Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

ĐỀ TÀI : HẠCH TOÁN HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (812.65 KB, 28 trang )





LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

HẠCH TOÁN HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TRONG DOANH NGHIỆP


Giáo viên hướng dẫn :
Họ tên sinh viên :




































































































H
H


C
C
H
H


T
T

O
O
Á
Á
N
N


H
H
A
A
O
O


M
M
Ò
Ò
N
N


T
T
S
S
C
C

Đ
Đ




T
T
R
R
O
O
N
N
G
G


D
D
N
N




N
ỘI

DUNG


I. KHÁI QUÁT CHUNG
VỀ

VẤN

ĐỀ

KHẤU
HAO TSCĐ.
1.Ph
ân bi

t hao m
ò
n v
à kh

u haoTSC
Đ
a. Hao m
ò
n TSCĐ.
Trong quá tr
ì
nh s

d

ng nh

ì
n chung TSCĐ không b

thay
đổ
i h
ì
nh thái hi

n
v

t, nhưng năng l

c s

n xu

t (giá tr

s

d

ng) và kèm theo đó là giá tr

c

a
chúng b


gi

m d

n.S

gi

m giá tr

c

a TSCĐ g

i là s

hao m
ò
n TSCĐ
Do hao m
ò
n mà l

i ích kinh t
ế
do TSCĐ mang l

i b


gi

m d

n theo th

i gian
trong”cu

c
đ

i h

u
ích” c

a TSC
Đ
Có hai lo

i hao m
ò
n:
-Hao m
ò
n h

u h
ì

nh: Là s

hao m
ò
n v

t l
ý
trong quá tr
ì
nh s

d

ng do b


c

xát, b

ăn m
ò
n, b

hư h

ng t

ng b


ph

n. Hao m
ò
n h

u h
ì
nh th

hi

n d
ướ
i
hai d

ng:
Th

nh

t: Hao m
ò
n h

u h
ì
nh d

ướ
i d

ng k

thu

t x

y ra trong quá tr
ì
nh
s

d

ng
Th

hai: Hao m
ò
n do t
ác
đ

ng c

a th
iên nhiên (
đ




m h
ơi n
ư

c, kh
ông
khí ) không ph

thu

c vào vi

c s

d

ng
Do có s

hao m
ò
n h

u h
ì
nh nên TSCĐ m


t d

n giá tr

và gía tr

s

d

ng lúc
ban
đầ
u, cu

i cùng ph

i thay th
ế
b

ng m

t TSCĐ khác
-Hao m
ò
n vô h
ì
nh: Là s


gi

m giá tr

c

a TSCĐ do ti
ế
n b

c

a khoa
h

c k

thu

t. Nh

ti
ế
n b

c

a khoa h

c k


thu

t m
à TSCĐ
đư

c s

n xu

t ra
ngày càng nhi

u tính năng v

i năng su

t cao hơn và chi phí th

p hơn.Trong
n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng bi


u hi

n c

a hao m
ò
n vô h
ì
nh r

t đa d

ng, TSCĐ có
th

b

m

t giá do nhi

u nguyên nhân.Nh

ng nguyên nhân cơ b

n có th

là:
Th


nh

t: TSCĐ c
ũ
có th

b

m

t giá do TSCĐ m

i
đượ
c s

n xu

t ra
v

i giá c

như c
ũ
nhưng có năng l

c s


n xu

t cao hơn
Th

hai : TSCĐ c
ũ
b

m

t giá do TSCĐ m

i
đượ
c s

n xu

t ra có công
su

t b

ng TSC
Đ c
ũ
nh
ưng giá l


i r

h
ơn
Th

ba: TSCĐ c
ũ
có th

b

m

t giá do s

n ph

m c

a chúng s

n xu

t ra
không c
ò
n phù h

p v


i th

hi
ế
u ng
ườ
i tiêu dùng.Hay nói cách khác trong
tr
ườ
ng h

p này máy móc
đã
b

m

t giá v
ì
chu k

s

ng c

a máy móc
đã
không
ăn kh


p v

i chu k

s

ng c

a s

n ph

m do nó làm ra.































































































H
H


C
C
H
H


T
T
O
O

Á
Á
N
N


H
H
A
A
O
O


M
M
Ò
Ò
N
N


T
T
S
S
C
C
Đ
Đ





T
T
R
R
O
O
N
N
G
G


D
D
N
N



C
ũ
ng tương t

TSCĐ c
ũ
ng b


m

t giá do nguyên v

t li

u s

n xu

t b

thay
đổ
i, năng l
ượ
ng, nhiên li

u
đượ
c thay th
ế
b

ng lo

i khác.
Th
ông th

ư

ng
đ

i v

i nh

ng TSC
Đ có h
ì
nh th
ái v

t ch

t b

c

h
ai lo

i hao
m
ò
n: hao m
ò
n h


u h
ì
nh và vô h
ì
nh. C
ò
n
đố
i v

i TSCĐ không có h
ì
nh thái
v

t ch

t th
ì
ch

b

hao m
ò
n vô h
ì
nh như: Th


quy

n b

gi

m giá do m

t uy tín
kinh doanh;
đấ
t đai b

gi

m giá do môi tr
ườ
ng kinh doanh thay
đổ
i, các b

n
quy

n, phát minh b

m

t giá do b


l

c h

u.
Như v

y hao m
ò
nTSCĐ là hi

n t
ượ
ng khách quan làm gi

m giá tr

và giá tr


s

d

ng c

a TSCĐ cho
đế
n khi TSCĐ b


l

c h

u, l

i th

i không th

s

d

ng
đượ
c n

a. Do
đó vi

c x
ác
đ

nh m

c
đ


hao m
ò
n ch
ính xác là r

t kh
ó và th

m
chí là không th

.
B

i v

y làm th
ế
nào
để
xác
đị
nh m

c
độ
hao m
ò
n m


t cách tương
đố
i ?
Đó là kh

u hao.

b. Kh

u hao t
ài s

n c


đ

nh.

Theo chu

n m

c s

03
- Chu

n m


c k
ế
to
án Vi

t Nam, th
ì
kh

u hao t
ài s

n
c


đị
nh là vi

c tính toán và phân b

m

t cách có h

th

ng nguyên giá c

a tài

s

n c


đị
nh vào chi phí s

n xu

t, kinh doanh trong th

i gian s

d

ng c

a tài
s

n c


đị
nh. S

kh

u hao t


ng k


đượ
c h

ch toán vào chi phí s

n xu

t kinh
doanh trong k

tr

khi chúng
đượ
c tính vào nguyên giá c

a tài s

n khác như:
t
ài s

n c


đ


nh h

u h
ì
nh d
ùng cho các ho

t
đ

ng trong giai
đo

n tri

n khai l
à
m

t b

ph

n chi phí c

u thành tài s

n c



đị
nh vô h
ì
nh, ho

c chi phí kh

u hao
t
ài s

n c


đ

nh h

u h
ì
nh d
ùng cho quá tr
ì
nh t

x
ây d

ng ho


c t

ch
ế
c
ác tài
s

n khác.


đây giá tr

ph

i kh

u hao là nguyên giá TSCĐ tr

đi(-)giá tr

TSCĐ có th


thu h

i
đượ
c.

