Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Đề tài " Thực trạng kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn tài chính quốc tế (IFC) thực hiện " ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 98 trang )




ĐỀ TÀI
Thực trạng kiểm toán khoản mục TSCĐ
trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty
TNHH Kiểm toán và Tư vấn tài chính quốc
tế (IFC) thực hiện






Giáo viên hướng dẫn : Pgs Ts Lê Thị Hòa
Sinh viên thực hiện : Vũ Đức Cảnh

Chuyên đÒ thực tập tốt nghiệp

LỜI

MỞ

ĐẦU


Cùng v

i s

phát tri



n như v
ũ
b
ã
o c

a khoa h

c và công ngh

ngày
nay, n

n kinh t
ế
th
ế
gi

i đang chuy

n m
ì
nh t

ng b
ướ
c đi lên m


nh m

. S


bi
ế
n chuy

n c

a n

n kinh t
ế
g

n li

n v

i s

thay
đổ
i m

nh m

c


a t

ng qu

c
gia trong t

ng khu v

c trên th
ế
gi

i. Song cùng v

i s

thay
đổ
i đó, b
ướ
c vào
nh

ng năm
đầ
u th

p k


90 c

a th
ế
k

XX xu h
ướ
ng h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế

c

a Vi

t Nam
đã
phát tri

n m


nh. N

n kinh t
ế
Vi

t Nam có s

bi
ế
n chuy

n
m

nh m

, b
ướ
c chuy

n
đổ
i n

n kinh t
ế
t

cơ ch

ế
t

p trung quan liêu bao c

p
sang cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng
đã
làm thay
đổ
i b

m

t n

n kinh t
ế
qu

c dân. N

n kinh
t

ế
m


đặ
t ra nhi

u yêu c

u m

i. Tr
ướ
c s


đò
i h

i c

a n

n kinh t
ế
, ho

t
độ
ng

ki

m toán
đã

đượ
c công nh

n

Vi

t Nam v

i s

ra
đờ
i c

a các t

ch

c
độ
c
l

p v


k
ế
toán ki

m toán nh

m giúp cá nhân, t

ch

c n

m r
õ
ki
ế
n th

c, tăng
c
ườ
ng hi

u bi
ế
t v

tài chính, k
ế

toán trong b

i c

nh m

i. S

ra
đờ
i c

a các
công ty ki

m toán
độ
c l

p qu

c t
ế
và n

i
đị
a

Vi


t Nam đánh d

u m

t b
ướ
c
ngo

t quan tr

ng trong vi

c cung c

p d

ch v

ki

m toán và tư v

n cho nh

ng
ng
ườ
i quan tâm

đế
n các s

li

u tài chính

Vi

t Nam. Ki

m toán
đã
tr

thành
m

t ho

t
độ
ng chuyên sâu, m

t khoa h

c chuyên ngành. Theo Ier - Khan -
Sere: Ki

m toán có

ý
ngh
ĩ
a l

n trên nhi

u m

t: đó là “Quan toà công minh
c

a quá kh

”, là “Ng
ườ
i d

n d

t cho hi

n t

i” và “ Ng
ườ
i c

v


n sáng su

t
cho tương lai”.
Báo cáo tài chính ph

n ánh k
ế
t qu

ho

t
độ
ng kinh doanh c

a doanh
nghi

p nói chung trên m

i khía c

nh c

a quá tr
ì
nh kinh doanh. M

t t


p h

p
các thông tin có
đượ
c t

vi

c x

l
ý
các giao d

ch cu

i cùng s


đượ
c ph

n ánh
thành các b

ph

n, các kho


n m

c trên báo cáo tài chính. V
ì
v

y,
để

đạ
t
đượ
c
m

c đích ki

m toán toàn di

n báo cáo tài chính ki

m toán viên c

n ph

i xem
xét ki

m tra riêng bi


t các b

ph

n c

a chúng.
Tài s

n c


đị
nh và kh

u hao tài s

n c


đị
nh đóng m

t vai tr
ò
r

t quan
tr


ng trong quá tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh c

a m

t doanh nghi

p. V
ì
v

y vi

c
h

ch toánTSCĐ cung như vi

c trích l

p chi phí kh

u hao c


n ph

i
đượ
c ghi
chép đúng
đắ
n và tính toán chính xác. Hơn n

a kho

n m

c TSCĐ trên b

ng
cân
đố
i k
ế
toán th
ườ
ng chi
ế
m m

t t

tr


ng l

n nên sai sót
đố
i v

i kho

n m

c
này th
ườ
ng gây

nh h
ưở
ng tr

ng y
ế
u t

i báo cáo tài chínhc

a doanh nghi

p.
Chuyên đÒ thực tập tốt nghiệp


Do đó ki

m toán TSCĐ và kh

u hao TSCĐ đóng m

t vai tr
ò
quan tr

ng trong
k

m toán Báo cáo tài chính. Nhân th

c
đượ
c đi

u này nên trong quá tr
ì
nh
th

c t

p t

i công ty TNHH Ki


m toán và Tư v

n tài chính qu

c t
ế
(IFC) em
đã
l

a ch

n
đề
tài:
“Th

c tr

ng ki

m toán kho

n m

c TSCĐ trong ki

m toán báo cáo tài
chính do công ty TNHH Ki


m toán và Tư v

n tài chính qu

c t
ế
(IFC) th

c
hi

n”
N

i dung c

a chuyên
đề
bao g

m các ph

n sau:
CHƯƠNG I: L
Ý

LUẬN
CHUNG
VỀ
K

IỂM
TOÁN TÀI
SẢN

CỐ

ĐỊNH

TRONG K
IỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHƯƠNG II: TH

C TR

NG KI

M TOÁN KHO

N M

C TÀI S

N C


ĐỊ
NH TRONG KI

M TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY KI


M TOÁN
VÀ TƯ V

N TÀI CHÍNH QU

C T

(IFC) TH

C HI

N
CHƯƠNG III: M
ỘT

SỐ

NHẬN
XÉT, ĐÁNH GIÁ
VỀ
QUY
TRÌNH
K
IỂM

TOÁN
KHOẢN

MỤC

TSCĐ TRONG K
IỂM
TOÁN BCTC DO IFC
THỰC

HIỆN


Tuy nhiên ki

m toán là m

t l
ĩ
nh v

c c
ò
n r

t m

i m



Vi

t Nam, do
c

ò
n nhi

u h

n ch
ế
v

kinh nghi

m và chuyên môn nên bài vi
ế
t c

a em c
ò
n có
nhi

u thi
ế
u sót do v

y em mong
đượ
c s

góp
ý

c

a các th

y cô
để
bài vi
ế
t c

a
em
đượ
c hoàn thi

n hơn.
Em xin chân thành c

m ơn cô giáo h
ướ
ng d

n, PGS.TS. Lê Th

Hoà,
các th

y cô trong khoa cùng ban giám
đố
c công ty TNHH Ki


m toán và Tư
v

n tài chính qu

c t
ế

đã
giúp
đỡ
em hoàn thành
đề
tài này.




Chuyên đÒ thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG I
L
Ý

LUẬN
CHUNG
VỀ
K
IỂM

TOÁN TÀI
SẢN

CỐ

ĐỊNH

TRONG K
IỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

I – T
ỔNG
QUAN
VỀ
K
IỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1. Khái ni

m v

Ki

m toán Báo cáo tài chính
Thu

t ng

v


Ki

m toán Báo cáo tài chính th

c s

xu

t hi

n và
đượ
c s


d

ng

Vi

t Nam t

nh

ng năm
đầ
u c


a th

p k

90, nên trong cách hi

u và
cách dùng khái ni

m v

Ki

m toán Báo cáo tài chính viên chưa
đượ
c th

ng
nh

t. Tuy nhiên, n
ế
u nói theo cách hi

u chung nh

t th
ì
Ki


m toán Báo cáo tài
chính
đượ
c hi

u như sau:
Ki

m toán Báo cáo tài chính là ho

t
độ
ng xác minh và b

y t


ý
ki
ế
n v


các B

ng khai tài chính b

ng h

th


ng phương pháp k

thu

t c

a Ki

m toán
ch

ng t

và Ki

m toán ngoài ch

ng t

do các Ki

m toán viên có tr
ì
nh
độ

nghi

p v


tương x

ng th

c hi

n d

a trên h

th

ng pháp l
ý
đang có hi

u l

c.
Ch

c năng xác minh c

a Ki

m toán nh

m kh


ng
đị
nh m

c
độ
trung
th

c c

a tài li

u, tính pháp l
ý
c

a vi

c th

c hi

n các nghi

p v

hay vi

c l


p
các Báo cáo tài chính. Do quan h

kinh t
ế
ngày càng ph

c t

p và yêu c

u
pháp l
ý
ngày càng cao nên vi

c xác minh Báo cáo tài chính h
ướ
ng theo hai
m

t:
- Tính trung th

c c

a các con s

.

