B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
GVHD :Vị Kim Thanh
Lêi më đầu
Kể từ ngày Nhà Nớc ta chuyển đổi cơ chế quản lý tập trung bao cấp sang
nền kinh tế thị trờng ,nền kinh tế nớc ta đà có những chuyển biến rõ nét.Trong
cơ chế thị trờng có sự điều tiết của Nhà Nớc theo định hớng XHCN ,các doanh
nghiệp xản xuất có điều kiện để phát huy năng lực của mình trên mọi lĩnh
vực.Có những doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm vật chất phục vụ cho công
cuộc xây dựng và cải tạo xà hội ,có những doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm
phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của nhân dân .Tuy nhiên mọi lĩnh vực
đều coi quản lý là một công cụ đặc biệt quan trọng để quản lý nền kinh tế
,trong đó có quản lý nguyên vật liệu .
Nh ta đà biết quá trình sản xuất kinh doanh ,nguyên vật liệu đóng một vai
trò hết sức quan trọng ,nó là đối tợng lao động và là một trong ba yếu tố cơ
bản của quá trình sản xuất kinh doanh .
Trong các công ty xây dùng chi phÝ nguyªn vËt liƯu chiÕm mét tØ lƯ lớn
trong cơ cấu giá thành sản phẩm và là bộ phận dự trữ chủ yếu trong quá trình
xây dựng của công ty .Chính vì vậy việc sử dụng vật t ,nguyên vật liệu một
cách hợp lý ,tiết kiệm là một biện pháp chủ yếu để hạ giá thành sản
phẩm.Muốn vậy phải tổ chức tốt công tác quản lý nguyên vật liệu từ quy trình
thu mua ,vận chuyển tới khâu sử dụng vật t cho xây dựng ,phải tổ chức tốt
công tác quản lý ,thúc đẩy kịp thời việc cung cấp nguyên vật liệu trong xây
dựng .Phải kiểm tra giám sát việc chấp hành mức dự trữ tiêu hao nguyên vật
liệu tại công ty ,để từ đó góp phần giảm những chi phí không cần thiết trong
xây dựng nhằm giảm giá thành công trình ,tăng lợi nhuận của doanh
nghiệp .Muốn đạt đợc điều đó ,mỗi doanh nghiệp phải có một lợng vốn lu
động nhất định và sử dụng nguyên vật liệu một cách hợp lý và quản lý chặt
chẽ số nguyên vật liệu từ khâu thu mua đến khâu sử dụng ,đáp ứng đủ cho nhu
SVTH:Nguyễn Nh Quỳnh
-1-
Lớp KT147A
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD :Vũ Kim Thanh
cầu xây dựng ,vừa tiết kiệm vừa chống lại mọi xâm phạm tài sản của Nhà Nớc ,của đơn vị .
Xuất phát từ những lý do trên và nay lại có điều kiện tiếp xúc với thực tế,đợc sự chỉ đạo ,giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú trong phòng quản lý của công
ty và các thầy cô giáo em đà chọn đề tài Công tác quản lý nguyên vật liệu
tại công ty cổ phần Đầu T Xây Dựng & Phát Triển Tin Học Hà Nội.Nhằm làm
sáng tỏ những vớng mắc giữa thực tế và lý thuyết để hoàn thiện và bổ sung
kiến thức mà em đà đợc học .
Nội dung chính báo cáo gồm ba phần sau :
Phần A :Tổng quan về công ty CP ĐTXD & PTTH HN.
Phần B :Thực trạng nguyên vật liệu của công ty CP ĐTXD & PTTH HN.
Phần C :Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nguyên
vật liệu tại công ty CP ĐTXD & PTTH HN .
SVTH:Nguyễn Nh Quỳnh
-2-
Lớp KT147A
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD :Vũ Kim Thanh
Phần A : Tổng quan về công ty Cổ Phần Đầu T Xây
Dựng & Phát Triển Tin Học Hà Nội.
I- Giới thiệu chung về công ty cổ phần Đầu T và Phát Triển Tin Học Hà
Nội (CP ĐTXD & PTTHHN).
1- Giới thiệu về công ty CP ĐTXD & PTTHHN
Công ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng & Phát Triển Tin Hoc Hà Nội có tên
giao dịch quốc tế :
HaNoi informatics development and contruction
investment joint stock company .
Tên viết tắt
:
HaNoiIDC.,JSC .
Trụ sở chính
:
139 §êng Tam Chinh - Hoµng Mai - Hµ Néi .
§iƯn tho¹i
:
04. 8629842
Fax
:
04. 8622168
Email
:
Tỉng vèn kinh doanh :
4 500 000 000,00 VND
Ngân hàng giao dịch :
Tài khoản số
+ 100114851004528 tại ngân hàng EXIMBANK Hà Nội .
+ 730110980 taị ngân hàng Đầu t và Phát triển Việt Nam .
+ 431101118668 tại ngân hàng No & Phát triển Thăng Long
chi nhánh Nguyễn Đình Chiểu .
Định mức vay vốn hàng năm : 10 000 000 000 VND
MÃ số thuế
: 0101308513
Đăng ký kinh doanh số
: 0103001525
2 - Sự hình thành và phát triển của công ty .