Như v

y kh

u hao TSCĐ chính là s

bi

u hi

n b

ng ti

n c

a ph

n giá tr

tài
s

n c


đ

nh
đ

ã
hao m
ò
n. Kh
ác v

i hao m
ò
n l
à hi

n t
ư

ng kh
ách quan làm giá
tr

và giá tr

s

d

ng c

a tài s

n b


gi

m d

n và cu

i cùng b

lo

i b

th
ì
kh

u
hao l

i là bi

n pháp khách ch

quan, trích d

n giá tr

ph

i kh


u tài s

n c


đị
nh
vào chi phí kinh doanh nh

m thu h

i v

n
đầ
u tư hay các chi phí
đã

đầ
u tư
vào tài s

n c


đị
nh
để
tái t


o l

i tài s

n c


đị
nh khi nó b

h

ng b

l

c h

u; k
ế
t
th
úc hao m
ò
n t
ài s

n c



đ

nh kh
ông c
ò
n s

d

ng
đư

c n

a, hay n
ó không c
ò
n
kh

năng đem l

i l

i ích kinh t
ế
. C
ò
n k

ế
t thúc kh

u hao, tài s

n c


đị
nh v

n có
th

c
ò
n s

d

ng
đư

c, v
à
đ

ng ngh
ĩ
a v


i n
ó là tài s

n c


đ

nh v

n c
ó th


mang l

i l

i ích kinh t
ế
.
V

y vi

c kh

u hao tài s


n c


đị
nh có
ý
ngh
ĩ
a g
ì
.
2.
ý
ngh
ĩ
a c

a kh

u hao tài s

n c


đị
nh.
Như
đã
phân tích


trên, kh

u hao là vi

c đưa d

n giá tr

tài s

n c


đị
nh vào































































































H
H


C
C
H
H


T
T
O

O
Á
Á
N
N


H
H
A
A
O
O


M
M
Ò
Ò
N
N


T
T
S
S
C
C
Đ

Đ




T
T
R
R
O
O
N
N
G
G


D
D
N
N



chi phí kinh doanh h
ì
nh thành nên m

t qu


g

i là qu

kh

u hao. Nh

m tái t

o
l

i tài s

n c


đị
nh. Nhưng vi

c kh

u hao tài s

n c


đị
nh có

ý
ngh
ĩ
a r

t l

n v


c

g
óc
đ

doanh nghi

p v
à

t

m qu

c gia.

a. V

m


t kinh t
ế
.
Hao m
ò
n tài s

n c


đị
nh là hi

n t
ượ
ng khách quan và t

i m

i th

i đi

m
trong cu

c
đờ
i h


u d

ng c

a tài s

n c


đị
nh vi

c xác
đị
nh m

c
độ
hao m
ò
n là
khó và th

m chí là không th

. Đi

u này gây khó khăn cho vi


c qu

n l
ý
, theo
d
õ
i tài s

n c


đị
nh, như là vi

c ghi chép, ph

n ánh giá tr

c

a c

a tài s

n c


đị
nh trên s


sách k
ế
toán là không th

th

c hi

n
đượ
c. V
ì
v

y gây khó khăn
cho vi

c b
án ho

c trao
đ

i t
ài s

n c



đ

nh n
ày v

i t
ài s

n c


đ

nh kh
ác khi
doanh nghi

p có
ý

đị
nh thay
đổ
i.Tuy nhiên, thông qua h
ì
nh th

c trích kh

u

hao s

cho phép doanh nghi

p ph

n ánh giá tr

th

c c

a tài s

n c


đị
nh.

Đồ
ng th

i do kh

u hao tài s

n c



đị
nh là m

t kho

n chi phí kinh doanh nên
kh

u hao làm gi

m l

i t

c r
ò
ng c

a doanh nghi

p, kh

u hao tăng
đồ
ng ngh
ĩ
a
v

i l

ã
i r
ò
ng gi

m.

b. V

m

t tài chính.
Kh

u hao là bi

u hi

n b

ng ti

n c

a ph

n giá tr

tài s


n c


đị
nh
đã
b

hao
m
ò
n. Ti

n kh

u hao là m

t y
ế
u t

c

a c

a chi phí s

n xu

t kinh doanh, do đó

nó c
ũ
ng là m

t b

ph

n c

a giá thành s

n ph

m (giá thành s

n xu

t và giá
th
ành toàn b

). Khi s

n ph

m
đư

c ti

êu th

, ti

n kh

u hao
đư

c
đ

l

i h
ì
nh
t
hành qu

kh

u hao. Qu

kh

u hao g

m hai ph


n:

-Kh

u hao c
ơ b

n.

-Kh

u hao s

a ch

a l

n.
Kh

u hao cơ b

n
đượ
c dùng
để
tái s

n xu


t toàn b

tài s

n c


đị
nh như là
vi

c
đổ
i m

i, mua s

m m

i tài s

n c


đị
nh.
Kh

u hao s


a ch

a l

n
đượ
c dùng s

a ch

a thay th
ế
các chi ti
ế
t c

a tài s

n
c


đ

nh nh

m kh
ôi ph

c duy tr

ì
v
à nâng c

p n
ăng l

c s

n xu

t c

a ch
úng.
Như v

y kh

u hao là vi

c h
ì
nh thành m

t ngu

n v

n tài tr


cho doanh nghi

p
để

đầ
u tư mua s

m m

i tài s

n ho

c m

r

ng phát tri

n doanh nghi

p.
Trong đi

u ki

n hi


n nay, khi mà n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng đang phát tri

n m

nh
c

nh tranh trên th

tr
ườ
ng di

n ra h
ế
t s

c kh

c li

t như m


t tr

n chi
ế
n không
bom
đ

n. Doanh nghi

p ch

c
ó th

b

o v

m
ì
nh n
ế
u th

c s


đ


ng v

ng tr
ên
thi tr
ườ
ng thông qua vi

c cung c

p s

n ph

m d

ch v


đượ
c khách hàng tin
dùng. M

t trong nh

ng bi

n ph
áp là tăng năng xu


t lao
đ

ng, h

gi
á thành s

n
ph

m nhưng v

n
đả
m b

o ch

t l
ượ
ng m

u m
ã
s

n ph


m. Đi

u này
đượ
c th

c
hi

n thông qua vi

c
đổ
i m

i công ngh

trang thi
ế
t b

máy móc (qua đó gián
ti
ế
p t

o cho doanh nghi

p m


t n

n tài chính v

ng vàng. Qu

kh

u hao cho
phép doanh nghi

p có th

th

c hi

n.
Đồ
ng th

i kh

u hao là bi

n pháp vay ti

n
































































































H
H


C
C
H
H


T
T
O
O
Á
Á
N
N


H
H
A
A
O
O


M
M

Ò
Ò
N
N


T
T
S
S
C
C
Đ
Đ




T
T
R
R
O
O
N
N
G
G



D
D
N
N



không tr

l
ã
i v
ì
kh

u hao là m

t b

ph

n c

a chi phi h

p l
ý

để
tr


thu
ế
thu
nh

p doanh nghi

p.
B
ên c

nh
đó m

i doanh nghi

p l
à m

t t
ế
b
ào c

a n

n kinh t
ế


đ

t n
ư

c, ph
át
tri

n doanh nghi

p là phát tri

n n

n kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c, đưa n
ướ
c ta đi nhanh
trên con
đườ
ng công nghi

p hoá hi


n
đạ
i hoá ti
ế
n lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i. Phát
tri

n doanh nghi

p là tăng ngu

n thu cho ngân sách nhà n
ướ
c,
để

đầ
u tư cho
xây d

ng cơ s


h

t

ng (xây d

ng
đấ
t n
ướ
c giàu m

nh, x
ã
h

i ph

n vinh.
3 . Phương pháp tính kh

u hao TSCĐ.
3.1. Phương pháp khấu hao đường thẳng:

3.1.1 N
ội dung của phương pháp
:

Tài sản cố định trong doanh nghiệp được trích khấu hao theo phương pháp
khấu hao đường thẳng như sau:


-
Căn cứ các quy định trong Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài
sản cố định ban hành kèm theo Quyết định số 206/2003/QĐ
-BTC, doanh
nghiệp xác định thời gian sử dụng của tài sản cố định;

-
Xác định mức trích khấu hao trung bình hàng năm cho tài sản cố định
theo công thức dưới đây:

Mức trích khấu hao

Nguyên giá của tài sản cố định

trung bình hàng năm =

của tài sản cố định


Th
ời gian sử dụng

-
Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả
năm chia cho 12 tháng.

Trường hợp thời gian sử dụng hay nguyên giá của tài sản cố định thay đổi,
doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao trung bình của tài sản cố
định bằng cách lấy giá trị còn lại trên sổ kế toán chia (:) cho thời gian sử dụng

xác định lại hoặc thời gian sử dụng còn lại (được xác định là chênh lệch giữa
thời gian sử dụng đã đăng ký trừ thời gian đã sử dụng) của tài sản cố định.

Mức trích khấu hao cho năm cuối cùng của thời gian sử dụng tài sản cố
định được xác định là hiệu số giữa nguyên giá tài sản cố định và số khấu hao
luỹ kế đã thực hiện đến năm trước năm cuối cùng của tài sản cố định đó.

