệ
n hơn v
ề
ODA. V
ì
v
ậ
y, em đ
ã
quy
ế
t đ
ị
nh l
ự
a ch
ọ
n đ
ề
tài:” ODA
ngu
ồ
n v
ố
n cho đ
ầ
u tư phát tri
ể
n
ở
Vi
ệ
t Nam - th
ự
c tr
ạ
ng và gi
ả
i pháp” đ
ể
th
ự
c hi
ệ
n đ
ề
án môn h
ọ
c c
ủ
a m
ì
nh.
Để
hoàn thành đ
ề
án này, em xin chân thành c
ả
m ơn cô Ph
ạ
m Th
ị
Thêu đ
ã
đóng góp nh
ữ
ng
ý
ki
ế
n quí báu và h
ướ
ng d
ẫ
n em th
ự
c hi
ệ
n t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n
cho em ti
ế
p c
ậ
n sâu hơn, toàn di
ệ
n hơn v
ề
ODA, nâng cao nh
ậ
n th
ứ
c, kh
ả
năng l
ý
lu
ậ
n và phân tích v
ấ
n đ
ề
.
CHƯƠNG I
NHỮNG
VẤN
ĐỀ
LÝ
LUẬN
CHUNG
VỀ
ODA
I) N
GUỒN
VỐN
ODA
1) Ngu
ồ
n g
ố
c ra
đờ
i c
ủ
a ODA
Quá tr
ì
nh l
ị
ch s
ử
c
ủ
a ODA có th
ể
đ
ượ
c tóm l
ượ
c như sau:
Sau đ
ạ
i chi
ế
n th
ế
gi
ớ
i th
ứ
II các n
ướ
c công nghi
ệ
p phát tri
ể
n đ
ã
tho
ả
thu
ậ
n
v
ề
s
ự
tr
ợ
giúp d
ướ
i d
ạ
ng vi
ệ
n tr
ợ
không hoàn l
ạ
i ho
ặ
c cho vay v
ớ
i đi
ề
u
ki
ệ
m ưu đ
ã
i cho các n
ướ
c đang phát tri
ể
n. T
ổ
ch
ứ
c tài chính qu
ố
c t
ế
WB(
Ngân hàng th
ế
gi
ớ
i) đ
ã
đ
ượ
c thành l
ậ
p t
ạ
i h
ộ
i ngh
ị
v
ề
tài chính- ti
ề
n t
ệ
t
ổ
ch
ứ
c tháng 7 năm 1944 t
ạ
i Bretton Woods( M
ỹ
) v
ớ
i m
ụ
c tiêu là thúc đ
ẩ
y
phát tri
ể
n kinh t
ế
và tăng tr
ưở
ng phúc l
ợ
i c
ủ
a các n
ướ
c v
ớ
i tư cách như là
m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c trung gian v
ề
tài chính, m
ộ
t ngân hàng th
ự
c s
ự
v
ớ
i ho
ạ
t đ
ộ
ng
ch
ủ
y
ế
u là đi vay theo các đi
ề
u ki
ệ
n thương m
ạ
i b
ằ
ng cách phát hành trái
phi
ế
u đ
ể
r
ồ
i cho vay tài tr
ợ
đ
ầ
u tư t
ạ
i các n
ướ
c.
Ti
ế
p đó m
ộ
t s
ự
ki
ệ
n quan tr
ọ
ng đ
ã
di
ễ
n ra đó là tháng 12 năm 1960 t
ạ
i Pari
các n
ướ
c đ
ã
k
ý
tho
ả
thu
ậ
n thành l
ậ
p t
ổ
ch
ứ
c h
ợ
p tác kinh t
ế
và phát tri
ể
n(
OECD). T
ổ
ch
ứ
c này bao g
ồ
m 20 thành viên ban đ
ầ
u đ
ã
đóng góp ph
ầ
n
quan tr
ọ
ng nh
ấ
t trong vi
ệ
c dung c
ấ
p ODA song phương c
ũ
ng như đa
phương. Trong khuôn kh
ổ
h
ợ
p tác phát tri
ể
n , các n
ướ
c OECD đ
ã
l
ậ
p ra các
u
ỷ
ban chuyên môn trong đó có u
ỷ
ban h
ỗ
tr
ợ
phát tri
ể
n ( DAC) nh
ằ
m giúp
các n
ướ
c đang phát tri
ể
n phát tri
ể
n kinh t
ế
và nâng cao hi
ệ
u qu
ả
đ
ầ
u tư.
K
ể
t
ừ
khi ra đ
ờ
i ODA đ
ã
tr
ả
i qua các giai đo
ạ
n phát tri
ể
n sau:
Trong nh
ữ
ng năm 1960 t
ổ
ng kh
ố
i l
ượ
ng ODA tăng ch
ậ
m đ
ế
n nh
ữ
ng năm
1970 và 1980 vi
ệ
n tr
ợ
t
ừ
các n
ướ
c thu
ộ
c OECD v
ẫ
n tăng liên t
ụ
c.
Đế
n gi
ữ
a
th
ậ
p niên 80 kh
ố
i l
ượ
ng vi
ệ
n tr
ợ
đ
ạ
t m
ứ
c g
ấ
p đôi đ
ầ
u th
ậ
p niên 70. Cu
ố
i
nh
ữ
ng năm 1980 đ
ế
n nh
ữ
ng năm 1990 v
ẫ
n tăng nhưng v
ớ
i t
ỷ
l
ệ
th
ấ
p. Năm
1991 vi
ệ
n tr
ợ
phát tri
ể
n chính th
ứ
c đ
ã
đ
ạ
t đ
ế
n con s
ố
đ
ỉ
nh đi
ể
m là 69 t
ỷ
USD theo giá năm 1995. Năm 1996 các n
ướ
c tài tr
ợ
OECD đ
ã
dành 55,114
t
ỷ
USD cho vi
ệ
n tr
ợ
b
ằ
ng 0,25% t
ổ
ng GDP c
ủ
a các n
ướ
c này c
ũ
ng trong
năm này t
ỷ
l
ệ
ODA/GNP c
ủ
a các n
ướ
c DAC chi là 0,25% so v
ớ
i năm 1995
vi
ệ
n tr
ợ
c
ủ
a OECD gi
ả
m 3,768 t
ỷ
USD . Trong nh
ữ
ng năm cu
ố
i c
ủ
a th
ế
k
ỷ
20 và nh
ữ
ng năm đ
ầ
u th
ế
k
ỷ
21 ODA có xu h
ướ
ng gi
ả
m nh
ẹ
riêng đ
ố
i v
ớ
i
Vi
ệ
t Nam k
ể
t
ừ
khi n
ố
i l
ạ
i quan h
ệ
v
ớ
i các n
ướ
c và t
ổ
ch
ứ
c cung c
ấ
p vi
ệ
n
tr
ợ
(1993) th
ì
các n
ướ
c vi
ệ
n tr
ợ
v
ấ
n ưu tiên cho Vi
ệ
t Nam ngay c
ả
khi kh
ố
i
l
ượ
ng vi
ệ
n tr
ợ
trên th
ế
gi
ớ
i gi
ả
m xu
ố
ng.
2) Khái ni
ệ
m ODA
ODA bao g
ồ
m các kho
ả
n vi
ệ
n tr
ợ
không hoàn l
ạ
i, vi
ệ
n tr
ợ
có hoàn l
ạ
i ho
ặ
c
tín d
ụ
ng ưu đ
ã
i c
ủ
a các chính ph
ủ
, các t
ổ
ch
ứ
c liên chính ph
ủ
, các t
ổ
ch
ứ
c
phi chính ph
ủ
, các t
ổ
ch
ứ
c thu
ộ
c h
ệ
th
ố
ng Liên H
ợ
p Qu
ố
c, các t
ổ
ch
ứ
c tài
chính qu
ố
c t
ế
dành cho các n
ướ
c đang và ch
ậ
m phát tri
ể
n.
Các đ
ồ
ng v
ố
n bên ngoài ch
ủ
y
ế
u ch
ả
y vào các n
ướ
c đang phát tri
ể
n và
ch
ậ
m phát tri
ể
n g
ồ
m có: ODA, tín d
ụ
ng thương m
ạ
i t
ừ
các ngân hàng, đ
ầ
u
tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài( FDI) , vi
ệ
n tr
ợ
cho không c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c phi
chính ph
ủ
(NGO) và tín d
ụ
ng tư nhân. Các d
ò
ng v
ố
n qu
ố
c t
ế
này có nh
ữ
ng
m
ố
i quan h
ệ
r
ấ
t ch
ặ
t ch
ẽ
v
ớ
i nhau. N
ế
u m
ộ
t n
ướ
c kém phát tri
ể
n không
nh
ậ
n đ
ượ
c v
ố
n ODA đ
ủ
m
ứ
c c
ầ
n thi
ế
t đ
ể
c
ả
i thi
ệ
n các cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng kinh
t
ế
- x
ã
h
ộ
i th
ì
c
ũ
ng khó có th
ể
thu hút đ
ượ
c các ngu
ồ
n v
ố
n FDI c
ũ
ng như
vay v
ố
n tín d
ụ
ng đ
ể
m
ở
r
ộ
ng kinh doanh nhưng n
ế
u ch
ỉ
t
ì
m ki
ế
m các
ngu
ồ
n ODA mà không t
ì
m cách thu hút các ngu
ồ
n v
ố
n FDI và các ngu
ồ
n
tín d
ụ
ng khác th
ì
không có đi
ề
u ki
ệ
n tăng tr
ưở
ng nhanh s
ả
n xu
ấ
t, d
ị
ch v
ụ
và s
ẽ
không có đ
ủ
thu nh
ậ
p đ
ể
tr
ả
n
ợ
v
ố
n vay ODA.
3)
Đặ
c đi
ể
m c
ủ
a ODA
Như đ
ã
nêu trong khái ni
ệ
m ODA là các kho
ả
n vi
ệ
n tr
ợ
không hoàn l
ạ
i,
vi
ệ
n tr
ợ
có hoàn l
ạ
i ho
ặ
c tín d
ụ
ng ưu đ
ã
i. Do v
ậ
y, ODA có nh
ữ
ng đ
ặ
c đi
ể
m
ch
ủ
y
ế
u sau:
Th
ứ
nh
ấ
t, V
ố
n ODA mang tính ưu đ
ã
i.
V
ố
n ODA có th
ờ
i gian cho vay( hoàn tr
ả
v
ố
n dài), có th
ờ
i gian ân h
ạ
n dài.
Ch
ẳ
ng h
ạ
n, v
ố
n ODA c
ủ
a WB, ADB, JBIC có th
ờ
i gian hoàn tr
ả
là 40 năm
và th
ờ
i gian ân h
ạ
n là 10 năm.
Thông th
ườ
ng, trong ODA có thành t
ố
vi
ệ
n tr
ợ
không hoàn l
ạ
i( cho không),
đây c
ũ
ng chính là đi
ể
m phân bi
ệ
t gi
ữ
a vi
ệ
n tr
ợ
và cho vay thương m
ạ
i.
Thành t
ố
cho không đ
ượ
c xác đ
ị
nh d
ự
a vào th
ờ
i gian cho vay, th
ờ
i gian ân
h
ạ
n và so sánh l
ã
i su
ấ
t vi
ệ
n tr
ợ
v
ớ
i m
ứ
c l
ã
i su
ấ
t tín d
ụ
ng thương m
ạ
i. S
ự
ưu
đ
ã
i
ở
đây là so sánh v
ớ
i t
ậ
p quán thương m
ạ
i qu
ố
c t
ế
.
S
ự
ưu đ
ã
i c
ò
n th
ể
hi
ệ
n
ở
ch
ỗ
v
ố
n ODA ch
ỉ
dành riêng cho các n
ướ
c đang
và ch
ậ
m phát tri
ể
n, v
ì
m
ụ
c tiêu phát tri
ể
n. Có hai đi
ề
u ki
ệ
n cơ b
ả
n nh
ấ
t đ
ể
các n
ướ
c đang và ch
ậ
m phát tri
ể
n có th
ể
nh
ậ
n đ
ượ
c ODA là:
Đi
ề
u ki
ệ
n th
ứ
nh
ấ
t: T
ổ
ng s
ả
n ph
ẩ
m qu
ố
c n
ộ
i( GDP) b
ì
nh quân đ
ầ
u ng
ườ
i
th
ấ
p. N
ướ
c có GDP b
ì
nh quân đ
ầ
u ng
ườ
i càng th
ấ
p th
ì
th
ườ
ng đ
ượ
c t
ỷ
l
ệ
vi
ệ
n tr
ợ
không hoàn l
ạ
i c
ủ
a ODA càng l
ớ
n và kh
ả
năng vay v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t
th
ấ
p và th
ờ
i h
ạ
n ưu đ
ã
i càng l
ớ
n.
Đi
ề
u ki
ệ
n th
ứ
hai: M
ụ
c tiêu s
ử
d
ụ
ng v
ố
n ODA c
ủ
a các n
ướ
c này ph
ả
i phù
h
ợ
p v
ớ
i chính sách và phương hư
ớ
ng ưu tiên xem xét trong m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a bên c
ấ
p và bên nh
ậ
n ODA. Thông th
ườ
ng các n
ướ
c cung c
ấ
p ODA
đ
ề
u có nh
ữ
ng chính sách và ưu tiên riêng c
ủ
a m
ì
nh, t
ậ
p trung vào m
ộ
t s
ố
l
ĩ
nh v
ự
c mà h
ọ
quan tâm hay có kh
ả
năng k
ỹ
thu
ậ
t và tư v
ấ
n.
Đồ
ng th
ờ
i,
đ
ố
i t
ượ
ng ưu tiên c
ủ
a các n
ướ
c cung c
ấ
p ODA c
ũ
ng có th
ể
thay đ
ổ
i theo
t
ừ
ng giai đo
ạ
n c
ụ
th
ể
. V
ì
v
ậ
y, n
ắ
m b
ắ
t đ
ượ
c xu h
ướ
ng ưu tiên và ti
ề
m năng
c
ủ
a các n
ướ
c, các t
ổ
ch
ứ
c cung c
ấ
p ODA là r
ấ
t c
ầ
n thi
ế
t.
V
ề
th
ự
c ch
ấ
t, ODA là s
ự
chuy
ể
n giao có hoàn l
ạ
i ho
ặ
c không hoàn l
ạ
i trong
nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n nh
ấ
t đ
ị
nh m
ộ
t ph
ầ
n t
ổ
ng s
ả
n ph
ẩ
m qu
ố
c dân t
ừ
các n
ướ
c
phát tri
ể
n sang các n
ướ
c đang phát tri
ể
n. Do v
ậ
y, ODA r
ấ
t nh
ạ
y c
ả
m v
ề
m
ặ
t x
ã
h
ộ
i và ch
ị
u s
ự
đi
ề
u ch
ỉ
nh c
ủ
a dư lu
ậ
n x
ã
h
ộ
i t
ừ
phía n
ướ
c cung c
ấ
p
c
ũ
ng như t
ừ
phía n
ướ
c ti
ế
p nh
ậ
n ODA.
Th
ứ
hai, v
ố
n ODA mang tính ràng bu
ộ
c.
