lời nói đầu
Từ khi nớc ta chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế, từ cơ chế kinh tế tập
trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trờng có sự quản lý của Nhà nớc, cho
đến nay đã đạt đợc nhiều thành tựu to lớn. ở nớc ta hiện nay nền kinh tế đang
tồn tại các tổ chức xây lắp nh: tổ tổ chức, xí nghiệp, tổ đội xây dựng cùng với
sự đổi mới cơ chế quản lý của Nhà nớc trong những năm qua, các doanh nghiệp
xây lắp cũng tìm tòi sáng tạo và áp dụng những phơng thức quản lý khác nhau
cho phù hợp với cơ chế thị trờng, pháp luật của Nhà nớc, điều kiện và đặc điểm
của đơn vị mình. Trong các doanh nghiệp xây lắp tổ chức sản xuất kinh doanh
hạch toán chi phí sản xuất xây lắp là một vấn đề trọng tâm của công tác hạch
toán.
Hạch toán chi phí sản xuất giúp các đơn vị nắm bắt đợc tình hình thực
hiện các định mức về chi phí vật t, nhân công hạch toán chi phí sản xuất đúng
đắn sẽ giúp các đơn vị, doanh nghiệp xây lắp xác định đợc chi phí sản xuất là
tiết kiệm hay lãng phí để, từ đó đa ra các biện pháp thích hợp hơn cho công tác
quản lý trong đơn vị, doanh nghiệp của mình một cách đúng đắn và có nhiều
hiệu quả hơn.
Do mới chỉ là một sinh viên, việc tìm hiểu các thông tin đại chúng, tìm
hiểu qua sách báo và giảng dạy của các thầy cô giáo vẫn còn nhiều hạn chế
về trình độ nên đề án này không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong đợc
sự giúp đỡ của các thầy cô giáo và các bạn để đề án của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Ths. Phạm Thành Long đã hớng dẫn em hoàn
thành đề án này.
phần nội dung
I. Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất chung trong doanh
nghiệp xây lắp
1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất
công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân. Thông thờng,
công tác XDCB do các đơn vị xây lắp nhận thầu tiến hành. Ngành sản xuất có
các đặc điểm sau:
Sản phẩm xây lắp là các công trình, vật kiến trúc Có quy mô lớn, kết
cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất dài . Do vậy, việc tổ
chức quản lý hạch toán nhất thiết phải có các dự toán thiết kế, thi công.
Sản phẩm xây lắp đợc tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với
chủ đầu t từ trớc, do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm thể hiện không rõ.
Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện sản xuất
phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm.
Tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp ở nớc ta hiện nay phổ
biến theo phơng thức "khoán gọn" các công trình, hạng mục công trình, khối l-
ợng hoặc công việc cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp (đội, xí
nghiệp ). Trong giá khoán gọn, không chỉ có tiền l ơng mà còn có đủ các chi
phí về vật liệu, công cụ, dụng cụ thi công, chi phí chung của bộ phận nhận
khoán.
Những đặc điểm hoạt động kinh doanh, đặc điểm sản phẩm, đặc điểm tổ
chức sản xuất và quản lý ngành nói trên phần nào chi phối công tác kế toán
trong các doanh nghiệp xây lắp, dẫn đến những khác biệt nhất định. Tuy nhiên
về cơ bản, kế toán các phần hành cụ thể (TSCĐ, vật liệu, công cụ, chi phí nhân
công ) trong doanh nghiệp xây lắp cũng t ơng tự nh doanh nghiệp công nghiệp.
2. Đặc điểm chi phí sản xuất chung trong các doanh nghiệp xây lắp
a. Khái niệm
- Chi phí sản xuất chung là các chi phí sản xuất của đội, công trờng xây
dựng gồm: Lơng của nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích theo tiền
lơng theo tỷ lệ quy định (19%) của nhân viên quản lý đội và nhân công trực tiếp
tham gia xây lắp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội,
chi phí vật liệu, chi phí CCDC và các chi phí khác phát sinh trong kỳ liên quan
đến hoạt động của đội
- Chi phí sản xuất của đơn vị xây lắp là toàn bộ về chi phí lao động sống
và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất và cấu thành nên giá
thành của sản phẩm xây lắp.
b. Nội dung
Chi phí sản xuất của đơn vị xây lắp gồm:
- Chi phí NVL trực tiếp: là chi phí của các vật liệu chính, vật liệu phụ, vật
cấu thành, giá trị thiết bị kèm theo vật liệu kiến trúc cần thiết để tham gia cấu
thành thực thể sản phẩm xây lắp.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Là các chi phí tiền lơng chính, lơng phụ,
phụ cấp lơng của nhân công trực tiếp tham gia xây lắp công trình. Không bao
gồm các khoản trích theo tiền lơng nh KPCĐ, BHXH, BHYT của nhân công
trực tiếp xây lắp.