3.1.2 Ví dụ tính và trích khấu hao tài sản cố định:
































































































H
H


C
C
H
H


T
T
O
O
Á
Á
N
N



H
H
A
A
O
O


M
M
Ò
Ò
N
N


T
T
S
S
C
C
Đ
Đ




T

T
R
R
O
O
N
N
G
G


D
D
N
N



Ví dụ:
Côn
g ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên
hoá đơn là 119 triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận
chuyển là 3 triệu đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng.

* Biết rằng tài sản cố định có tuổi thọ kỹ thuật là 12 năm, thời gian sử
dụng của tài sản cố định doanh nghiệp dự kiến là 10 năm (phù hợp với quy
định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 206/2003/QĐ
- BTC), tài
sản được đưa vào sử dụng vào ngày 1/1/2004.


Nguyên giá tài sản cố định = 119 triệu
- 5 t
riệu + 3 triệu+ 3 triệu = 120
triệu đồng

Mức trích khấu hao trung bình hàng năm = 120 triệu : 10 năm =12 triệu
đ
ồng/năm.

Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng = 12 triệu đồng: 12 tháng = 1
triệu đồng/ tháng

Hàng năm, doanh nghiệp trích 12 triệu đồng chi phí trích khấu hao tài sản
cố định đó vào chi phí kinh doanh.

* Sau 5 năm sử dụng, doanh nghiệp nâng cấp tài sản cố định với tổng chi
phí là 30 triệu đồng, thời gian sử dụng được đánh giá lại là 6 năm (tăng 1 năm
so với thời gian sử dụng đã đăng ký ban đầu), ngày hoàn thành đưa vào sử
dụng là 1/1/2009.

Nguyên giá tài sản cố định = 120 triệu đồng + 30 triệu đồng = 150 triệu
đồng

Số khấu hao luỹ kế đã trích = 12 triệu đồng X 5 năm = 60 triệu đồng

Giá trị còn lại trên sổ kế toán = 150 triệu đồng
-
60 triệu đồng = 90 triệu
đồng


Mức trích khấu hao trung bình hàng năm = 90 triệu đồng : 6 năm = 15
triệu đồng/ năm

Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng = 15.000.000 đồng : 12 tháng
=1.250.000 đ
ồng/ tháng

Từ năm 2009 trở đi, doanh nghiệp trích khấu hao vào chi
phí kinh doanh
mỗi tháng 1.250.000 đồng đối với tài sản cố định vừa được nâng cấp.

3.1.3 Xác định mức trích khấu hao đối với những tài sản cố định đưa
vào s
ử dụng trước ngày 01/01/2004:

a. Cách xác định mức trích khấu hao:
































































































H
H


C
C
H
H


T

T
O
O
Á
Á
N
N


H
H
A
A
O
O


M
M
Ò
Ò
N
N


T
T
S
S
C

C
Đ
Đ




T
T
R
R
O
O
N
N
G
G


D
D
N
N



-
Căn cứ các số liệu trên sổ kế toán, hồ sơ của tài sản cố định để xác
định giá trị còn lại trên sổ kế toán của tài sản cố định.



-
Xác đ
ịnh thời gian sử dụng còn lại của tài sản cố định theo công thức
sau:

t
1

T = T
2
( 1 - )
T
1

Trong đó:
- T

: Thời gian sử dụng còn lại của tài sản cố định


- T
1
: Thời gian sử dụng của tài sản cố định xác định theo quy định tại

Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 166/1999/QĐ
-BTC.
- T
2
: Thời gian sử dụng của tài sản cố định xác định theo quy định tại

Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 206/2003/QĐ
-BTC.
- t
1
: Thời gian thực tế đã trích khấu hao của tài sản cố định

-
Xác đ
ịnh mức trích khấu hao hàng năm (cho những năm còn lại của tài
s
ản cố định) như sau:


Mức trích khấu hao

Giá trị còn lại của tài sản cố định

trung bình hàng năm =

của tài sản cố định


Th
ời gian sử dụng còn lại của tài sản cố định

-
Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả
năm chia cho 12 tháng.



b. Ví dụ tính và trích khấu hao tài sản cố định:

Ví dụ : Doanh nghiệp sử dụng một máy dệt có nguyên giá 600 triệu đồng
từ ngày 01/01/2001. Thời gian sử dụng xác định theo quy định tại Phụ lục 1
ban hành kèm theo Quyết định số 166/1999/QĐ
-
BTC là 10 năm. Th
ời gian
đ
ã sử dụng của máy dệt này tính đến hết ngày 31/12/2003 là 2 năm. Số khấu
hao luỹ kế là 120 triệu đồng.

-
Giá trị còn lại trên sổ kế toán của máy dệt là 480 triệu đồng.
































































































H
H


C
C
H
H


T
T
O

O
Á
Á
N
N


H
H
A
A
O
O


M
M
Ò
Ò
N
N


T
T
S
S
C
C
Đ

Đ




T
T
R
R
O
O
N
N
G
G


D
D
N
N



-
Doanh nghiệp xác định thời gian sử dụng của máy dệt theo quy định tại
Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 206/2003/QĐ
-BTC là 5 năm.
-
Xác đ

ịnh thời gian sử dụng còn lại của máy dệt như sau:


Thời gian
2 năm
sử dụng còn lại = 5 năm x ( 1
- ) = 4 năm

của TSCĐ
10 năm
-
Mức trích khấu hao trung bình hàng năm = 480 triệu đồng : 4 năm = 120
triệu đồng/ năm (theo Quyết định số 206/2003/QĐ
-BTC)
Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng = 120 triệu đồng : 12 tháng = 10
triệu đồng/ tháng

Từ ngày 01/01/2004 đến hết ngày 31/12/2007, doanh nghiệp trích khấu hao
đối với máy dệt này vào chi phí kinh doanh mỗi tháng là 10 triệu đồng.

3.2. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh:

3.2.1 Nội dung của phương pháp:

M
ức trích khấu hao tài sản cố định theo phương pháp số dư giảm dần có
đi
ều chỉnh được xác định như:

-

Xác định thời gian sử dụng của tài sản cố định:

Doanh nghiệp xác định thời gian sử dụng của tài sản cố định theo quy định
tại Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định ban hành kèm
theo Quyết định số 206/2003/QĐ
-
BTC c
ủa Bộ Tài chính.

-
Xác định mức trích khấu hao năm của tài sản cố định trong các năm đầu
theo công thức dưới đây:



Mức trích khấu hao
hàng năm của tài sản
cố định


=
Giá trị còn lại
của tài sản cố
định


X
Tỷ lệ khấu
hao nhanh


Trong đó:
Tỷ lệ khấu hao nhanh xác định theo công thức sau:
































































































H
H


C
C
H
H


T
T
O
O
Á
Á
N
N


H
H
A
A
O

O


M
M
Ò
Ò
N
N


T
T
S
S
C
C
Đ
Đ




T
T
R
R
O
O
N

N
G
G


D
D
N
N



Tỷ lệ khấu
khao nhanh
(%)


=
Tỷ lệ khấu hao tài sản
cố định theo phương pháp
đường thẳng


X
Hệ số

điều

chỉnh




Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng xác định
như sau:

1

X 100
Tỷ lệ khấu hao tài sản
cố định theo phương
pháp đường thẳng (%)


=
Thời gian sử dụng
c
ủa tài sản cố định



Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng của tài sản cố định
quy định tại bảng dưới đây:


Th
ời gian sử dụng của tài sản cố định


Hệ số điều chỉnh


(lần)

Đến 4 năm ( t
£ 4 năm)
1,5

Trên 4 đến 6 năm (4 năm < t
£ 6 năm)
2,0
Trên 6 năm (t > 6 năm)
2,5
Nh
ững năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp số dư
gi
ảm dần nói trên bằng (hoặc thấp hơn) mức khấu hao tính bình quân giữa giá
trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định, thì kể từ năm đó mức
khấu hao được tính bằng giá trị còn lại của tài sản cố định chia cho số năm sử
dụng còn lại của tài sản cố định.

