Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

124 Báo cáo Kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp xây lắp điện (60tr)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.29 KB, 60 trang )

CHƯƠNG I
Kế toán TSCĐ và chi phí khấu hao TSCĐ
I.Tài sản cố định (TSCĐ)
1.TSCĐ
*TSCĐ là những t liệu lao động có giá trị lớn,thời gian sử dụng dài.Khi tham
gia vào quá trình sản xuất kinh doanh,TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị của nó đợc
chuyển dịch từng phần vào chi phí kinh doanh.Khác với đồi tợng lao động,TSCĐ
tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh và giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho
đến lúc h hỏng.
*Do TSCĐ trong DN có nhiều loại với nhiều hình thái biểu hiện,tính chất đầu
t,công dụng và tình hình sử dụng khác nhau...Nên để thuận lợi cho việc quản lý và
hạch toán TSCĐ,cần sắp xếp TSCĐ vào từng nhóm theo những đặc trng nhất định
nh phân theo hình thái biểu hiện,phân theo hình thái biểu hiện kết hợp tính chất đầu
t.....Mỗi một cách phân loại có tác dụng khác nhau đối với công tác hạch toán và
quản lý:
+Phân loại TSCĐ:
- TSCĐ hữu hình (211) : là những tài sản có hình thái vật chất do doanh
nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh,phù hợp với tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình.
- TSCĐ vô hình (213): Là những tài sản cố định không có hình thái vật chất
nhng xác định đợc giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong hoạt động sản
xuất,kinh doanh,cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tợng khác thuê phù hợp với tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
- TSCĐ thuê tài chính (212) : Là tài sản cố định mà doanh nghiệp đi thuê dài
hạn và đợc bên cho thuê trao quyền quản lý và sử dụng trong hầu hết thời gian tuổi
thọ của TSCĐ.Tiền thu về cho thuê đủ cho ngời cho thuê trang trải đợc chi phí của tài
sản cộng với khoản lợi nhuận từ đầu t đó.
2.Phơng pháp hạch toán TSCĐ
*Trong quá trình hoạt động SXKD của DN thờng xuyên biến động.Để quản lý
tốt TSCĐ,kế toán cần phải theo dõi chặt chẽ phản ánh mọi trờng hợp biến động
tăng,giảm TSCĐ.


*Do thời gian thực tập có hạn,nên trong phần này em chỉ đi sâu vào việc hạch toán
tăng TSCĐHH và giảm TSCĐ
- TSCĐHH của DN tăng do rất nhiều nguyên nhân nh tăng do mua sắm,xây
dựng,cấp phát,biếu tặng.....
Cụ thể trong tháng 10 năm 2002, đơn vị có phát sinh một số nghiệp vụ (NV),
nh ở NV10, NV18,NV48.
- TSCĐ của doanh nghiệp giảm đi rất nhiều nguyên nhân nh thanh lý nh ở
nghiệp vụ 32.
- Các chứng từ gốc sẽ đợc lập bao gồm:
Ta có:
Nh ở NV10: ngày 5/10 mua một máy trộn bê tông phục vụ công trình theo HĐ
GTGT 032561 biên bản giao nhận TSCĐ số 18 giá trị cha thuế VAT 10% là
15.000.000đ.
Nh ở NV 32: Thanh lý một nhà kho
Cộng hoà x hội chủ nghĩa Việt Namã
Độc lập Tự do- Hạnh phúc
Số :233 HĐ/VIM
Hà nội,ngày 6/4/2002
Hợp đồng mua bán
- Căn cứ........................
- Hợp đồng này đợc ký ngày : 5/10/2002
Bên A: Xí nghiệp xây lắp điện
Địa chỉ : Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội
Đại diện bởi ông: Trơng Quang Nghĩa- giám đốc
Bên B: Công ty thiết bị vật t
Địa chỉ : 291 Đội cấn Hà nội
Đại diện bởi ông: Phan Đình Thắng-giám đốc
Hai bên thoả thuận ký HĐ mua bán theo các điều khoản sau:
Điều 1:
Tên hàng: Máy trộn bê tông