SVTH:Ngun Nh Qnh
-3-
Líp KT147A
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD :Vũ Kim Thanh
Công ty CPĐTXD&PTTHHN đợc thành lập năm 2002 .Ngày 31/10/2002
Công ty đợc sở kế hoạch đầu t Hà Nội cấp giấy phép kinh doanh và đi vào hoạt
động chính thức .
Trong những năm đầu thành lâp số lợng cán bộ ,công nhân viên của công ty
chỉ có khoảng 20 ngời , với nhiệm vụ chính là quản lý điều hành công ty . Qua
quá trình công tác ,đội ngũ cán bộ công nhân viên ngày càng trởng thành và có
tay nghề cao hơn .Đến tháng 9 năm 2004 số cán bộ công nhân viên của công
ty đà tăng lên đến 60 ngời , trong đó có 10 kỹ s , và nhiều công nhân bậc
cao ,đây là nguồn nhân lực tiềm tàng để công ty từng bớc trởng thành và phát
triển nh ngày hôm nay .
Chức năng và nhiệm vụ.
Công ty CPĐTXD&PTTHHN là đơn vị hạch toán phụ thuộc theo sự phân
cấp , công ty mở taì khoản tại ngân hàng và đợc sử dụng con dấu riêng để giao
dịch , ngoài ra còn ký kết hợp đồng theo sự phân cấp .Từ chỗ chỉ đơn giản là
một đơn vị quản lý và sửa chữa , đến năm 2004 công ty là một đơn vị xây
dựng với nhiệm vụ kinh doanh ,buôn bán thiết bị tin học và xây dựng có uy
tín và chất lợng cao .
Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty :
SVTH:Nguyễn Nh Quỳnh
-4-
Lớp KT147A
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD :Vũ Kim Thanh
UBND TP
HàNội
Giám đốc công ty
P.Giám đốc kỹ thuật
P.Giám đốc tài chính
Bộ phận chuyên gia, cán bộ kỹ thuật
Phòng tổ chức
hành chính
đội
tc
số1
đội
tc
số2
Phòng kế
hoạch-kỹ thuật
đội
tc
số3
đội
tc
tc
số4
đội
tc
tc
số5
Phòng kế
toán-tài chính
đội
tc
sô6
đội
tc
số7
Trung tâm
tin học
đội
tc
số8
đội
tc
số9
-Sơ đồ tổ chức-
SVTH:Nguyễn Nh Quỳnh
-5-
Lớp KT147A
®éi
tc
sè1
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
GVHD :Vị Kim Thanh
+ Phã giám đốc kinh doanh: giúp đỡ giám đốc phụ trách mảng kinh doanh
và phụ trách chung khi giám đốc đi vắng.
+ Bộ phận chuyên viên kỹ thuật: giúp công ty điều hành mọi công việc về
kỹ thuật tại các công trờng và các phòng ban .
+ Phòng tổ chức hành chính: theo dõi quản lý hồ sơ về số liệu hoạt động kế
toán ,tài chính .
+ Phòng kế hoạch-kỹ thuật đấu thầu: giúp công ty sáng lập hồ sơ và lên kế
hoạch để dự thầu các công trình mới.
+ Trung tâm tin học: là đội ngũ nhân viên có tay nghề cao về tin học và đây
là nơi trng bày các sản phẩm ,thiết bị về tin học và đào tạo tin học.
+ Phòng kế toán: là nơi làm việc của đội ngũ kế toán có tay nghề cao ,là nơi
chịu trách nhiệm về toàn bộ phần tài chính của công ty.
+ Các đội thi công: gồm 10 đội từ 1 ®Õn 10.