- Tính h

p th

c c

a các bi

u m

u ph

n ánh t
ì
nh h
ì
nh tài chính.
Ch

c năng b

y t


ý
ki
ế
n có th



đượ
c hi

u v

i
ý
ngh
ĩ
a là k
ế
t lu

n v


ch

t l
ượ
ng thông tin, tính pháp l
ý
và c

tư v

n thông qua xác minh. Đi

u này
đượ

c th

hi

n qua Báo cáo Ki

m toán c

a Ki

m toán viên.
2.
Đố
i t
ượ
ng Ki

m toán Báo cáo tài chính và các cách ti
ế
p c

n
2.1.
Đố
i t
ượ
ng c

a Ki


m toán Báo cáo tài chính

Đố
i t
ượ
ng c

a Ki

m toán Báo cáo tài chính là các B

ng khai tài chính.
Đó là “H

th

ng Báo cáo
đượ
c l

p theo chu

n m

c và ch
ế

độ
k
ế

toán hi

n
hành ph

n ánh các thông tin kinh t
ế
, tài chính ch

y
ế
u c

a đơn v

” (Chu

n
m

c Ki

m toán Vi

t Nam s

200 đo

n 4) g


m B

ng t

ng h

p cân
đố
i k
ế
toán,
Báo các k
ế
t qu

ho

t
độ
ng kinh doanh, Báo cáo lưu chuy

n ti

n t

, Thuy
ế
t
minh Báo cáo tài chính. Bên c


nh đó Báo cáo tài chính c
ò
n bao g

m nh

ng
b

ng kê khai có tính pháp l
ý
như: B

ng kê khai tài s

n cá nhân, B

ng kê khai
Chuyên đÒ thực tập tốt nghiệp

tài s

n
đặ
c bi

t, B

ng kê khai theo yêu c


u
đặ
c bi

t c

a ch


đầ
u tư. Đó là các
b

ng t

ng h

p và
đề
u ch

a
đự
ng nh

ng thông tin
đượ
c l

p ra t


i m

t th

i
đi

m c

th

trên cơ s

các tài li

u k
ế
toán t

ng h

p và chi ti
ế
t theo nh

ng quy
t

c xác

đị
nh.
2.2 Các cách ti
ế
p c

n Ki

m toán
Trong m

i quan h

v

i các
đố
i t
ượ
ng c

a m
ì
nh Ki

m toán tài chính có
quan h

tr


c ti
ế
p v

i các B

ng khai tài chính nhưng
để
ki

m tra
đượ
c tính h

p
l
ý
chung trên các B

ng khai tài chính, Ki

m toán tài chính không th

tách r

i
các tài li

u k
ế

toán, các ho

t
độ
ng kinh doanh và t

ch

c qu

n l
ý
c

a đơn v


nh

m xác minh c

th


độ
tin c

y c

a t


ng kho

n m

c c
ũ
ng như m

i quan h


kinh t
ế
ch

a
đự
ng trong s

dư và các ch

tiêu tài chính. V
ì
v

y, Ki

m toán tài
chính có hai cách cơ b


n
để
phân chia các B

ng khai tài chính thành các ph

n
hành Ki

m toán: đó là Ki

m toán theo kho

n m

c và Ki

m toán theo chu
tr
ì
nh.
Đố
i v

i Ki

m toán Tài s

n c



đị
nh Ki

m toán viên ti
ế
n hành Ki

m toán
theo kho

n m

c.
Ki

m toán theo kho

n m

c: t

c là ti
ế
n hành Ki

m toán theo kho

n

m

c ho

c t

ng nhóm các kho

n m

c theo th

t

trên B

ng khai tài chính.
Cách phân chia này đơn gi

n, phù h

p v

i các Công ty Ki

m toán quy mô
nh

, s


l
ượ
ng Ki

m toán viên c
ò
n h

n ch
ế
.
Ki

m toán theo chu tr
ì
nh: Căn c

vào m

i liên h

gi

a các kho

n m

c,
các quá tr
ì

nh c

u thành trong m

t chu tr
ì
nh chung c

a ho

t
độ
ng tài chính
chia thành:
- Ki

m toán chu tr
ì
nh bán hàng và thu ti

n;
- Ki

m toán chu tr
ì
nh mua hàng và thanh toán;
- Ki

m toán chu tr
ì

nh ti

n lương và nhân viên;
- Ki

m toán chu tr
ì
nh hàng t

n kho;
- Ki

m toán chu tr
ì
nh v

n b

ng ti

n;
- Ki

m toán chu tr
ì
nh huy
độ
ng và hoàn tr

.

Ki

m toán chu tr
ì
nh ph

c t

p và phù h

p v

i các Công ty Ki

m toán
l

n v

i s

l
ượ
ng c
ũ
ng như ch

t l
ượ
ng c


a
độ
i ng
ũ
Ki

m toán viên đông
đả
o.
3. Ki

m toán kho

n m

c Tài s

n c


đị
nh (TSCĐ) trong Ki

m toán Báo
cáo tài chính
3.1. Khái ni

m TSCĐ:
Chuyên đÒ thực tập tốt nghiệp


Tài s

n c


đị
nh theo chu

n m

c K
ế
Toán Vi

t Nam s

03 là nh

ng tài
s

n có h
ì
nh thái v

t ch

t do doanh nghi


p n

m gi


để
s

d

ng cho ho

t
độ
ng
s

n xu

t kinh doanh phù h

p v

i tiêu chu

n ghi nh

n là Tài s

n c



đị
nh h

u
h
ì
nh. C

th

các tài s

n
đượ
c ghi nh

n làm Tài s

n c


đị
nh h
ữư
h
ì
nh ph


i tho


m
ã
n
đồ
ng th

i b

n tiêu chu

n sau:
- Ch

c ch

n thu
đượ
c l

i ích kinh t
ế
trong tương lai t

vi

c s


d

ng tài
s

n đó.
- Nguyên giá tài s

n ph

i
đượ
c xác
đị
nh m

t cách đáng tin c

y.
- Th

i gian s

d

ng trên m

t năm.
- Có
đủ

tiêu chu

n theo quy
đị
nh hi

n hành.
Theo đi

u 3 quy
ế
t
đị
nh 206/2003/QĐ-BTC ban hành ngày 12/12/2003
c

a B

tài chính quy
đị
nh tiêu chu

n c

a Tài s

n c


đị

nh h

u h
ì
nh ph

i có giá
tr

t

10 tri

u
đồ
ng tr

lên (b

t
đầ
u áp d

ng cho năm tài chính 2004)
Tài s

n c


đị

nh vô h
ì
nh, theo chu

n m

c k
ế
toán Vi

t Nam s

04, là tài
s

n không có h
ì
nh thái v

t ch

t nhưng xác
đị
nh
đượ
c giá tr

và do doanh
nghi


p n

m gi

, s

d

ng trong s

n xu

t, kinh doanh,cung c

p d

ch v

ho

c
cho
đố
i t
ượ
ng khác thuê phù h

p v

i tiêu chu


n ghi nh

n Tài s

n c


đị
nh vô
h
ì
nh.
Tài s

n c


đị
nh thuê tài chính, theo chu

n m

c k
ế
toán Vi

t Nam s



06 “Thuê tài s

n”, ban hành và công b

theo quy
ế
t
đị
nh s

165/2002
ngày31/12/2002 c

a B

tr
ưở
ng B

tài chính là s

tho

thu

n gi

a hai bên cho
thuê và bên thuê v


vi

c bên cho thuê chuy

n giao quy

n s

d

ng tài s

n cho
bên thuê trong m

t kho

n th

i gian nh

t
đị
nh
để

đượ
c nh

n ti


n cho thuê m

t
l

n hay nhi

u l

n.
Thuê tài chính là thuê tài s

n mà bên cho thuê có s

chuy

n giao ph

n
l

n r

i ro và l

i ích g

n li


nv

i quy

n s

h

u tài s

n cho bên thuê. Quy

n s


h

u tài s

n có th


đượ
c chuy

n giao vào cu

i th

i h


n thuê.
Thuê ho

t
độ
ng là thuê tài s

n không ph

i là thuê tài chính.
Theo thông tư s

105/2003/TT-BTC (B

t
đầ
u áp d

ng cho năm tài
chính 2004), thuê tài chính là thuê tài s

n mà bên cho thuê có s

chuy

n giao
ph

n l


n r

i ro và l

i ích g

n li

n v

i quy

n s

h

u tài s

n cho thuê. Quy

n
s

h

u tài s

n có th


chuy

n giao vào cu

i th

i h

n thuê.
Chuyên đÒ thực tập tốt nghiệp

* Các tr
ườ
ng h

p thuê tài s

n sau đây th
ườ
ng d

n
đế
n h

p
đồ
ng thuê tài
chính:
- Bên cho thuê chuy


n giao quy

n s

h

u tài s

n cho thuê khi k
ế
thúc th

i
h

n thuê.
- T

i th

i đi

m kh

i
đầ
u thuê tài s

n, bên thuê có quy


n l

a chon mua l

i
tài s

n thuê v

i m

c giá
ướ
c tính th

p hơn giá tr

h

p l
ý
vào cu

i th

i h

n
thuê.