- Chi phí xây dựng máy thi công: Là chi phí cho các máy thi công nhằm
thực hiện khối lợng công tác xây, lắp bằng máy. Chi phí sản xuất máy thi công
bao gồm chi phí thờng xuyên và chi phí tạm thời.
- Chi phí thờng xuyên sử dụng máy thi công gồm: lơng chính, lơng phụ
của công nhân điều khiển máy, phục vụ máy chi phí vật liệu và chi phí
CCDC, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng
tiền.
- Chi phí tạm thời sử dụng máy thi công gồm: Chi phí sửa chữa lớn máy
thi công (đại tu, trùng tu ); chi phí công trình tạm thời cho máy thi công (lều,
lán, bệ, đờng dây chạy máy ). Chi phí tạm thời để có thể phát sinh tr ớc (đợc
hạch toán vào TK 142) sau đó đợc phân bổ dần vào bên Nợ TK 623. Hoặc phát
sinh sau nhng phải tính trớc vào chi phí xây lắp trong kỳ (do liên quan đến việc
sử dụng thực tế máy thi công trong kỳ), trờng hợp này phải tiến hành trích trớc
chi phí sử dụng TK 335 (ghi nợ TK 623, có TK 335).
II. Hạch toán chi phí sản xuất chung trong các doanh nghiệp
xây lắp
1. Tài khoản sử dụng
- TK 627 - Chi phí sản xuất chung: TK này phản ánh các chi phí sản xuất
của đội, công trờng xây dựng gồm: Lơng của nhân viên quản lý đội xây dựng,
các khoản trích theo tiền lơng theo tỷ lệ quy định (19%) của nhân viên quản lý
đội và công nhân trực tiếp tham gia xây lắp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung
cho hoạt động của đội, chi phí vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ và các chi phí
khác phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động của đội TK này đ ợc mở chi
tiết theo đội, công trờng xây dựng
TK 627 có 6 TK cấp 2:
- TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xởng: Phản ánh các khoản tiền lơng,
lơng phụ, phụ cấp lơng, phụ cấp lu động phải trả cho nhân viên quản lý đội xây
dựng,tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý đội xây dựng của công nhân xây lắp,
khoản trích KPCĐ, BHXH, BHYT tính theo quy định hiện hành trên tiền lơng
phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp, nhân viên sử dụng máy thi công và
nhân viên quản lý đội (thuộc biên chế của doanh nghiệp).
TK 6272 - Chi phí vật liệu
TK 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278 - Chi phí khác bằng tiền.
- TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: TK này dùng để tổng
hợp chi phí sản xuất kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm xây
lắp và áp dụng phơng pháp hạch toán hàng tồn kho là kê khai thờng xuyên. TK
này đợc chi tiết theo đối tợng hạch toán chi phí.
TK 154 có 4 TK cấp 2:
- TK 1541 - Xây lắp: Dùng để tổng hợp chi phí sản xuất, tính giá thành
sản phẩm xây lắp và phản ánh giá trị sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ.
- TK 1542 - sản phẩm khác: Dùng để tổng hợp chi phí sản xuất, tính giá
thành sản phẩm khác và phản ánh giá trị sản phẩm khác dở dang cuối kỳ.
- TK 1544 - Chi phí bảo hành xây lắp: Dùng để tổng hợp chi phí bảo
hành công trình xây dựng, lắp đặt thực tế phát sinh trong kỳ và giá trị công trình
bảo hành xây lắp còn dở dang cuối kỳ.
Chứng từ, sổ sách kế toán chi phí sản xuất chung
Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung:
Chứng từ
Diễn giải TK
Các khoản mục chi tiết Tổng
cộng
SH Ngày 6271 6272 6273 6274 6277 6278
Tổng cộng
Cuối tháng kế toán lập bảng phân bố chi phí sản xuất để phục vụ việc
tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp các thẻ tính giá
thành sản phẩm.
Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung
A - Tổng chi phí sản xuất chung phân bổ kỳ này (đồng)
B - Tiêu thức phân bổ chi phí nhân công trực tiếp (đồng)
C - Tỷ lệ phân bổ (đồng)
ĐVT: Đồng
Đối tợng phân bổ Tiêu thức phân bổ Số tiền
I. Hoạt động xây lắp 2 3
Công trình A
Công trình B
II. Hoạt động khác
Sản phẩm A
Sản phẩm B
Ngày tháng ..năm 2006
Ngời lập bảng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
2. Phơng pháp hạch toán
a. Hạch toán chi phí NVL trực tiếp
Chi phí NVL trực tiếp trong các doanh nghiệp xây lắp bao gồm trị giá
NVL sử dụng phục vụ trực tiếp cho thi công tính theo giá thực tế khi xuất dùng
(không bao gồm trị giá NVL của bên chủ đầu t bàn giao).