-
M
ức trích khấu hao hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia
cho 12 tháng.

3.2.2 Ví dụ tính và trích khấu hao tài sản cố định:
































































































H
H



C
C
H
H


T
T
O
O
Á
Á
N
N


H
H
A
A
O
O


M
M
Ò
Ò

N
N


T
T
S
S
C
C
Đ
Đ




T
T
R
R
O
O
N
N
G
G


D
D

N
N



Ví dụ: Công ty A mua một thiết bị sản xuất các linh kiện điện tử mới với
nguyên giá là 10 triệu đồng. Thời gian sử dụng của tài sản cố định xác định
theo quy định tại Phụ lục 1 (ban hành kèm theo Quyết định số 206/2003/QĐ
-
BTC) là 5 nă
m. Xác định mức khấu hao hàng năm như sau:
-
Tỷ lệ khấu
hao hàng năm của tài sản cố định theo phương pháp khấu hao đường thẳng là
20%.
-
Tỷ lệ khấu hao nhanh theo phương pháp số dư giảm dần bằng 20% x 2 (hệ
số điều chỉnh) = 40%

-
Mức trích khấu hao hàng năm của tài sản cố định trên được xác định cụ thể
theo bảng dưới đây:




Đơn vị tính: Đồng

Năm
thứ


Giá tr
ị còn
l
ại của
TSCĐ
Cách tính số khấu
hao TSCĐ hàng
năm
Mức khấu
hao hàng
năm
Mức khấu
hao hàng
tháng
Khấu hao
lu
ỹ kế cuối
năm
1
10.000.000
10.000.000 x 40%
4.000.000
333.333
4.000.000
2

6.000.000
6.000.000 x 40%
2.400.000

200.000
6.400.000
3
3.600.000
3.600.000 x 40%
1.440.000
120.000
7.840.000
4
2.160.000
2.160.000 : 2
1.080.000
90.000
8.920.000
5

2.160.000
2.160.000 : 2
1.080.000
90.000
10.000.000


Trong đó:
+ Mức khấu hao tài sản cố định từ năm thứ nhất đến hết năm thứ 3 được
tính bằng giá trị còn lại của tài sản cố định nhân với tỷ lệ khấu hao nhanh
(40%).

+ Từ năm thứ 4 trở đi, mức khấu hao hàng năm bằng giá trị còn lại của tài
sản cố định (đầu năm thứ 4) chia cho số năm sử dụng còn lại của tài sản cố
































































































H
H


C
C
H
H


T
T
O
O
Á
Á
N
N


H
H
A
A
O
O



M
M
Ò
Ò
N
N


T
T
S
S
C
C
Đ
Đ




T
T
R
R
O
O
N
N
G
G



D
D
N
N



định (2.160.000 : 2 = 1.080.000).
[
Vì t
ại năm thứ 4: mức khấu hao theo
phương pháp s
ố dư giảm dần (2.160.000 x 40%= 864.000) thấp hơn mức
kh
ấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của tài
sản cố định (2.160.000 : 2 = 1.080.000)
].
3.3. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm:

3.3.1 Nội dung của phương pháp:

Tài sản cố định trong doanh nghiệp được trích khấu hao theo phương pháp
khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm như sau:

-
Căn cứ vào hồ sơ kinh tế
-
kỹ thuật của tài sản cố định, doanh nghiệp xác

định tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của
tài sản cố định, gọi tắt là sản lượng theo công suất thiết kế.

-
Căn cứ tình hình thực tế sản xuất, doanh nghiệp xác định số lượng, khối
lượng sản phẩm thực tế sản xuất hàng tháng, hàng năm của tài sản cố định.

-
Xác định mức trích khấu hao trong tháng của tài sản cố định theo công
thức dưới đây:

Mức trích khấu hao
trong tháng của tà
i
sản cố định


=
Số lượng sản
phẩm sản xuất
trong tháng


X
Mức trích khấu
hao bình quân tính
cho một đơn vị sản
ph
ẩm


Trong đó:
Mức trích khấu hao

Nguyên giá của tài sản cố định

bình quân tính cho =

một đơn vị sản phẩm


S
ản lượng theo công suất thiết kế

-
Mức trích khấu hao năm của tài sản cố định bằng tổng mức trích khấu hao
của 12 tháng trong năm, hoặc tính theo công thức sau:

Mức trích
khấu hao năm
của tài sản cố
định


=
Số lượng sản
phẩm sản xuất
trong năm

X
Mức trích khấu

hao bình quân tính
cho một đơn vị sản
phẩm

Trường hợp công suất thiết kế hoặc nguyên giá của tài sản cố định thay đổi,
doanh nghi
ệp phải xác định lại mức trích khấu hao của tài sản cố định.
































































































H
H


C
C
H
H


T
T
O
O
Á
Á
N
N



H
H
A
A
O
O


M
M
Ò
Ò
N
N


T
T
S
S
C
C
Đ
Đ




T
T

R
R
O
O
N
N
G
G


D
D
N
N



3.3.2 Ví dụ tính và trích khấu hao tài sản cố định:

Ví dụ:

ng ty A mua máy ủi đất (mới 100%) với nguyên giá 450 triệu
đồng. Công suất thiết kế của máy ủi này là 30m
3
/giờ. Sản lượng theo công
su
ất thiết kế của máy ủi này là 2.400.000 m
3
. Khối lượng sản phẩm đạt được
trong năm thứ nhất của máy ủi này là:



Tháng

Kh
ối lượng sản phẩm
hoàn thành (m
3
)
Tháng

Kh
ối lượng sản phẩm
hoàn thành (m
3
)
Tháng 1

14.000
Tháng 7
15.000
Tháng 2
15.000
Tháng 8
14.000
Tháng 3

18.000
Tháng 9
16.000

Tháng 4
16.000
Tháng 10
16.000
Tháng 5
15.000
Tháng 11
18.000
Tháng 6
14.000
Tháng 12
18.000

Mức trích khấu hao theo phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng
sản phẩm của tài sản cố định này được xác định như sau:

-
Mức trích khấu hao bình quân tính cho 1 m
3
đất ủi = 450 triệu đồng:
2.400.000 m
3
= 187,5 đ/m
3




-
Mức trích khấu hao của máy ủi được tính theo bảng sau:


Tháng

Sản lượng thực tế tháng (m
3
)
Mức trích khấu hao tháng (đồng)

1
14.000
14.000 x 187,5 = 2.625.000
2
15.000
15.000 x 187,5 = 2.812.500































































































H
H


C
C
H
H


T
T
O
O

Á
Á
N
N


H
H
A
A
O
O


M
M
Ò
Ò
N
N


T
T
S
S
C
C
Đ
Đ





T
T
R
R
O
O
N
N
G
G


D
D
N
N



3
18.000
18.000 x 187,5 = 3.375.000
4

16.000
16.000 x 187,5 = 3.000.000

5
15.000
15.000 x 187,5 = 2.812.500
6

14.000
14.000 x 187,5 = 2.625.000
7
15.000
15.000 x 187,5 = 2.812.500
8
14.000
14.000 x 187,5 = 2.625.000
9
16.000
16.000 x 187,5 = 3.000.000
10

16.000
16.000 x 187,5 = 3.000.000
11
18.000
18.000 x 187,5 = 3.375.000
12

18.000
18.000 x 187,5 = 3.375.000

T
ổng cộng cả năm


35.437.500
3.4. M

t s

phương pháp khác.
a. Phương pháp kh

u hao theo “ t

ng s

th

t

năm “
Đây là m

t phương th

c tính kh

u hao trong đó kh

u hao
đượ
c tính nhi


u


nh

ng n
ăm
đ

u v
à gi

m d

n

nh

ng n
ăm sau.
Công th

c tính :
- Tính t

ng các s

th

t


năm:

2
)1(
+
=
nn
N

- Tính giá tr

kh

u hao cho n
ăm th

i :


M
N
i
n
K
i
x
1+-
=


Trong đó:































































