Giá cả: 15.000.000 đồng (cha thuế,thuế VAT 10%)
Chất lợng: Trên 80% theo biên bản giám định
Địa điểm giao hàng :Tại kho của bên B
Điều 2 : Thanh toán
- Hình thức thanh toán
- Phơng thức thanh toán
- Phơng thức giao nhận
Điều 3 : Trách nhiệm của mỗi bên
a. Trách nhiệm bên A
b. Trách nhiệm bên B
Điều 4 : Cam kết chung
Đại diện bên A Đại diện bên B
2.2 Hoá đơn GTGT
Nh ở NV 48
Hoá đơn (GTGT)
Số: 032678
Liên 2: (Giao cho khách hàng)
Ngày05 tháng 10 năm 2002
Ký hiệu:AA/98
Số : 000100181
Đơn vị bán hàng : Công ty Hải Yến
Địa chỉ : 29 Đội Cấn - Hà nội Mã số :......
Họ tên ngời mua hàng: Xí nghiệp xây lắp điện
Hình thức thanh toán : Tiền mặt Mã số :.........
STT Tên hàng hoá,dịch vụ ĐV. tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Máy vi tính chiếc 1 10.000.000 10.000.000

Cộng tiền hàng : 10.000.000
Thuế suất GTGT 5%. Tiền thuế GTGT : 500.000
Tổng cộng tiền thanh toán :10.500.000

Số tiền viết bằng chữ : Mời triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Ngời mua hàng Ngời bán hàng
(ký,ghi rõ họ.tên) (ký,ghi rõ họ.tên)

2.3 Biên bản giao nhận TSCĐ
Vẫn ở NV10, ta có:
Cộng hoà x hội chủ nghĩa Việt Namã
Độc lập Tự do- Hạnh phúc
Số :18
Hà nội, ngày 05/10/2002
Biên bản giao nhận TSCĐ
V/V: Bàn giao máy trộn bê tông
I.Thời gian, địa điểm: Ngày 5/10/2002
II.Thành phần:
Bên nhận (bên A theo hợp đồng): Xí nghiệp xây lắp điện
Địa chỉ : Nguyễn Trãi - Thanh Xuân
Đại diện bởi ông: Trơng Quang Nghĩa- giám đốc
Bên giao(bênB theo hợp đồng): Công ty vật t
Địa chỉ : 291 Đội cấn Hà nội
Đại diện bởi ông: Phan Đình Thắng-giám đốc
III. Nội dung
A-Bàn giao máy trộn bê tông theo HĐ số 233 HĐ/VIM ngày 5/10/2002.Bên B đã
giao cho bên A toàn bộ vật t thiết bị của máy trộn bê tông
B-Thủ tục bàn giao
-Bên A...............
-Bên B................
Trong quá trình bàn giao,do không có các danh mục kiểm kê,hai bên phải tiến hành
kiểm kê cụ thể toàn bộ số thiết bị,vật t có trong kho,lên danh mục chi tiết (có đính
kèm theo vb này)
Biên bản này làm thành 4 bản,mỗi bên giữ 2 bản

Bên nhận(bên A) Bên giao (bên B)
2.4 Thẻ TSCĐ
Vẫn ở NV18
Xí nghiệp xây lắp điện
Địa chỉ: Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội
Thẻ TSCĐ
Số : 190
Ngày 5/10/2002
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 318 ngày 5/10/2002
Tên,ký mã hiệu,qui cách (cấp hạng)TSCĐ, số hiệu TSCĐ:211
Nớc sản xuất............năm sản xuất.............
Bộ phận sử dụng..........năm đa vào sử dụng: 2002
Công suất thiết kế...............
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày.........tháng .........năm........lý do đình chỉ..........
Số hiệu
chứng từ
Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày,tháng ,năm Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị hao
mòn
Cộng
dồn
A B C 1 2 3 4
32561 5/10/02 Mua máy trộn bê tông 10.000.000
Trên cơ sở trên kế toán vào:
+Sổ chi tiết TSCĐ&DC
Sổ chi tiết TSCĐ&DC
Năm 2002
Tên đơn vị : Công trình Lơng Sơn
Loại TSCĐ:Máy móc
Đơn vị : đồng