ODA có th
ể
ràng bu
ộ
c ( ho
ặ
c ràng bu
ộ
c m
ộ
t ph
ầ
n ho
ặ
c không ràng bu
ộ
c)
n
ướ
c nh
ậ
n v
ề
đ
ị
a đi
ể
m chi tiêu. Ngoài ra m
ỗ
i n
ướ
c cung c
ấ
p vi
ệ
n tr
ợ
c
ũ
ng
đ
ề
u có nh
ữ
ng ràng bu
ộ
c khác và nhi
ề
u khi các ràng bu
ộ
c này r
ấ
t ch
ặ
t ch
ẽ
đ
ố
i v
ớ
i n
ướ
c nh
ậ
n. Ví d
ụ
, Nh
ậ
t B
ả
n quy đ
ị
nh v
ố
n ODA c
ủ
a Nh
ậ
t đ
ề
u đ
ượ
c
th
ự
c hi
ệ
n b
ằ
ng đ
ồ
ng Yên Nh
ậ
t.
V
ố
n ODA mang y
ế
u t
ố
chính tr
ị
: Các n
ướ
c vi
ệ
n tr
ợ
nói chung đ
ề
u không
quên dành đ
ượ
c l
ợ
i ích cho m
ì
nh v
ừ
a gây
ả
nh h
ưở
ng chính tr
ị
v
ừ
a th
ự
c
hi
ệ
n xu
ấ
t kh
ẩ
u hàng hoá và d
ị
ch v
ụ
tư v
ấ
n vào n
ướ
c ti
ế
p nh
ậ
n vi
ệ
n tr
ợ
.
Ch
ẳ
ng h
ạ
n, B
ỉ
,
Đứ
c và Đan M
ạ
ch yêu c
ầ
u kho
ả
ng 50% vi
ệ
n tr
ợ
ph
ả
i mua
hàng hoá d
ị
ch v
ụ
c
ủ
a n
ướ
c m
ì
nh. Canada yêu c
ầ
u t
ớ
i 65%. Nh
ì
n chung
22% vi
ệ
n tr
ợ
c
ủ
a DAC ph
ả
i đ
ượ
c s
ử
d
ụ
ng đ
ể
mua hàng hoá và d
ị
ch v
ụ
c
ủ
a
các qu
ố
c gia vi
ệ
n tr
ợ
.
K
ể
t
ừ
khi ra đ
ờ
i cho t
ớ
i nay, vi
ệ
n tr
ợ
luôn ch
ứ
a đ
ự
ng hai m
ụ
c tiêu cùng t
ồ
n
t
ạ
i song song. M
ụ
c tiêu th
ứ
nh
ấ
t là thúc đ
ẩ
y tăng tr
ưở
ng b
ề
n v
ữ
ng và gi
ả
m
nghèo
ở
các n
ướ
c đang phát tri
ể
n.
Độ
ng cơ nào đ
ã
thúc đ
ẩ
y các nhà tài tr
ợ
đ
ề
ra m
ụ
c tiêu này? B
ả
n thân các n
ướ
c phát tri
ể
n nh
ì
n th
ấ
y l
ợ
i ích c
ủ
a m
ì
nh
trong vi
ệ
c h
ỗ
tr
ợ
, giúp đ
ỡ
các n
ướ
c đang phát tri
ể
n đ
ể
m
ở
mang th
ị
tr
ườ
ng
tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m và th
ị
tr
ườ
ng đ
ầ
u tư. Vi
ệ
n tr
ợ
th
ườ
ng g
ắ
n v
ớ
i các đi
ề
u
ki
ệ
n kinh t
ế
xét v
ề
lâu dài, các nhà tài tr
ợ
s
ẽ
có l
ợ
i v
ề
m
ặ
t an ninh, kinh t
ế
,
chính tr
ị
khi kinh t
ế
các n
ướ
c nghèo tăng tr
ưở
ng. M
ụ
c tiêu mang tính cá
nhân này đ
ượ
c k
ế
t h
ợ
p v
ớ
i tinh th
ầ
n nhân đ
ạ
o, tính c
ộ
ng đ
ồ
ng. V
ì
m
ộ
t s
ố
v
ấ
n đ
ề
mang tính toàn c
ầ
u như s
ự
bùng n
ổ
dân s
ố
th
ế
gi
ớ
i, b
ả
o v
ệ
môi
trư
ờ
ng s
ố
ng, b
ì
nh đ
ẳ
ng gi
ớ
i, ph
ò
ng ch
ố
ng d
ị
ch b
ệ
nh, gi
ả
i quy
ế
t các xung
đ
ộ
t s
ắ
c t
ộ
c, tôn giáo v.v đ
ò
i h
ỏ
i s
ự
h
ợ
p tác, n
ỗ
l
ự
c c
ủ
a c
ả
c
ộ
ng đ
ồ
ng qu
ố
c t
ế
không phân bi
ệ
t n
ướ
c giàu, n
ướ
c nghèo. M
ụ
c tiêu th
ứ
hai là tăng c
ườ
ng v
ị
th
ế
chính tr
ị
c
ủ
a các n
ướ
c tài tr
ợ
. Các n
ướ
c phát tri
ể
n s
ử
d
ụ
ng ODA như
m
ộ
t công c
ụ
chính tr
ị
: xác đ
ị
nh v
ị
th
ế
và
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a m
ì
nh t
ạ
i các n
ướ
c
và khu v
ự
c ti
ế
p nh
ậ
n ODA. Ví d
ụ
, Nh
ậ
t B
ả
n hi
ệ
n là nhà tài tr
ợ
hàng đ
ầ
u
th
ế
gi
ớ
i và c
ũ
ng là nhà tài tr
ợ
đ
ã
s
ử
d
ụ
ng ODA như m
ộ
t công c
ụ
đa năng v
ề
chính tr
ị
và kinh t
ế
. ODA c
ủ
a Nh
ậ
t không ch
ỉ
đưa l
ạ
i l
ợ
i ích cho n
ướ
c nh
ậ
n
mà c
ò
n mang l
ạ
i l
ợ
i ích cho chính h
ọ
. Trong nh
ữ
ng năm cu
ố
i th
ậ
p k
ỷ
90,
khi ph
ả
i đ
ố
i phó v
ớ
i nh
ữ
ng suy thoái n
ặ
ng n
ề
trong khu v
ự
c, Nh
ậ
t B
ả
n đ
ã
quy
ế
t đ
ị
nh tr
ợ
giúp tài chính r
ấ
t l
ớ
n cho các n
ướ
c Đông nam á là nơi chi
ế
m
t
ỷ
tr
ọ
ng tương đ
ố
i l
ớ
n v
ề
m
ậ
u d
ị
ch và đ
ầ
u tư c
ủ
a Nh
ậ
t B
ả
n, Nh
ậ
t đ
ã
dành
15 t
ỷ
USD ti
ề
n m
ặ
t cho các nhu c
ầ
u v
ố
n ng
ắ
n h
ạ
n ch
ủ
y
ế
u là l
ã
i su
ấ
t th
ấ
p
và tính b
ằ
ng đ
ồ
ng Yên và dành 15 t
ỷ
USD cho m
ậ
u d
ị
ch và đ
ầ
u tư có nhân
như
ợ
ng trong v
ò
ng 3 năm. Các kho
ả
n cho vay tính b
ằ
ng đ
ồ
ng Yên và g
ắ
n
v
ớ
i nh
ữ
ng d
ự
án có các công ty Nh
ậ
t tham gia.
Vi
ệ
n tr
ợ
c
ủ
a các n
ướ
c phát tri
ể
n không ch
ỉ
đơn thu
ầ
n là vi
ệ
c tr
ợ
giúp h
ữ
u
ngh
ị
mà c
ò
n là m
ộ
t công c
ụ
l
ợ
i h
ạ
i đ
ể
thi
ế
t l
ậ
p và duy tr
ì
l
ợ
i ích kinh t
ế
và
v
ị
th
ế
chính tr
ị
cho các n
ướ
c tài tr
ợ
. Nh
ữ
ng n
ướ
c c
ấ
p tài tr
ợ
đ
ò
i h
ỏ
i n
ướ
c
ti
ế
p nh
ậ
n ph
ả
i thay đ
ổ
i chính sách phát tri
ể
n cho phù h
ợ
p vơí l
ợ
i ích c
ủ
a
bên tài tr
ợ
. Khi nh
ậ
n vi
ệ
n tr
ợ
các n
ướ
c nh
ậ
n c
ầ
n cân nh
ắ
c k
ỹ
l
ưỡ
ng nh
ữ
ng
đi
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a các nhà tài tr
ợ
không v
ì
l
ợ
i ích tr
ướ
c m
ắ
t mà đánh m
ấ
t nh
ữ
ng
quy
ề
n l
ợ
i lâu dài. Quan h
ệ
h
ỗ
tr
ợ
phát tri
ể
n ph
ả
i đ
ả
m b
ả
o tôn tr
ọ
ng toàn
v
ẹ
n l
ã
nh th
ổ
c
ủ
a nhau, không can thi
ệ
p vào công vi
ệ
c n
ộ
i b
ộ
c
ủ
a nhau, b
ì
nh
đ
ẳ
ng và cùng có l
ợ
i.
Th
ứ
ba, ODA là ngu
ồ
n v
ố
n có kh
ả
năng gây n
ợ
.
Khi ti
ế
p nh
ậ
n và s
ử
d
ụ
ng ngu
ồ
n v
ố
n ODA do tính ch
ấ
t ưu đ
ã
i nên gánh
n
ặ
ng n
ợ
th
ườ
ng chưa xu
ấ
t hi
ệ
n. M
ộ
t s
ố
n
ướ
c do không s
ử
d
ụ
ng hi
ệ
u qu
ả
ODA có th
ể
t
ạ
o nên s
ự
tăng tr
ưở
ng nh
ấ
t th
ờ
i nhưng sau m
ộ
t th
ờ
i gian l
ạ
i
lâm vào v
ò
ng n
ợ
n
ầ
n do không có kh
ả
năng tr
ả
n
ợ
. V
ấ
n đ
ề
là
ở
ch
ỗ
v
ố
n
ODA không có kh
ả
năng đ
ầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p cho s
ả
n xu
ấ
t, nh
ấ
t là cho xu
ấ
t
kh
ẩ
u trong khi vi
ệ
c tr
ả
n
ợ
l
ạ
i d
ự
a vào xu
ấ
t kh
ẩ
u thu ngo
ạ
i t
ệ
. Do đó, trong
khi ho
ạ
ch đ
ị
nh chính sách s
ử
d
ụ
ng ODA ph
ả
i ph
ố
i h
ợ
p v
ớ
i các ngu
ồ
n v
ố
n
đ
ể
tăng c
ườ
ng s
ứ
c m
ạ
nh kinh t
ế
và kh
ả
năng xu
ấ
t kh
ẩ
u.
II) VAI
TRÒ
CỦA
VỐN
ODA
ĐỐI
VỚI
ĐẦU
TƯ PHÁT
TRIỂN
Ở
V
IỆT
NAM.
1) Nhu c
ầ
u v
ố
n ODA cho
đầ
u tư phát tri
ể
n kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam.
Đấ
t n
ướ
c ta đang th
ự
c hi
ệ
n s
ự
nghi
ệ
p CNH, HĐH theo đ
ườ
ng l
ố
i đ
ề
ra t
ạ
i
đ
ạ
i h
ộ
i
Đả
ng l
ầ
n th
ứ
VIII v
ớ
i m
ụ
c tiêu tăng m
ứ
c thu nh
ậ
p b
ì
nh quân đ
ầ
u
ng
ườ
i lên m
ứ
c 1500 USD vào năm 2020 t
ứ
c là tăng g
ấ
p 7 l
ầ
n so v
ớ
i m
ứ
c
năm 1995.
Để
th
ự
c hi
ệ
n đ
ượ
c m
ụ
c tiêu này m
ứ
c tăng tr
ưở
ng GDP b
ì
nh
quân hàng năm ph
ả
i là 8%/năm. V
ề
m
ặ
t l
ý
thuy
ế
t, mu
ố
n đ
ạ
t đ
ượ
c m
ứ
c tăng
tr
ưở
ng này v
ố
n đ
ầ
u tư ph
ả
i tăng ít nh
ấ
t là 20%/năm cho đ
ế
n năm 2015 t
ứ
c
là m
ứ
c đ
ầ
u tư cho năm 2000 ph
ả
i g
ấ
p 2,5 l
ầ
n năm 1995, cho năm 2005
ph
ả
i g
ấ
p 6,2 l
ầ
n t
ứ
c là giai đo
ạ
n 2001- 2005 vào kho
ả
ng 60 t
ỷ
USD. Trong
đó v
ố
n ODA kho
ả
ng 9 t
ỷ
USD. Theo “Danh m
ụ
c d
ự
án đ
ầ
u tư ưu tiên v
ậ
n
đ
ộ
ng v
ố
n ODA th
ờ
i k
ì
2001- 2005”, chính ph
ủ
đ
ã
đưa ra hàng trăm d
ự
án
trong t
ừ
ng l
ĩ
nh v
ự
c như sau:
V
ề
năng l
ượ
ng, có 9 d
ự
án v
ớ
i t
ổ
ng v
ố
n ODA d
ự
ki
ế
n trên 1,2 t
ỷ
USD
trong đó l
ớ
n nh
ấ
t là d
ự
án thu
ỷ
đi
ệ
n
Đạ
i Thi
ở
Tuyên Quang(360 tri
ệ
u ),
nhà máy nhi
ệ
t đi
ệ
n C
ẩ
m Ph
ả
(272 tri
ệ
u), nhà máy thu
ỷ
đi
ệ
n th
ượ
ng Kon
tum(100tri
ệ
u USD).
Trong l
ĩ
nh v
ự
c giao thông v
ậ
n t
ả
i đ
ườ
ng b
ộ
có 33 d
ự
án v
ớ
i trên 1,8 t
ỷ
USD. V
ề
c
ầ
u có 7 d
ự
án v
ớ
i trên 150 tri
ệ
u USD, l
ớ
n nh
ấ
t là d
ự
án c
ả
i t
ạ
o
c
ầ
u Long Biên ( 72 tri
ệ
u USD). V
ề
đ
ườ
ng bi
ể
n có 10 d
ự
án v
ớ
i s
ố
v
ố
n 600
tri
ệ
u USD l
ớ
n nh
ấ
t là xây d
ự
ng c
ả
ng t
ổ
ng h
ợ
p Th
ị
V
ả
i( 170 tri
ệ
u USD).
Đườ
ng sông có 4 d
ự
án v
ớ
i hơn 450 tri
ệ
u USD l
ớ
n nh
ấ
t là c
ả
i t
ạ
o giao
thông thu
ỷ
, kè ch
ỉ
nh tr
ị
Sông H
ồ
ng khu v
ự
c Hà N
ộ
i (255tri
ệ
u USD).
Đườ
ng s
ắ
t có 5 d
ự
án v
ớ
i kho
ả
ng 1,4 t
ỷ
USD trong đó riêng riêng xây
d
ượ
ng 2 tuy
ế
n đ
ườ
ng s
ắ
t trên cao Tp H
ồ
Chí Minh và Hà N
ộ
i v
ớ
i t
ổ
ng s
ố
v
ố
n 1,13 t
ỷ
USD. C
ấ
p n
ướ
c và v
ệ
sinh đô th
ị
có 50 d
ự
án v
ớ
i trên 1 t
ỷ
USD.