- Th

i h

n thuê t

i thi

u ph

i chi
ế
m ph

n l

n th

i gian s

d

ng kinh t
ế

c

a tài s

n cho dù không có s


chuy

n giao v

quy

n s

h

u.
- T

i th

i đi

m kh

i
đầ
u thuê tài s

n, giá tr

hi

n t


i c

a kho

n thanh toán
ti

n thuê t

i thi

u chi
ế
m ph

n l

n (tương đương) giá tr

h

p l
ý
c

a tài s

n.
-Tài s


n thuê thu

c lo

i chuyên dùng mà ch

có bên thuê có kh

năng s


d

ng không c

n có s

thay
đổ
i, s

a ch

a l

n nào.
* H

p
đồ

ng thuê tài s

n c
ũ
ng đưice coi là h

p
đồ
ng thuê tài chính n
ế
u h

p
đồ
ng thuê tho

m
ã
n ít nh

t m

t trong ba tr
ườ
ng h

p sau:
- N
ế
u bên thuê hu


h

p
đồ
ng và
đề
n bù t

n th

t phát sinh liên quan
đế
n
vi

c hu

h

p
đồ
ng cho bên cho thuê.
- Thu nh

p ho

c s

t


n th

t do s

thay
đổ
i giá tr

h

p l
ý
c

a tài s

n c
ò
n l

i c

a
bên thuê g

n v

i bên thuê.
- Bên thuê có kh


năng ti
ế
p t

c thuê l

i tài s

n sau khi h
ế
t h

n h

p
đồ
ng Thuê
v

i ti

n thuê th

p hơn giá th

tr
ườ
ng.
Kh


u hao Tài s

n c


đị
nh là vi

c tính toán và phân b

m

t cách có h


th

ng nguyên giá c

a Tài s

n c


đị
nh vào chi phí s

n xu


t, kinh doanh trong
th

i gian s

d

ng c

a Tài s

n c


đị
nh.
3.2.
Đặ
c đi

m c

a tài s

n c


đị
nh
Tài s


n c


đị
nh là nh

ng tài s

n có giá tr

l

n và th

i gian s

d

ng lâu
dài, tham gia vào nhi

u chu k
ì
s

n xu

t kinh doanh. Kho


n m

c Tài s

n c


đị
nh là m

t kho

n m

c chi
ế
m t

tr

ng đáng k

trên b

ng cân
đố
i k
ế
toán.
Tài s


n c


đị
nh là cơ s

v

t ch

t c

a đơn v

. Nó ph

n ánh năng l

c s

n
xu

t hi

n có và tr
ì
nh
độ



ng d

ng khoa h

c k
ĩ
thu

t vào ho

t
độ
ng c

a đơn v

.
Tài s

n c


đị
nh là m

t trong các y
ế
u t


quan tr

ng t

o kh

năng tăng tr
ưở
ng
b

n v

ng, tăng năng xu

t lao
độ
ng, t

đó gi

m chi phí h

giá thành s

n ph

m
d


ch v

.
Chuyên đÒ thực tập tốt nghiệp

Tài s

n c


đị
nh là nh

ng tài s

n s

d

ng cho m

c đích s

n su

tt kinh
doanh ch

không ph


i
để
bán và trong quá tr
ì
nh s

d

ng Tài s

n c


đị
nh b


hao m
ò
n d

n. Giá tr

c

a chúng
đượ
c chuy


n d

n vào chi phí ho

t
độ
ng và s


đượ
c thu h

i sau khi bán hàng hoá, d

ch v

(
đố
i v

i ho

t
độ
ng kinh doanh).

Để
s

d


ng Tài s

n c


đị
nh
đượ
c t

t, ngoài vi

c s

d

ng h

p l
ý
công
su

t
để
phát tri

n s


n xu

t, doanh nghi

p ph

i ti
ế
n hành b

o d
ưỡ
ng, s

a ch

a
Tài s

n c


đị
nh. Tu

theo quy mô s

a ch

a và theo lo


i Tài s

n c


đị
nh, chi
phí s

a ch

a
đượ
c bù
đắ
p khác nhau.
3.3. Công tác qu

n l
ý
Tài s

n c


đị
nh
Tài s


n c


đị
nh là c

s

v

t ch

t ch

y
ế
u giúp cho doanh nghi

p
đạ
t
đượ
c các m

c tiêu v

ho

t
độ

ng s

n xu

t và tài chính trong quá tr
ì
nh s

n xu

t
kinh doanh. Nhi

m v


đặ
t ra
đố
i v

i m

i doanh nghi

p là ph

i tăng c
ườ
ng

công tác qu

n l
ý
TSCĐ nh

m
đạ
t hi

u qu

cao. Hơn n

a, trong quá tr
ì
nh s

n
xu

t kinh doanh, TSCĐ v

n gi

nguyên h
ì
nh thái v

t ch


t ban
đầ
u nhưng giá
tr

c

a nó gi

m d

n sau m

i chu k

s

n xu

t kinh doanh nên trong công tác
qu

n l
ý
TSCĐ, các doanh nghi

p c

n theo d

õ
i c

v

m

t hi

n v

t và m

t giá
tr

c

a TSCĐ.
3.3.1. Qu

n l
ý
v

m

t hi

n v


t: bao g

m c

qu

n l
ý
v

s

l
ượ
ng và ch

t l
ượ
ng
c

a TSCĐ
- V

m

t s

l

ượ
ng: b

ph

n qu

n l
ý
TSCĐ ph

i b

o
đả
m cung c

p
đầ
y
đủ

v

công su

t, đáp

ng yêu c


u s

n xu

t kinh doanh c

a doanh nghi

p.
- V

m

t ch

t l
ượ
ng: công tác b

o qu

n ph

i
đả
m b

o tránh h

ng hóc, m


t
mát các b

ph

n chi ti
ế
t làm gi

m giá tr

TSCĐ.

Để
th

c hi

n t

t v

n
đề
này, m

i doanh nghi

p c


n ph

i xây d

ng n

i quy
b

o qu

n TSCĐ và s

d

ng m

t cách h

p l
ý
, phù h

p v

i
đặ
c đi


m ho

t
độ
ng
c

a m
ì
nh.
Đồ
ng th

i
để
s

d

ng có hi

u qu

TSCĐ, các đơn v

c

n xây d

ng

các
đị
nh m

c kinh t
ế
k

thu

t
đố
i v

i t

ng lo

i, t

ng nhóm TSCĐ. Thông qua
đó giúp đơn v

lên k
ế
ho

ch và có bi

n pháp s


a ch

a, nâng c

p c
ũ
ng như
đầ
u
tư m

i TSCĐ ph

c v

k

p th

i cho ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh t


i doanh
nghi

p.
3.3.2. Qu

n l
ý
v

m

t giá tr

: là xác
đị
nh đúng nguyên giá và giá tr

c
ò
n l

i
c

a TSCĐ
đầ
u tư, mua s

m, đi


u chuy

n và giá tr

hao m
ò
n
Chuyên đÒ thực tập tốt nghiệp

Qu

n l
ý
TSCĐ v

m

t giá tr

là công vi

c ch

y
ế
u trong công tác h

ch
toán k

ế
toán. Công vi

c này
đả
m b

o cho ban qu

n l
ý
có th

bi
ế
t chính xác,
k

p th

i và
đầ
y
đủ
nh

ng thông tin v

m


t giá tr

(Nguyên giá, Giá tr

hao
m
ò
n và Giá tr

c
ò
n l

i) c

a t

ng lo

i TSCĐ (TSCĐ h

u h
ì
nh, TSCĐ vô h
ì
nh,
TSCĐ thuê tài chính) trong doanh nghi

p t


i t

ng th

i đi

m xác
đị
nh.
Chuyên đÒ thực tập tốt nghiệp

Nguyên t

c xác
đị
nh nguyên giá tài s

n c


đị
nh:
-
Đố
i v

i TSCĐ h

u h
ì

nh:
V

nguyên giá c

a TSCĐ h

u h
ì
nh
đượ
c xác
đị
nh trong t

ng tr
ườ
ng h

p
như sau:
+ TSCĐ h

u h
ì
nh lo

i mua s

m: Nguyên giá TSCĐ h


u h
ì
nh mua s

m
(k

c

mua m

i), bao g

m giá mua (tr

các kho

n
đượ
c chi
ế
t kh

u thương
m

i, gi

m giá); các kho


n thu
ế
(không bao g

m các kho

n thu
ế

đượ
c hoàn
l

i) và các kho

n chi phí liên quan tr

c ti
ế
p
đế
n vi

c đưa tài s

n vào tr

ng
thái s


n sàng s

d

ng như chi phí chu

n b

m

t b

ng, các chi phí v

n chuy

n
và b

c d

ban
đầ
u; các chi phí l

p
đặ
t, ch


y th

(tr

(-) các kho

n thu h

i v


s

n ph

m, ph
ế
li

u do l

p
đặ
t ch

y th

), chi phí chuyên gia và các chi phí
liên quan tr


c ti
ế
p khác.
+ TSCĐ h

u h
ì
nh lo

i
đầ
u tư xây d

ng cơ b

n theo phương th

c giao
th

u: Nguyên giá (c

t

làm và thuê ngoài) là giá quy
ế
t toán công tr
ì
nh
đầ

u
tư xây d

ng, các chi phí liên quan tr

c ti
ế
p khác và l

phí tr
ướ
c b

(n
ế
u có).
+ TSCĐ h

u h
ì
nh mua tr

ch

m: Nguyên giá
đượ
c ph

n ánh theo giá mua
tr


ngay t

i th

i đi

m mua. Kho

n chênh l

ch gi

a giá mua tr

ch

m và giá
mua tr

ti

n ngay
đượ
c h

ch toán vào chi phí theo k

h


n thanh toán, tr

đi
s

chênh l

ch đó
đượ
c tính vào nguyên giá TSCĐ h

u h
ì
nh (v

n hoá) theo
quy
đị
nh trong Chu

n m

c k
ế
toán “Chi phí đi vay”.
+ TSCĐ h

u h
ì
nh t


xây ho

c t

ch
ế
: Nguyên giá là giá thành th

c t
ế
c

a
TSCĐ t

xây ho

c t

ch
ế
c

ng (+) chi phí l

p
đặ
t, ch


y th

. M

i kho

n l
ã
i
n

i b

và các kho

n chi phí không h

p l
ý
(như nguyên v

t li

u l
ã
ng phí, lao
độ
ng khác s

d


ng v
ượ
t quá
đị
nh m

c b
ì
nh th
ườ
ng trong quá tr
ì
nh xây d

ng
ho

c t

ch
ế
không
đượ
c tính vào nguyên giá.
+ TSCĐ h

u h
ì
nh mua d

ướ
i h
ì
nh th

c trao
đổ
i: Nguyên giá TSCĐ h

u
h
ì
nh mua d
ướ
i h
ì
nh th

c trao
đổ
i v

i m

t TSCĐ h

u h
ì
nh không tương t



ho

c tài s

n khác
đượ
c xác
đị
nh theo giá tr

h

p l
ý
c

a TSCĐ h

u h
ì
nh nh

n
v

, ho

c giá tr


h

p l
ý
c

a tài s

n đem trao
đổ
i, sau khi đi

u ch

nh các kho

n
ti

n ho

c tương đương ti

n tr

thêm ho

c thu v

.