SVTH:Ngun Nh Qnh
-6-
Líp KT147A
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
GVHD :Vị Kim Thanh
MÉu sè B02-DNN
(theo QĐ số 144/2001/QĐ-BTC ngày21/12/2001-BTC)
kết quả hoạt động kinh doanh năm2005
Đơn vị tính :đồng
Chỉ tiêu
1
MÃ số
2
1.Doanh thu thuần
2.Giá vốn hàng bán
3.Chi phí quản lý kinh doanh
4.Chi phí tài chính
5.Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh (20=11-12-13-14)
6.LÃi khác
7.Lỗ khác
8.Tổng lợi nhuận kế toán
(30=20+21-22)
9.Các khoản điều chỉnh tăng
hoặc giảm lợi nhuận để xác định
lợi nhuận chịu thuế TNDN
10.Tổng lợi nhuận chịu thuế
TNDN(50=30+(-)40)
11.thuế thunhập doanh nghiệp
phải nộp
12.Lợi nhuận sau thuế (70=3060)
11
12
13
14
20
1 740 786 403
1 704 860 751
15 000 000
5 595 337
15 330 315
21
22
30
4 511 850
19 842 165
Ngêi lËp biÓu
2 101 272 680
1 761 900 000
335 294 010
4 078 670
4 078 670
50
19 842 165
4 078 670
60
5 555 806
1 142 028
70
14 286 359
2 936 642
(Ký ,họ tên)
SVTH:Nguyễn Nh Quỳnh
Năm trớc
4
40
Kế toán trởng
(Ký ,Họ tên)
Năm nay
3
Giám đốc
Ngày 31/12/2005
(ký ,Họ tên)
-7-
Lớp KT147A
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD :Vũ Kim Thanh
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh trên ta thấy: mặc dù doanh thu
thuần giảm xuống nhiều so với năm trớc, bên cạnh đó giá vốn hàng bán cũng
có xu hớng gi¶m nhĐ . Nhng chi phÝ qu¶n lý kinh doanh lại giảm xuống rất
mạnh so với năm trớc , điều này cho ta thấy doanh nghiệp đà có sự điều chỉnh
trong việc quản lý kinh doanh ,góp phần tăng thêm lợi nhuận cho công ty
.Thực tế ta đà thấy lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh , tổng lợi nhuận
chịu thuế TNDN, và cả lợi nhuận sau thuế của công ty đà tăng lên so với năm
trớc gấp nhiều lần .Điều này chứng tỏ cho ta thấy công ty đà thc hiện tốt công
tác quản lý nguyên vật liệu , tiết kiệm đợc nguyên vật liệu trong quá trình xây
dựng công trình . Tất cả đà phản ánh tình hình hoạt động của công ty trong
năm 2005 đà kinh doanh rất tốt và mang lại lợi nhuận cao góp phần đẩy
mạnh sự ảnh hởng của công ty đối với thị trờng. Công ty nên phát huy những
u điểm đà đạt đơc và xác định kế hoạch hoạt động lâu dài cho sự phát triển xa
hơn .
II. Các nghành nghề kinh doanh chính.
- Xây dựng dân dụng công nghiệp ,giao thông ,thuỷ lợi ,đê kè ,đập ,trạm
bơm ,hạ tầng cơ sở ,san lấp mặt bằng.
- Trang trí nội- ngoại thất.
- Kinh doanh bất động sản ,thiết bị tin học .
III. Lực lợng lao động và thiết bị thi công .
- Lực lợng lao động huy động hằng năm: 180 ngời .
- Lực lợng lao động trong danh sách: 40 ngời .
- Lực lợng cán bộ kỹ thuật, công nhân lành nghề :
+Có trình độ đại học : 67 ngời .
+Công nhân lành nghề bậc 3 trở lên : 60 ngời .
Hằng năm công ty tổ chức tuyển chọn những công nhân có nhiều kinh
nghiệm để đa vào làm tại công ty .Năm 2004 công ty chỉ có 20 ngời nhng ®Õn
SVTH:Ngun Nh Qnh
-8-
Líp KT147A
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD :Vũ Kim Thanh
năm 2005 mức lao động đà đạt tới 60 công nhân có tay nghề cao trong công
việc xây dựng các công trình .Tính đến nay công ty đà đạt thành quả cao về
lực lợng lao động.
Thiết bị thi công :công ty đà đầu t một số tiền khá lớn để mua sắn thiết bị
thi công phục vụ cho xây dựng công trình. Năm 2004, công ty đà mua đợc một
loạt máy móc nh: máy trộn vữa, máy cắt sắt, máy tời sắt, máy phát điện. Đến
năm 2005 ,để phục vụ cho thi công hạ tầng đợc tốt hơn ,công ty đà sắm thêm
máy vận thăng để đa vật t lên cao ,phục vụ cho công trình đợc xây dựng tốt
hơn.
IV.Thành quả đạt đợc trong những năm gần đây .
Các công trình xây dựng dân dụng công nghiệp ,đê ,kè ,thuỷ lợi mà
công ty đà tham gia xây dựng trong những năm gần ®©y :
SVTH:Ngun Nh Qnh
-9-
Líp KT147A
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD :Vũ Kim Thanh
Giá trị thực hiện
(nghìn đồng )
STT
Tên công trình
1
Nhà điều hành sản xuất công ty
truyền tải điện 2
5 700 000
2
Xây dựng khu công nghiệp
Vĩnh Tuy
4 500 000
3
Nhà nghỉ Thanh Bình
2 500 000
4
Trờng tiểu học
1 500 000
5
Trờng Trung học cơ sở
1 200 000
6
Xây dựng khu thể thao Quan
Hoa
3 125 000
7
Cải tạo chi nhánh ngân hàng
Nông Nghiệp & Phát Triển
Nông Thôn Lê Văn Hu
850 000
8
Xởng carton
9
Kè Gia Thợng
10
11
Chi nhánh Lê Văn
Hu
Tỉnh uỷ Nam
Định
Ban quản lý dự án
950 000 đê,điều và phòng
cống bÃo lụt HN
2 500 000
Nâng cấp sửa chữa bệnh viện
Bạch Mai (thầu phụ )
Kênh Đ5B Nam Hồng
12
Nhà máy giấy Liên Minh Hải
Phòng
13
Tôn cao áp trúc đê Cự Khôi
14
San lấp khu đô thị mới Hoà Vơng Nam Định
SVTH:Nguyễn Nh Quỳnh
Tên đơn vị ký hợp
đồng
Công ty truyền tải
điện 2
Ban quản lý khu
công nghiệp Vĩnh
Tuy
Công ty Thanh
Bình
UBND thị trấn
Rạng Đông
Nông trờng Rạng
Đông
Ban quản lý khu
dịch vụ thể thao
Quan Hoa
- 10 -
3 600 000
Së x©y dùng HN
650 000
Ban quản lý 402
Ban quản lý dự án
2 250 000 hà máy giấy Liên
Minh
Ban quản lý dự án
550 000 đê điều và phòng
chống bÃo lụt HN
Công ty TNHH
2 250 000 Thơng M¹i Nam
Cêng
Líp KT147A
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD :Vũ Kim Thanh
Phần B : thực trạng công tác quản lý nguyên vật
liệu tại công ty cổ phần đầu t xây dựng & phát
triển tin học hà nội .