V
ề
nông nghi
ệ
p có 33 d
ự
án c
ầ
n tri
ể
n khai t
ừ
nay đ
ế
n 2005 v
ớ
i t
ổ
ng v
ố
n
ODA kho
ả
ng 700 tri
ệ
u USD, trong đó có nh
ữ
ng d
ự
án l
ớ
n như: Chương
tr
ì
nh di dân và kinh t
ế
m
ớ
i( 300 tri
ệ
u USD), Phát tri
ể
n dâu t
ằ
m tơ (120
tri
ệ
u USD). Thu
ỷ
l
ợ
i có 41 d
ự
án v
ớ
i kho
ả
ng 1,5 t
ỷ
USD, trong đó d
ự
án
quy mô l
ớ
n nh
ấ
t là Thu
ỷ
l
ợ
i C
ử
a
Đạ
t
ở
Thanh Hoá( 200 tri
ệ
u USD), Thu
ỷ
l
ợ
i T
ả
Tr
ạ
ch
ở
Th
ừ
a Thiên Hu
ế
( 170 tri
ệ
u USD). Lâm Nghi
ệ
p có 15 d
ự
án
và kho
ả
ng trên tri
ệ
u USD, Thu
ỷ
S
ả
n có 15 d
ự
án và kho
ả
ng 600 tri
ệ
u USD.
Giáo D
ụ
c - Đào t
ạ
o có 24 d
ự
án v
ớ
i 400 tri
ệ
u USD, l
ớ
n nh
ấ
t là trang b
ị
Đạ
i
h
ọ
c Qu
ố
c Gia Hà N
ộ
i (75 tri
ệ
u USD).
L
ĩ
nh v
ự
c Y t
ế
- x
ã
h
ộ
i có 42 d
ự
án v
ớ
i kho
ả
ng 1 t
ỷ
USD. Văn hoá thông tin
có 11 d
ự
án v
ớ
i kho
ả
ng 300 tri
ệ
u USD l
ớ
n nh
ấ
t là tháp truy
ề
n h
ì
nh Hà N
ộ
i(
135 tri
êụ
USD). L
ĩ
nh v
ự
c khoa h
ọ
c - công ngh
ệ
- môi tr
ườ
ng có 35 d
ự
án
v
ớ
i trên 1,5 t
ỷ
USD, l
ớ
n nh
ấ
t là khu công ngh
ệ
cao Hoà L
ạ
c( 480 tri
ệ
u
USD). Trong Bưu chính vi
ễ
n thông có 5 d
ự
án v
ớ
i kho
ả
ng 450 tri
ệ
u USD,
l
ớ
n nh
ấ
t là cáp quang bi
ể
n tr
ụ
c B
ắ
c Nam( 200 tri
ệ
u USD). Ngoài ra c
ò
n có
hàng ch
ụ
c d
ự
án h
ỗ
tr
ợ
k
ỹ
thu
ậ
t cho các ngành, l
ĩ
nh v
ự
c v
ớ
i m
ứ
c v
ố
n b
ì
nh
quân m
ỗ
i d
ự
án d
ướ
i 10 tri
ệ
u USD.
Trên đây m
ớ
i ch
ỉ
là s
ố
v
ố
n c
ầ
n thi
ế
t h
ỗ
tr
ợ
t
ừ
chính ph
ủ
các n
ướ
c và các t
ổ
ch
ứ
c qu
ố
c t
ế
mà chưa k
ể
s
ố
v
ố
n đ
ố
i
ứ
ng không nh
ỏ
trong n
ướ
c. Nh
ữ
ng d
ự
án trên li
ệ
u có đ
ượ
c th
ự
c hi
ệ
n hay không? Câu tr
ả
l
ờ
i chính là t
ừ
chúng ta.
Th
ự
c hi
ệ
n đ
ượ
c đi
ề
u này th
ể
hi
ệ
n kh
ả
năng v
ề
khai thác, ph
ố
i h
ợ
p các
ngu
ồ
n l
ự
c c
ủ
a chúng ta và đi
ề
u quan tr
ọ
ng là giúp chúng ta th
ự
c hi
ệ
n đ
ượ
c
nh
ữ
ng m
ụ
c tiêu đ
ề
ra.
2) T
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ủ
a oda
đố
i v
ớ
i phát tri
ể
n kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam
Xu
ấ
t phát t
ừ
kinh nghi
ệ
m c
ủ
a các n
ướ
c trong khu v
ự
c như: Hàn Qu
ố
c,
Malaixia và t
ừ
t
ì
nh h
ì
nh th
ự
c t
ế
trong n
ướ
c, trong nh
ữ
ng năm g
ầ
n đây Vi
ệ
t
Nam đ
ã
và đang th
ự
c hi
ệ
n chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
v
ớ
i xu h
ướ
ng m
ở
r
ộ
ng và đa d
ạ
ng hoá các m
ố
i quan h
ệ
kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
. M
ộ
t trong nh
ữ
ng m
ụ
c
tiêu chính trong chi
ế
n l
ượ
c này là thu hút ODA cho phát tri
ể
n kinh t
ế
. Vai
tr
ò
c
ủ
a ODA đ
ượ
c th
ể
hi
ệ
n
ở
m
ộ
t s
ố
đi
ể
m ch
ủ
y
ế
u sau:
Th
ứ
nh
ấ
t, ODA là ngu
ồ
n b
ổ
sung v
ố
n quan tr
ọ
ng cho đ
ầ
u tư phát tri
ể
n.
S
ự
nghi
ệ
p CNH, HĐH mà Vi
ệ
t Nam đang th
ự
c hi
ệ
n đ
ò
i h
ỏ
i m
ộ
t kh
ố
i
l
ượ
ng v
ố
n đ
ầ
u tư r
ấ
t l
ớ
n mà n
ế
u ch
ỉ
huy đ
ộ
ng trong n
ướ
c th
ì
không th
ể
đáp
ứ
ng đ
ượ
c. Do đó, ODA tr
ở
thành ngu
ồ
n v
ố
n t
ừ
bên ngoài quan tr
ọ
ng đ
ể
đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u v
ố
n cho đ
ầ
u tư phát tri
ể
n. Tr
ả
i qua hai cu
ộ
c chi
ế
n tranh
nh
ữ
ng cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng k
ỹ
thu
ậ
t c
ủ
a chúng ta v
ố
n đ
ã
l
ạ
c h
ậ
u l
ạ
i b
ị
chi
ế
n tranh
tàn phá n
ặ
ng n
ề
h
ầ
u như không c
ò
n g
ì
, nhưng cho đ
ế
n nay h
ệ
th
ố
ng k
ế
t c
ấ
u
h
ạ
t
ầ
ng đ
ã
đ
ượ
c phát tri
ể
n tương đ
ố
i hi
ệ
n đ
ạ
i v
ớ
i m
ạ
ng l
ướ
i đi
ệ
n, bưu
chính vi
ễ
n thông đ
ượ
c ph
ủ
kh
ắ
p t
ấ
t c
ả
các t
ỉ
nh, thành ph
ố
trong c
ả
n
ướ
c,
nhi
ề
u tuy
ế
n đ
ườ
ng giao thông đ
ượ
c làm m
ớ
i, nâng c
ấ
p, nhi
ề
u c
ả
ng bi
ể
n,
c
ụ
m c
ả
ng hàng không c
ũ
ng đ
ượ
c xây m
ớ
i, m
ở
r
ộ
ng và đ
ặ
c bi
ệ
t là s
ự
ra đ
ờ
i
c
ủ
a các khu công nghi
ệ
p, khu ch
ế
xu
ấ
t, khu công ngh
ệ
cao đ
ã
t
ạ
o ra m
ộ
t
môi tr
ườ
ng h
ế
t s
ứ
c thu
ậ
n l
ợ
i cho s
ự
ho
ạ
t đ
ộ
ng c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p trong
và ngoài n
ướ
c. Bên c
ạ
nh đ
ầ
u tư cho phát tri
ể
n h
ệ
th
ố
ng cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng kinh
t
ế
k
ỹ
thu
ậ
t m
ộ
t l
ượ
ng l
ớ
n v
ố
n ODA đ
ã
đ
ượ
c s
ử
d
ụ
ng đ
ể
đ
ầ
u tư cho vi
ệ
c
phát tri
ể
n ngành giáo d
ụ
c, y t
ế
, h
ỗ
tr
ợ
phát tri
ể
n ngành nông nghi
ệ
p …
Th
ứ
hai, ODA giúp cho vi
ệ
c ti
ế
p thu nh
ữ
ng thành t
ự
u khoa h
ọ
c, công ngh
ệ
hi
ệ
n đ
ạ
i và phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c.
M
ộ
t trong nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
quan tr
ọ
ng góp ph
ầ
n đ
ẩ
y nhanh quá tr
ì
nh CNH,
HĐH đ
ấ
t n
ướ
c đó là y
ế
u t
ố
khoa h
ọ
c công ngh
ệ
và kh
ả
năng ti
ế
p thu nh
ữ
ng
thành t
ự
u khoa h
ọ
c tiên ti
ế
n c
ủ
a đ
ộ
i ng
ũ
lao đ
ộ
ng. Thông qua các d
ự
án
ODA các nhà tài tr
ợ
có nh
ữ
ng ho
ạ
t đ
ộ
ng nh
ằ
m giúp Vi
ệ
t Nam nâng cao
tr
ì
nh đ
ộ
khoa h
ọ
c công ngh
ệ
và phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c như: cung c
ấ
p
các tài li
ệ
u k
ỹ
thu
ậ
t, t
ổ
ch
ứ
c các bu
ổ
i h
ộ
i th
ả
o v
ớ
i s
ự
tham gia c
ủ
a nh
ữ
ng
chuyên gia n
ướ
c ngoài, c
ử
các cán b
ộ
Vi
ệ
t Nam đi h
ọ
c
ở
n
ướ
c ngoài, t
ổ
ch
ứ
c các chương tr
ì
nh tham quan h
ọ
c t
ậ
p kinh nghi
ệ
m
ở
nh
ữ
ng n
ướ
c phát
tri
ể
n, c
ử
tr
ự
c ti
ế
p chuyên gia sang Vi
ệ
t Nam h
ỗ
tr
ợ
d
ự
án và tr
ự
c ti
ế
p cung
c
ấ
p nh
ữ
ng thi
ế
t b
ị
k
ỹ
thu
ậ
t, dây chuy
ề
n công ngh
ệ
hi
ệ
n đ
ạ
i cho các chương
tr
ì
nh, d
ự
án. Thông qua nh
ữ
ng ho
ạ
t đ
ộ
ng này các nhà tài tr
ợ
s
ẽ
góp ph
ầ
n
đáng k
ể
vào vi
ệ
c nâng cao tr
ì
nh đ
ộ
khoa h
ọ
c, công ngh
ệ
và phát tri
ể
n
ngu
ồ
n nhân l
ự
c c
ủ
a Vi
ệ
t Nam và đây m
ớ
i chính là l
ợ
i ích căn b
ả
n, lâu dài
đ
ố
i v
ớ
i chúng ta.
Th
ứ
ba, ODA giúp cho vi
ệ
c đi
ề
u ch
ỉ
nh cơ c
ấ
u kinh t
ế
.
Các d
ự
án ODA mà các nhà tài tr
ợ
dành cho Vi
ệ
t Nam th
ườ
ng ưu tiên vào
phát tri
ể
n cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng kinh t
ế
k
ỹ
thu
ậ
t, phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c t
ạ
o đi
ề
u
ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho vi
ệ
c phát tri
ể
n cân đ
ố
i gi
ữ
a các ngành, các vùng khác
nhau trong c
ả
n
ướ
c. Bên c
ạ
nh đó c
ò
n có m
ộ
t s
ố
d
ự
án giúp Vi
ệ
t Nam th
ự
c
hi
ệ
n c
ả
i cách hành chính nâng cao hi
ệ
u qu
ả
ho
ạ
t đ
ộ
ng c
ủ
a các cơ quan
qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c. T
ấ
t c
ả
nh
ữ
ng đi
ề
u đó góp ph
ầ
n vào vi
ệ
c đi
ề
u ch
ỉ
nh cơ
c
ấ
u kinh t
ế
ở
Vi
ệ
t Nam.
Th
ứ
tư, ODA góp ph
ầ
n tăng kh
ả
năng thu hút FDI và t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n đ
ể
m
ở
r
ộ
ng đ
ầ
u tư phát tri
ể
n.
Các nhà đ
ầ
u tư n
ướ
c ngoài khi quy
ế
t đ
ị
nh b
ỏ
v
ố
n đ
ầ
u tư vào m
ộ
t n
ướ
c,
tr
ướ
c h
ế
t h
ọ
quan tâm t
ớ
i kh
ả
năng sinh l
ợ
i c
ủ
a v
ố
n đ
ầ
u tư t
ạ
i n
ướ
c đó. Do
đó, m
ộ
t cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng y
ế
u kém như h
ệ
th
ố
ng giao thông chưa hoàn ch
ỉ
nh,
phương ti
ệ
n thông tin liên l
ạ
c thi
ế
u th
ố
n và l
ạ
c h
ậ
u, h
ệ
th
ố
ng cung c
ấ
p
năng l
ượ
ng không đ
ủ
cho nhu c
ầ
u s
ẽ
làm n
ả
n l
ò
ng các nhà đ
ầ
u tư v
ì
nh
ữ
ng
phí t
ổ
n mà h
ọ
ph
ả
i tr
ả
cho vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng các ti
ệ
n nghi h
ạ
t
ầ
ng s
ẽ
lên cao.
M
ộ
t h
ệ
th
ố
ng ngân hàng l
ạ
c h
ậ
u c
ũ
ng là l
ý
do làm cho các nhà đ
ầ
u tư e
ng
ạ
i, v
ì
nh
ữ
ng ch
ậ
m tr
ễ
, ách t
ắ
c trong h
ệ
th
ố
ng thanh toán và s
ự
thi
ế
u th
ố
n
các d
ị
ch v
ụ
ngân hàng h
ỗ
tr
ợ
cho đ
ầ
u tư s
ẽ
làm phí t
ổ
n đ
ầ
u tư gia tăng d
ẫ
n
t
ớ
i hi
ệ
u qu
ả
đ
ầ
u tư gi
ả
m sút.
Như v
ậ
y, đ
ầ
u tư c
ủ
a chính ph
ủ
vào vi
ệ
c nâng c
ấ
p, c
ả
i thi
ệ
n và xây m
ớ
i các
cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng, h
ệ
th
ố
ng tài chính, ngân hàng đ
ề
u h
ế
t s
ứ
c c
ầ
n thi
ế
t nh
ằ
m làm
cho môi tr
ườ
ng đ
ầ
u tư tr
ở
nên h
ấ
p d
ẫ
n hơn. Nhưng v
ố
n đ
ầ
u tư cho vi
ệ
c xây
d
ự
ng cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng là r
ấ
t l
ớ
n và n
ế
u ch
ỉ
d
ự
a vào v
ố
n đ
ầ
u tư trong n
ướ
c th
ì
không th
ể
ti
ế
n hành đ
ượ
c do đó ODA s
ẽ
là ngu
ồ
n v
ố
n b
ổ
sung h
ế
t s
ứ
c quan
tr
ọ
ng cho ngân sách nhà n
ướ
c. M
ộ
t khi môi tr
ườ
ng đ
ầ
u tư đ
ượ
c c
ả
i thi
ệ
n s
ẽ
làm tăng s
ứ
c hút d
ò
ng v
ố
n FDI. M
ặ
t khác, vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng v
ố
n ODA đ
ể
đ
ầ
u
tư c
ả
i thi
ệ
n cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng s
ẽ
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho các nhà đ
ầ
u tư trong n
ướ
c t
ậ
p
trung đ
ầ
u tư vào các công tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh có kh
ả
năng mang l
ạ
i
l
ợ
i nhu
ậ
n.