Nguyên giá TSCĐ h

u h
ì
nh mua d
ướ
i h
ì
nh th

c trao
đổ
i v

i m

t TSCĐ
h

u h
ì
nh tương t

, ho

c có th

h
ì
nh thành do

đượ
c bán
để

đổ
i l

y quy

n s


h

u m

t tài s

n tương t

(tài s

n tương t

là tài s

n có công d

ng tương t


,
Chuyên đÒ thực tập tốt nghiệp

trong cùng l
ĩ
nh v

c kinh doanh và có giá tr

tương đương). Trong c

hai
tr
ườ
ng h

p không có b

t k

kho

n l
ã
i hay l

nào
đượ
c ghi nh


n trong quá
tr
ì
nh trao
đổ
i. Nguyên giá TSCĐ nh

n v


đượ
c tính b

ng giá tr

c
ò
n l

i c

a
TSCĐ đem trao
đổ
i.
+ TSCĐ tăng t

các ngu

n khác: Nguyên giá TSCĐ h


u h
ì
nh
đượ
c tài
tr

,
đượ
c bi
ế
u t

ng,
đượ
c ghi nh

n theo giá tr

h

p l
ý
ban
đầ
u th
ì
doanh
nghi


p ghi nh

n theo giá tr

danh ngh
ĩ
a c

ng (+) các chi phí liên quan tr

c
ti
ế
p
đế
n vi

c đưa tài s

n vào tr

ng thái s

n sàng s

d

ng.
-

Đố
i v

i TSCĐ thuê tài chính:
Nguyên giá là giá tr

h

p l
ý
(n
ế
u giá tr

hi

n t

i c

a các kho

n thanh toán
ti

n thuê t

i thi

u nh


hơn giá tr

h

p l
ý
th
ì
nguyên giá ghi theo giá tr

hi

n t

i
c

a các kho

n thanh toán ti

n thuê t

i thi

u.
Ph

n chênh l


ch gi

a ti

n thuê TSCĐ ph

i tr

cho đơn v

cho thuê và
Nguyên giá TSCĐ đó
đượ
c h

ch toán vào chi phí kinh doanh phù h

p v

i
th

i h

n c

a h

p

đồ
ng thuê tài chính.
*
Đố
i v

i TSCĐ vô h
ì
nh:
TSCĐ vô h
ì
nh là tài s

n không có h
ì
nh thái v

t ch

t nhưng xác
đị
nh
đượ
c
giá tr

và do doanh nghi

p n


m gi

, s

d

ng trong s

n xu

t, kinh doanh, cung

ng d

ch v

ho

c cho các
đố
i t
ượ
ng khác thuê phù h

p v

i tiêu chu

n ghi
nh


n là TSCĐ vô h
ì
nh. V

m

t nguyên giá TSCĐ vô h
ì
nh
đượ
c xác
đị
nh như
sau:
- Quy

n s

d

ng
đấ
t: Nguyên giá là toàn b

các chi phí th

c t
ế


đã
chi ra
có liên quan tr

c ti
ế
p t

i
đấ
t s

d

ng bao g

m ti

n chi ra
để
có quy

n s

d

ng
đấ
t, chi phí cho
đề

n bù, gi

i phóng m

t b

ng, san l

p m

t b

ng, l

phí tr
ướ
c b


(n
ế
u có) không bao g

m chi phí chi ra
để
xây d

ng các công tr
ì
nh trên m


t
đấ
t.
- Quy

n phát hành: Nguyên giá là toàn b

các chi phí th

c t
ế
doanh nghi

p
đã
chi ra
để
có quy

n phát hành.
- B

n quy

n, b

ng phát minh sáng ch
ế
: Nguyên giá là các chi phí th


c t
ế

chi ra
để
có b

n quy

n tác gi

, b

ng phát minh sáng ch
ế
.
- Nh
ã
n hi

u hàng hoá: Nguyên giá là các chi phí th

c t
ế
liên quan tr

c
ti
ế

p t

i vi

c mua nh
ã
n hi

u hàng hoá.
Chuyên đÒ thực tập tốt nghiệp

- Ph

n m

m máy tính: Nguyên giá là toàn b

các chi phí th

c t
ế
doanh
nghi

p
đã
chi ra
để
có ph


n m

m máy tính.
- Gi

y phép và Gi

y nh
ượ
ng quy

n: Nguyên giá là các kh

n doanh
nghi

p chi ra
để
doanh nghi

p có
đượ
c gi

y phép và gi

y nh
ượ
ng quy


n th

c
hi

n công vi

c đó, như gi

y phép khai thác, gi

y phép s

n xu

t lo

i s

n ph

m
m

i.
- TSCĐ vô h
ì
nh khác: Nguyên giá là các chi phí th

c t

ế
chi ra
để

đượ
c các TSCĐ lo

i này.
Nguyên giá TSCĐ trong doang nghi

p ch


đượ
c thay
đổ
i trong các
tr
ườ
ng h

p sau:
- Đánh giá l

i giá tr

TSCĐ theo Quy
ế
t
đị

nh ki

m kê và đánh giá l

i tài
s

n c

a Nhà n
ướ
c.
- Nâng c

p TSCĐ.
- Tháo d

m

t hay m

t s

b

ph

n c

a TSCĐ.

- Chi phí phát sinh sau ghi nh

n ban
đầ
u tho

m
ã
n các đi

u ki

n ghi
tăng nguyên giá TSCĐ.
Khi thay
đổ
i nguyên giá TSCĐ, doanh nghi

p ph

i l

p biên b

n ghi r
õ

các căn c

thay

đổ
i và xác
đị
nh l

i các ch

tiêu nguyên giá, giá tr

c
ò
n l

i trên
s

k
ế
toán, s

kh

u hao lu

k
ế
c

a TSCĐ và ti
ế

n hành h

ch toán theo các quy
đị
nh hi

n hành.
* Giá tr

hao m
ò
n:
Khi tham gia vào quá tr
ì
nh s

n xu

t giá tr

c

a TSCĐ b

hao m
ò
n d

n.
Để


đả
m b

o tái
đầ
u tư và m

c đích thu h

i v

n, b

ph

n k
ế
toán có nhi

m v


ph

i tính và phân b

giá tr

hao m

ò
n vào chi phí s

n xu

t trong k

k
ế
toán
tương

ng. Đây th

c ch

t là vi

c tính và trích kh

u hao TSCĐ.
- Căn c

xác
đị
nh giá tr

hao m
ò
n TSCĐ đó là:

Nguyên giá c

a TSCĐ (
đã

đượ
c tr
ì
nh bày

trên).
Th

i gian h

u ích c

a TSCĐ (ho

c t

l

% quy
đị
nh cho t

ng lo

i

TSCĐ)
Theo Chu

n m

c K
ế
toán Vi

t Nam v

TSCĐ, th

i gi

n d

ng h

u ích
c

a TSCĐ là th

i gian mà TSCĐ h

u h
ì
nh phát huy
đượ

c tác d

ng cho s

n
xu

t kinh doanh
đượ
c tính b

ng:
ü Th

i gian mà doanh nghi

p d

tính s

d

ng TSCĐ h

u h
ì
nh, ho

c
Chuyên đÒ thực tập tốt nghiệp


ü S

l
ượ
ng s

n ph

m, ho

c các đơn v

tính tương t

mà doanh nghi

p d


tính thu
đượ
c t

vi

c s

d


ng tài s

n.
Khi ti
ế
n hành xác
đị
nh th

i gian s

d

ng TSCĐ yêu c

u
đả
m b

o r

ng:
Th

i gian s

d

ng c


a TSCĐ
đượ
c xác
đị
nh th

ng nh

t trong năm tài
chính.
Tr
ườ
ng h

p có các y
ế
u t

tác
độ
ng (như vi

c nâng c

p hay tháo d

m

t s



b

ph

n c

a TSCĐ) nh

m kéo dài ho

c rút ng

n th

i gian s

d

ng c

a TSCĐ,
doanh nghi

p ti
ế
n hành xác
đị
nh l


i th

i gian s

d

ng c

a TSCĐ theo các quy
đị
nh trên t

i th

i đi

m hoàn thành nghi

p v

phát sinh,
đồ
ng th

i ph

i l

p
biên b


n nêu r
õ
các căn c

làm thay
đổ
i th

i gian s

d

ng.
Vi

c xác
đị
nh th

i gian ho

t
độ
ng c

a t

ng lo


i TSCĐ
đã

đượ
c ghi r
õ

trong Ph

l

c 1 - Khung th

i gian s

d

ng các lo

i TSCĐ theo Quy
ế
t
đị
nh s


206/2003/QĐ - BTC.
* Phương pháp trích kh

u hao:

Theo Quy
ế
t
đị
nh s

206/2003/QĐ - BTC th
ì
doanh nghi

p có th

ti
ế
n
hành trích kh

u hao TSCĐ theo 3 phương pháp kh

u hao ch

y
ế
u: phương
pháp kh

u hao theo
đườ
ng th


ng; phương pháp kh

u hao theo s

dư gi

m
d

n; phương pháp kh

u hao theo s

l
ượ
ng s

n ph

m. Tu

thu

c vào m

c đích
s

d


ng t

ng lo

i TSCĐ dùng vào ho

t
độ
ng SXKD mà doanh nghi

p th

c
hi

n trích kh

u hao theo phương pháp thích h

p.
M

i TSCĐ c

a doanh nghi

p liên quan
đế
n ho


t
độ
ng SXKD c

a t

ng
doanh nghi

p
đề
u ph

i trích kh

u hao
đượ
c h

ch toán vào chi phí kinh doanh
trong k

.
N
ế
u doanh nghi

p trích kh

u hao cho t


ng tháng th
ì
l

y s

kh

u hao ph

i
trích c

năm chia cho 12 tháng.
Vi

c trích ho

c thôi kh

u hao TSCĐ
đượ
c th

c hi

n theo nguyên t

c tr

ò
n
tháng.
Khi có s

thay
đổ
i nguyên giá ho

c v

th

i gian s

d

ng c

a TSCĐ th
ì

doanh nghi

p s

xác
đị
nh l


i m

c kh

u hao trung b
ì
nh cho hàng năm.
Doanh nghi

p c
ũ
ng không
đượ
c tính và trích kh

u hao cho các TSCĐ
đã

kh

u hao h
ế
t và đang ch

quy
ế
t
đị
nh nh
ượ

ng bán, thanh l
ý
, nh

ng TSCĐ
dùng vào ho

t
độ
ng phúc l

i, ho

t
độ
ng s

nghi

p.
Giá tr

c
ò
n l

i:
Chuyên đÒ thực tập tốt nghiệp

Sau khi xác

đị
nh
đượ
c chính xác các y
ế
u t

v

nguyên giá và giá tr

hao
m
ò
n (hay s

kh

u hao lu

k
ế
), th
ì
v

giá tr

c
ò

n l

i
đượ
c xác
đị
nh như sau:
Giá tr

c
ò
n l

i = Nguyên giá TSCĐ - Giá tr

hao m
ò
n lu

k
ế

Chuyên đÒ thực tập tốt nghiệp

3.4. T

ch

c công tác k
ế

toán Tài s

n c


đị
nh.
3.4.1. H

th

ng ch

ng t

s

sách k
ế
toán
V

ch

ng t

: T

ch


c ch

ng t

k
ế
toán là thi
ế
t k
ế
kh

i l
ượ
ng công tác
h

ch toán ban
đầ
u trên h

th

ng các văn b

n ch

ng t

h


p l
ý
, h

p pháp theo
m

t quy tr
ì
nh luôn chuy

n ch

ng t

nh

t
đị
nh.
Các ch

ng t


đượ
c s

d


ng trong h

ch toán Tài s

n c


đị
nh bao g

m:
- H

p
đồ
ng mua Tài s

n c


đị
nh.
- Hoá đơn bán hàng, hoá đơn kiêm phi
ế
u xu

t kho c

a ng

ườ
i bán.
- Biên b

n bàn giao Tài s

n c


đị
nh.
- Biên b

n thanh l
ý
Tài s

n c


đị
nh.
- Biên b

n nghi

m thu kh

i l
ượ

ng s

a ch

a l

n hoàn thành.
- Biên b

n đánh giá l

i Tài s

n c


đị
nh.
- Biên b

n ki

m kê Tài s

n c


đị
nh.
- Biên b


n quy
ế
t toán, thanh l
ý
h

p
đồ
ng mua tài s

n.
- B

ng tính và phân b

kh

u hao Tài s

n c


đị
nh.
Quy tr
ì
nh h

ch tán tài s


n c


đị
nh
đượ
c th

hi

n qua sơ
đồ
sau:


đồ
1.1: Quy tr
ì
nh t

ch

c ch

ng t

Tài s

n c



đị
nh
V

s

sách:
Để
theo d
õ
i k

p th

i và
đầ
y
đủ
các thông tin v

Tài s

n c


đị
nh, các doanh nghi


p thư

ng s

d

ng h

th

ng ch

ng t

s

sách như:
- Th

Tài s

n c


đị
nh.
- S

chi ti
ế

t Tài s

n c


đị
nhtheo tong b

ph

n s

d

ng và theo lo

i Tài s

n
c


đị
nh theo d
õ
i.
- S

cái các tài kho


n 211, 212, 213, 214.
X
ây dựng, mua
sắm, hoặc nhượng
bán TSCĐ
Hội đồng giao nhận,
thanh lý TSCĐ


KÕ toán TSCĐ

QuyÕt đÞnh tăng
hoặc giảm TSCĐ

Chứng tõ tăng
giảm tài sản

(các loại)