I. Đặc điểm và cách phân loại nguyên vật liệu tại công ty.
1. Đặc điểm nguyên vật liệu.
Vật liệu chính của công ty là các loại vật liệu xây dựng công trình ở dạng
khối và bột mịn nh gạch, đá, cát, xi măng Nó có đặc tính là cứng,nặng , khó
vận chuyển ,dễ gây tai nạn trong quá trình vận chuyển ,đặc biệt với gạch, đá
,sắt ,thép
Quy trình hoàn thiện công trình của công ty là rất tốn kém nên các loại
máy móc nh máy trộn vữa ,máy cắt sắt , nhanh chóng bị mòn do tiếp xúc
với vật liệu cứng cần đợc thay các loại phụ tùng mới theo định kỳ .
2. Phân loại vật liệu
Để giúp cho các công tác quản lý chính xác với khối lợng vật liệu nhiều
chủng loại , công ty đà tiến hành phân loại vật liệu ,việc phân loại vật liệu
phải dựa theo những tiêu thức nhất định ,để sắp xếp những loại vật liệu có
cùng tiêu thức vào mỗi loại. Công ty đà tiến hành phân loại vật liệu dựa trên cơ
sở công dụng của từng loại vật liệu đối với quá trình xây dựng công trình .
Nhờ có sự phân loại này mà công tác quản lý vật liệu có thể theo dõi tình hình
biến động của từng loại vật liệu,vật liệu của công ty đợc chia thành các loại
sau :
a, Vật liêu chính :Là đối tợng chủ yếu khi tham gia vào quá trình xây dựng
công trình nh : gạch, đá , cát, ximang,sắt , thép,
SVTH:Nguyễn Nh Quúnh
- 11 -
Líp KT147A
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
GVHD :Vị Kim Thanh
b, VËt liệu phụ :Gồm nhiều loại tuy không cấu thành nên thực thể của công
trình trong vật liệu ,có những tác dụng nhất định và cần thiết cho quá trình xây
dựng của công ty nh :cọc tiếp đất ,cốt pha ,dụng cụ xây dựng
c, Nhiên liệu :
Gồm có các loại nhiên liệu dùng trong quá trình xây dng công trình là
xăng ,dầu ,điện , nớc ,
d, Phụ tùng thay thế ,sửa chữa :Đó là các loại phụ tùng chi tiêt của máy móc
,thiêt bị của công ty đang sử dụng nh: dây curoa ,lỡi cắt
e, Vật liêu khác :Nh bìa cát tông , đinh , ốc ,kính ,
f, Phế liệu thu hồi :Là những loại vật liệu thu hồi từ quá trình xây dựng công
trình để sử dụng lại hoặc bán ra ngoài nh : gạch vụn ,cốt pha,...
STT
Các loại nguyên vật liệu
Nguyên
vật liệu
chính
Nguyên vật
Nhiên
Phụ tùng
Vật liêu
liệu phụ
liệu
thay thế
khác
Dây
Bìa cát
curoa
tông
Lỡi cắt
Đinh
Cốt pha
ốc
Đầu sắt
1
Gạch chỉ
Cọc tiếp đất
Xăng
2
Đá
Cốt pha
Dầu
3
Cát
4
Xi măng
5
Phế liệu
Sắt, thép
Dụng cụ
xây dựng
Điện
Gạch nát
Nớc
- Danh sách các loại nguyên vật liệu II- Vai trò của nguyên vật liệu đối với công tác xây dựng của công ty .
SVTH:Nguyễn Nh Quúnh
- 12 -
Líp KT147A
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD :Vũ Kim Thanh
Nguyên vật liệu xây dựng của công ty có vai trò rất quan trọng ,nó là yếu
tố cơ bản của đầu vào để công ty bắt tay vào hoạt động xây dựng ,vì muốn tạo
ra sản phẩm mới và hoàn thiện thì phải có nguyên vật liệu .
Thực tế ở công ty CP ĐTXD & PTTHHN vật liệu đợc giám đốc và lÃnh
đạo rất coi trọng bởi vì vật liệu là yếu tố chính để công ty hoạt động ,xây dựng
công trình .Nếu không có nó thì công ty sẽ ngừng hoạt động và gây thiệt hại
tới nền kinh tế .
III- Tình hình quản lý nguyên vật liệu tại công ty.