H
H


C
C
H
H


T
T
O
O
Á
Á
N
N


H
H
A
A
O
O



M
M
Ò
Ò
N
N


T
T
S
S
C
C
Đ
Đ




T
T
R
R
O
O
N
N
G

G


D
D
N
N



N : T

ng s

th

t

năm
n : S

nnăm s

d

ng tài s

n c



đị
nh
K
i
: M

c tr
ích kh

u hao n
ăm th

i

M : Nguyên giá tài s

n c


đị
nh
i : Năm th

i
Ví d

: M

t thi
ế

t b

có giá tr

ban đàu là 180 tri

u
đồ
ng , th

i gian s

d

ng
tính kh

u hao là 6 năm. Vi

c tính toán như sau:
- T

ng s

th

t

năm: N = 6(6+1):2 =21
- M


c trích kh

u haohàng năm c

a tài s

n c


đị
nh
đượ
c c

th

theo
b

ng d
ư

i
đây:
Đơn v

: tri

u

đồ
ng
Năm
th


Giá tr

c
ò
n l

i
c

a TSCĐ
Phép tính s

KH
hàng năm
M

c trích KH
hàng năm
KH lu

k
ế

cu


i năm
1

180
(6-1+1):21*180
51.43
51.43
2
128.57
(6-2+1):21*180
42.86
94.29
3

85.71
(6-3+1):21*180
34.29
128.58
4
51.42
(6-4+1):21*180
25.71
154.29
5
25.71
(6-5+1):21*180
17.14
171.43
6

8.57
(6-6+1):21*180
8.57
180.00
Ph
ương th

c kh

u hao như trên s

t

o điêu ki

n thu h

i v

n c


đị
nh nhanh,
góp ph

n gi

i quy
ế

t khó khăn do thi
ế
u v

n.
Đố
i v

i doanh nghi

p s

n xu

t
các m

t hàng có
đặ
c đi

m là ph

i th
ườ
ng xuyên bi
ế
n
đổ
i v


ch

ng lo

i, m

u
m
ã
và ch

t l
ơự
ng th
ì
phương pháp kh

u hao này s

giúp doanh nghi

p nhanh
ch
óng c

i ti
ế
n ho


c
đ

i m

i t
ài s

n c


đ

nh cho ph
ù h

p v
ơi quy tr
ì
nh t

o s

n
ph

m m

i.
b. Ph

ương pháp kh

u hao theo t

l

t
ăng d

n.
































































































H
H


C
C
H
H


T
T
O
O
Á
Á
N

N


H
H
A
A
O
O


M
M
Ò
Ò
N
N


T
T
S
S
C
C
Đ
Đ





T
T
R
R
O
O
N
N
G
G


D
D
N
N



Đây là phương pháp tính kh

u hao mà giá tr

kh

u hao tăng d

n vào nh


ng
năm sau và l

y l
ã
i su

t ngân hàng trong năm
đầ
u tiên làm căn c

tính toán.
C
ông th

c t
ính toán như sau:
- M

c trích kh

u hao năm
đầ
u tiên:

1)1(
x
1
-+
=

n
X
X
M
K


- M

c trích kh

u hao năm th

i :

1
1
)1(
-
+=
i
i
X
KK

Trong đó:

1
K
: M


c trích kh

u hao năm
đầ
u tiên

i
K
: M

c trích kh

u hao năm th

i
M : Nguyên giá c

a tài s

n c


đị
nh
X : L
ã
i su

t ngân hàng trong năm

đầ
u tiên
n : S

năm s

d

ng tài s

n c


đị
nh
V
í d

:
M

t th
i
ế
t b

c
ó giá tr

ban

đàu là 180 tri

u
đ

ng , th

i gian s

d

ng
tính kh

u hao là 6 năm và l
ã
i su

t ngân hàng 10% trong m

t năm.
Vi

c tính toán như sau:
- M

c trích kh

u hao năm
đầ

u tiên:
33,23
1)1,01(
1,0
180
6
1
=
-+
=
x
K





- M

c trích kh

u hao hàng năm c

a tài s

n c


đị
nh

đượ
c xác
đị
nh c


th

theo b

ng sau :
Đơn v

: tri

u
đồ
ng































































































H
H


C
C
H
H



T
T
O
O
Á
Á
N
N


H
H
A
A
O
O


M
M
Ò
Ò
N
N


T
T
S
S

C
C
Đ
Đ




T
T
R
R
O
O
N
N
G
G


D
D
N
N



Năm
th



Gi
á tr

c
ò
n l

i
c

a TSC
Đ
Ph
ép tính s

KH
h
àng năm
M

c trích KH
h
àng năm
KH lu

k
ế

cu


i n
ăm
1
180
23,33
23,33
23,33
2
156,67
23,33 x (1+0,1)
1

25,6
48,99
3
107,68
23,33 x (1+0,1)
2

28,23
77,22
4

102,78
23,33 x (1+0,1)
3

31,05
108,27

5
71,73
23,33 x (1+0,1)
4

34,16
142,43
6

37,57
23,33 x (1+0,1)
5

37,57
180

Phương pháp này thích h

p v

i nh

ng doanh nghi

p m

i thành l

p, nhu
c


u ph

i th
ườ
ng xuyên nâng c

p và thay th
ế
thi
ế
t b

không l

n, nh

ng năm
đầ
u kinh doanh g

p nhi

u khó khănv

th

tr
ườ
ng tiêu th


, yêu c

u v

giá
thành s

n ph

m ph

i th

p
để
có th

c

nh tranh và t

ng b
ướ
c thâm nh

p th


tr

ư

ng.

4. Phương pháp h

ch toán hao m
ò
n và kh

u hao TSCĐ.
4.1.Nguyên t

c trích kh

u hao.
Trong nh

ng năm g

n đây ,
để
phù h

p v

i xu th
ế

đổ

i m

i và phát tri

n
c

a
đấ
t n
ướ
c , các doanh nghi

p
đã
t

p trung m

i ngu

n l

c
để

đầ
u tư phát
tri


n s

n xu

t kinh doanh , t

o nhi

u thu nh

p cho doanh nghi

p v
à x
ã
h

i.
M

t trong các nhân t

quan tr

ng giúp doanh nghi

p duy tr
ì
, m


r

ng và phát
tri

n s

n xu

t kinh doanh đó là v

n
đầ
u tư. V

n
đề
đó luôn đươc các doanh
nghi

p r

t quan tâm và
đượ
c huy
độ
ng t

nhi


u ngu

n khác nhau.
Để
t

o đi

u
ki

n cho doanh nghi

p thu h

i v

n nhanh
để
tái
đầ
u tư,
đổ
i m

i trang thi
ế
t b



m
áy móc , v

a qua B

T
ài Chính
đ
ã
ban h
ành Quy
ế
t
Đ

nh
s

206/2003/Q
Đ-
BTC
, ngày 12/12/2003 ban hành ch
ế

độ
qu

n l
ý
, s


d

ng và trích kh

u hao
TSC
Đ , thay th
ế

cho Quy
ế
t
đ

nh s

166/1999/Q
Đ-BTC ngày 30/12/1999.
Nguyên t

c trích kh

u hao TSCĐ đươc quy
đị
nh như sau:

v
Nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định:

































































































H
H


C
C
H
H


T
T
O
O
Á
Á
N
N


H
H
A
A
O
O



M
M
Ò
Ò
N
N


T
T
S
S
C
C
Đ
Đ




T
T
R
R
O
O
N
N
G
G



D
D
N
N



-
Mọi tài sản cố định của doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động kinh
doanh đều phải trích khấu hao. Mức trích khấu hao tài sản cố định được hạch
toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.

Doanh nghiệp không được tính và trích khấu hao đối với những tài sản cố
đ
ịnh đã khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng vào hoạt động kinh doanh.

Đối với những tài sản cố định chưa khấu hao hết đã hỏng, doanh nghiệp
phải xác định nguyên nhân, quy trách nhiệm đền bù, đòi bồi thường thiệt hại
và tính vào chi phí khác.
-
Những tài sản cố định không tham gia vào hoạt động kinh doanh thì
không phải trích khấu hao, bao gồm:

+ Tài sản cố định thuộc dự trữ Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý
hộ, giữ hộ.

+ Tài sản cố định phục vụ các hoạt động phúc lợi trong doanh nghiệp như
nhà trẻ, câu lạc bộ, nhà truyền thống, nhà ăn, được đầu tư bằng quỹ phúc

lợi.