NT
ghi sổ Ghi tăng TSCĐ&D C Ghi giảm TSCĐ&DC
Chứng từ Tên nhãn
hiệu,qui cách
TSCĐ&DC
SH
TSCĐ
Đvt Sl Đg TT Chứng từ Lí
do
SL TT
SH NT SH NT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
05/10 032961 5/10 Máy trộn BT 211 c 1 15.000.000 15.000.000
28/10 023678 28/10 Máy vi tính 211 c 1 10.000.000 10.000.000
Cộng 25.100.000
Ngày mở sổ:5/10/2002
Ngời ghi sổ Kế toán trởng Giámđốc
(ký tên) (ký tên) (ký tên)
+Sổ nhật ký chung
Xí nghiệp xây lắp điện
Sổ nhật ký chung
Tháng 10 năm 2002
Đơn vị:đồng
NT
ghi
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
Số

hiệu
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8
25/10 032561 5/10 Mua một máy trộn bê
tông
211
133
331
1.000.000
500.000
16.500.000
25/10 25/10 Thanh lý 1 nhà kho 214
211

130000000
130000000
28/10 023678 28/10 Mua 1 máy tính của
Cty Hải Yên
211
133
111
10.000.000
500.000
10.500.000
Cộng 157.000.000 157.000.000
Sổ cái TK211
Ngày
ghi sổ
Chứng từ

Diễn giải
Trang
NKC
Số hiệu
TKĐƯ
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
I. Số d đầu kỳ 10.725.547.509
30/10 032561 5/10 Mua 1 máy trộn bê
tông
1 331 15.000.000
30/10 21/10 Thanh lý nhà kho 1 214 130.000.000
30/10 28/10 Mua 1 máy vi tính
của Cty Hải Yến
1 111 10.000.000
Cộng phát sinh
SDCK 10.880.547.509
II. Khấu hao TSCĐ
Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn dần về giá trị,do đó kế toán phải
trích khấu hao.
Đối với ngành xây lắp,thông thờng khoản mục chi phí khấu hao TSCĐ chiếm
tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất chung.Vì vậy công ty cơ giới,lắp máy và xây dựng
phải tuân theo những quy định chung(trớc đây là quyết định 1062/1996 và nay là
quyết định 166/QĐ-BTC ban hành ngày 30/12/1999).Bên cạnh đó do đặc thù của
ngành xây lắp,công ty đã thực hiện trích khấu hao vào CFSXKD,trên nguyên giá
TSCĐ,phải đảm bảo chi bù đắp cả hao mòn vô hình và hữu hình để thu hồi vốn
nhanh,có nguồn vốn tái đầu t sản xuất giản đơn,mở rộng TSCĐ,đảm bảo cho việc
tính toán giá thành hợp lý không làm tăng tới mức quá cao.
- Chế độ khấu hao: Đối với TSCĐ mua mới áp dụng theo quy định 166/QĐ-
BTC.Đối với những TSCĐ đã qua sử dụng giá trị lớn áp dụng phơng pháp khấu hao

nhanh đăng ký với cục quản lý vốn và tài sản Nhà nớc tại DN thành phố Hà nội
- Phơng pháp khấu hao:Khấu hao bình quân
Với mức khấu hao tính trong thời gian 1 tháng đợc tính theo công thức:
Mức khấu hao tháng= Nguyên giá TSCĐ/Thời gian sử dụngx12
Việc tính khấu hao ở DN đợc thực hiện theo từng quý.Việc tính và phân bổ khấu hao
TSCĐ cho từng đối tợng sử dụng đợc kế toán thực hiện trên bảng kê trích khấu hao
TSCĐ theo quí (3 tháng 1 lần)
- TK sử dụng : 214 khấu hao TCĐ
Nh ở NV 32 :
Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao theo từng quý và sổ chi tiết
khấu hao cho từng bộ phận,kế toán tiến hành định khoản nh sau:
Nợ TK 627 : 133.641.000
Nợ TK 623: 128.637.000
Nợ TK 642: 1.897.895.000
Có TK 214: 541.0680.000
Biên bản thanh lý TSCĐ
Ngày 25/10/2002
Căn cứ quyết định số 185 ngày 25/10/2002 của Ban giám đốc về việc thanh lý
TSCĐ
I. Ban thanh lý:
1. Ông: Nguyễn Xuân Bách: Phó giám đốc
2. Bà: Nguyễn Thuỳ Linh: Kế toán
II. Tiến hành thanh lý tài sản:
- Năm sử dụng: 1980
- Nguyên giá TSCĐ: 130.000.000
- Giá trị hao mòn tính thời điểm thanh lý: 130.000.000
- Giá trị còn lại: 0
III. Kết quả thanh lý:
- Đồng ý thanh lý
IV. Kết quả thanh lý