R
õ
ràng là ODA ngoài vi
ệ
c b
ả
n thân nó là m
ộ
t ngu
ồ
n v
ố
n b
ổ
sung quan
tr
ọ
ng cho phát tri
ể
n, nó c
ò
n có tác d
ụ
ng nâng cao tr
ì
nh đ
ộ
khoa h
ọ
c, công
ngh
ệ
, đi
ề
u ch
ỉ
nh cơ c
ấ
u kinh t
ế
và làm tăng kh
ả
năng thu hút v
ố
n t
ừ
ngu
ồ
n
FDI góp ph
ầ
n quan tr
ọ
ng vào vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n thành công s
ự
nghi
ệ
p CNH,
HĐH đ
ấ
t n
ướ
c.
3) Nh
ữ
ng xu h
ướ
ng m
ớ
i c
ủ
a ODA trên th
ế
gi
ớ
i.
Trong th
ờ
i đ
ạ
i ngày nay, d
ò
ng v
ố
n ODA đang v
ậ
n đ
ộ
ng v
ớ
i nhi
ề
u s
ắ
c thái
m
ớ
i. Đây c
ũ
ng chính là m
ộ
t trong nh
ữ
ng nhân t
ố
tác đ
ộ
ng t
ớ
i vi
ệ
c thu hút
ngu
ồ
n v
ố
n ODA. Do đó, n
ắ
m b
ắ
t đ
ượ
c xu h
ướ
ng v
ậ
n đ
ộ
ng m
ớ
i này là r
ấ
t
c
ầ
n thi
ế
t đ
ố
i v
ớ
i n
ướ
c nh
ậ
n tài tr
ợ
. Nh
ữ
ng xu h
ướ
ng đó là:
Th
ứ
nh
ấ
t, Ngày càng có thêm nhi
ề
u cam k
ế
t quan tr
ọ
ng trong qua h
ệ
h
ỗ
tr
ợ
phát tri
ể
n chính th
ứ
c như:
- Gi
ả
m m
ộ
t n
ử
a t
ỷ
l
ệ
nh
ữ
ng ng
ườ
i đang s
ố
ng trong c
ả
nh nghèo kh
ổ
cùng c
ự
c vào năm 2015.
- Ph
ổ
c
ậ
p giáo d
ụ
c ti
ể
u h
ọ
c
ở
t
ấ
t c
ả
các n
ướ
c vào năm 2015.
- Gi
ả
m 2/3 t
ỷ
l
ệ
t
ử
vong
ở
tr
ẻ
sơ sinh và tr
ẻ
em d
ướ
i 5 tu
ổ
i vào năm
2015.
- Hoàn thi
ệ
n h
ệ
th
ố
ng y t
ế
chăm sóc s
ứ
c kho
ẻ
ban đ
ầ
u, đ
ả
m b
ả
o s
ứ
c
kho
ẻ
sinh s
ả
n không mu
ộ
n hơn năm 2015.
- Th
ự
c hi
ệ
n các chi
ế
n l
ượ
c qu
ố
c gia và toàn c
ầ
u hoá v
ì
s
ự
phát tri
ể
n
b
ề
n v
ữ
ng c
ủ
a các qu
ố
c gia.
Th
ứ
hai, B
ả
o v
ệ
môi tr
ườ
ng sinh thái đang là tr
ọ
ng tâm ưu tiên c
ủ
a các nhà
tài tr
ợ
.
Th
ứ
ba. V
ấ
n đ
ề
ph
ụ
n
ữ
trong phát tri
ể
n th
ườ
ng xuyên đ
ượ
c đ
ề
c
ậ
p t
ớ
i trong
chính sách ODA c
ủ
a nhi
ề
u nhà tài tr
ợ
.
Ph
ụ
n
ữ
đóng m
ộ
t vai tr
ò
quan tr
ọ
ng trong đ
ờ
i s
ố
ng kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i đ
ượ
c
h
ưở
ng nh
ữ
ng thành qu
ả
c
ủ
a phát tri
ể
n, đ
ồ
ng th
ờ
i ph
ụ
n
ữ
c
ũ
ng góp ph
ầ
n
đáng k
ể
vào s
ự
phát tri
ể
n. V
ì
th
ế
s
ự
tham gia tích c
ự
c c
ủ
a ph
ụ
n
ữ
và đ
ả
m
b
ả
o l
ợ
i ích c
ủ
a ph
ụ
n
ữ
đ
ượ
c coi là m
ộ
t trong nh
ữ
ng tiêu chí chính đ
ể
nh
ì
n
nh
ậ
n vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n tài tr
ợ
là thi
ế
t th
ự
c và hi
ệ
u qu
ả
.
Th
ứ
tư, M
ụ
c tiêu và yêu c
ầ
u c
ủ
a các nhà tài tr
ợ
ngày càng c
ụ
th
ể
. Tuy
nhiên ngày càng có s
ự
nh
ấ
t trí cao gi
ữ
a n
ướ
c tài tr
ợ
và n
ướ
c nh
ậ
n vi
ệ
n tr
ợ
v
ề
m
ộ
t s
ố
m
ụ
c tiêu như: T
ạ
o ti
ề
n đ
ề
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
; Xoá đói gi
ả
m
nghèo; B
ả
o v
ệ
môi tr
ườ
ng…
Th
ứ
năm, ngu
ồ
n v
ố
n ODA tăng ch
ậ
m và c
ạ
nh tranh gi
ữ
a các n
ướ
c đang
phát tri
ể
n trong vi
ệ
c thu hút v
ố
n ODA đang tăng lên.
V
ì
v
ậ
y, Chúng ta c
ầ
n n
ắ
m b
ắ
t đ
ượ
c nh
ữ
ng xu th
ế
v
ậ
n đ
ộ
ng c
ủ
a d
ò
ng v
ố
n
ODA đ
ể
có nh
ữ
ng bi
ệ
n pháp h
ữ
u hi
ệ
u thu hút ODA c
ủ
a các nhà tài tr
ợ
.
CHƯƠNG II
THỰC
TRẠNG
HUY
ĐỘNG
,
SỬ
DỤNG
VÀ
QUẢN
LÝ
VỐN
ODA.
I)
TÌNH
HÌNH
HUY
ĐỘNG
ODA
1) Các nhà tài tr
ợ
và l
ĩ
nh v
ự
c ưu tiên tài tr
ợ
cho Vi
ệ
t Nam.
Trên th
ế
gi
ớ
i hi
ệ
n nay có 4 ngu
ồ
n cung c
ấ
p ODA ch
ủ
y
ế
u là: Các n
ướ
c
thành viên c
ủ
a DAC; Liên Xô c
ũ
và các n
ướ
c Đông Âu; M
ộ
t s
ố
n
ướ
c ar
ậ
p
và m
ộ
t s
ố
n
ướ
c đang phát tri
ể
n. Trong các ngu
ồ
n này ODA t
ừ
các n
ướ
c
thành viên DAC là l
ớ
n nh
ấ
t. Bên c
ạ
nh ODA t
ừ
các qu
ố
c gia th
ì
ODA t
ừ
các t
ổ
ch
ứ
c vi
ệ
n tr
ợ
đa phương c
ũ
ng chi
ế
m m
ộ
t kh
ố
i l
ượ
ng l
ớ
n trong đó
bao g
ồ
m: Các t
ổ
ch
ứ
c thu
ộ
c h
ệ
th
ố
ng Liên h
ợ
p qu
ố
c, Liên minh châu
âu(EU), các t
ổ
ch
ứ
c phi chính ph
ủ
(NGO), các t
ổ
ch
ứ
c tài chính qu
ố
c t
ế
(
WB, ADB, IMF)…
Đố
i v
ớ
i Vi
ệ
t Nam tr
ướ
c năm 1993 ngu
ồ
n vi
ệ
n tr
ợ
ch
ủ
y
ế
u t
ừ
Liên Xô và
các n
ướ
c Đông Âu nhưng k
ể
t
ừ
khi n
ố
i l
ạ
i quan h
ệ
v
ớ
i c
ộ
ng đ
ồ
ng các nhà
tài tr
ợ
qu
ố
c t
ế
năm 1993 th
ì
cho đ
ế
n nay t
ạ
i Vi
ệ
t Nam có trên 45 t
ổ
ch
ứ
c tài
tr
ợ
chính th
ứ
c đang ho
ạ
t đ
ộ
ng v
ớ
i kho
ả
ng 1500 d
ự
án ODA và trên 350 t
ổ
ch
ứ
c phi chính ph
ủ
đang có tài tr
ợ
cho Vi
ệ
t Nam.
Sau đây là các l
ĩ
nh v
ự
c ưu tiên ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a m
ộ
t s
ố
nhà tài tr
ợ
l
ớ
n dành cho
Vi
ệ
t Nam:
Nhà tài tr
ợ
Ưu tiên toàn c
ầ
u
Ưu tiên
ở
Vi
ệ
t Nam
Nh
ậ
t
CHLB
Đứ
c
M
ỹ
Pháp
Canađa
Anh
WB
IMF
H
ạ
t
ầ
ng kinh t
ế
& d
ị
ch v
ụ
Phát tri
ể
n kinh t
ế
; c
ả
i thi
ệ
n đi
ề
u
ki
ệ
n s
ố
ng
Tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
;
ổ
n đ
ị
nh
dân s
ố
và s
ứ
c kho
ẻ
Phát tri
ể
n đô th
ị
; GTVT; giáo
d
ụ
c; khai thác m
ỏ
Cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng; phát tri
ể
n khu
v
ự
c tư nhân; MT
Nhi
ề
u l
ĩ
nh v
ự
c
Thúc đ
ẩ
y phát tri
ể
n kinh t
ế
&
tăng phúc l
ợ
i.
Cân b
ằ
ng v
ề
m
ậ
u d
ị
ch qu
ố
c t
ế
;
ổ
n đ
ị
nh t
ỷ
giá h
ố
i đoái.
H
ạ
t
ầ
ng kinh t
ế
& d
ị
ch v
ụ
H
ỗ
tr
ợ
c
ả
i cách kinh t
ế
; phát
tri
ể
n h
ệ
th
ố
ng GT
C
ứ
u tr
ợ
n
ạ
n nhân chi
ế
n tranh &
tr
ẻ
em m
ồ
côi
Phát tri
ể
n nhân l
ự
c; GTVT;
thông tin liên l
ạ
c
H
ỗ
tr
ợ
kinh t
ế
& TC; h
ỗ
tr
ợ
thi
ế
t
ch
ế
& qu
ả
n l
ý
Xoá đói gi
ả
m nghèo; GTVT
Xoá đói gi
ả
m nghèo; GTVT.
H
ỗ
tr
ợ
cán cân thanh toán& đi
ề
u
ch
ỉ
nh cơ c
ấ
u.
2) Chi
ế
n l
ượ
c huy
độ
ng ODA c
ủ
a Vi
ệ
t Nam.
Nh
ậ
n th
ứ
c đ
ượ
c r
ằ
ng ODA là m
ộ
t ngu
ồ
n l
ự
c có
ý
ngh
ĩ
a quan tr
ọ
ng t
ừ
bên
ngoài và xu
ấ
t phát t
ừ
xu h
ướ
ng v
ậ
n đ
ộ
ng và nh
ữ
ng ưu tiên c
ủ
a nhà tài tr
ợ
chính ph
ủ
Vi
ệ
t Nam luôn luôn coi tr
ọ
ng và quan tâm đ
ế
n vi
ệ
c huy đ
ộ
ng các
ngu
ồ
n ODA. Tr
ướ
c h
ế
t, đ
ể
duy tr
ì
l
ò
ng tin đ
ố
i v
ớ
i các nhà tài tr
ợ
nh
ằ
m duy
tr
ì
các ngu
ồ
n cung c
ấ
p ODA đang khai thác chính ph
ủ
Vi
ệ
t Nam đ
ã
t
ạ
o ra
m
ộ
t khung pháp l
ý
cho vi
ệ
c khai thác và s
ử
d
ụ
ng ngu
ồ
n v
ố
n ODA thông
qua vi
ệ
c ban hành các chính sách và các văn b
ả
n pháp l
ý
đi
ề
u ti
ế
t các ho
ạ
t
đ
ộ
ng liên quan đ
ế
n ODA. C
ụ
th
ể
:
Tr
ướ
c năm 1993, vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
và s
ử
d
ụ
ng ODA đ
ượ
c đi
ề
u ti
ế
t b
ở
i t
ừ
ng
quy
ế
t đ
ị
nh riêng l
ẻ
c
ủ
a chính ph
ủ
đ
ố
i v
ớ
i t
ừ
ng chương tr
ì
nh, d
ự
án ODA và
t
ừ
ng nhà tài tr
ợ
c
ụ
th
ể
.
Để
qu
ả
n l
ý
vay và tr
ả
n
ợ
n
ướ
c ngoài m
ộ
t cách có h
ệ
th
ố
ng nhà n
ướ
c ban hành ngh
ị
đ
ị
nh s
ố
58/Cp ngày 30/8/1993 v
ề
qu
ả
n l
ý
và
tr
ả
n
ợ
n
ướ
c ngoài, ngh
ị
đ
ị
nh s
ố
20/CP ngày 20/4/1994 v
ề
qu
ả
n l
ý
ngu
ồ
n
v
ố
n h
ỗ
tr
ợ
phát tri
ể
n chính th
ứ
c. Trên cơ s
ở
t
ổ
ng k
ế
t th
ự
c ti
ễ
n và yêu c
ầ
u
đ
ổ
i m
ớ
i qu
ả
n l
ý
t
ừ
năm 1997- 1999 chính ph
ủ
ban hành ngh
ị
đ
ị
nh
87/1997/NĐ-CP ngày 5/8/1997 thay th
ế
ngh
ị
đ
ị
nh 20/CP và ngh
ị
đ
ị
nh s
ố
90/1998/NĐ-CP ngày 7/1/1998 thay th
ế
cho ngh
ị
đ
ị
nh 58/CP v
ề
quy ch
ế
vay và tr
ả
n
ợ
n
ướ
c ngoài đ
ã
góp ph
ầ
n nâng cao hi
ệ
u qu
ả
qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c,
phân công trách nhi
ệ
m r
õ
ràng gi
ữ
a các cơ quan c
ủ
a chính ph
ủ
, các B
ộ
,
Ngành,
Đị
a phương và các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
trong vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
, s
ử
d
ụ
ng v
ố
n
vay n
ướ
c ngoài.