+ Những tài sản cố định phục vụ nhu cầu chung toàn xã hội, không phục vụ
cho hoạt động kinh doanh của riêng doanh nghiệp như đê đập, cầu cống,
đường xá, mà Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý.

+ Tài sản cố định khác không tham gia vào hoạt động kinh doanh.

Doanh nghiệp thực hiện việc quản lý, theo dõi các tài sản cố định trên đây
như đối với các tài sản cố định dùng trong hoạt động kinh doanh và tính mức
hao mòn của các tài sản cố định này (nếu có); mức hao mòn hàng năm được
xác đ
ịnh bằng cách lấy nguyên giá chia (:) cho thời gian sử dụng của tài sản
cố định xác định theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số
206/2003/QĐ-
BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Nếu các tài sản cố định này có tham gia vào hoạt động kinh doanh thì trong
thời gian tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp
th
ực hiện tính và trích khấu hao vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.

-
Doanh nghiệp cho thuê tài sản cố định hoạt động phải trích khấu hao đối
với tài sản cố định cho thuê.

-
Doanh nghiệp đi thuê tài sản cố định tài chính phải trích khấu hao tài sản
cố định thuê tài chính như tài sản cố định thuộc sở hữu của doanh nghiệp theo
quy đ

ịnh hiện hành. Trường hợp ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản,
doanh nghi
ệp đi thuê tài sản cố định tài chính cam kết không mua tài sản thuê































































































H
H


C
C
H
H


T
T
O
O
Á
Á
N
N


H
H
A
A
O

O


M
M
Ò
Ò
N
N


T
T
S
S
C
C
Đ
Đ




T
T
R
R
O
O
N

N
G
G


D
D
N
N



trong hợp đồng thuê tài chính, thì doanh nghiệp đi thuê được trích khấu hao
tài sản cố định thuê tài chính theo thời hạn thuê trong hợp đồng.

-
Vi
ệc trích hoặc thôi trích khấu hao tài sản cố định được thực hiện bắt đầu
t
ừ ngày (theo số ngày của tháng) mà tài sản cố định tăng, giảm, hoặc ngừng
tham gia vào hoạt động kinh doanh.

-
Quyền sử dụng đất lâu dài là tài sản cố định vô hình đặc biệ
t, doanh
nghiệp ghi nhận là tài sản cố định vô hình theo nguyên giá nhưng không được
trích khấu hao.

v
Xác định thời gian sử dụng tài sản cố định hữu hình:


-
Đ
ối với tài sản cố định còn mới (chưa qua sử dụng), doanh nghiệp phải
căn c
ứ vào khung thời gian sử dụng tài sản cố định quy định tại Phụ lục 1 ban
hành kèm theo số 206/2003/QĐ
-
BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính để xác định thời gian sử dụng của tài sản cố định.

-
Đối với tài sản cố định đã qua sử dụng, thời gian sử dụng của tài sản cố
định được xác định như sau:

Thời gian sử

dụng của

tài sản =

cố định



Giá trị hợp lý của tài sản cố
định


Giá bán của tài sản cố định

mới cùng loại (hoặc của tài
sản cố định tương đương trên
thị trường)





X
Th
ời gian sử dụng
của tài sản cố định mới
cùng loại xác định theo
Phụ lục 1 (ban hành
kèm theo Quyết định
206/2003/QĐ-BTC
ngày 12/12/2003)

Trong đó:
Giá trị hợp lý của tài sản cố định là giá mua hoặc trao đổi thực tế (trong
trường hợp mua bán, trao đổi), giá trị còn lại của tài sản cố định (trong trường
hợp được cấp, được điều chuyển), giá trị theo đánh giá của Hội đồng giao
nh
ận (trong trường hợp được cho, biếu tặng, nhận vốn góp),…

-
Trường hợp doanh nghiệp muốn xác định thời gian sử dụng của tài sản cố
định khác với khung thời gian sử dụng quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm
theo Quyết định số 206/2003/QĐ
-

BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính, doanh nghiệp phải giải trình rõ các căn cứ để xác định thời gian sử































































































H
H


C
C
H
H


T
T
O
O
Á
Á
N
N


H
H
A
A
O
O



M
M
Ò
Ò
N
N


T
T
S
S
C
C
Đ
Đ




T
T
R
R
O
O
N
N

G
G


D
D
N
N



dụng của tài sản cố định đó để Bộ Tài chính xem xét, quyết định theo ba tiêu
chuẩn sau:

+ Tuổi thọ kỹ thuật của tài sản cố định theo thiết kế;

+ Hiện trạng tài sản cố định (thời gian tài sản cố định đã qua sử dụng,
thế hệ tài sản cố định, tình trạng thực tế của tài sản ).

+ Tuổi thọ kinh tế của tài sản cố định.

-
Trường hợp có các yếu tố tác động (như việc nâng cấp hay tháo dỡ một
hay một số bộ phận của tài sản cố định ) nhằm kéo dài hoặc rút ngắn thời
gian sử dụng đã xác định trước đó của tài sản cố định, doanh nghiệp tiến hành
xác định lại thời gian sử dụng của tài sản cố định theo ba tiêu chuẩn quy định
t
ại khoản 3 Điều này tại thời điểm hoàn thành nghiệp vụ phát sinh, đồng thời
phải lập biên bản nêu rõ các căn cứ làm thay đổi thời gian sử dụng.


v
Xác định thời gian sử dụng tài sản cố định vô hình:

Doanh nghiệp tự xác định thời gian sử dụng tài sản cố định vô hình nhưng
tối đa không quá 20 năm. Riêng thời gian sử dụng của quyền sử dụng đất có
th
ời hạn là thời hạn được phép sử dụng đất theo quy định.

v
Xác định thời gian sử dụng tài sản cố định trong một số trường hợp
đặc biệt:

-
Đối với dự án đầu tư theo hình thức Xây dựng
- Kinh doanh -
Chuyển
giao (B.O.T), thời gian sử dụng tài sản cố định được xác định từ thời điểm
đưa tài sản cố định vào sử dụng đến khi kết thúc dự án.

-
Đ
ối với hợp đồng hợp tác kinh doanh (B.C.C) có bên nước ngoài tham
gia H
ợp đồng, sau khi kết thúc thời hạn của hợp đồng bên nước ngoài thực
hiện chuyển giao không bồi hoàn cho Nhà nước Việt Nam, thì thời gian sử
dụng tài sản cố định của tài sản cố định chuyển giao được xác định từ thời
điểm đưa tài sản cố định vào sử dụng đến khi kết thúc dự án.

4. 2. T
ài kho


n s

d

ng
Để
theo d
õ
i t
ì
nh h
ì
nh bi
ế
n
độ
ng tăng, gi

m kh

u hao TSCĐ k
ế
toán Vi

t
nam s

d


ng TK214- Hao m
ò
n TSCĐ. TK này dùng
để
ph

n ánh giá tr

hao
m
ò
n c

a TSCĐ trong quá tr
ì
nh s

d

ng do trích kh

u hao và nh

ng kho

n
tăng gi

m hao m
ò

n khác c

a các lo

i TSCĐ c

a doanh nghi

p như TSCĐ
h

u h
ì
nh,TSC
Đ vô h
ì
nh v
à TSCĐ thuê tài chính.
































































































H
H


C
C
H
H



T
T
O
O
Á
Á
N
N


H
H
A
A
O
O


M
M
Ò
Ò
N
N


T
T
S

S
C
C
Đ
Đ




T
T
R
R
O
O
N
N
G
G


D
D
N
N



Tài kho


n này có k
ế
t c

u và n

i dung như sau :
Bên N

: Giá tr

hao m
ò
n TSCĐ và b

t
độ
ng s

n
đầ
u tư gi

m do các l
ý
do
gi

m TSC
Đ và b


t
đ

ng s

n
đ

u t
ư ( Thanh l
ý
, nh
ư

ng b
án , đi

u
đ

ng cho
đơn v

khác , góp v

n liên doanh …)
Bên Có :
- Giá tr


hao m
ò
n TSCĐ và b

t
độ
ng s

n
đầ
u tư tăng do trích kh

u hao
TSCĐ và b

t
độ
ng s

n
đầ
u tư ; do đánh giá l

i TSCĐ ho

c do đi

u chuy

n

TSCĐ
đã
s

d

ng gi

a các đơn v

thành viên c

a T

ng công ty ho

c công
ty…

- Giá tr

hao m
ò
n TSC
Đ do tính hao m
ò
n c

a nh


ng TSC
Đ dùng cho
ho

t
độ
ng s

nghi

p, d

án , phúc l

i .
Dư có: Giá tr

hao m
ò
n c

a TSCĐ và b

t
độ
ng s

n
đầ
u tư hi


n có t

i đơn
v

.
Tài kho

n 214 - Hao m
ò
n TSCĐ có 4 tài kho

n c

p 2:

- Tài kho

n 2141
- Hao m
ò
n TSC
Đ h

u h
ì
nh: Ph

n

ánh giá tr

hao m
ò
n
c

a TSCĐ h

u h
ì
nh trong quá tr
ì
nh s

d

ng do trích kh

u hao (ho

c tính hao
m
ò
n) TSCĐ và nh

ng khoanr tăng, gi

m hao m
ò

n khácc

a TSCĐ h

u h
ì
nh.
- Tài kho

n 2142 - Hao m
ò
n TSCĐ thuê tài chính: Ph

n ánh giá tr

hao
m
ò
n c

a TSCĐ thuê tài chính do trích kh

u hao(ho

c tính hao m
ò
n) TSCĐ
thu
ê tài chính và nh


ng kho

n t
ăng, gi

m hao m
ò
n kh
ác c

a TSC
Đ thuê tài
ch
ính.

- Tài kho

n 2143
- Hao m
ò
n t
àI kho

n v
ô h
ì
nh: Ph

n
ánh giá tr


hao m
ò
n
c

a TSCĐ vô h
ì
nh trong quá tr
ì
nh s

d

ng trích kh

u hao(ho

c tính hao m
ò
n)
TSCĐ thuê tài chinhs và nh

ng kho

n tăng, gi

m hao m
ò
n TSCĐ thuê tài

chính.
- Tài kho

n 2147 – Hao m
ò
n b

t
độ
ng s

n
đầ
u tư : Ph

n ánh giá tr

hao
m
ò
n c

a b

t
đ

ng s

n

đ

u t
ư trong quá tr
ì
nh n

m gi

ch

t
ăng giá, cho thuê
ho

t
độ
ng c

a doanh nghi

p.
Tài kho

n 2147 có n

i dung và k
ế
t c


u như sau :
Bên N

: Giá tr

hao m
ò
n b

t
độ
ng s

n
đầ
u tư gi

m.
Bên Có : Giá tr

hao m
ò
n b

t
độ
ng s

n
đầ

u tư tăng do trich kh

u hao ho

c do
chuy

n s

kh

u hao lu

k
ế
c

a b

t
đ

ng s

n ch

s

h


u s

d

ng th
ành b

t
độ
ng s

n
đầ
u tư.































































































H
H


C
C
H
H


T
T
O
O

Á
Á
N
N


H
H
A
A
O
O


M
M
Ò
Ò
N
N


T
T
S
S
C
C
Đ
Đ





T
T
R
R
O
O
N
N
G
G


D
D
N
N



S

dư bên Có : Giá tr

hao m
ò
n c


a b

t
độ
ng s

n
đầ
u tư hi

n có c

a doanh
nghi

p.
Để
ph

n
ánh t
ì
nh h
ì
nh h
ì
nh t
ăng, gi


m v
à s

d

ng ngu

n v

n kh

u hao


doanh nghi

p, doanh nghi

p s

d

ng tài kho

n 009 - Ngu

n v

n kh


u hao.
N

i dung tài kho

n:
Bên n

: Ngu

n v

n kh

u hao tăng do :
- Trích kh

u hao TSCĐ.
- Thu h

i v

n kh

u hao
đã
đi

u chuy


n cho đơn v

khác.
Bên có: Ngu

n v

n kh

u hao gi

m do:
-

Đ

u t
ư
đ

i m

i TSC
Đ (mua s

m TSC
Đ, XDCB,…).
- Tr

n


vay
đầ
u tư TSCĐ.
- Đi

u chuy

n v

n kh

u hao cho đơn v

khác.
S

dư bên n

: Ngu

n v

n kh

u hao hi

n c
ò
n.

S

kh

u hao TSCĐ
đã
trích
đượ
c
để
l

i cho doanh nghi

p, trong th

i gian
ch
ưa có nhu c

u
đ

u t
ư, doanh nghi

p
đư

c s


d

ng v
ào s

n xu

t, kinh doanh
theo quy
đị
nh c

a ch
ế

độ
tài chính doanh nghi

p.
4.3. Phương pháp h

ch toán.
a. K
ế
toán kh

u hao TSCĐ h

u h

ì
nh
*
Đị
nh k
ì
(Tháng, qu
ý
…) tính trích kh

u hao TSCĐ vào chi phí s

n xu

t
kinh doanh ,
đ

ng th

i ph

n
ánh hao m
ò
n TSC
Đ, ghi:
N

TK 627 – chi phí s


n xu

t chung (6274).
N

TK 641
– chi phí bán hàng (6414) .
N

TK 642 – chi phí qu

n l
ý
doanh nghi

p(6424).
Có TK 214 – Hao m
ò
n TSCĐ.
Đồ
ng th

i ph

n ánh tăng v

n kh

u hao cơ b


n, ghi đơn vào bên n

TK 009 –
ngu

n v

n kh

u hao,TK ngoài b

ng cân
đố
i k
ế
toán .
* Tr
ư

ng h

p ph

i n

p v

n kh


u
hao cho đơn v

c

p tr
ên ho

c
đi

u chuy

n
cho đơn v

khác:
- Tr
ườ
ng h

p
đượ
c hoàn tr

l

i: Khi n

p v


n kh

u hao, ghi:
N

TK 136 (1368) – Ph

i thu n

i b

































































































H
H


C
C
H
H


T
T
O
O
Á

Á
N
N


H
H
A
A
O
O


M
M
Ò
Ò
N
N


T
T
S
S
C
C
Đ
Đ





T
T
R
R
O
O
N
N
G
G


D
D
N
N



Có TK 112 - Ti

n g

i ngân hàng
Đồ
ng th


i ghi gi

m ngu

n v

n kh

u hao, ghi đơn vào bên Có TK 009 -
Ngu

n v

n kh

u hao.

Khi nh

n l

i s

v

n kh

u hao hoàn tr

, ghi bút toán ng

ượ
c l

i .
- Tr
ườ
ng h

p v

n kh

u hao huy
độ
ng không
đượ
c hoàn tr

:
+ Khi n

p v

n kh

u hao cho c

p trên ho

c đi


u chuy

n cho đơn v

khác:
N

TK 411 – Ngu

n v

n kinh doanh
Có TK 111, 112
Đồ
ng th

i ghi gi

m ngu

n v

n kh

u hao: ghi đơn vào bên Có tài kho

n :
009 “ngu


n v

n kh

u hao”(T
ài kho

n ngo
ài b

ng c
ân
đ

i k
ế
to
án).
b. K
ế
toán kh

u hao TSCĐ vô h
ì
nh.
-
Đị
nh k

trích kh


u hao TSCĐ vô h
ì
nh , tính vào chi phí SXKD:
N

TK 627, 641, 642, 623 ,241
Có TK 214 – Hao m
ò
n TSCĐ(2143)
-
S

ch
ênh l

ch kh

u hao t
ăng do m

c kh

u hao TSC
Đ vô h
ì
nh t
ăng lên t



vi

c thay
đổ
i th

i gian và phương pháp kh

u hao, so v

i s


đã
trích trong
năm,
đượ
c tính vào chi phí SXKD:
N

TK 641, 627, 642 (s

chênh l

ch kh

u hao tăng)
Có TK 214 – Hao m
ò
n TSCĐ(2143)