1. Tình hình sử dụng nguyên vật liệu tại công ty.
Giá trị thùc tÕ cđa vËt liƯu chÝnh ,vËt liƯu phơ ,c¸c cấu kiện hoặc các bộ
phận rời ,vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp ,
nguyên vật liệu đợc sử dụng cho xây dựng các hạng mục công trình ,trên cơ sở
đó chứng từ gốc theo dõi số lợng thực tế đà sử dụng và theo giá thành thực
tế ,cuối kỳ hoạch toán hoặc khi công trình hoàn thành tiến hành kiểm kê số vật
liệu còn lại tại nơi xây dựng ,để ghi giảm trừ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
xuất dùng cho công trình .
Hàng ngày công ty thờng cho gọi vật t đến công trình , khi vật t về tới chân
công trình ,thủ kho có nhiệm vụ phải kiểm kê số lợng xem có chính xác không
.Sau khi kiểm tra đúng số lợng ,đúng quy cách sản phẩm ,luc đó quản lý kho
làm phiếu nhập kho ,cuối tháng quản lý kho có trách nhiệm làm tổng hợp số
lợng vật t đà nhập vào kho nh thế nào và xuất thẳng ra công trình bao nhiêu
,còn bao nhiêu vật liệu tồn kho thì để luân chuyển sang tháng sau ,cuối cùng
thủ kho nhập số liệu vào sổ sách kế toán để theo dõi .
2. Tình hình quản lý thu mua .
- Trình tự mua hàng của công ty -
SVTH:Nguyễn Nh Quỳnh
- 13 -
Líp KT147A
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
GVHD :Vị Kim Thanh
TiÕp nhËn đơn
hàng sản xuất
(Cán bộ cung ứng )
Cân đối nguyên
vât liệu, bao bì
(Phụ trách bộ phận cung ứng)
Tim đơn vị cung
ứng
(Cán bộ cung ứng)
Giấy báo giá,mẫu
sản phẩm
(Cán bộ cung ứng )
Xem xét
Lập hợp đồng
Phê duyệt
(KCS, kỹ thuật cán bộ cung ứng)
(Cán bộ cung ứng )
(Giám đốc công ty )
Đặt hàng
Nhận hàng lu
kho
SVTH:Ngun Nh Qnh
- 14 -
(KSC,c¸n bé cung øng,thđ kho)
Líp KT147A
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD :Vũ Kim Thanh
a, Khâu quản lý thu mua .
* Tiếp nhận đơn đặt hàng vật liệu xây dựng .
Sau khi có đơn đặt hàng của phòng thị trờng ,đà đợc lÃnh đạo phòng phê
duyệt và chuyển qua bộ phân cung ứng ,các cán bộ cung ứng sẽ cân đối toàn
bộ lợng nguyên vật liệu sử dụng cho đơn đặt hàng đó .
Sau đó cán bộ cung ứng phối hợp với bộ phận kho đối chiếu với lợng hàng
tồn kho để lên kế hoạch nhập nguyên vật liệu và thông báo trở lại phòng thị trờng .Từ đó để tiến độ cung ứng bao bì ,nguyên vật liệu cần thiết cho phù hợp
với kế hoạch của công ty .
* Tìm đơn vị cung ứng
Sau khi đà cân đối lợng nguyên vật liệu ,bao bì cán bộ cung ứng sẽ tìm
kiếm các công ty khai thác có khả năng cung ứng các loại nguyên vật liệu ,
đảm bảo chất lợng theo yêu cầu kỹ thuật đề ra của công trình cũng nh của
công ty .
* Giấy báo giá mẫu sản phẩm và kiểm tra mẫu hàng .
Sau khi tìm hiểu về khả năng cung ứng của công ty khai thác ,cán bộ cung
ứng yêu cầu các công ty khai thác gửi các mẫu thông số kỹ thuật ,các giấy tờ
chứng nhận chất lợng ,báo giá của nguyên vật liệu .Sau khi nhận đợc đầy đủ
,cán bộ cung ứng sẽ gửi mẫu và thông số kỹ thuật qua bộ phận kỹ thuật để
tiến hành kiểm tra mẫu .
* Lựa chọn công ty sản xuất nguyên vật liệu .
Công ty sản xuất nguyên vật liệu ,cần đạt đợc các tiêu chí sau :
+ Có khả năng cung ứng hàng hoá ,đúng chủng loại ,đạt chất lợng theo yêu
cầu .
+ Cung ứng đầy đủ thông tin về chỉ tiêu chất lợng ,về giá thành duy trì tính
ổn định ,chất lợng hàng hoá trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng .
+ Giá thành hàng hoá co tính cạnh tranh .
+ Có các dịch vụ t vấn , hỗ trợ khách hàng .
SVTH:Nguyễn Nh Quỳnh
- 15 -
Lớp KT147A
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD :Vũ Kim Thanh
Nếu công ty sản xuất nguyên vật liệu đợc lựa chọn ,cán bộ cung ứng sẽ cập
nhật vào đơn vị cung ứng và chuyển sang hợp đồng mua bán .
Nếu không đạt yêu cầu đề ra ,công ty sản xuất nguyên vật liệu sẽ không đợc lụa chọn và cán bộ cung ứng sẽ phải tìm công ty sản xuất nguyên vật liệu
khác ,và tuân theo quy trình trên .