Lập (huỷ) thẻ
TSCĐ, ghi sổ
TSCĐ
Chuyên đÒ thực tập tốt nghiệp

3.4.2. H

th

ng tài kho


n k
ế
toán
Theo ch
ế

độ
k
ế
toán Vi

t Nam hi

n hành, trong h

ch toán Tài s

n c


đị
nh,
TSCĐ
đượ
c phân thành nh

ng nhóm khác nhau và s

d


ng nh

ng tài kho

n
và ti

u kho

n khác nhau.
TK 211: “Tài s

n c


đị
nh h

u h
ì
nh”
2112: Nhà c

a,v

t ki
ế
n trúc.
2113: máy móc thi
ế

t b

.
2114: Phương ti

n v

n t

i, truy

n th

ng.
2115: Thi
ế
t b

, d

ng c

qu

n l
ý
.
2116: Cây lâu năm, súc v

t làm vi


c và cho s

n ph

m.
2118: TSCĐ khác.
TK212: “Tài s

n c


đị
nh thuê tài chính”
TK 213: Tài s

n c


đị
nh vô h
ì
nh”
2131: Quy

n s

d

ng

đấ
t.
2132: Quy

n phát hành.
2133: B

n quy

n, b

ng phát minh sáng ch
ế
.
2134: Nh
ã
n hi

u hàng hoá.
2135: Ph

n m

m máy vi tính.
2136: Gi

y phép và gi

y nh
ượ

ng quy

n.
2138: TSCĐ vô h
ì
nh khác.
TK214: kh

u hao Tài s

n c


đị
nh
2141: Kh

u hao Tài s

n c


đị
nh h

u h
ì
nh.
2142: Kh


u hao Tài s

n c


đị
nh vô h
ì
nh.
2143: Kh

u hao Tài s

n c


đị
nh thuê tài chính.
TK009: Ngu

n v

n kh

u hao cơ b

n.
3.4.3.H

ch toán Tài s


n c


đị
nh và kh

u hao Tài s

n c


đị
nh
Khi h

ch toán Tài s

n c


đị
nh, k
ế
toán căn c

vào h

th


ng tài kho

n
tương

ng và t
ì
nh h
ì
nh bi
ế
n
độ
ng tăng gi

m c

a Tài s

n c


đị
nh.
3.4.4. Phân lo

i Tài s

n c



đị
nh
Căn c

vào nh

ng tiêu th

c nh

t
đị
nh, ng
ườ
i ta chia Tài s

n c


đị
nh ra
thành nhi

u nhóm
để
qu

n l
ý

Tài s

n c


đị
nh cho có hi

u qu

.
Theo công d

ng kinh t
ế
, Tài s

n c


đị
nh bao g

m nh

ng lo

i sau:
- TSCĐ dùng trong s


n xu

t kinh doanh.
Chuyên đÒ thực tập tốt nghiệp

- TSCĐ hành chính s

nghi

p.
- TSCĐ phúc l

i.
- TSCĐ ch

x

l
ý
.
Theo ngu

n h
ì
nh thành, Tài s

n c


đị

nh bao g

m:
- TSCĐ
đượ
c mua s

m, xây d

ng b

ng ngu

n v

n Nhà n
ướ
c c

p;
- TSCĐ
đượ
c mua s

m, xây d

ng b

ng ngu


n v

n vay;
- TSCĐ
đượ
c mua s

m, xây d

ng b

ng ngu

n v

n t

b

sung;
- TSCĐ nh

n liên doanh, liên k
ế
t v

i đơn v

khác.
Theo tính ch


t s

h

u, TSCĐ
đượ
c chia thành 2 lo

i:
- TSCĐ thu

c quy

n s

h

u c

a đơn v

.
- TSCĐ thuê ngoài.
Bên c

nh đó cách phân lo

i
đượ

c s

d

ng ph

bi
ế
n hi

n nay trong công tác
h

ch toán và qu

n l
ý
Tài s

n c


đị
nh

các đoanh nghi

p là cách phân lo

i

theo tính ch

t và
đặ
c trưng k

thu

t c

a tài s

n. theo cách phân lo

i này, Tài
s

n c


đị
nh
đượ
c chia thành 3 lo

i:
- Tài s

n c



đị
nh h

u h
ì
nh.
- Tài s

n c


đị
nh vô h
ì
nh.
- Tài s

n c


đị
nh thuê tài chính.
3.5. V

trí c

a Ki

m toán kho


n m

c Tài s

n c


đị
nh trong Ki

m toán Báo
cáo tài chính
3.5.1. M

c tiêu Ki

m toán
đố
i v

i kho

n m

c Tài s

n c



đị
nh
Tài s

n c


đị
nh luôn chi
ế
m t

tr

ng l

n trong t

ng giá tr

tài s

n c

a đơn v


và tu

thu


c vào t

ng ngành ngh

, theo t

ng lo

i h
ì
nh kinh doanh c

a đơn v

.
V
ì
th
ế
, trong m

i tr
ườ
ng h

p, kho

n m


c TSCĐ ph

n ánh t
ì
nh tr

ng trang
thi
ế
t b

cơ s

v

t ch

t k

thu

t c

a doanh nghi

p. Đi

u này khi
ế
n cho kho


n
m

c TSCĐ tr

thành m

t kho

n m

c quan tr

ng khi ti
ế
n hành Ki

m toán Báo
cáo tài chính. M

t khác, do chi phí h
ì
nh thành TSCĐ r

t l

n và kh

năng quay

v
ò
ng v

n ch

m nên vi

c Ki

m toán kho

n m

c TSCĐ s

giúp cho Ki

m toán
viên đánh giá
đượ
c tính kinh t
ế
và tính hi

u qu

c

a vi


c
đầ
u tư cho TSCĐ t


đó đưa ra
đượ
c
đị
nh h
ướ
ng
đầ
u tư và ngu

n s

d

ng
để

đầ
u tư vào TSCĐ m

t
cách hi

u qu


nh

t.