Để
hoàn thi
ệ
n hơn n
ữ
a cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
, ngày 4/5/2001
chính ph
ủ
đ
ã
ban hành ngh
ị
đ
ị
nh s
ố
17/2001/NĐ-CP v
ề
vi
ệ
c ban hành quy
ch
ế
qu
ả
n l
ý
và s
ử
d
ụ
ng ngu
ồ
n h
ỗ
tr
ợ
phát tri
ể
n chính th
ứ
c thay th
ế
cho ngh
ị
đ
ị
nh 87 CP nói trên. Các văn b
ả
n này đ
ã
t
ạ
o ra hành lang pháp l
ý
trong vi
ệ
c
qu
ả
n l
ý
và s
ử
d
ụ
ng vay n
ợ
n
ướ
c ngoài góp ph
ầ
n th
ự
c hi
ệ
n hi
ệ
u qu
ả
các
chương tr
ì
nh, d
ự
án s
ử
d
ụ
ng ODA t
ạ
o ni
ề
m tin cho các nhà tài tr
ợ
và đi
ề
u
đó s
ẽ
t
ạ
o thu
ậ
n l
ợ
i cho vi
ệ
c huy đ
ộ
ng tài tr
ợ
c
ủ
a các nhà tài tr
ợ
. Bên c
ạ
nh
đó, đ
ể
tăng kh
ố
i l
ượ
ng nh
ậ
n vi
ệ
n tr
ợ
Vi
ệ
t Nam c
ũ
ng đ
ã
ch
ủ
đ
ộ
ng t
ì
m ki
ế
m
các ngu
ồ
n cung c
ấ
p ODA, tăng c
ườ
ng, m
ở
r
ộ
ng các m
ố
i quan h
ệ
v
ớ
i các
qu
ố
c gia, t
ổ
ch
ứ
c qu
ố
c t
ế
, ch
ủ
đ
ộ
ng đưa ra nh
ữ
ng khó khăn, nh
ữ
ng l
ĩ
nh v
ự
c
c
ầ
n đ
ượ
c h
ỗ
tr
ợ
v
ớ
i các nhà tài tr
ợ
và đưa ra nh
ữ
ng cam k
ế
t trong vi
ệ
c qu
ả
n
l
ý
và s
ử
d
ụ
ng v
ố
n c
ủ
a các nhà tài tr
ợ
.
3) T
ì
nh h
ì
nh huy
độ
ng ODA trong th
ờ
i gian qua.
K
ể
t
ừ
khi c
ộ
ng đ
ồ
ng các nhà tài tr
ợ
qu
ố
c t
ế
chính th
ứ
c n
ố
i l
ạ
i cung
c
ấ
p ODA cho Vi
ệ
t Nam th
ì
hàng năm di
ễ
n ra h
ộ
i ngh
ị
nhóm tư v
ấ
n các nhà
tài tr
ợ
qu
ố
c t
ế
nh
ằ
m tho
ả
thu
ậ
n s
ố
v
ố
n ODA dành cho Vi
ệ
t Nam và cho
đ
ế
n nay đ
ã
có 10 l
ầ
n h
ộ
i ngh
ị
đ
ã
đ
ượ
c t
ổ
ch
ứ
c. Qua 10 l
ầ
n h
ộ
i ngh
ị
s
ố
v
ố
n
cam k
ế
t dành cho Vi
ệ
t Nam ngày m
ộ
t tăng và năm 2002 t
ạ
i h
ộ
i ngh
ị
l
ầ
n
th
ứ
10 s
ố
v
ố
n mà các nhà tài tr
ợ
cam k
ế
t dành cho Vi
ệ
t Nam là 2,5 t
ỷ
USD
m
ứ
c cao nh
ấ
t t
ừ
tr
ướ
c đ
ế
n nay. Song đi
ề
u có
ý
ngh
ĩ
a hơn là s
ố
v
ố
n đ
ượ
c
h
ợ
p th
ứ
c hoá b
ằ
ng các hi
ệ
p đ
ị
nh k
ý
k
ế
t gi
ữ
a chính ph
ủ
Vi
ệ
t Nam v
ớ
i các
nhà tài tr
ợ
. Ch
ẳ
ng h
ạ
n, năm 2002 s
ố
v
ố
n này đ
ạ
t hơn 1571 tri
ệ
u USD gi
ả
m
26% so v
ớ
i k
ế
t qu
ả
năm 2001. Như v
ậ
y, k
ể
t
ừ
năm 1993 đ
ế
n nay t
ổ
ng s
ố
v
ố
n ODA đ
ượ
c các nhà tài tr
ợ
cam k
ế
t dành cho Vi
ệ
t Nam lên đ
ế
n 22,43 t
ỷ
USD chưa k
ể
ph
ầ
n tài tr
ợ
riêng đ
ể
th
ự
c hi
ệ
n c
ả
i cách kinh t
ế
. Trong đó,
tính đ
ế
n h
ế
t năm 2002, t
ổ
ng s
ố
v
ố
n đ
ượ
c h
ợ
p th
ứ
c hoá b
ằ
ng các hi
ệ
p đ
ị
nh
đ
ạ
t kho
ả
ng 16,5 t
ỷ
USD. S
ố
v
ố
n huy đ
ộ
ng đ
ượ
c hàng năm c
ụ
th
ể
như sau:
Năm
V
ố
n cam k
ế
t
T
ố
c đ
ộ
tăng
Ghi chú
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
1.81
1.94
2.26
2.43
2.40
2.20*
2.1**
2.40
2.40
2.50
7.18%
16.49%
7.52%
-1.23%
-8.33%
4.5%
14.28%
0%
4.17%
* Chưa k
ể
0,5 t
ỷ
USD h
ỗ
tr
ợ
c
ả
i
cách kinh t
ế
.
** Chưa k
ể
0,7 t
ỷ
USD h
ỗ
tr
ợ
c
ả
i cách kinh t
ế
.
Ngu
ồ
n: B
ộ
k
ế
ho
ạ
ch & đ
ầ
u tư.
II)
THỰC
TRẠN
G
QUẢN
LÝ
VÀ
SỬ
DỤNG
ODA
1) Cơ s
ở
pháp l
ý
c
ủ
a vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
và s
ử
d
ụ
ng ODA
K
ể
t
ừ
khi n
ố
i l
ạ
i quan h
ệ
v
ớ
i các t
ổ
ch
ứ
c tài tr
ợ
qu
ố
c t
ế
t
ừ
năm 1993
đ
ế
n nay Vi
ệ
t Nam đ
ã
và đang nh
ậ
n đ
ượ
c s
ự
h
ỗ
tr
ợ
ODA t
ừ
các n
ướ
c và các
t
ổ
ch
ứ
c qu
ố
c t
ế
, trong quá tr
ì
nh ti
ế
p nh
ậ
n và s
ử
d
ụ
ng v
ố
n ODA chúng ta đ
ã
ban hành nh
ữ
ng qui đ
ị
nh, ngh
ị
đ
ị
nh liên quan đ
ế
n qu
ả
n l
ý
và s
ử
d
ụ
ng
ngu
ồ
n v
ố
n này làm cơ s
ở
cho vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n hi
ệ
u qu
ả
các chương tr
ì
nh, d
ự
án ODA. C
ụ
th
ể
: Năm 1993 nhà n
ướ
c ban hành ngh
ị
đ
ị
nh s
ố
58/CP ngày
30/8/1993 v
ề
qu
ả
n l
ý
và tr
ả
n
ợ
n
ướ
c ngoài, ngh
ị
đ
ị
nh s
ố
20/CP ngày
20/4/1994 v
ề
qu
ả
n l
ý
ngu
ồ
n v
ố
n h
ỗ
tr
ợ
phát tri
ể
n chính th
ứ
c và đây là hai
văn b
ả
n pháp l
ý
cao nh
ấ
t c
ủ
a chính ph
ủ
trong l
ĩ
nh v
ự
c qu
ả
n l
ý
n
ợ
n
ướ
c
ngoài nói chung và qu
ả
n l
ý
v
ố
n ODA nói riêng trong th
ờ
i gian này. Trên cơ
s
ở
t
ổ
ng k
ế
t th
ự
c ti
ễ
n và yêu c
ầ
u đ
ổ
i m
ớ
i trong qu
ả
n l
ý
t
ừ
năm 1997-1999
chính ph
ủ
ban hành ngh
ị
đ
ị
nh 87/1997/NĐ-CP ngày 5/8/1997 thay th
ế
ngh
ị
đ
ị
nh 20/CP và ngh
ị
đ
ị
nh s
ố
90/1998/NĐ-CP thay th
ế
cho ngh
ị
đ
ị
nh 58/CP
v
ề
qui ch
ế
vay và tr
ả
n
ợ
n
ướ
c ngoài và đ
ể
hoàn thi
ệ
n hơn n
ữ
a cơ ch
ế
qu
ả
n
l
ý
ngày 4/5/2001 chính ph
ủ
đ
ã
ban hành ngh
ị
đ
ị
nh s
ố
17/2001/NĐ-CP v
ề
vi
ệ
c ban hành qui ch
ế
qu
ả
n l
ý
và s
ử
d
ụ
ng ngu
ồ
n h
ỗ
tr
ợ
phát tri
ể
n chính
th
ứ
c thay th
ế
cho ngh
ị
đ
ị
nh 87/CP. Các văn b
ả
n này đ
ã
t
ạ
o ra m
ộ
t hành
lang pháp l
ý
trong vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
và s
ử
d
ụ
ng ODA t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho các nhà
tài tr
ợ
cung c
ấ
p ODA cho Vi
ệ
t Nam và là cơ s
ở
pháp l
ý
đ
ể
các cơ quan
qu
ả
n l
ý
và th
ự
c hi
ệ
n Vi
ệ
t Nam t
ổ
ch
ứ
c tri
ể
n khai và th
ự
c hi
ệ
n m
ộ
t cách có
hi
êụ
qu
ả
các d
ự
án ODA.
2) T
ì
nh h
ì
nh qu
ả
n l
ý
và s
ử
d
ụ
ng ODA.
Ngu
ồ
n v
ố
n ODA đ
ã
có m
ặ
t
ở
Vi
ệ
t Nam t
ừ
r
ấ
t lâu, song ngu
ồ
n v
ố
n
này có m
ộ
t th
ờ
i gian b
ị
gián đo
ạ
n t
ừ
khi Liên Xô và Đông âu s
ụ
p đ
ổ
, cho
đ
ế
n cu
ố
i năm 1993 v
ớ
i vi
ệ
c b
ì
nh th
ườ
ng hoá v
ớ
i qu
ỹ
ti
ề
n t
ệ
qu
ố
c t
ế
(IMF),
Ngân hàng th
ế
gi
ớ
i (WB) và Ngân hàng phát tri
ể
n Châu á(ADB) các ngu
ồ
n
v
ố
n ODA chuy
ể
n vào Vi
ệ
t Nam có tri
ể
n v
ọ
ng tăng nhanh. C
ụ
th
ể
trong
t
ừ
ng năm như sau: Đơn v
ị
tính: t
ỷ
USD
Năm
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
V
ố
n
cam
k
ế
t
1.81
1.94
2.26
2.43
2.42
2.2
2.1
2.4
2.356
2.5
V
ố
n
th
ự
c
hi
ệ
n
0.41
0.72
0.74
0.90
1.00
1.24
1.35
1.65
1.5
1.53
Trong t
ổ
ng s
ố
v
ố
n ODA các nhà tài tr
ợ
dành cho Vi
ệ
t Nam th
ì
ba nhà tài
tr
ợ
l
ớ
n nh
ấ
t là Nh
ậ
t B
ả
n, WB và ADB chi
ế
m trên 50% t
ổ
ng s
ố
. C
ụ
th
ể
:
Nh
ậ
t B
ả
n 21,25%; WB 18,63%; ADB 10,56% c
ò
n l
ạ
i là c
ủ
a các qu
ố
c gia
và t
ổ
ch
ứ
c tài tr
ợ
khác.
Ngu
ồ
n v
ố
n ODA đ
ã
đ
ượ
c t
ậ
p trung h
ỗ
tr
ợ
cho các l
ĩ
nh v
ự
c kinh t
ế
, x
ã
h
ộ
i
ưu tiên c
ủ
a chính ph
ủ
, đó là: Năng l
ượ
ng 24%, giao thông v
ậ
n t
ả
i 27,5 %,
phát tri
ể
n nông nghi
ệ
p, nông thôn bao g
ồ
m c
ả
thu
ỷ
s
ả
n, lâm nghi
ệ
p, thu
ỷ
l
ợ
i 12,74% ngành c
ấ
p thoát n
ướ
c 7,8%, các ngành y t
ế
- x
ã
h
ộ
i, giáo d
ụ
c và
đào t
ạ
o, khoa h
ọ
c- công ngh
ệ
- môi tr
ườ
ng 11,78%. Ngoài ra, ngu
ồ
n ODA
c
ũ
ng h
ỗ
tr
ợ
đáng k
ể
cho ngân sách c
ủ
a chính ph
ủ
đ
ể
th
ự
c hi
ệ
n đi
ề
u ch
ỉ
nh
cơ c
ấ
u kinh t
ế
và th
ự
c hi
ệ
n chính sách c
ả
i cách kinh t
ế
( các kho
ả
n tín d
ụ
ng
đi
ề
u ch
ỉ
nh cơ cáu kinh t
ế
, đi
ề
u ch
ỉ
nh cơ cáu kinh t
ế
m
ở
r
ộ
ng, qu
ỹ
Miyazawa, PRGF,PRSC).
Trong nh
ữ
ng năm qua, nhi
ề
u d
ự
án đ
ầ
u tư b
ằ
ng v
ố
n ODA đ
ã
hoàn thành và
đưa vào s
ử
d
ụ
ng góp ph
ầ
n tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
, xoá đói gi
ả
m nghèo như:
nhà máy nhi
ệ
t đi
ệ
n Phú M
ỹ
, nhà máy thu
ỷ
đi
ệ
n Sông Hinh, m
ộ
t s
ố
d
ự
án
giao thông quan tr
ọ
ng như Qu
ố
c l
ộ
5, qu
ố
c l
ộ
1A, c
ầ
u M
ỹ
Thu
ậ
n…, nhi
ề
u
tr
ườ
ng h
ọ
c đ
ã
đ
ượ
c xây d
ự
ng m
ớ
i, c
ả
i t
ạ
o h
ầ
u h
ế
t
ở
các t
ỉ
nh, m
ộ
t s
ố
b
ệ
nh
vi
ệ
n l
ớ
n
ở
các thành ph
ố
, th
ị
x
ã
như B
ệ
nh vi
ệ
n B
ạ
ch Mai( Hà N
ộ
i), b
ệ
nh
v
ệ
n Ch
ợ
R
ẫ
y( Thành ph
ố
H
ồ
Chí Minh), nhi
ề
u tr
ạ
m y t
ế
x
ã
đ
ã
đ
ượ
c c
ả
i t
ạ
o
ho
ặ
c xây m
ớ
i, các h
ệ
th
ố
ng c
ấ
p n
ướ
c sinh ho
ạ
t
ở
nhi
ề
u t
ỉ
nh, thành ph
ố
c
ũ
ng như
ở
nông thôn, vùng núi. Các chương tr
ì
nh dân s
ố
phát tri
ể
n, chăm
sóc s
ứ
c kho
ẻ
bà m
ẹ
và tr
ẻ
em, tiêm ch
ủ
ng m
ở
r
ộ
ng đ
ượ
c th
ự
c hi
ệ
n m
ộ
t
cách có hi
ệ
u qu
ả
.