- Giá trị thu hồi: 4.000.000: bốn triệu đồng chẵn
Ngày 25/10/2002
Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Sổ Nhật ký chung 214
Trang số 1
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
Số hiệu
tài khoản
Số 73
Số Ngày Nợ Có
21/10 21/10 Tính KH trong toàn
XN
627 135.641.000
125.637.000
189.789.500
30/10 25/10 Thanh lý TSCĐ 214
211
130.000.000
130.000.000
Thu hồi phế liệu 211
711
4.000.000

4.000.000
Chi phí thanh lý 811
111
2.000.000
2.000.000
Sổ cái TK214
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TKĐƯ
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
I. Số d đầu kỳ 861.530.472
30/10 25/10 Thanh lý TSCĐ 211 135641000 130.000.000
30/10 21/10 Trích KHTSCĐ cho các bộ
phận
627 189789500
623 125637500
Cộng phát sinh 451068000 130000000
SDCK 540462472
CHƯƠNG II:
Kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
*Vật liệu là những đối tợng lao động,thể hiện dới dạng vật hoá .Vật liệu chỉ
tham gia vào 1 chu kỳ SXKD nhất định và toàn bộ giá trị vật liệu đợc chuyển hết 1
lần vào CFSXKD trong kỳ
*Phân loại vật liệu:
Vật liệu cần đợc hạch toán chi tiết theo từng thứ,từng loại,từng nhóm,theo cả
hiện vật và giá trị.Trên cơ sở đó,xây dựng danh điểm vật liệu nhằm thống nhất tên

gọi,ký mã hiệu,qui cách,đơn vị tính và giá hạch toán của từng thứ vật liệu.Do vậy,cần
thiết phải tiến hành phân loại vật liệu nhằm tạo điều kiện cho việc hạch toán và quản
lý vật liệu.Căn cứ vào vai trò và tác dụng của vật liệu trong sản xuất,vật liệu đợc chia
ra làm các loại sau:
- Nguyên vật liệu chính:Là những thứ mà sau quá trình gia công,chế biến sẽ
thành thực thể vật chất chủ yếu của sản phẩm (kể cả bán thành phẩm mua vào)
- Vật liệu phụ: Là những vật liệu chỉ có tác dụng phụ trợ trong sản xuất,đợc sử
dụng kết hợp với vật liệu chính để làm thay đổi màu sắc,hình dáng,mùi vị hoặc dùng
để bảo quản,phục vụ hoạt động của các t liệu lao động hay phục vụ cho lao động của
công nhân viên chức (dầu nhơn,hồ keo,thuốc nhuộm,thuốc tẩy,thuốc chống rỉ,hơng
liệu,xà phòng......)
- Nhiên liệu: Là những thứ dùng để cung cấp nhiệt lợng trong quá trình sản
xuất,kinh doanh nh than,củi,xăng dầu,...
- Phụ tùng thay thế: Là các chi tiết,phụ tùng dùng để sửa chữa và thay thế cho
máy móc,thiết bị,phơng tiện vận tải.....
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Bao gồm các vật liệu và thiết bị mà
doanh nghiệp mua vào nhằm mục đích đầu t cho xây dựng cơ bản.
- Phế liệu : Là các loại vật liệu thu đợc trong quá trình sản xuất hay thanh lý
tài sản ,có thể sử dụng hay bán ra ngoài
- Vật liệu khác: Bao gồm các loại vật liệu còn lại ngoài các thứ cha kể trên nh
bao bì,vật đóng gói,các loại vật t đặc chủng.....
*Đánh giá vật liệu:
Đánh giá vật liệu là xác định giá trị của chúng theo những nguyên tắc nhất
định.Theo qui định hiện hành,kế toán nhập,xuất,tồn kho vật liệu phải phản ánh theo
giá trị thực tế,có nghĩa là khi nhập kho phải tính toán và phản ánh theo giá trị thực
tế,khi xuất kho cũng phải xác định giá thực tế xuất kho theo đúng phơng pháp qui
định.
Tuy nhiên do thời gian thực tập có hạn,nên trong phần này em chỉ đi sâu vào
việc hạch toán tăng nguyên vật liệu,do đó việc đánh gia thực tế nhập kho đợc xác
định nh sau:

Giá thực tế nhập kho là giá mua ghi trên hoá đơn + với các khoản chi phí mua thực
tế (chi phí vận chuyển,bốc xếp,bảo quản....) các khoản chiết khấu,giảm giá (nếu
có).
*NVL của DN tăng do rất nhiều nguyên nhân nh tăng do mua sắm,xây
dựng,cấp phát,biếu tặng.....
Cụ thể trong tháng 10 năm 2002,đơn vị có phát sinh một số NV (nh
NV3,19,20,6,27,33,34),khi phát sinh các NV kế toán tập hợp các chứng từ gốc sau
đó vào các sổ cần thiết liên quan đến nghiệp vụ phát sinh đó.
- Các chứng từ gốc:
+ Hoá đơn GTGT
Nh ở NV31

Hoá đơn (GTGT)
Số : 027156
Liên 2: (Giao cho khách hàng)
Ngày14 tháng 10 năm 2002
Ký hiệu:AA/98
Số : 000100181
Đơn vị bán hàng : Công ty Việt Anh
Địa chỉ : 21 Kim Mã-Hà nội Mã số :......
Họ tên ngời mua hàng : XN xây lắp điện
Hình thức thanh toán : Tiền mặt Mã số :.........
STT Tên hàng hoá,dịch vụ ĐV. tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
1
2
3
4
5
6
Xứ bát thuỷ tinh,

ống nối dây loại 120
Phụ kiện chuỗi sứ néo
Sứ thuỷ tinh 20KV
Tiếp địa R1
Ghip nhân Bulong
Bát
ống
Chuỗi
Quả
Bộ
Bộ
20
3
10
25
1
150
85.000
55.000
125.000
65.000
170.409
24.000
1.700.00
169.000
1.250.000
1.625.000
170.409
6.600.000


Cộng tiền hàng : 8510.045
Thuế suất GTGT 10%. Tiền thuế GTGT : 851.004
Tổng cộng tiền thanh toán : 9.361.049
Số tiền viết bằng chữ : Chín triệu ba trăm sáu mốt nghìn không trăm bốn chín đồng.
Ngời mua hàng Ngời bán hàng
(ký,ghi rõ họ.tên) (ký,ghi rõ họ.tên)
+Biên bản kiểm nghiệm
Vẫn ở NV20
Đơn vị: Xí nghiệp xây lắp điện
Bộ phận: Sản xuất
BIÊN BảN KIểM NGHIệM
(Vật t, sản phẩm, hàng hoá)
- Thời điểm kiểm nghiệm.......giờ ......ngày 14 tháng 10 năm 2002
- Ban kiểm kê gồm:
Ông, bà :Trịnh Thu Hoài Trởng ban
Ông ,bà : Hà Thu Thanh Uỷ viên
Ông, bà : Nguyễn thanh Thái Uỷ viên
- Đã kiểm nghiệm :
- Tên hàng: Sứ bát thuỷ tinh, ống nối dây loại 20, phụ kiện chỗi sứ néo, tiếp địa
- Chất lợng: đúng theo yêu cầu
-Đề nghị cho nhập kho .

Trởng ban Uỷ viên Uỷ viên
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
+Phiếu nhập kho
Vẫn ở NV30,ta có:
Xí nghiệp xây lắp điện
Phiếu nhập kho số : 1130
Ngày 14 tháng 10 năm 2002
Họ,tên ngời giao hàng: Thành Trung- Công ty Thiết bị vật t

Theo HĐ số 188 ngày 15 tháng 10 năm 2002 của xí nghiệp
Nhập tại kho của công ty: chuyển thẳng đến chân công trình.
STT Tên sp mã số ĐVT Số lợng
Theo
CT
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Sứ bát thủy tinh Bát 20 85.000 1.700.000
2
ống nối dây loại 120 ống
3 55.000 165.000
3 Phụ kiện chuỗi sứ
néo
Chuỗi 10 125.000 1.250.000
4 Sứ ty 20KV Quả 25 65.000 1.625.000
5 Tiếp địa R1 Bộ 1 170.000 170.409
6 Ghip nhân 3 lubong Bộ 150 24.000 360.000
Cộng 8.510.045
Nhập, ngày 14 tháng 10 năm 2002
Phụ trách cung tiêu Ngời giao hàng Thủ kho Thủ trởng đơn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
+ Sổ kho
Vẫn ở NV20
Xí nghiệp xây lắp điện
Sổ kho
năm 2002 Trang: 02
- Tên vật liệu, dụng cụ (sảnphẩm): Vật liệu: Đơn vị tính:
- Quy cách, phẩm chất......
Chứng từ