Đồ
ng th

i Ki

m toán kho

n m

c TSCĐ s

góp ph

n phát hi

n ra các sai
sót trong vi

c xác
đị
nh chi phí c

u thành nguyên giá TSCĐ, chi phí s

a ch


a,
Chuyên đÒ thực tập tốt nghiệp

chi phí kh

u hao tài s

n. Nh

ng sai sót trong vi

c tính chi phí này th
ườ
ng d

n
đế
n nh

ng sai sót tr

ng y
ế
u trên Báo cáo tài chính. Ch

ng h

n như vi


c trích
kh

u hao TSCĐ vào chi phí th
ườ
ng b

trích cao hơn (ho

c th

p hơn) th

c t
ế
,
t

đó

nh h
ưở
ng
đế
n ch

tiêu chi phí và l

i nhu


n c

a doanh nghi

p. Vi

c
không phân bi

t lo

i chi phí s

a ch

a
đượ
c ghi tăng nguyên giá TSCĐ v

i chi
phí s

a ch

a
đượ
c tính vào chi phí s

n xu


t kinh doanh trong k

c
ũ
ng d

n
đế
n
nh

ng sai l

ch trong kho

n m

c TSCĐ, c
ũ
ng như kho

n m

c chi phí s

n xu

t
kinh doanh.
Các kho


n
đầ
u tư cho TSCĐ vô h
ì
nh như quy

n s

d

ng
đấ
t, giá tr

b

ng
phát minh sáng ch
ế
, chi phí nghiên c

u khoa h

c th
ườ
ng có nhi

u sai sót c
ũ

ng
như gian l

n và r

t khó t

p h

p chi phí c
ũ
ng như đánh giá chính xác giá tr

.
Chính v
ì
th
ế
mà kho

n m

c TSCĐ th
ườ
ng
đượ
c quan tâm
đế
n trong các cu


c
Ki

m toán.
Ki

m toán TSCĐ là vi

c th

c hi

n ki

m tra, ki

m soát nh

ng v

n
đề
liên
quan
đế
n th

c tr

ng tài s


n c
ũ
ng như t
ì
nh h
ì
nh tăng gi

m trong k

c

a đơn v

.
V

i s

ti
ế
n b

c

a khoa h

c k


thu

t, TSCĐ không ch

phát hi

n các sai sót
trong nghi

p v

liên quan
đế
n TSCĐ mà c
ò
n góp ph

n nâng cao hi

u qu


công tác qu

n l
ý
TSCĐ.
3.5.2. Nhi

m v


Ki

m toán kho

n m

c TSCĐ
Do t

m quan tr

ng c

a kho

n m

c TSCĐ trên Báo cáo tài chính c

a
doanh nghi

p nên khi th

c hi

n Ki

m toán kho


n m

c TSCĐ ph

i th

c hi

n
nh

ng nhi

m v

sau:
Th

nh

t: C

n hi

u
đượ
c HTKSNB
đố
i v


i vi

c qu

n l
ý
, b

o qu

n, h

ch
toán các bi
ế
n
độ
ng v

TSCĐ c

a doanh nghi

p
để
t

đó xác
đị

nh
đượ
c n

i
dung, ph

m vi và các th

t

c Ki

m toán áp d

ng
để
t
ì
m ra các b

ng ch

ng và
đưa ra
ý
ki
ế
n v


s

trung th

c h

p l
ý
c

a các giá tr

TSCĐ ph

n ánh trên Báo
cáo. Theo Chu

n m

c th

c hành s

2 trong Chu

n m

c Ki

m toán

đượ
c th

a
nh

n r

ng r
ã
i th
ì
Ki

m toán viên ph

i hi

u bi
ế
t
đầ
y
đủ
v

HTKSNB c

a
khách hàng

để
l

p k
ế
ho

ch Ki

m toán. Ki

m toán kho

n m

c TSCĐ c
ũ
ng
không n

m ngoài chu

n m

c chung đó. V
ì
th
ế
, tr
ướ

c khi ti
ế
n hành Ki

m toán
chi ti
ế
t kho

n m

c TSCĐ, nhi

m v

c

a Ki

m toán viên là ph

i thu th

p các
thông tin v

HTKSNB c

a khách hàng áp d


ng cho TSCĐ. T

c là Ki

m toán
viên ph

i t
ì
m hi

u môi tr
ườ
ng ki

m soát nói chung và phong cách làm vi

c
Chuyên đÒ thực tập tốt nghiệp

c

a Ban qu

n l
ý
nói riêng
đố
i v


i vi

c ki

m soát, qu

n l
ý
, ghi s

và th

c hi

n
các nghi

p v

TSCĐ. Và c

n n

m r
õ

đượ
c các th

t


c, chính sách mà Công ty
đang áp d

ng
để
h

ch toán TSCĐ, làm cơ s


để
đưa ra các
ý
ki
ế
n Ki

m toán
sau này.
Th

hai: ki

m tra chi ti
ế
t nghi

p v


TSCĐ d

a trên k
ế
ho

ch
đã
l

p sau
khi đánh giá v

HTKSNB. Trong quá tr
ì
nh ki

m tra chi ti
ế
t, Ki

m toán viên
ph

i xem xét và đánh giá
đượ
c tính h

p l
ý

, hi

u qu

trong công vi

c
đầ
u tư,
qu

n l
ý
và s

d

ng TSCĐ t

đó
đề
xu

t các
ý
ki
ế
n nh

m nâng cao ch


t l
ượ
ng
công tác qu

n l
ý
TSCĐ t

i Công ty khác hàng.
Th

ba: Ki

m toán viên c

n ph

i l

p B

ng phân tích v

t
ì
nh h
ì
nh bi

ế
n
độ
ng TSCĐ t

i doanh nghi

p.
Tóm l

i, Ki

m toán TSCĐ chính là m

t kho

n m

c quan tr

ng trong
Ki

m toán Báo cáo tài chính. Qua đó giúp Ki

m toán viên thu th

p b

ng

ch

ng h

p l
ý

đầ
y
đủ
t

o cơ s

đưa ra
ý
ki
ế
n c

a m
ì
nh v

vi

c tr
ì
nh bày
Báo cáo tài chính có trung th


c và h

p l
ý
trên các khía c

nh tr

ng y
ế
u hay
không, và c
ũ
ng giúp cho Ki

m toán viên đánh giá
đượ
c tính h

p l
ý
c

a doanh
nghi

p trong vi

c

đầ
u tư kinh doanh t

đó tư v

n cho doanh nghi

p m

t cách
khoa h

c nh

t.
II. N
ỘI
DUNG VÀ
TRÌNH

TỰ
K
IỂM
TOÁN
KHOẢN

MỤC
TÀI
SẢN


CỐ

ĐỊNH


Để
th

c hi

n cu

c Ki

m toán có hi

u qu

th
ì
c

n ph

i xây dung m

t quy
tr
ì
nh Ki


m toánc

th

và phù h

p v

i m

c tiêu
đề
ra. Thông th
ườ
ng m

t cu

c
Ki

m toán g

m 3 giai đo

n:
- Chu

n b


Ki

m toán
- Th

c hi

n Ki

m toán.
- K
ế
t thúc Ki

m toán.
1. L

p k
ế
ho

ch Ki

m toán
1.1. L

p k
ế
ho


ch t

ng quát
L

p k
ế
ho

ch t

ng quát là ho

t
độ
ng
đầ
u tiên và nó có th


đượ
c coi là quá
tr
ì
nh l

p ra phương h
ướ
ng Ki


m toán và g

n li

n v

i s

hi

u bi
ế
t v

t
ì
nh h
ì
nh
kinh doanh c

a khách hàng v

i tr

ng tm c

a công vi


c Ki

m toán.
K
ế
ho

ch t

ng quát bao g

m các v

n
đề
sau:
1.1.1. Thu th

p thông tin v

khách hàng
Chuyên đÒ thực tập tốt nghiệp

Ki

m toán viên th

c hi

n thu th


p thông tin v

khách hàng nh

m có
đượ
c
nh

ng hi

u bi
ế
t
đầ
y
đủ
v

ho

t
độ
ng c

a đơn v

, h


th

ng k
ế
toán và h

th

ng
ki

m soát n

i b

c
ũ
ng như các v

n
đề
ti

m

n, t

đó xác
đị
nh

đượ
c tr

ng tâm
c

a cu

c Ki

m toán và t

ng ph

n hành Ki

m toán.
Th

nh

t:thu th

p thông tin v

ngh
ĩ
a v

pháp l

ý
c

a khách hàng.
Đố
i v

i
quá tr
ì
nh Ki

m toán Tài s

n c


đị
nh th
ì
c

n ph

i thu th

p
đượ
c ch


ng t

pháp
l
ý
và s

sách như: Biên b

n góp v

n, bàn giao v

n, các ch

ng t

liên quan
đế
n vi

c góp v

n b

ng Tài s

n c



đị
nh
Th

hai: T
ì
m hi

u v

t
ì
nh h
ì
nh kinh doanh c

a khách hàng. Theo chu

n
m

c Ki

m toán Vi

t Nam s

310 “Hi

u bi

ế
t v

t
ì
nh h
ì
nh kinh doanh”, đo

n
hai
đã
d

n: “
Để
th

c hi

n Ki

m toán Báo cáo tài chính, Ki

m toán viên ph

i
có hi

u bi

ế
t c

n thi
ế
t,
đầ
y
đủ
v

t
ì
nh h
ì
nh kinh doanh nh

m đánh giá và phân
tích
đượ
c các s

ki

n, nghi

p v

và th


c ti

n ho

t
độ
ng c

a các đơn v


đượ
c
Ki

m toán mà theo Ki

m toán viên th
ì


nh h
ưở
ng tr

ng y
ế
u
đế
n Báo cáo

tài chính,
đế
nvi

c ki

m tra c

a Ki

m toán viênho

c
đế
n Báo cáo Ki

m toán”
Nh

ng hi

u bi
ế
t v

ngánh ngh

kinh doanh bao g

m nh


ng hi

u bi
ế
t chung
v

n

n kinh t
ế
, l
ĩ
nh v

c ho

t
độ
ng c

a đơn v

và nh

ng hi

u bi
ế

t v

khía c

nh
đặ
c thù c

a m

t t

ch

c cơ c

u như cơ c

u t

ch

c, dây chuy

n s

n xu

t, cơ
c


u v

n V

i ph

n hành Ki

m toán Tài s

n c


đị
nh Công ty Ki

m toán c

n
quan tâm
đế
n các thông tin:
- Ho

t
độ
ng kinh doanh và k
ế
t qu


kinh doanh c

a khách hàng: vi

c t
ì
m
hi

u nh

ng thông tin này s

giúp Ki

m toán viên xác
đị
nh
đượ
c li

u khách
hàng có nhi

u Tài s

n c



đị
nhhay không và Tài s

n c


đị
nh có

nh h
ưở
ng
tr

ng y
ế
u t

i Báo cáo tài chính c

a khách hàng hay không.
- Môi tr
ườ
ng kinh doanh và các y
ế
u t

ngoài s

n xu


t kinh doanh có tác
độ
ng
đế
n khách hàng như kinh t
ế
- x
ã
h

i, pháp lu

t
- Nh

ng m

c tiêu c

a khách hàng và chi
ế
n l
ượ
c mà ban l
ã
nh
đạ
o doanh
nghi


p
đặ
t ra
để

đạ
t t

i m

c tiêu này. Các m

c tiêu chi
ế
n l
ượ
c đó s

cho bi
ế
t
trong tương lai doanh nghi

p có
đầ
u tư mua s

m hay thanh l
ý

, nh
ượ
ng bán
Tài s

n c


đị
nh hay không.
1.1.2. Th

c hi

n th

t

c phân tích
Th

t

c phân tích
đượ
c Ki

m toán viên áp d

ng cho t


t c

các cu

c
Ki

m toán và nó
đượ
c th

c hi

n trong t

t c

các giai đo

n Ki

m toán.
Chuyên đÒ thực tập tốt nghiệp

Th

t

c phân tích, theo

đị
nh ngh
ĩ
a c

a Chu

n m

c Ki

m toán Vi

t Nam
s

520, “là vi

c phân tích các s

li

u, thông tin, các t

su

t quan tr

ng, qua
đó t

ì
m ra nh

ng xu h
ướ
ng bi
ế
n
độ
ng và t
ì
m ra nh

ng m

i quan h

có mâu
thu

n v

i các thông tin liên quan khác ho

c có s

chênh l

ch l


n so v

i giá
tr


đã
d

ki
ế
n”.


trong giai đo

n này, sau khi
đã
thu th

p
đượ
c thông tin cơ s

và các
thông tin v

ngh
ĩ
a v


pháp l
ý
c

a khách hàng, KTV ti
ế
n hành th

c hi

n các
th

t

c phân tích. Các th

t

c phân tích
đượ
c Ki

m toán viên s

d

ng g


m hai
lo

i cơ b

n sau:
- Phân tích ngang:
Đố
i v

i kho

n m

c TSCĐ, KTV có th

so sánh s

li

u
năm tr
ướ
c v

i năm nay, qua đó th

y
đượ
c nh


ng bi
ế
n
độ
ng b

t th
ườ
ng và
ph

i xác
đị
nh nguyên nhân.
Đồ
ng th

i KTV có th

so sánh d

ki

n c

a khách
hàng v

i s


li

u c

a ngành.
- Phân tích d

c: là vi

c phân tích d

a trên cơ s

so sánh các t

l

tương
quan c

a các ch

tiêu và kho

n m

c trên BCTC.
Đố
i v


i TSCĐ, KTV có th


tính toán m

t s

t

su

t như t

su

t t

tài tr

, t

su

t
đầ
u tư
c) T
ì
m hi


u v

h

th

ng ki

m soát n

i b


Vi

c nghiên c

u HTKSNB c

a khách hàng và đánh giá
đượ
c r

i ro ki

m
soát giúp cho Ki

m toán viên thi

ế
t k
ế

đượ
c nh

ng th

t

c Ki

m toán thích
h

p cho kho

n m

c TSCĐ, đánh giá
đượ
c kh

i l
ượ
ng và
độ
ph


c t

p c

a
cu

c Ki

m toán, t

đó
ướ
c tính
đượ
c kh

i l
ượ
ng và
độ
ph

c t

p c

a cu

c

Ki

m toán, t

đó
ướ
c tính
đượ
c th

i gian và xác
đị
nh
đượ
c tr

ng tâm cu

c
Ki

m toán. Chu

n m

c th

c hành Ki

m toán s


2 có nêu: “Ki

m toán viên
ph

i có
đủ
hi

u bi
ế
t v

HTKT và HTKSNB c

a khách hàng
để
l

p k
ế
ho

ch và
xây d

ng cách ti
ế
p c


n có hi

u qu

. KTV ph

i s

d

ng
đế
n xét đoán chuyên
môn
để
đánh giá v

r

i ro Ki

m toán và xác
đị
nh các th

t

c Ki


m toán nh

m
gi

m các r

i ro này xu

ng m

t m

c ch

p nh

n đ
ượ
c”.
HTKSNB càng h

u hi

u th
ì
r

i ro ki


m soát càng nh

và ng
ượ
c l

i, r

i
ro ki

m soát càng cao khi HTKSNB y
ế
u kém.
Ki

m toán viên kh

o sát HTKSNB trên 2 phương di

n ch

y
ế
u sau:
- KSNB
đố
i v

i kho


n m

c TSCĐ
đượ
c thi
ế
t k
ế
như th
ế
nào?
- KSNB
đố
i v

i kho

n m

c TSCĐ
đượ
c đơn v

th

c hi

n như th
ế

nào?
Chuyên đÒ thực tập tốt nghiệp

Ki

m toán viên ti
ế
n hành kh

o sát HTKSNB c

a khách hàng b

ng các h
ì
nh
th

c sau:
- Ph

ng v

n các nhân viên c

a Công ty.
- Tham quan th

c t
ế

TSCĐ.
- Ki

m tra ch

ng t

s

sách liên quan
đế
n TSCĐ.
- L

y xác nh

n b

ng văn b

n c

a bên th

ba (n
ế
u c

n).
- Quan sát các th


t

c KSNB
đố
i v

i TSCĐ.
- Làm l

i các th

t

c ki

m soát.
Sau khi ti
ế
n hành các công vi

c trên, Ki

m toán viên c

n đánh giá r

i ro
ki


m soát và thi
ế
t k
ế
các th

nghi

m ki

m soát. B
ướ
c công vi

c này
đượ
c
th

c hi

n như sau:
- Xác
đị
nh lo

i gian l

n và sai sót có th


x

y ra trong kho

n m

c TSCĐ.
- Đánh giá tính hi

n h

u c

a HTKSNB trong vi

c phát hi

n và ngăn ch

n
các gian l

n và sai sót đó.
- N
ế
u m

c r

i ro ki


m soát
đượ
c đánh giá là không cao

m

c t

i đa và
Ki

m toán viên xét th

y có kh

năng gi

m b

t
đượ
c r

i ro ki

m soát
đã
đánh
giá xu


ng m

t m

c th

p hơn, KTV s

xác
đị
nh các th

nghi

m ki

m soát c

n
thi
ế
t. Ng
ượ
c l

i, n
ế
u m


c r

i ro ki

m soát
đượ
c đánh giá

m

c cao và xét
th

y không có kha năng gi

m
đượ
c trong th

c t
ế
, Ki

m toán viên không c

n
th

c hi


n các th

nghi

m ki

m soát mà ph

i ti
ế
n hành ngay các th

nghi

m
cơ b

n

m

c
độ
h

p l
ý
.