Tuy nhiên, vi
ệ
c phân b
ổ
v
ố
n ODA theo vùng l
ã
nh th
ổ
c
ò
n nhi
ề
u b
ấ
t c
ậ
p
chưa đáp
ứ
ng đ
ượ
c nhu c
ầ
u c
ủ
a nh
ữ
ng nơi c
ầ
n đ
ượ
c h
ỗ
tr
ợ
nhi
ề
u hơn, hi
ệ
u
qu
ả
hơn. Theo UNDP, vùng duyên h
ả
i B
ắ
c trung b
ộ
và
Đồ
ng b
ằ
ng Sông
c
ử
u Long là nh
ữ
ng vùng đang b
ị
thi
ệ
t th
ò
i nh
ấ
t v
ề
s
ử
d
ụ
ng v
ố
n ODA.
Trong khi các vùng này chi
ế
m g
ầ
n 70% s
ố
ng
ườ
i nghèo c
ủ
a c
ả
n
ướ
c nhưng
h
ọ
m
ớ
i ch
ỉ
nh
ậ
n đ
ượ
c 44% các kho
ả
n gi
ả
i ngân ODA tr
ự
c ti
ế
p và đây là
m
ộ
t đi
ề
u c
ầ
n h
ế
t s
ứ
c lưu
ý
khi phân b
ổ
v
ố
n ODA.
3) T
ì
nh h
ì
nh gi
ả
i ngân v
ố
n ODA
H
ộ
i ngh
ị
nhóm tư v
ấ
n các nhà tài tr
ợ
cho Vi
ệ
t Nam l
ầ
n th
ứ
10 do
chính ph
ủ
Vi
ệ
t Nam và ngân hàng th
ế
gi
ớ
i t
ổ
ch
ứ
c đ
ã
di
ễ
n ra t
ạ
i Hà N
ộ
i
cu
ố
i năm 2002. T
ạ
i h
ộ
i ngh
ị
này, theo s
ố
li
ệ
u th
ố
ng kê c
ủ
a B
ộ
K
ế
ho
ạ
ch -
Đầ
u tư th
ì
đ
ế
n h
ế
t năm 2001 t
ổ
ng c
ộ
ng s
ố
v
ố
n cam k
ế
t mà các nhà tài tr
ợ
dành cho Vi
ệ
t Nam là g
ầ
n 20 t
ỷ
USD và theo s
ố
li
ệ
u c
ủ
a chính ph
ủ
nh
ữ
ng
kho
ả
n cam k
ế
t này đ
ã
đ
ượ
c chuy
ể
n thành hi
ệ
p đ
ị
nh k
ý
k
ế
t v
ớ
i giá tr
ị
kho
ả
ng 16,4 t
ỷ
USD và n
ế
u tính c
ả
năm 2002 th
ì
m
ứ
c gi
ả
i ngân lên t
ớ
i 10,8
t
ỷ
USD. Đi
ề
u này có ngh
ĩ
a là c
ò
n kho
ả
ng 6,1 t
ỷ
chưa đ
ượ
c gi
ả
i ngân. T
ố
c
đ
ộ
gi
ả
i ngân đ
ạ
t b
ì
nh quân hàng năm kho
ả
ng 49,2%. T
ì
nh h
ì
nh gi
ả
i ngân
qua các năm c
ụ
th
ể
như sau:
Năm
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
V
ố
n cam k
ế
t
1.81
1.94
2.26
2.43
2.40
2.20
2.10
2.40
2.40
2.50
V
ố
n gi
ả
i ngân
0.41
0.72
0.74
0.90
1.00
1.24
1.35
1.65
1.50
1.53
T
ỷ
l
ệ
gi
ả
i ngân
22.65%
37.11%
32.74%
37.03%
41.67%
56.36%
64.28%
68.75%
62.5%
61.2%
T
ố
c đ
ộ
tăng
75.6%
2.77%
21.62%
11.11%
24%
8.87%
22.22%
-9%
2%
Ngu
ồ
n: B
ộ
k
ế
ho
ạ
ch và đ
ầ
u tư.
Nh
ì
n chung, trong th
ờ
i gian v
ừ
a qua l
ượ
ng ODA vào Vi
ệ
t Nam không
nhi
ề
u nhưng có
ý
ngh
ĩ
a quan tr
ọ
ng và có tác đ
ộ
ng tích c
ự
c đ
ố
i v
ớ
i s
ự
phát
tri
ể
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i c
ủ
a đ
ấ
t n
ướ
c:
-
Đố
i v
ớ
i m
ộ
t s
ố
ngành, l
ĩ
nh v
ự
c kinh t
ế
ODA đóng góp tr
ự
c ti
ế
p vào
quá tr
ì
nh phát tri
ể
n thông qua các chương tr
ì
nh, d
ự
án đ
ầ
u tư b
ằ
ng
v
ố
n ODA
- ODA đ
ã
th
ự
c s
ự
tr
ở
thành m
ộ
t ngu
ồ
n v
ố
n quan tr
ọ
ng đáp
ứ
ng nh
ữ
ng
nhu c
ầ
u c
ấ
p bách v
ề
cân đ
ố
i ngân sách, cán cân xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u, đ
ầ
u
tư phát tri
ể
n.
- Nhi
ề
u cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t k
ỹ
thu
ậ
t quan tr
ọ
ng đ
ã
và đang đ
ượ
c h
ì
nh thành
b
ằ
ng ngu
ồ
n v
ố
n ODA.
- ODA tác đ
ộ
ng tích c
ự
c đ
ế
n quá tr
ì
nh phát tri
ể
n kinh t
ế
, x
ã
h
ộ
i c
ủ
a
các đ
ị
a phương và các vùng l
ã
nh th
ổ
. Ngu
ồ
n v
ố
n ODA c
ũ
ng giúp c
ả
i
thi
ệ
n đi
ề
u ki
ệ
n v
ề
v
ệ
sinh, y t
ế
, cung c
ấ
p n
ướ
c s
ạ
ch, b
ả
o v
ệ
môi
tr
ườ
ng, phát tri
ể
n cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng nông thôn, phát tri
ể
n nông nghi
ệ
p,
xoá đói gi
ả
m nghèo v.v.
Tuy nhiên, trong quá tr
ì
nh v
ậ
n đ
ộ
ng, ti
ế
p nh
ậ
n và s
ử
d
ụ
ng v
ố
n ODA v
ẫ
n
c
ò
n t
ồ
n t
ạ
i m
ộ
t s
ố
h
ạ
n ch
ế
. C
ụ
th
ể
là:
Nh
ữ
ng t
ồ
n t
ạ
i
Nguyên nhân
1. Trong v
ậ
n đ
ộ
ng tài tr
ợ
:
- thi
ế
u ch
ủ
đ
ộ
ng trong v
ậ
n đ
ộ
ng.
- kh
ả
năng l
ậ
p k
ế
ho
ạ
ch y
ế
u.
2. Khi ti
ế
p nh
ậ
n:
- S
ử
d
ụ
ng v
ố
n đ
ầ
u tư dàn tr
ả
i.
- Phân b
ổ
v
ố
n thi
ế
u công b
ằ
ng.
- Tri
ể
n khai d
ự
án ch
ậ
m.
3. S
ử
d
ụ
ng:
- Không tho
ả
m
ã
n yêu c
ầ
u c
ủ
a nhà
tài tr
ợ
.
- T
ỷ
l
ệ
gi
ả
i ngân th
ấ
p.
- T
ố
c đ
ộ
gi
ả
i ngân ch
ậ
m.
4.
Đấ
u th
ầ
u:
- Không đ
ủ
kh
ả
năng d
ự
th
ầ
u cung
c
ấ
p thi
ế
t b
ị
cho các d
ự
án ODA.
- Ch
ỉ
là th
ầ
u ph
ụ
khi thi công xây
l
ắ
p.
-Năng l
ự
c kém nên tính thuy
ế
t ph
ụ
c
chưa cao.
- Không đón tr
ướ
c đ
ượ
c m
ụ
c tiêu
c
ủ
a nhà tài tr
ợ
.
- Do cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
chưa r
õ
ràng,
ch
ồ
ng chéo.
- Thi
ế
u s
ự
th
ố
ng nh
ấ
t gi
ữ
a các bên
qu
ả
n l
ý
.
- Năng l
ự
c cán b
ộ
th
ừ
a hành y
ế
u.
- Thi
ế
u công khai, minh b
ạ
ch.
- Kh
ả
năng đi
ề
u hành c
ủ
a đ
ị
a
phương và ban qu
ả
n l
ý
d
ự
án c
ò
n
kém
- chưa hi
ể
u r
õ
các qui đ
ị
nh c
ủ
a nhà
tài tr
ợ
.
-
V
ố
n đ
ố
i
ứ
ng không đ
ủ
, công tác gi
ả
i
phóng m
ặ
t b
ằ
ng ch
ậ
m.
III)
MỘT
SỐ
NGUYÊN NHÂN
DẪN
ĐẾN
THÀNH CÔNG,
HẠN
CHẾ
TRONG
QUẢN
LÝ
,
SỬ
DỤNG
ODA VÀ BÀI
HỌC
RÚT RA.
1) Nguyên nhân thành công.
- Chính ph
ủ
luôn coi tr
ọ
ng vi
ệ
c hoàn thi
ệ
n môi tr
ườ
ng pháp l
ý
đ
ể
qu
ả
n
l
ý
và s
ử
d
ụ
ng hi
ệ
u qu
ả
ngu
ồ
n v
ố
n ODA.
- Vi
ệ
c ch
ỉ
đ
ạ
o th
ự
c hi
ệ
n ODA c
ủ
a chính ph
ủ
k
ị
p th
ờ
i và c
ụ
th
ể
như
đ
ả
m b
ả
o v
ố
n đ
ố
i
ứ
ng, v
ấ
n đ
ề
VAT đ
ố
i v
ớ
i các chương tr
ì
nh, d
ự
án ODA,
nh
ờ
v
ậ
y nhi
ề
u v
ướ
ng m
ắ
c trong quá tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n các chương tr
ì
nh, d
ự
án
đ
ã
đ
ượ
c tháo g
ỡ
.
- Công tác theo d
õ
i và đánh giá d
ự
án ODA đ
ã
đ
ạ
t đ
ượ
c nhi
ề
u b
ướ
c
ti
ế
n b
ộ
. Ngh
ị
đ
ị
nh 17/2001/NĐ-CP đ
ã
t
ạ
o khuôn kh
ổ
pháp l
ý
t
ổ
ch
ứ
c h
ệ
th
ố
ng theo d
õ
i và đánh giá chương tr
ì
nh, d
ự
án ODA t
ừ
các B
ộ
, Ngành
trung ương t
ớ
i các đ
ị
a phương và các ban qu
ả
n l
ý
d
ự
án.
- Chính ph
ủ
đ
ã
ph
ố
i h
ợ
p ch
ặ
t ch
ẽ
v
ớ
i các nhà tài tr
ợ
nh
ằ
m tăng c
ườ
ng
qu
ả
n l
ý
ODA, làm hài hoà th
ủ
t
ụ
c gi
ữ
a Vi
ệ
t Nam và các nhà tài tr
ợ
đ
ể
thúc
đ
ẩ
y ti
ế
n tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n các chương tr
ì
nh, d
ự
án.
2) Nguyên nhân d
ẫ
n
đế
n h
ạ
n ch
ế
.
Nh
ữ
ng nguyên nhân chung:
Th
ứ
nh
ấ
t, Vi
ệ
t Nam chưa có kinh nghi
ệ
m trong vi
ệ
c ti
ế
p nh
ậ
n v
ố
n ODA,
nh
ấ
t là vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n các th
ủ
t
ụ
c có liên quan t
ớ
i đ
ấ
u th
ầ
u, thanh toán, ch
ế
đ
ộ
báo cáo đ
ị
nh k
ỳ
, b
ố
trí v
ố
n đ
ố
i
ứ
ng k
ị
p th
ờ
i.
Th
ứ
hai, Công tác qu
ả
n l
ý
ODA c
ò
n b
ị
ch
ồ
ng chéo, chưa tách b
ạ
ch r
õ
trách
nhi
ệ
m c
ủ
a các c
ấ
p làm gi
ả
m hi
ệ
u l
ự
c đi
ề
u hành, qu
ả
n l
ý
v
ố
n ODA.
Th
ứ
ba, m
ỗ
i nhà tài tr
ợ
l
ạ
i có nh
ữ
ng qui đ
ị
nh riêng và h
ầ
u như chưa hài
l
ò
ng v
ớ
i nh
ữ
ng qui đ
ị
nh c
ủ
a Vi
ệ
t Nam. Nh
ì
n chung, các b
ướ
c th
ự
c hi
ệ
n d
ự
án đ
ề
u ph
ả
i tr
ì
nh phía đ
ố
i tác t
ừ
ng giai đo
ạ
n m
ấ
t nhi
ề
u th
ờ
i gian.
Th
ứ
tư, Vi
ệ
t Nam ch
ị
u
ả
nh h
ưở
ng n
ặ
ng n
ề
c
ủ
a thiên tai làm
ả
nh h
ưở
ng đ
ế
n
ti
ế
n đ
ộ
th
ự
c hi
ệ
n d
ự
án.
Th
ứ
năm, Vi
ệ
t Nam chưa đáp
ứ
ng đ
ượ
c yêu c
ầ
u c
ủ
a các nhà tài tr
ợ
.
Nguyên nhân c
ủ
a vi
ệ
c gi
ả
i ngân ch
ậ
m:
M
ộ
t là, Th
ờ
i gian l
ự
a ch
ọ
n d
ự
án, phát tri
ể
n d
ự
án và th
ẩ
m đ
ị
nh d
ự
án
th
ườ
ng kéo dài, đ
ặ
c bi
ệ
t là các th
ủ
t
ụ
c hành chính v
ề
phía Vi
ệ
t Nam.
Hai là, Tr
ì
nh đ
ộ
qu
ả
n l
ý
d
ự
án, tư v
ấ
n d
ự
án chung đ
ặ
c bi
ệ
t là phía Vi
ệ
t
Nam c
ò
n chưa đáp
ứ
ng đ
ượ
c yêu c
ầ
u, tính chuyên nghi
ệ
p c
ủ
a công ch
ứ
c
Vi
ệ
t Nam c
ò
n th
ấ
p trong khi vai tr
ò
c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c tư v
ấ
n tư nhân và phi
chính ph
ủ
th
ườ
ng không đ
ượ
c ch
ấ
p nh
ậ
n.
Ba là, Yêu c
ầ
u v
ề
v
ố
n đ
ố
i
ứ
ng c
ủ
a m
ộ
t s
ố
chương tr
ì
nh vi
ệ
n tr
ợ
ch
ẳ
ng
nh
ữ
ng không có
ý
ngh
ĩ
a như mong mu
ố
n mà c
ò
n gây tr
ở
ng
ạ
i cho vi
ệ
c thúc
đ
ẩ
y th
ự
c hi
ệ
n các d
ự
án. Trên th
ự
c t
ế
, ph
ầ
n l
ớ
n v
ố
n đ
ố
i
ứ
ng này đang tr
ở
thành gánh n
ặ
ng cho ngân sách. Hơn n
ữ
a các v
ấ
n đ
ề
k
ỹ
thu
ậ
t đ
ể
xác đ
ị
nh
tài s
ả
n làm v
ố
n đ
ố
i
ứ
ng, th
ủ
t
ụ
c ch
ấ
p nh
ậ
n v
ố
n đ
ố
i
ứ
ng th
ườ
ng r
ấ
t ph
ứ
c
t
ạ
p.