* Lập hợp đồng mua bán .
Cán bộ cung ứng sẽ cùng đơn vị cung ứng đợc lựa chọn thoả thuận cụ thể
các điều khoản của hợp đồng ,đặc biệt là số lợng ,phơng thức giao nhận ,thanh
toán sau khi đạt đợc thoả thuận về các điều khoản ,hợp đồng sẽ đợc lập theo
mẫu và chuyển ký duyệt .
* Phê duyệt hợp đồng .
Hợp đồng đợc chuyển đến giám đốc công ty ký duyệt ,sau khi có sự phê
duyệt của hai bên ,hợp đồng đợc phân bổ về các đơn vị có liên quan ,thực hiện
và theo dõi hơp đồng .
* Đặt hàng .
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất ,các cán bộ cung ứng sẽ có kế hoạch đặt hàng
với các công ty sản xuất nguyên vật liệu . Số lợng hàng đặt mua ,thời gian ,địa
điểm giao hàng sẽ đợc ghi rõ trong hoá đơn đặt hàng ,các bên có liên quan dựa
vào đó để tiến hành công việc của mình .
* Nhận hàng lu kho .
Khi hàng về đến kho ,bộ phận quản lý ,thủ kho cùng các cán bộ cung ứng
sẽ kiểm tra lô hàng ,về số lợng và chất lợng có theo đúng đơn đặt hàng và theo
đúng thoả thuận của hai bên .Quá trình kiểm tra nhận hàng lu kho sẽ đợc tiến
hành theo đúng quy định kiểm tra ,lu kho của công ty .
b, Khâu bảo qu¶n .
SVTH:Ngun Nh Qnh
- 16 -
Líp KT147A
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
GVHD :Vị Kim Thanh
HiƯn nay ở công ty ,nguyên vật liệu đợc bên bán chuyển đến luôn chân
công trình ,sau khi nhận hàng thì thủ kho chịu trách nhiệm trông coi nguyên
vật liệu .
Kho tại công ty thờng đợc xây dựng tạm thời tại công trình xây dng , nhng
vẫn luôn đảm bảo tốt chất lợng và số lơng nguyên vật liệu ,không những thế
mà còn rất tiện lợi trong quá trình xây dựng công trình .
Nguyên vật liệu chính nh :đá hoa ,gạch chỉ ,không xếp quá cao để tránh
gây đổ vỡ ,và tiện lợi trong khi làm việc .Các loại sắt ,thép ,ximăngđ ợc đa
vào kho bảo quản nơi khô ráo ,thoáng mát ,tránh ảnh hởng đến chất lợng của
nguyên vật liệu .
Trong quá trình lu kho nguyên vật liệu ,thủ kho đà cập nhật vào sổ sách và
nắm chắc đợc các chủng loại nguyên vật liệu trong kho để báo cáo với cấp trên
xem xét sử lý .
Thủ kho chịu trách nhiệm kiểm tra tình hình của kho ,về điều kiện an toàn
của nguyên vật liệu .
- SƠ Đồ KHO -
K1
K2
K4
K5
K3
K6
`
c, Khâu dù tr÷ .
SVTH:Ngun Nh Qnh
- 17 -
Líp KT147A
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
GVHD :Vị Kim Thanh
Xt ph¸t từ những đặc điểm của nguyên vật liệu là chỉ tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh ,nguồn nguyên vật liệu luôn biến động thờng
xuyên ,nên việc dự trữ nguyên vật liệu ở công ty rất đợc coi trọng ,để đảm bảo
cho quá trình xây dựng diễn ra liên tục ,thì công ty phải luôn dự trữ nguyên vật
liệu .
e, Định mức tiêu hao nguyên vật liệu .
Quản lý nhập kho ,xuất kho nguyên vật liệu phải phản ánh theo trị giá thực
tế của nguyên vật liệu và đợc xác định tuỳ theo nguồn nhập .Quản lý nguyên
vật liệu mở thẻ kho ,quản lý chi tiết vật liệu cho từng doanh điểm vật liệu tơng
ứng .Trong thời gian đợc quản lý .Do cố ý hay vô ý của cán bộ quản lý mà
nguyên vật liệu sẽ bị hao hụt chủ quan hay khách quan .Nhng hao hụt này chỉ
có thể trong định mức cho phép theo quy định của Nhà
Đơn vi :.
SVTH:Nguyễn Nh Quỳnh
Biểu số 7
- 18 -
Lớp KT147A
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD :Vũ Kim Thanh
Tên kho :
Mẫu số : 06-VT
QĐ1141/TC/CĐKT
THẻ KHO
Ngày lập thẻ :11/3/02
Tờ số:..