Chi phí NVL trực tiếp đợc phản ánh trên TK 621.
Bên nợ: Phản ánh giá trị NVL xuất dùng trực tiếp cho hoạt động xây lắp
Bên có: Phản ánh giá trị NVL xuất dùng không hết nhập kho
- Kết chuyển hoặc tính phân bổ giá trị NVL thực tế sử dụng cho hợp
đồng xây lắp trong kỳ vào TK 154.
TK 621 cuối kỳ không có số d.
Phơng pháp hạch toán cụ thể nh sau:
- Khi xuất kho NVL sử dụng phục vụ trực tiếp cho thi công
Nợ TK 621
Có TK 152
- Trờng hợp doanh nghiệp mua NVL đa thẳng đến bộ phận thi công:
+ Trờng hợp thuộc đối tợng chịu VAT và doanh nghiệp áp dụng VAT
theo phơng pháp khấu trừ:
Nợ TK 621: Giá mua NVL cha có VAT
Trị giá NVL xuất dùng
Nợ TK 133: VAT đợc khấu trừ
Có TK 331, 111, 112 . tổng số tiền theo giá thanh toán.
- Trờng hợp doanh nghiệp áp dụng VAT theo phơng pháp trực tiếp hoặc
không phụ thuộc đối tợng chịu VAT.
Nợ TK 621
Có TK 331, 111, 112
- Nguyên vật liệu xuất dùng không hết, cuối kỳ nhập lại kho kế toán căn
cứ vào phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ ghi:
Nợ TK 152
Có TK 621
- Cuối kỳ căn cứ vào kết quả bảng phân bổ NVL tính cho từng đối tợng
sử dụng NVL theo phơng pháp hoặc phân bổ, ghi:
Nợ TK 154
Có TK 621
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tổng số tiền theo giá
thanh toán
Trị giá NVL nhập kho
Chi phí NVL trực tiếp (chi tiết theo đối tượng)
TK 152, 111, 331 TK 621 TK 154
Tập hợp chi phí NVLTT
theo từng đối tượng
Kết chuyển chi phí
NVLTT theo từng đối tượng
Giá trị NVL xuất dùng
không hết nhập lại kho
b. KÕ to¸n chi phÝ nh©n c«ng trùc tiÕp (NCTT)
Chi phÝ NCTT lµ c¸c chi phÝ lao ®éng trùc tiÕp tham gia vµo qu¸ tr×nh
hîp ®ång x©y dùng bao gåm c¶ kho¶n ph¶i tr¶ cho ngêi lao ®éng trong biªn chÕ
cña doanh nghiÖp vµ cho ngêi lao ®éng thuª ngoµi (kh«ng bao gåm c¸c kho¶n
tÝnh trÝch theo l¬ng).
Chi phÝ nh©n c«ng trùc tiÕp ®îc ph¶n ¸nh trªn TK 622
Bªn nî: Chi phÝ NCTT s¶n xuÊt s¶n phÈm x©y l¾p.
Bªn cã: KÕt chuyÓn chi phÝ NCTT sang bªn nî TK 154
TK 622 cuèi kú kh«ng cã sè d
Ph¬ng ph¸p h¹ch to¸n cô thÓ nh sau:
- Khi tÝnh tiÒn l¬ng ph¶i tr¶ cho c«ng nh©n trùc tiÕp x©y l¾p.
Nî TK 622
Cã TK 3341
- Khi tÝnh sè tiÒn ph¶i tr¶ nh©n c«ng thuª ngoµi
Nî TK 622
Cã TK 3342
- Cuèi kú kÕt chuyÓn chi phÝ NCTT sang tµi kho¶n 154
Nî TK 154
Cã TK 622
S¬ ®å h¹ch to¸n tæng hîp chi phÝ
TiÒn l¬ng ph¶i tr¶ cho c«ng nh©n x©y l¾p
Sè tiÒn ph¶i tr¶ c«ng nh©n thuª ngoµi
Chi phÝ NCTT
TK 3341 TK 622 TK 154
TiÒn l¬ng ph¶i tr¶ cho
CNTTSX trong doanh nghiÖp
KÕt chuyÓn
Chi phÝ NCTT
TiÒn l¬ng ph¶i tr¶ cho
CNTTX thuª ngoµi
TK 3342