B
ố
n là, M
ộ
t ph
ầ
n l
ớ
n v
ố
n ODA đ
ượ
c chính ph
ủ
c
ấ
p cho các doanh nghi
ệ
p
nhà n
ướ
c thu
ộ
c khu v
ự
c s
ả
n xu
ấ
t thay th
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c cho
vay l
ạ
i nhưng các d
ự
án này l
ạ
i th
ườ
ng đ
ượ
c th
ẩ
m đ
ị
nh m
ộ
t cách sơ sài,
th
ờ
i gian kéo dài nên hi
ệ
u su
ấ
t th
ấ
p.
Năm là, Ph
ầ
n l
ớ
n các d
ự
án dành cho các dân t
ộ
c thi
ể
u s
ố
th
ườ
ng không
tính đ
ế
n các khía c
ạ
nh x
ã
h
ộ
i và văn hoá c
ủ
a h
ọ
. Các d
ự
án này th
ườ
ng
không th
ấ
t b
ạ
i v
ì
l
ý
do kinh t
ế
mà do khía c
ạ
nh x
ã
h
ộ
i và văn hoá. V
ì
v
ậ
y
h
ọ
tham gia các d
ự
án m
ộ
t cách th
ụ
đ
ộ
ng và coi các kho
ả
n vi
ệ
n tr
ợ
như m
ộ
t
th
ứ
quà bi
ế
u không có giá tr
ị
phát tri
ể
n.
Sáu là,S
ự
thi
ế
u minh b
ạ
ch v
ề
lu
ậ
t pháp, s
ự
thi
ế
u công khai v
ề
thông tin
trong h
ệ
th
ố
ng k
ế
toán c
ủ
a Vi
ệ
t Nam và qu
ố
c t
ế
, nh
ữ
ng th
ủ
t
ụ
c ph
ứ
c t
ạ
p v
ề
gi
ả
i ngân c
ủ
a các nhà tài tr
ợ
và t
ì
nh tr
ạ
ng tham nh
ũ
ng, quan liêu đang ngày
càng gia tăng
ở
Vi
ệ
t Nam c
ũ
ng là nh
ữ
ng tr
ở
ng
ạ
i l
ớ
n đ
ố
i v
ớ
i vi
ệ
c gi
ả
i ngân
các ngu
ồ
n tài tr
ợ
qu
ố
c t
ế
t
ạ
i Vi
ệ
t Nam.
3) M
ộ
t s
ố
bài h
ọ
c rút ra.
Qua th
ự
c t
ế
qu
ả
n l
ý
các d
ự
án ODA chúng ta th
ấ
y r
ằ
ng c
ầ
n ph
ả
i chú
ý
m
ộ
t
s
ố
đi
ể
m sau:
M
ộ
t đi
ề
u ki
ệ
n tiên quy
ế
t đ
ể
tri
ể
n khai thành công d
ự
án và gi
ả
i ngân nhanh
là ph
ả
i tranh th
ủ
đ
ượ
c s
ự
ủ
ng h
ộ
c
ủ
a ng
ườ
i h
ưở
ng l
ợ
i và phương pháp t
ố
t
nh
ấ
t đ
ể
tranh th
ủ
đ
ượ
c s
ự
ủ
ng h
ộ
c
ủ
a h
ọ
là t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n và đưa h
ọ
tham gia
vào d
ự
án.
Trong quá tr
ì
nh tri
ể
n khai các d
ự
án ODA, ch
ủ
d
ự
án không nh
ữ
ng ph
ả
i
tuân th
ủ
đ
ầ
y đ
ủ
các qui đ
ị
nh trong n
ướ
c mà c
ò
n pha
ỉ
tuân th
ủ
các qui đ
ị
nh
c
ủ
a phía nhà tài tr
ợ
. V
ì
v
ậ
y vi
ệ
c tri
ể
n khai các d
ự
án này r
ấ
t ph
ứ
c t
ạ
p. d
ự
án
c
ầ
n đ
ượ
c xây d
ự
ng và thi
ế
t k
ế
c
ẩ
n th
ậ
n đ
ể
khi đ
ã
k
ý
k
ế
t hi
ệ
p đ
ị
nh vay v
ố
n
th
ì
có th
ể
tri
ể
n khai đ
ượ
c ngay.
M
ộ
t v
ấ
n đ
ề
khác là v
ấ
n đ
ề
v
ố
n đ
ố
i
ứ
ng. V
ố
n đ
ố
i
ứ
ng cho các d
ự
án chi
ế
m
m
ộ
t ph
ầ
n nh
ỏ
trong t
ổ
ng s
ố
v
ố
n đ
ầ
u tư nhưng l
ạ
i là m
ộ
t ph
ầ
n không th
ể
thi
ế
u n
ế
u mu
ố
n tri
ể
n khai d
ự
án. V
ề
phía chính ph
ủ
, c
ầ
n ti
ế
p t
ụ
c ưu tiên b
ố
trí v
ố
n đ
ố
i
ứ
ng cho các d
ự
án ODA. V
ề
phía ch
ủ
đ
ầ
u tư c
ầ
n quan tâm l
ậ
p
k
ế
ho
ạ
ch v
ố
n đ
ố
i
ứ
ng chính xác và k
ị
p th
ờ
i tr
ì
nh các cơ quan t
ổ
ng h
ợ
p xem
xét và b
ố
trí đ
ầ
y đ
ủ
.
Các d
ự
án ODA s
ử
d
ụ
ng v
ố
n n
ướ
c ngoài nhưng ngân sách nhà n
ướ
c ph
ả
i
tr
ả
l
ạ
i sau này nên th
ự
c ch
ấ
t v
ẫ
n là chi tiêu t
ừ
ngân sách nhà n
ướ
c. V
ì
v
ậ
y,
ph
ả
i s
ử
d
ụ
ng ngu
ồ
n v
ố
n này m
ộ
t cách có hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t. Các d
ự
án ODA
ph
ả
i đ
ượ
c xây d
ự
ng phù h
ợ
p v
ớ
i k
ế
ho
ạ
ch phát tri
ể
n t
ổ
ng th
ể
c
ủ
a đ
ấ
t n
ướ
c,
c
ủ
a các ngành ch
ủ
qu
ả
n và các đơn v
ị
h
ưở
ng l
ợ
i. Do v
ậ
y, đ
ể
ti
ế
p t
ụ
c có v
ố
n
đ
ầ
u tư phát tri
ể
n đ
ấ
t n
ướ
c, Vi
ệ
t Nam c
ầ
n có nh
ữ
ng bi
ệ
n pháp m
ạ
nh đ
ể
c
ạ
nh
tranh thu hút ngu
ồ
n v
ố
n ODA và s
ử
d
ụ
ng có hi
ệ
u qu
ả
ngu
ồ
n v
ố
n này.
CHƯƠNG III
MỘT
SỐ
GIẢI
PHÁP TĂNG
CƯỜNG
QUẢN
LÝ
VÀ
SỬ
DỤNG
ODA.
T
ì
nh h
ì
nh huy đ
ộ
ng, qu
ả
n l
ý
và s
ử
d
ụ
ng ODA
ở
n
ướ
c ta trong th
ờ
i gian qua
cho th
ấ
y chúng ta đ
ã
đ
ạ
t đ
ượ
c nh
ữ
ng k
ế
t qu
ả
tích c
ự
c góp ph
ầ
n quan tr
ọ
ng
thúc đ
ẩ
y công cu
ộ
c CNH, HĐH đ
ấ
t n
ướ
c. Song, chúng ta c
ũ
ng th
ấ
y r
ằ
ng
c
ò
n có nhi
ề
u h
ạ
n ch
ế
trong trong quá tr
ì
nh huy đ
ộ
ng, qu
ả
n l
ý
và s
ử
d
ụ
ng
v
ố
n ODA mà chúng ta c
ầ
n kh
ắ
c ph
ụ
c đ
ể
s
ử
d
ụ
ng có hi
ệ
u qu
ả
hơn n
ữ
a
ngu
ồ
n ngo
ạ
i l
ự
c quí báu này. Sau đây là m
ộ
t s
ố
gi
ả
i pháp nh
ằ
m nâng cao
hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng ngu
ồ
n v
ố
n ODA:
I)
MỘT
SỐ
GIẢI
PHÁP CHUNG.
1) V
ề
cơ ch
ế
chính sách
Th
ứ
nh
ấ
t, ph
ả
i ti
ế
n hành xây d
ự
ng chính sách t
ổ
ng th
ể
v
ề
qu
ả
n l
ý
, giám sát
vay và tr
ả
n
ợ
n
ướ
c ngoài đ
ượ
c ho
ạ
ch đ
ị
nh trong m
ố
i tương quan ch
ặ
t ch
ẽ
v
ớ
i các chính sách và m
ụ
c tiêu phát tri
ể
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i
ở
t
ầ
m v
ĩ
mô và vi
mô, vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
vay và tr
ả
n
ợ
n
ướ
c ngoài ph
ả
i tính đ
ế
n các ch
ỉ
tiêu cơ b
ả
n
v
ề
n
ợ
n
ướ
c ngoài như: kh
ả
năng h
ấ
p th
ụ
v
ố
n vay n
ướ
c ngoài( t
ổ
ng s
ố
n
ợ
n
ướ
c ngoài/ GDP), ch
ỉ
tiêu kh
ả
năng vay thêm t
ừ
ng năm, ch
ỉ
tiêu kh
ả
năng
hoàn tr
ả
n
ợ
( t
ổ
ng ngh
ĩ
a v
ụ
tr
ả
n
ợ
/thu nh
ậ
p xu
ấ
t kh
ẩ
u).
Th
ứ
hai, ph
ả
i nhanh chóng hoàn ch
ỉ
nh các chính sách, ch
ế
đ
ộ
v
ề
vay và
qu
ả
n l
ý
vay n
ợ
n
ướ
c ngoài nói chung và ngu
ồ
n v
ố
n ODA nói riêng.
Th
ứ
ba, Rà soát l
ạ
i các đ
ị
nh m
ứ
c, xoá b
ỏ
các đ
ị
nh m
ứ
c l
ạ
c h
ậ
u, xây d
ự
ng
các đ
ị
nh m
ứ
c đ
ả
m b
ả
o tiên ti
ế
n, khoa h
ọ
c phù h
ợ
p v
ớ
i th
ự
c ti
ễ
n và xem xét
l
ạ
i qui tr
ì
nh đ
ấ
u th
ầ
u, xét th
ầ
u, giao th
ầ
u đ
ể
gi
ả
m s
ự
khác bi
ệ
t gi
ữ
a trong và
ngoài n
ướ
c, tuy nhiên ph
ả
i phù h
ợ
p v
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a Vi
ệ
t Nam.
Th
ứ
tư, qu
ả
n l
ý
vay n
ợ
c
ầ
n xác đ
ị
nh r
õ
trách nhi
ệ
m c
ủ
a ng
ườ
i vay và ng
ườ
i
s
ử
d
ụ
ng v
ố
n vay, ch
ố
ng
ỷ
l
ạ
i vào nhà n
ướ
c.
Đồ
ng th
ờ
i ph
ả
i qu
ả
n l
ý
ch
ấ
t
l
ượ
ng các kho
ả
n vay ODA đ
ặ
c bi
ệ
t là khâu xây d
ự
ng d
ự
án. C
ụ
th
ể
:
- Ban hành các thông tư h
ướ
ng d
ẫ
n th
ậ
t c
ụ
th
ể
đ
ể
th
ự
c hi
ệ
n t
ố
t các ngh
ị
đ
ị
nh c
ủ
a chính ph
ủ
v
ề
qu
ả
n l
ý
vay, tr
ả
n
ợ
n
ướ
c ngoài , hoàn ch
ỉ
nh h
ì
nh
thành qu
ỹ
tích lu
ỹ
tr
ả
n
ợ
n
ướ
c ngoài nh
ằ
m t
ạ
o ngu
ồ
n tr
ả
n
ợ
cho chính ph
ủ
,
đ
ả
m b
ả
o tr
ả
n
ợ
đúng h
ạ
n, không rơi vào ch
ồ
ng ch
ấ
t không có kh
ả
năng
thanh toán.
- Ban hành qui ch
ế
chung cho vay l
ạ
i các ngu
ồ
n v
ố
n vay n
ướ
c ngoài,
khuy
ế
n khích s
ự
tham gia c
ủ
a các ngành, các đ
ị
a phương, các cơ s
ở
vào
khai thác ngu
ồ
n v
ố
n ODA nh
ằ
m kh
ắ
c ph
ụ
c t
ì
nh tr
ạ
ng l
ộ
n x
ộ
n hi
ệ
n nay
trong xác đ
ị
nh các đi
ề
u ki
ệ
n cho vay l
ạ
i.
2) Gi
ả
i pháp trong huy
độ
ng v
ố
n ODA.
M
ộ
t là, Tăng c
ườ
ng cơ quan ch
ỉ
đ
ạ
o qu
ố
c gia ch
ỉ
đ
ạ
o th
ự
c hi
ệ
n ODA.Như
đ
ã
phân tích
ở
trên, vi
ệ
c tri
ể
n khai ODA
ở
n
ướ
c ta c
ò
n ch
ậ
m và đi
ề
u này s
ẽ
kéo theo vi
ệ
c huy đ
ộ
ng ODA sau này g
ặ
p khó khăn ph
ả
i chăng m
ộ
t ph
ầ
n là
do ta chưa có cơ quan chuyên trách m
ạ
nh v
ề
l
ĩ
nh v
ự
c này. Không ph
ả
i ch
ỉ
dành cho m
ộ
t vài cơ quan hay t
ổ
ch
ứ
c đ
ặ
c quy
ề
n nào tham gia vào các d
ự
án hay chương tr
ì
nh ODA mà đó ph
ả
i là quy
ề
n l
ợ
i và ngh
ĩ
a v
ụ
c
ủ
a toà dân,
c
ủ
a x
ã
h
ộ
i. Ph
ả
i làm sao cho m
ọ
i ng
ườ
i, m
ọ
i vùng trên đ
ấ
t n
ướ
c ta đ
ề
u
đ
ượ
c h
ưở
ng thành qu
ả
c
ủ
a s
ự
h
ỗ
tr
ợ
v
ề
tài chính mà c
ộ
ng đ
ồ
ng qu
ố
c t
ế
dành cho chúng ta. Nhưng mu
ố
n như v
ậ
y, ph
ả
i có cơ quan chuyên trách
m
ạ
nh và công khai đ
ủ
s
ứ
c và đ
ủ
uy tín đ
ể
đ
ề
xu
ấ
t ch
ủ
trương, cính sách v
ớ
i
Đả
ng, nhà n
ướ
c và h
ướ
ng d
ẫ
n các t
ổ
ch
ứ
c x
ã
h
ộ
i, các đ
ị
a phương trong
n
ướ
c xây d
ự
ng và th
ự
c hi
ệ
n các d
ự
án v
ừ
a phù h
ợ
p v
ớ
i đ
ườ
ng l
ố
i chi
ế
n
l
ượ
c c
ủ
a ta v
ừ
a phù h
ợ
p v
ớ
i m
ụ
c tiêu ODA.