Diễn giải
Số lợng
Ghi
chú
Ngày
tháng
Số phiếu
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
1 2 3 4 5 6 7 8
14/10 1130 Sứ bát thuỷ tinh 20 20
14/10 1130
ống nối dây loại 120
3 3
14/10 1130 Phụ kiện sứ néo 10 10
+ Sổ chi tiết vật liệu:
Sổ chi tiết vật liệu ( sản phẩm ), hàng hoá
Năm 2002
Tài khoản : 152- vật liệu , công cụ
Tên kho: F4
Tên, quy cách hàng hoá(sản phẩm, vật liệu) : Vật liệu: Sứ bát thuỷ tinh
Ngày
tháng
Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn
Ghi
chú
SH NT SL TT SL TT SL TT
14/10 1130 14/10 Sứ bát thuỷ tinh 75.000 20 1.700.000
14/10 1130 14/10
ống nối dây loại
120

55.000 3 165.000
14/10 1130 14/10 Phụ kiện sứ néo 65.000 10 1250.000
14/10 1130 14/10 Sứ + TY20KV 25.000 25 1625.000
14/10 1130 14/10 Tiếp điện R1 170.409.0
0
1 170409
14/10 1130 14/10 GHIP nhân Pulông 24.000 150 3.600.000
Cộng 8510045
+Nhật ký chung
Xí nghiệp xây lắp Điện
Sổ nhật ký chung
Tháng 10 năm 2002 số: 01
Đơn vị:đồng
NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đ ghiã
sổ cái
Số hiệu
TK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8
14-10 027156 14/10 Mua NVL đ TT = TMã x 210
133
111
8510045
851004
9361049
Cộng 9361009 9361049
+Nhật ký mua hàng
Nhật ký mua hàng
Trang :01

NT
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải Phải trả ngời
bán (ghi có
TK 331)
Tài khoản ghi nợ
SH NT 152 NVL 153
CC
156
HH
TK khác 133
SH ST
08/10 032214 14/4 Mua 30 kìm kẹp
cốt thuỷ
1650.000 1500000 150.000
24/10 027156 16/4 Mua vật liệu
chính công trình
9361049 851004 851004
19/10 058642 16/4 Mua vật t 62.645.440 56950400 5695040
22/10 078615 17/4 Mua vật t 50.992.2200 48.564.000 2428200
Cộng 124.648.689 115.524.445 9124249
+Sổ cái(dùng cho hình thức NKC)
Sổ cái
(dùng cho hình thức NKC)
Tháng 10 năm 2002
Tên tàikhoản : NVL
Số hiệu : 152
NT ghi
sổ

Chứng từ Diễn giải Nhật ký
chung
SH
TK
đối
Số phát sinh
SH NT Tr.số STT
dòng
Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8 9
SDĐK 406.508.669
30/10 780 2/10 Tạm ứng mua vật t 01 141 150.000.000
30/10 784 05/10 Tạm ứng mua vật t 01 111 50.000.000
30/10 032214 8/10 Mua vật t 01 331 15.000.000
30/10 027150 19/10 Mua vật t 01 111 8510045
30/10 058642 19/10 Mua vật t 01 141 56950400
30/10 035796 22/10 Mua vật t
331 3334000
30/10 078615
22/10
Mua vật t
141 48564000
Cộng số PS
SDCK
CHƯƠNG III:
kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng
*.Kế toán tiền lơng:
- Tiền lơng hay còn gọi là tiền công chính là phần thù lao lao động đợc biểu
hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho ngời lao động căn cứ vào thời gian,khối lợng