-
S

ch
ênh l

ch kh

u hao gi

m do m

c kh

u hao TSC
Đ vô h
ì
nh giam t


vi

c thay
đổ
i th

i gian và phương pháp tính kh

u hao, so v


i s


đã
trích trong
n
ăm ,
đư

c ghi gi

m chi ph
í SXKD :
N

TK 214 – Hao m
ò
n TSCĐ(2143)
Có TK 627, 641, 642 (s

chênh l

ch kh

u hao gi

m)
c. K
ế
toán kh


u hao TSCĐ thuê tài chính.
Đị
nh k

, trích kh

u hao TSCĐ thuê tài chính vào chi phí SXKD:
N

TK 623
, 627, 641, 642
Có TK 2142 – Hao m
ò
n TSCĐ
d. K
ế
toán kh

u hao b

t
độ
ng s

n
đầ
u tư.
































































































H
H


C
C
H
H


T
T
O
O
Á
Á
N
N


H
H
A
A
O
O


M
M

Ò
Ò
N
N


T
T
S
S
C
C
Đ
Đ




T
T
R
R
O
O
N
N
G
G



D
D
N
N



Đị
nh k

tính , trích kh

u hao b

t
độ
ng s

n
đầ
u tư đang n

m gi

ch

tăng
giá, đang cho thuê ho

t

độ
ng, ghi:


N

TK 623 – Giá v

n hàng bán
Có TK 2147 – Hao m
ò
n b

t
độ
ng s

n
đầ
u tư.
Đồ
ng th

i , ghi đơn bên n

TK 009 – Ngu

n v

n kh


u hao TSCĐ(Chi ti
ế
t
kh

u hao BĐS
đầ
u tư).


II . M
ỘT

SỐ

KIẾN

NGHỊ
,
NHẰM
HOÀN
THIỆN

CHẾ

ĐỘ

HẠCH


TOÁN HAO
MÒN

KHẤU
HAO TSCĐ .
1. Tiêu chu

n TSCĐ.
1.1. Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định hữu hình:

Tư liệu lao động là từng tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ
thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện
m
ột hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào
trong đ
ó thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời cả
bốn tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là tài sản cố định:

a. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản
đó;

b. Nguyên giá tài s
ản phải được xác định một cách tin cậy;

c. Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên;

d. Có giá trị từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.

Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với
nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu

thiếu một bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt
động chính của nó nhưng do yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi hỏi
ph
ải quản lý riêng từng bộ phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng
thoả mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một tài sản
cố định hữu hình độc lập.

Đối với súc vật làm việc cho sản phẩm, thì từng con súc vật thoả mãn đồng
thời bốn tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một tài sản cố định hữu































































































H
H


C
C
H
H


T
T
O
O
Á
Á
N
N



H
H
A
A
O
O


M
M
Ò
Ò
N
N


T
T
S
S
C
C
Đ
Đ




T

T
R
R
O
O
N
N
G
G


D
D
N
N



hình.

Đối với vườn cây lâu năm thì từng mảnh vườn cây, hoặc cây thoả mãn
đồng thời bốn tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một tài sản cố định
h
ữu hình.

1.2. Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định vô hình:

Mọi khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra thoả mãn đồng thời cả
bốn điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, mà không hình thành tài sản cố
định hữu hình thì được coi là tài sản cố định vô hình. Những khoản chi phí

không đồng thời thoả mãn cả bốn tiêu chuẩn nêu trên thì được hạch toán trực
tiếp hoặc được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.

Riêng các chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là tài
sản cố định vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp nếu thỏa mãn được
bảy điều kiện sau:

a. Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa tài sản
vô hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán;

b. Doanh nghiệp dự định hoàn thành tài sản vô hình để sử dụng hoặc để
bán;
c. Doanh nghiệp có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vô hình đó;

d. Tài sản vô hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai;

đ. Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để
hoàn tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài sản vô hình đó;

e. Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong giai đoạn

triển khai để tạo ra tài sản vô hình đó;

g. Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định
cho tài sản cố định vô hình.

Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng
cáo phát sinh trước khi thành lập doanh nghiệp, chi phí cho giai đoạn nghiên
c
ứu, chi phí chuyển dịch địa điểm, lợi thế thương mại không phải là tài sản cố

định vô hình mà được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong thời gian tối
đa không quá 3 năm kể từ khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động.

2. H

ch to
án kh

u hao TSC
Đ tr
ư

c v
à sau khi nâng c

p.

Đ

i v

i t
ài s

n c


đ

nh khi n

âng c

p l
à ho

t
đ

ng c

i t

o, x
ây l

p, trang b


b

sung thêm cho TSCĐ nh

m nâng cao công su

t, ch

t l
ượ
ng s


n ph

m tính































































































H
H


C
C
H
H


T
T
O
O
Á
Á
N
N


H
H
A
A
O

O


M
M
Ò
Ò
N
N


T
T
S
S
C
C
Đ
Đ




T
T
R
R
O
O
N

N
G
G


D
D
N
N



năng tác d

ng c

a TSCĐ so v

i m

c ban
đầ
u ho

c kéo dàI th

i gian s

d


ng
c

a TSCĐ đưa vào áp d

ng quy tr
ì
nh công ngh

s

n xu

t m

i làm gi

m chi
ph
í ho

t
đ

ng c

a TSC
Đ so v

i tr

ư

c
.
T

p h

p chi phí nâng c

p TSCĐ, k
ế
toán ghi:
N

TK 241
N

TK 133 – Thu
ế
GTGT theo phương pháp kh

u tr


Có TK 111, 112, 152, 214, 331,……
Khi công vi

c s


a ch

a hoàn thành, căn c

vào giá thành th

c t
ế
c

a công
vi

c s

a ch

a và giá tr

c
ò
n l

i c

a TSCĐ
đượ
c nâng c

p

để
k
ế
toán xác
đị
nh
nguy
ên giá m

i, k
ế
to
án ghi :
N

TK 211
Có TK 241
N
ế
u chi phí
để
nâng c

p TSCĐ
đượ
c bù
đắ
p băng ngu

n v


n chuyên dùng
th
ì
k
ế
toán c
ò
n ph

I ghi bút toán k
ế
t chuy

n ngu

n :

N

TK 414, 441…

Có TK 411
Theo Quy
ế
t
đị
nh s

206/2003/QĐ - BTC c


a B

Tài Chính, ban hành trong
đó t

i Đi

u 7 có ghi “Các chi phí doanh nghi

p chi ra
để
nâng c

p TSCĐ
đượ
c ph

n ánh tăng nguyên giá c

a TSCĐ đó, không
đượ
c h

ch toán các chi
ph
í này vào chi phí kinh doanh trong k

” v
à t


i M

c II
đi

u 3 quy
đ

nh v


ti
êu chu

n TSCĐ. V

y
đố
i v

i m

t tài s

n sau khi nâng c

p không tho

m


n
đ
i

u ki

n t
ài s

n
đó là TSCĐ h

u h
ì
nh (Ti
êu chu

n TSC
Đ) và khi đó coi như
tài s

n đó tính vào TSCĐ vô h
ì
nh ,và kho

n chi phi nâng c

p
đượ

c tính vào
chi phí kinh doanh trong k

. Như v

y nó l

i trái ng
ượ
c v

i Đi

u 7 đó là các
kho

n chi phí chi ra
để
nâng c

p không
đượ
c đưa vào chi phí kinh doanh. V

y
th
ì
chi phí này đưa vào đâu cho phù h

p ?

3. B
àn v

phương pháp kh

u hao TSCĐ cho danh nghi

p nh

và v

a.
V

i Quy
ế
t
đị
nh s

206/2003/QĐ - BTC c

a B

Tài Chính, ngày
12/12/2003 ban hành đưa ra 3 phương pháp kh

u hao.Quy
ế
t đ


nh này áp d

ng
cho công ty nhà n
ướ
c, công ty c

ph

n nhà n
ướ
c, công ty TNHH nhà n
ướ
c
m

t thành viên,…
đố
i v

i các doanh nghi

p khác th
ì
ch

b

t bu


c áp d

ng các
quy
đ

nh c
ó liên quankhi xác
đ

nh chi ph
í
đ

t
ính thu
ế
thu nh

p doanh nghi

p.
Các doanh nghi

p khác, mà ch

y
ế
u là doanh nghi


p ngoài qu

c danh th
ườ
ng

×