Hai là, M
ở
r
ộ
ng các quan h
ệ
phi nhà n
ướ
c. Vi
ệ
n tr
ợ
phát tri
ể
n chính th
ứ
c
bao g
ồ
m ba phương th
ứ
c: vi
ệ
n tr
ợ
không hoàn l
ạ
i( song phương), cho vay
v
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n ưu đ
ã
i( song phương) và các hi
ệ
p đ
ị
nh đa phương. N
ế
u như
ph
ầ
n cho vay v
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n ưu đ
ã
i th
ườ
ng dành cho các d
ự
án nhà n
ướ
c v
ề
xây d
ự
ng cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng, c
ả
i thi
ệ
n môi tr
ườ
ng … th
ì
ph
ầ
n vi
ệ
n tr
ợ
không
hoàn l
ạ
i th
ườ
ng dành cho m
ụ
c tiêu phát tri
ể
n con ng
ườ
i như y t
ế
, cung c
ấ
p
n
ướ
c s
ạ
ch, c
ả
i thi
ệ
n đi
ề
u ki
ệ
n giáo d
ụ
c
ở
nhà tr
ườ
ng, b
ả
o t
ồ
n khai thác các
di s
ả
n văn hoá dân t
ộ
c… Trong nh
ữ
ng l
ĩ
nh v
ự
c này không ch
ỉ
có vai tr
ò
c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c nhà n
ướ
c mà c
ò
n có vai tr
ò
c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c x
ã
h
ộ
i, đoàn
th
ể
, các đ
ị
a phương, các t
ổ
ch
ứ
c t
ừ
thi
ệ
n và các t
ổ
ch
ứ
c phi chính ph
ủ
. V
ì
th
ế
, vi
ệ
c m
ở
r
ộ
ng quan h
ệ
phi nhà n
ướ
c là m
ộ
t đi
ề
u ki
ệ
n quan tr
ọ
ng đ
ể
t
ì
m
ki
ế
m đ
ượ
c nhi
ề
u hơn các ngu
ồ
n ODA c
ũ
ng như các ngu
ồ
n vi
ệ
n tr
ợ
khác.
Ba là, Hư
ớ
ng d
ẫ
n l
ậ
p d
ự
án và tri
ể
n khai d
ự
án ODA.
Để
nh
ậ
n đ
ượ
c tài tr
ợ
ODA c
ủ
a các nhà tài tr
ợ
th
ì
các đ
ị
a phương ph
ả
i xây d
ự
ng đ
ượ
c các d
ự
án
có tính thuy
ế
t ph
ụ
c và có kh
ả
năng th
ự
c hi
ệ
n đ
ượ
c d
ự
án m
ộ
t cách hi
ệ
u qu
ả
nhưng th
ườ
ng các d
ự
án h
ỗ
tr
ợ
lo
ạ
i này th
ì
đ
ố
i t
ượ
ng nh
ậ
n h
ỗ
tr
ợ
th
ườ
ng
không đ
ủ
kh
ả
năng đ
ể
làm nh
ữ
ng vi
ệ
c như trên. Do đó, s
ự
h
ướ
ng d
ẫ
n, giúp
đ
ỡ
c
ủ
a các cơ quan chuyên trách là h
ế
t s
ứ
c c
ầ
n thi
ế
t và quy
ế
t đ
ị
nh đ
ế
n hi
ệ
u
qu
ả
c
ủ
a chương tr
ì
nh, d
ự
án.
2) V
ề
t
ổ
ch
ứ
c th
ự
c hi
ệ
n d
ự
án.
Th
ứ
nh
ấ
t, Xác đ
ị
nh r
õ
hơn n
ữ
a trách nhi
ệ
m c
ủ
a t
ừ
ng cơ quan qu
ả
n l
ý
và
c
ủ
a ng
ườ
i vay v
ố
n ODA trong vi
ệ
c huy đ
ộ
ng v
ố
n vay và s
ử
s
ụ
ng, qu
ả
n l
ý
ngu
ồ
n v
ố
n ODA cho vay l
ạ
i ph
ả
i đ
ượ
c đ
ồ
ng b
ộ
, th
ố
ng nh
ấ
t qua đ
ầ
u m
ố
i là
B
ộ
tài chính th
ự
c hi
ệ
n cho vay l
ạ
i ho
ặ
c u
ỷ
quy
ề
n cho ngân hàng thương
m
ạ
i cho vay theo quy đ
ị
nh.
Th
ứ
hai, Khi xây d
ự
ng các các h
ạ
ng m
ụ
c, các chương tr
ì
nh, d
ự
án ưu tiên
đ
ầ
u tư c
ủ
a nhà n
ướ
c c
ầ
n ch
ỉ
r
õ
th
ứ
t
ự
ưu tiên cho t
ừ
ng chương tr
ì
nh, d
ự
án
đ
ể
làm căn c
ứ
v
ậ
n đ
ộ
ng v
ố
n n
ướ
c ngoài.
Th
ứ
ba, Các ngu
ồ
n v
ố
n vi
ệ
n tr
ợ
cho t
ừ
ng l
ĩ
nh v
ự
c c
ầ
n ph
ả
i phân b
ổ
theo
tr
ậ
t t
ự
ưu tiên v
ớ
i cơ c
ấ
u c
ụ
th
ể
, k
ế
t h
ợ
p v
ớ
i nh
ữ
ng kh
ả
năng và nhu c
ầ
u
v
ố
n đ
ố
i
ứ
ng có tính toán c
ụ
th
ể
, ph
ả
i xác đ
ị
nh r
õ
v
ề
v
ố
n đ
ố
i
ứ
ng ngay t
ừ
khi b
ắ
t đ
ầ
u, đ
ả
m b
ả
o tính kh
ả
thi. Nhà n
ướ
c ch
ỉ
b
ố
trí v
ố
n đ
ố
i
ứ
ng cho d
ự
án xây d
ự
ng cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng không có kh
ả
năng thu hút v
ố
n tr
ự
c ti
ế
p. Các d
ự
án c
ò
n l
ạ
i ch
ủ
đ
ầ
u tư c
ầ
n có phương án b
ố
trí v
ố
n đ
ố
i
ứ
ng ch
ắ
c ch
ắ
n hơn
m
ớ
i đưa vào k
ế
ho
ạ
ch s
ử
d
ụ
ng v
ố
n ODA. Đây là v
ấ
n đ
ề
then ch
ố
t cho yêu
c
ầ
u s
ử
d
ụ
ng h
ợ
p l
ý
có hi
ệ
u qu
ả
các ngu
ồ
n tài tr
ợ
t
ừ
bên ngoài.
Th
ứ
tư, ki
ệ
n toàn b
ộ
máy vay, tr
ả
n
ợ
trong các cơ quan qu
ả
n l
ý
n
ợ
n
ướ
c
ngoài. Tăng c
ườ
ng đào t
ạ
o, b
ồ
i d
ưỡ
ng ki
ế
n th
ứ
c l
ậ
p và qu
ả
n l
ý
d
ự
án
ở
các
B
ộ
, ngành, đ
ị
a phương nh
ằ
m đ
ả
m b
ả
o kh
ả
năng l
ậ
p k
ế
ho
ạ
ch, l
ậ
p d
ự
án và
qu
ả
n l
ý
d
ự
án
ở
các b
ộ
, ngành. Nâng cao tr
ì
nh đ
ộ
th
ẩ
m đ
ị
nh đ
ể
xét duy
ệ
t,
quy
ế
t đ
ị
nh d
ự
án ngay
ở
t
ừ
ng b
ộ
, ngành, đ
ị
a phương c
ũ
ng như huy đ
ộ
ng
các ngu
ồ
n v
ố
n đ
ố
i
ứ
ng trong n
ướ
c nh
ằ
m làm cho vi
ệ
c h
ấ
p th
ụ
ngu
ồ
n v
ố
n
n
ướ
c ngoài có hi
ệ
u qu
ả
cao.
Th
ứ
năm, Tăng c
ườ
ng công tác qu
ả
n l
ý
, giám sát n
ợ
n
ướ
c ngoài ngay t
ừ
khâu đàm phán, giám sát vi
ệ
c đ
ấ
u th
ầ
u, mua s
ắ
m thi
ế
t b
ị
, tư v
ấ
n, k
ý
k
ế
t các
h
ợ
p đ
ồ
ng, th
ự
c hi
ệ
n rút v
ố
n, s
ử
d
ụ
ng v
ố
n, quy
ế
t toán n
ợ
và b
ố
trí ngu
ồ
n tr
ả
n
ợ
.
Th
ứ
sáu, Tăng c
ườ
ng hoàn thi
ệ
n h
ệ
th
ố
ng th
ố
ng kê, k
ế
toán v
ề
n
ợ
n
ướ
c
ngoài, đ
ẩ
y m
ạ
nh công tác tuyên truy
ề
n đ
ố
i v
ớ
i các t
ổ
ch
ứ
c tài tr
ợ
đ
ể
h
ọ
hi
ể
u thêm v
ề
th
ể
ch
ế
đi
ề
u ph
ố
i và qu
ả
n l
ý
vay n
ợ
n
ướ
c ngoài, ngu
ồ
n ODA
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam.
3) V
ề
s
ử
d
ụ
ng ODA.
M
ộ
t là, S
ử
d
ụ
ng v
ố
n vay ưu đ
ã
i ODA ph
ả
i coi tr
ọ
ng hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
,
không đ
ượ
c s
ử
d
ụ
ng h
ế
t t
ấ
t c
ả
các kho
ả
n thu nh
ậ
p r
ò
ng đ
ã
có, c
ầ
n ph
ả
i gi
ữ
m
ộ
t ph
ầ
n đ
ể
hoàn tr
ả
l
ạ
i v
ố
n, l
ã
i k
ị
p th
ờ
i nh
ằ
m đ
ả
m b
ả
o uy tín qu
ố
c t
ế
.
Hai là, L
ự
a ch
ọ
n l
ĩ
nh v
ự
c s
ử
d
ụ
ng ngu
ồ
n v
ố
n ODA. Hi
ệ
n nay
ở
Vi
ệ
t Nam
đ
ể
n
ề
n kinh t
ế
đ
ạ
t k
ế
t qu
ả
trên di
ệ
n r
ộ
ng d
ự
a vào lu
ồ
ng v
ố
n đ
ầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p
t
ừ
n
ướ
c ngoài lâu dài th
ì
vi
ệ
c c
ả
i thi
ệ
n cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng đ
ã
tr
ở
thành nhi
ệ
m v
ụ
c
ấ
p bách. Do đó, trong th
ờ
i gian đ
ầ
u c
ủ
a s
ự
nghi
ệ
p CNH, HĐH Vi
ệ
t Nam
c
ầ
n t
ậ
p trung v
ố
n, đ
ặ
c bi
ệ
t là v
ố
n ưu đ
ã
i n
ướ
c ngoài ODA đ
ể
đ
ầ
u tư cho
vi
ệ
c xây d
ự
ng cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng kinh t
ế
, các cơ s
ở
s
ả
n xu
ấ
t t
ạ
o nhi
ề
u vi
ệ
c làm,
các d
ự
án đ
ầ
u tư quan tr
ọ
ng c
ủ
a nhà n
ướ
c trong t
ừ
ng th
ờ
i k
ỳ
.
V
ề
lâu dài, chi
ế
n l
ượ
c s
ử
d
ụ
ng v
ố
n vay ph
ả
i theo h
ướ
ng s
ử
d
ụ
ng v
ố
n vay
n
ướ
c ngoài ph
ả
i k
ế
t h
ợ
p v
ớ
i công cu
ộ
c c
ả
i cách ngày càng sâu s
ắ
c hơn,
tăng c
ườ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u hàng hoá, đi
ề
u ch
ỉ
nh chi
ế
n l
ượ
c thay th
ế
m
ặ
t hàng
nh
ậ
p kh
ẩ
u.
Ba là, Xây d
ự
ng h
ệ
th
ố
ng ki
ể
m soát, đánh giá vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng ngu
ồ
n v
ố
n
ODA: V
ố
n vay ph
ả
i đ
ượ
c s
ử
d
ụ
ng đúng m
ụ
c đích đ
ã
đ
ượ
c th
ẩ
m đ
ị
nh phê
duy
ệ
t, quán tri
ệ
t phương châm v
ố
n vay ph
ả
i đ
ượ
c s
ử
d
ụ
ng toàn b
ộ
vào m
ụ
c
đích đ
ầ
u tư phát tri
ể
n, không dùng trang tr
ả
i nhu c
ầ
u tiêu dùng; Th
ủ
t
ụ
c
qu
ả
n l
ý
ph
ả
i ch
ặ
t ch
ẽ
nhưng ph
ả
i thu
ậ
n l
ợ
i cho ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng trong vi
ệ
c
rút v
ố
n và s
ử
d
ụ
ng v
ố
n, không gây phi
ề
n hà làm gi
ả
m t
ố
c đ
ộ
gi
ả
i ngân.
Ph
ả
i đ
ặ
t các h
ạ
n m
ứ
c s
ử
d
ụ
ng và ki
ể
m tra ch
ặ
t ch
ẽ
vi
ệ
c chi tiêu, theo d
õ
i
quá tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n và qu
ả
n l
ý
gi
ả
i ngân d
ự
án.
Trên đây là m
ộ
t s
ố
gi
ả
i pháp cơ b
ả
n nh
ằ
m nâng cao hi
ệ
u qu
ả
qu
ả
n l
ý
, s
ử
d
ụ
ng ODA. Sau đây xin nêu ra m
ộ
t s
ố
gi
ả
i pháp c
ụ
th
ể
đ
ể
đ
ẩ
y nhanh t
ố
c đ
ộ
gi
ả
ngân v
ố
n ODA- khâu mang tính ch
ấ
t quy
ế
t đ
ị
nh đ
ế
n vi
ệ
c hoàn thành
m
ộ
t chương tr
ì
nh, d
ự
án ODA.
II)
MỘT
SỐ
GIẢI
PHÁP TĂNG
TỐC
ĐỘ
GIẢI
NGÂN
VỐN
ODA.
1) Hài hoà th
ủ
t
ụ
c d
ự
án.
D
ự
án đ
ầ
u tư b
ằ
ng ngu
ồ
n v
ố
n ODA ph
ả
i tr
ả
i qua hai khâu th
ẩ
m đ
ị
nh. Các
quá tr
ì
nh th
ẩ
m đ
ị
nh và phê duy
ệ
t d
ự
án di
ễ
n ra t
ừ
phía các cơ quan chính
ph
ủ
và các nhà tài tr
ợ
.
Để
đ
ả
m b
ả
o vi
ệ
c phê duy
ệ
t d
ự
án đ
ượ
c suôn s
ẻ
c
ầ
n
có s
ự
c
ả
i ti
ế
n th
ủ
t
ụ
c và ph
ố
i h
ợ
p c
ủ
a c
ả
hai phía.