và chất lợng công việc của họ.Về bản chất,tiền lơng chính là biểu hiện bằng tiền của
giá cả sức lao động.Mặt khác tiền lơng còn là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh
thần hăng hái lao động,kích thích và tạo mối quan tâm của ngời lao động đến kết quả
công việc của họ.Nói cách khác tiền lơng chính là một nhân tố thúc đẩy năng suất
lao động.
- Phân loại tiền lơng:
+Theo lao động hợp lý:
Do lao động tron doanh nghiệp có nhiều loại khác nhau nên để thuận lợi cho
việc quản lý và hạch toán,cần thiết phải tiến hành phân loại.Phân loại lao động là
việc sắp xếp lao động vào các nhóm khác nhau theo những đặc trng nhất định.Về mặt
quản lý và hạch toán,lao động thờng đợc phân theo các tiêu thức sau:
Theo thời gian lao động
Theo quan hệ với sản xuất
Theo chức năng của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh
Tuy nhiên để thuận lợi cho công tác hạch toán nói riêng và quản lý nói chung,xét về
mặt hiệu quả,tiền lơng đợc chia làm 2 loại :
Tiền lơng chính
Tiền lơng phụ
*Kế toán các khoản trích theo lơng:
- Ngoài tiền lơng,công nhân viên chức còn đợc hởng các khoản trợ cấp thuộc
phúc lợi xã hội,trong đó có trợ cấp bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế
+Quỹ bảo hiểm xã hội đợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng
số quỹ tiền lơng cấp bậc và các khoản phụ cấp của công nhân viên chức thực tế phát
sinh trong tháng.Theo chế độ hiện hành,tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội là 20%,trong đó
15% do đơn vị hoặc chủ sử dụng lao động nộp,đợc tính vào chi phí kinh doanh,5%
còn lại do ngời lao động đóng góp và đợc trừ vào lơng tháng.Quỹ này do cơ quan bảo
hiểm xã hội quản lý.
+ Quỹ bảo hiểm y tế đợc sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám,chữa
bệnh,viện phí,thuốc thang...cho ngời lao động trong thời gian ốm đau,sinh đẻ.Quỹ
này đợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lơng của

công nhân viên chức thực tế phát sinh trong tháng.Tỷ lệ trích bảo hiểm y tế hiện hành
là 3%,trong đó2% tính vào chi phí kinh doanh và 1% trừ vào thu nhập của ngời lao
động.
+ Ngoài ra,để có nguồn chi phí cho hoạt động công đoàn,hàng tháng,doanh
nghiệp còn phải trích theo một tỷ lệ quy định với tổng số quỹ tiền lơng,tiền công và
phụ cấp thực tế phải trả cho ngời lao động,kể cả lao động hợp đồng tính vào chi phí
kinh doanh để hình thành kinh phí công đoàn.Tỷ lệ kinh phí công đoàn theo chế độ
hiện hành là 2%.
*Hiện nay công ty đang áp dụng 2 hình thức trả lơng:
+Trả lơng theo SP đối với CNTTSX
+Trả lơng theo thời gian đối với cán bộ phòng nhân viên quản lý công trờng
*Các chứng từ liên quan đến việc trả lơng:
+Bảng chấm công (Báo cáo chuyên đề)
+Bảng thanh toán tiền lơng (Báo cáo chuyên đề)
+Sổ nhật ký chung
+Sổ cái
+Nhật ký chung
X í nghiệp xây lắp Điện
Sổ nhật ký chung
Tháng 10 năm 2002 số: 02
Đơn vị:đồng
NT
ghi
Chứng từ Diễn giải Đã
ghi sổ
Số hiệu
TK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8

21/10 792 21/10 Trả lơng công nhân
thuê ngoài
x 334
111
398984500 58984500
21/10 793 21/10 Trả lơng thêm giờ cho
công nhân
x 334
111
201920000
91.810.640
21/4 21/4 Tính ra BHXH,BHYT x 622
141
21538070 21838070
21/4 21/4 Tính ra tiền lơng trả
CNTTSX
x 622
334
308984500 308984800
23/4 23/4 Trích KPCĐ X 627
338
68207055
68207055
Cộng
+Sổ cái(dùng cho hình thức NKC)
Sổ cái
(dùng cho hình thức NKC)
Tháng 10 năm 2002
Tên tàikhoản : Phải trả công nhân viên
Số hiệu : 334

NT
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải Nhật ký
chung
SH
TK
đối
Số phát sinh
SH NT Tr.số STT
dòng
Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8 9
SDĐK 403058078
30/4 792 21/10 Trả lơng cho CNV
toàn doanh nghiệp
02 111 35898450
30/4 384c 7/4 Trả lơngcho công
nhân thuê ngoài
02 111 209200
30/4 21/4 Tính ra BHXH,BHYT 02 338 21538.070
30/4 22/4 Trả lơng cho CNV 02 622 309894500
Cộng phát sinh 421.248.673
Cộng phát sinh
SDCK

×