Đố

i v

i kho

n m

c TSCĐ th
ì
KTV c

n có các thông tin c

a khách hàng
v

HTKSNB
đố
i v

i kho

n m

c này. H

th

ng KSNB
đượ
c coi là h


u hi

u
đượ
c th

hi

n qua vi

c b

o v

và qu

n l
ý
t

t TSCĐ. Khi t
ì
m hi

u h

th

ng

KSNB
đố
i v

i TSCĐ, KTV c

n quan tâm
đế
n các v

n
đề
sau đây:
- Doanh nghi

p có thi
ế
t l

p k
ế
ho

ch và d

toán ngân sách cho vi

c mua
s


m TSCĐ hay không?
- Doanh nghi

p có
đố
i chi
ế
u th
ườ
ng xuyên gi

a s

chi ti
ế
t và s

t

ng h

p
hay không?
- Có ki

m kê
đị
nh k



đố
i chi
ế
u v

i s

k
ế
toán hay không?
- Các chênh l

ch gi

a giá d

toán và giá th

c t
ế

đượ
c xét duy

t th
ườ
ng
xuyên và phê chu

n hay không?

Chuyên đÒ thực tập tốt nghiệp

- Khi như

ng bán, thanh l
ý
TSCĐ có l

p H

i
đồ
ng thanh l
ý
, nh
ượ
ng bán
bao g

m các thành viên theo quy
đị
nh hay không?
- Có chính sách phân bi

t gi

a chi phí phát sinh sau ghi nh

n ban
đầ

u ghi
tăng nguyên giá TSCĐ và xác
đị
nh th

i gian s

d

ng h

u ích ho

c tính vào
chi phí SXKD trong k

hay không?
- Ch
ế

độ
k
ế
toán doanh nghi

p đang áp d

ng, phương pháp kh

u hao

TSCĐ có phù h

p không?
Bên c

nh đó KTV c
ũ
ng xem xét
đế
n công tác qu

n l
ý
t

t TSCĐ c
ũ
ng
như vi

c xây d

ng các quy
đị
nh, các nguyên t

c và th

t


c v

b

o qu

n
TSCĐ.
1.2. Xác
đị
nh m

c tiêu Ki

m toán
đố
i v

i Ki

m toán kho

n m

c Tài s

n c


đị

nh
Trong m

i m

t công vi

c c
ũ
ng luôn c

n có m

c tiêu
để
h
ướ
ng t

i, và v

i
ho

t
độ
ng Ki

m toán c
ũ

ng v

y. M

c tiêu Ki

m toán là cái đích c

n
đạ
t t

i
đồ
ng th

i c
ũ
ng là thư

c đo k
ế
t qu

Ki

m toán cho t

ng cu


c Ki

m toán.
Ngay trong Chu

n m

c Ki

m toán Vi

t Nam s

200
đã
nêu r
õ
: “M

c tiêu
Ki

m toán BCTC là giúp cho Ki

m toán viên và Công ty Ki

m toán đưa ra
ý

ki

ế
n xác nh

n r

ng BCTC có
đượ
c l

p trên cơ s

chu

n m

c và ch
ế

độ
k
ế

toán hi

n hành (ho

c
đượ
c ch


p nh

n), có tuân th

pháp lu

t liên quan và có
ph

n ánh trung th

c và h

p l
ý
trên các khía c

nh tr

ng y
ế
u hay không?”
Trong Ki

m toán kho

n m

c TSCĐ, Ki


m toán viên c
ũ
ng h
ướ
ng t

i các m

c
tiêu sau:
M

c tiêu Ki

m
toán chung
M

c tiêu Ki

m toán
đố
i v

i TSCĐ
1. Tính h

p l
ý


chung
Các nghi

p v

tăng, gi

m, kh

u hao TSCĐ
đề
u
đượ
c ghi chép
h

p l
ý
.
2. Hi

n h

u và
có th

t
- Các TSCĐ
đượ
c ghi chép là có th


t.
- Các nghi

p v

tăng, gi

m, kh

u hao TSCĐ trong năm
đề
u có
th

t.
3. Tính
đầ
y
đủ

Các nghi

p v

và s

ti

n phát sinh

đượ
c ph

n ánh
đầ
y
đủ
, chi
phí và thu nh

p do thanh l
ý
nh
ượ
ng bán TSCĐ
đề
u
đượ
c h

ch
toán
đầ
y
đủ
.
4. Quy

n s


h

u
Các TSCĐ mua và các TSCĐ trên B

ng cân
đố
i k
ế
toán
đề
u
thu

c quy

n s

h

u c

a doanh nghi

p ho

c doanh nghi

p có
quy


n ki

m soát lâu dài.
5. Đánh giá và
- Nguyên giá TSCĐ, giá tr

c
ò
n l

i
đượ
c đánh giá đúng theo
Chuyên đÒ thực tập tốt nghiệp

phân b


nguyên t

c k
ế
toán.
- Kh

u hao TSCĐ
đượ
c tính theo đúng, nh


t quán gi

a các k


và phân b

h

p l
ý
vào các chi phí trong k

, và ph

i phù h

p
v

i các quy
đị
nh hi

n hành.
6. Chính xác
máy móc
Kh

u hao TSCĐ

đượ
c tính toán theo đúng t

l

. Các kho

n
mua vào năm hi

n hành trên B

ng li

t kê mua vào th

ng nh

t
v

n S

ph

và S

t

ng h


p; tăng, gi

m, kh

u hao TSCĐ
đượ
c
ghi chép đúng
đắ
n và c

ng d

n phù h

p v

i tài kho

n t

ng h

p
trên s

.
7. Tr
ì

nh b

y và
công b


- Công b

phương pháp kh

u hao.
- TSCĐ
đượ
c tr
ì
nh bày theo t

ng nhóm tài s

n có t

l

kh

u
hao gi

ng nhau.



1.3 . Đánh giá tr

ng y
ế
u và r

i ro
1.3.1. Đánh giá tr

ng y
ế
u
Theo chu

n m

c Ki

m toán Vi

tt Nam s

320: “Tr

ng y
ế
u là khái ni

m

ch

t

m c

(quy mô) và b

n ch

t c

a các sai ph

m (k

c

b

sót) c

a các
thông tin tài chínhho

c là đơn l

, ho

c là t


ng nhóm mà trong b

i c

nh c

th


n
ế
u d

a vào các thông tin này
để
xét đoán th
ì
không th

chính xác ho

c là s


rút ra nh

ng kêt lu

n sai l


m.
FASB 2
đã
khái ni

m v

tính tr

ng y
ế
u như sau (Avil A. Arens, trang
175): “M

c
độ
l

n c

a đi

u b

b

sót hay sai ph

m c


a thông tin k
ế
toán do
các t
ì
nh hu

ng xung quanh, có kh

năng làm cho s

phán xét c

a m

t ng
ườ
i
hi

u bi
ế
t d

a trên thông tin đó có th

b

thay

đổ
i ho

c b



nh h
ưở
ng b

i đi

u
b

b

sót ho

c sai ph

m đó”.
Theo chu

n m

c Ki

m toán s


320 tính tr

ng y
ế
u trong Ki

m toán, có nêu
“tr

ng y
ế
u là thu

t ng

ch

t

m quan tr

ng c

a thông tin (m

t s

li


u k
ế
toán)
trong báo c

o tài chính”. Đi

u đó có ngh
ĩ
a là “thông tin là tr

ng y
ế
u n
ế
u vi

c
bó sót ho

c các sai sót c

a thông tin ccó th



nh h
ưở
ng t


i quy
ế
t
đị
nh kinh t
ế

c

a ng
ườ
i s

d

ng Báo cáo tài chính ”
Qua đó trách nhi

m c

a Ki

m toán viên là xác
đị
nh xem Báo cáo tài chính
có ch

a
đự
ng các sai ph


m tr

ng y
ế
u hay không, sau đó đưa ra các ki
ế
n ngh


thích h

p.
Xác
đị
nh m

c tr

ng y
ế
u ban
đầ
u Ki

m toán viên làm th

t

c

ướ
c tính ban
đầ
u v

tính tr

ng y
ế
u (căn c

theo t

l

% các ch

tiêu l

i nhu

n, doanh thu,
Bảng 1: Các mục tiêu Kiểm toán trong Kiểm toán
TSCĐ
Chuyên đÒ thực tập tốt nghiệp

t

ng tài s


n ) cho toàn b

Báo cáo tài chính. Sau đó phân b


ướ
c l
ượ
ng ban
đầ
u vè tính tr

ng y
ế
u cho các kho

n m

c trên Báo cáo tài chính. Th
ườ
ng các
Công ty Ki

m toán xây d

ng s

n m

c

độ
tr

ng y
ế
u cho t

ng kho

n m

c trên
Báo cáo tài chính. Thông qua các bi

n pháp Ki

m toán (cân
đố
i,
đố
i chi
ế
u,
quan sát ) Ki

m toán viên đánh giá m

c
độ
sai sót th


c t
ế
c

a Tài s

n c


đị
nh và đem so sánh v

i m

c
độ
sai sót có th

ch

p nh

n
đượ
c c

a tài s

n c



đinh
đã
xác đinh tr
ướ
c đó và đưa ra
ý
ki
ế
n ch

p nh

n, ngo

i tr

, bác b

, hay
t

ch

i đưa ra
ý
ki
ế
n.


×