- Tên nhÃn hiệu quy cách vật t : Gạch chỉ
- Đơn vị tinh
- MÃ số
T
T
: m3
: 18009283
Chứng từ
Ngày
lập
Diễn giải
Số lợng
Số
hiệu
Ngày
tháng
A
B
C
D
Tồn đầu kỳ
1
466
1.3
Gạch chỉ
2
364
3.3
C.ty Hơng Canh
nhập
3
545
3.3
Gạch chỉ
3
4
545
4.3
Gạch chỉ
8
5
899
6.3
6
565
7.3
7
344
9.3
Tổng hợp toàn
thắng nhập
C.ty Lam Sơn
nhập
Gạch chỉ
8
856
10.3
Gạch chỉ
Nhập
E
Tồn
1
2
3
25
F
5
1,8
2,3
4
4
1.8
Cộng
SVTH:Nguyễn Nh Quỳnh
Xuất
8,1
- 19 -
21.8
11,3
Lớp KT147A
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD :Vũ Kim Thanh
Qua bảng số liệu trên ta thấy công ty đà bỏ ra một số lợng vốn lu động tơng
đối lớn trong công việc dự trữ nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất
quý sau.
d, Tình hình sử dụng nguyên vật liệu
Tại bất cứ công ty hay một doanh nghiệp nào thì việc sử dụng nguyên vật
liệu là một khâu rất quan trọng .ở công ty CP ĐTXD & PTTH Hà Nội nguyên
vật liệu mua về đợc công ty sử dụng hết trên cơ sở các định mức và tính toán
chính xác về công trình xây dựng . Sau khi dựa trên định mức và tính toán thì
nguyên vật liệu đợc đa vào xây dựng .Từ những đặc điểm của việc sử dụng
nguyên vật liệu trên cho ta thấy công tác quản lý nguyên vật liệu có những nét
riêng và vẫn còn những khó khăn .Hạ thấp chi phí nguyên vật liệu trong xây
dựng ,sử dụng tiết kiệm không lÃng phí là biện pháp tích cực nhằm hạ giá
thành sản phảm ,nâng cao hiệu quả sử dụng của công trình, đó cũng là mục
tiêu phấn đấu trong toàn công ty.
Tuy nhiên để quản lý tốt một khối lợng vật liệu lớn nh vậy đòi hỏi công ty
phải thực hiện đồng bộ nhiều biện pháp quản lý ở tất cả các khâu thu mua, sử
dụng .Đặc biệt là khâu bảo quản và dự trữ ,có nh vậy mới đảm bảo cung cấp
đày đủ đúng chất lợng vật liệu cho công trình ,tạo điều kiện cho công ty hoạt
động một cách liên tục .
SVTH:Ngun Nh Qnh
- 20 -
Líp KT147A
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD :Vũ Kim Thanh
Đơn vị :C.ty CPĐTXD&PTTHHN
Mẫu số:02GTTT-32
Địa chỉ :
QĐ Số111TC/QD/QT
phiếu nhập KHO
Ngày 10 tháng3 năm 2002
Tên ngời giao hàng : Nguyễn văn Khiêm
Theo hoá đơn :029639ngay10/1/2002 của Nguyễn văn Thái
Nhập tai kho : K1
STT
Tên vật liệu,quy
MÃ số
cách phẩm
1
2
3
4
5
Đơn
vị
Xăng Mogas 83
Dầu Diezen
Xăng A92
Cọc tiếp đất
Dây thép ỉ8
12102083
11101011
12102092
12023090
20501080
Lít
Lít
Lít
Cái
M
Số lợng
Theo
Thực
tc
100
200
500
35
73
nhập
100
200
500
35
73
4862
3755
5071
51542
544
Cộng
Thủ trởng đơn vị
486180
75100
2535500
1803905
395214
5971864
Ngời giao hàng
( ký ,họ tên)
( ký,họ tên)
Nhập ngày 10/3/2002
Thủ kho
(ký ,họ tên)
IV. Nội dung của công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty .
1. Công tác nhập kho .
SVTH:Nguyễn Nh Quỳnh
- 21 -
Líp KT147A
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
GVHD :Vị Kim Thanh
+ C¸c loại vật liệu của công ty phục vụ cho sản xuất hầu hết đợc mua từ trong
nớc ,khi hàng về công ty cán bộ mua vật t báo cáo cho phong kỹ thuật làm thủ
tục kiểm nhận hàng .
+ Phòng kỹ thuật căn cứ vào hoá đơn và yêu cầu kiểm tra theo đúng quy
định .Khi đà đảm bảo chất lợng ,số lợng hàng thì đơn vị có trách nhiệm lập
biên bản kiểm nghiệm ,lấy chữ ký xác nhận của thủ trởng đơn vị giao hoá đơn
và chuyển biên bản kiểm nghiệm cho quản lý vật t để viết phiếu nhập kho .
+ Quản lý vật t căn cứ vào hoá đơn bán hàng và biên bản kiểm nghiệm viết
phiếu nhập kho ,phiếu đợc lập thành ba liên .Nguời viết phiếu ký ,chuyển cho
thủ trởng đơn vị ký ,ngời giao hàng ký ,quản lý vật t lu lại một liên tại cuối
phiếu ,giao hai liên và hoá đơn bán hàng cho ngêi giao hµng .
+ Ngêi giao hµng mang hai liên phiếu nhập kho để nhập hàng ,thủ kho kiểm
nhận hµng vµ ghi sè liƯu thùc tÕ vµo cét thùc nhập ,ký nhận vào phiếu rồi trả
lại cho ngời giao hàng .Trờng hợp phát hiện thừa thiếu ,sai quy cách thủ kho
phải báo cáo cho quản lý vật t biết và nhờ ngời giao hàng lập biên bản chờ xử
lý .
+ Đến đây hàng đà làm xong thủ tục và đợc nhập kho ,thủ kho lu lại một liên
phiếu nhập kho ,ci th¸ng so s¸nh víi sỉ chi tiÕt cđa quản ly vật t và trả phiếu
nhập về quản lý vật t .
+ Ngời giao hàng đem hoá đơn và phiếu nhập kho đến quản lý thanh toán và
theo dõi công nợ để thanh quyết toán .
SVTH:Nguyễn Nh Quỳnh
- 22 -
Líp KT147A
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
GVHD :Vị Kim Thanh
- Quy trình công tác nhập kho tại công ty -
(1)
Vật liệu
mua về
Phòng kỹ
thuật(KCS)
(2)
Quản lý
vật t
(3)
(4)
Nhập kho
(thủ kho)
(a)
(5)
Ngời
giao hàng
(b)
(6)
Quản lý
thanh toán
công nợ
Chú thích :
(1) :hoá đơn kiểm tra .
(2) :hoá đơn ,biên bản kiểm nghiệm .
(3) :hoá đơn ,phiếu xuất kho (2 liªn).
(5 – a) :phiÕu nhËp kho (2 liªn).
(5 – b) :phiếu nhập kho (1 liên).
(6) :hoá đơn ,phiếu nhập kho .
SVTH:Ngun Nh Qnh
- 23 -
Líp KT147A
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
GVHD :Vị Kim Thanh
MÉu sè :01-V
Đơn vị :C.ty CP ĐTXD & PTTHHN
Địa chỉ :
Theo QĐ:1141-TC/QĐ/CĐKT
ngày 1/11/1995-BTC
phiếu nhập kho
Ngày tháng năm
Nợ : Số :
Có :
Họ tên ngời giao hàng :công ty cp Thành Luân .
Theo :.Số :.
Nhập tại kho : K3
TT Tên nhÃn hiệu,quy MÃ Đơn
cách phẩm chất
số
vị
B
C
D
A
Số lợng
Theo
Thc
chứng
nhập
từ
1
2
Đơn giá
Thành tiền
3
4
1
Nhập kho đá 1x2
M3
89,1
105000
9355500
2
XimăngPC40
Kg
23284
690909
16087125
3
Cát vàng
M3
50,6
55000
2783000
4
Cát mịn
M3
14,2
27000
383400
5
Gạch chỉ
V
24,712
580
14332960
Cộng
Thủ trởng đơn vị
(ký ,họtên)
42941,985
Kế toán trởng
Ngơi giao hàng
(ký ,họ tên)
SVTH:Nguyễn Nh Quỳnh
- 24 -
(ký ,họ tên)
Thủ kho
(ký ,hä tªn)
Líp KT147A
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD :Vũ Kim Thanh
2. Công tác xuất kho .
+ Tại công ty CP ĐTXD & PTTHHN nguyên vật liệu hầu hết đợc xuất dùng
cho xây dựng công trình xây dựng ,khi nguyên vật liệu đà nhập vào chân công
trình thì đợc xuất luôn cho công trình .
+ Căn cứ theo nhu cầu và định múc sử dụng vật liệu ,ban quản lý công trình
sẽ viết giấy đề nghị cấp vật t .
Giấy đề nghị cấp vật t đợc sử dụng theo mẫu phiếu xuất kho đợc lập thành
hai liên do trởng bộ phận ký ,chuyển cho phòng kế hoạch kinh doanh kiểm tra
định mức ký chuyển ,thủ trởng đơn vị ký .Sau khi đơc thủ trởng đơn vị ký chấp
thuận ,một liên đợc lu lại phòng ban ,một liên đơc chuyển cho quản lý vật t .
Căn cứ vào giấy đề nghị cấp vật t ,quản lý vật t viết phiếu xuất kho gồm hai
liên sau khi đà đợc trởng phòng kế hoạch kinh doanh và thủ trởng đơn vị ký
,ngời lĩnh vật t mang hai liên phiếu xuất kho đến kho lĩnh vật t, sau khi đà xuất
kho và kiểm nhận đầy đủ về số lợng và chất lơng theo phiếu ,thủ kho ghi số lợng thực xuất vào phiếu và cùng ngời nhận ký vào cả hai liên phiếu xuất
kho .Thủ kho giũ lại một liên vào thẻ kho ,sau đó chuyển cho quản lý vật t để
hạch toán ,một liên ngời nhận đem về phân xởng hoặc phòng ban để ngời có
trách nhiệm kiểm tra ,xem xét trớc khi đi vào sử dụng .
- Quy trình công tác xuất kho tại công ty Phòng ban
Phiếu xuất kho
Quản lý vật tư
Đề nghị cấp vật t
Xuất
Phiếu
Vật
Xuất
T
kho
Kho (thủ kho )
Mẫu số :01-VT
Đơn vị :C.ty CP §TXD & PTTHHN
SVTH:Ngun Nh Qnh
- 25 -
Líp KT147A