Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

124 Sự thực hiện công tác Kế toán tại công trình giao thông 874.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.69 MB, 87 trang )

Lời nói đầu
Xây dựng cơ bản nói chung, xây dựng cầu đờng nói riêng là ngành kinh
tế thuộc lĩnh vực sản xuất vật chất. Sản phẩm của ngành bảo đảm việc mở rộng
tái sản xuất tài sản cố định cho các ngành thuộc nền kinh tế quốc dân. Quản lý
tốt chi phí sản xuất từ đó hạ giá thành sản phẩm sẽ làm cho giá trị tài sản cố
định của các ngành khác hạ theo. Kế toán là một trong những công cụ quan
trọng để quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý lao động, vật t.
Đồng thời nó cũng cung cấp thông tin kinh tế, cơ sở của việc quyết định các chủ
trơng biện pháp để quản trị doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trờng định hớng XHCN nớc
ta đỏi hỏi những nhà quản lý doanh nghiệp phải năng động, nhanh nhạy, dám
quyết đoán đáp ứng yêu cầu thị trờng và phù hợp với luật doanh nghiệp. Để bảo
đảm yêu cầu trên công tác tổ chức hạch toán, kế toán ở các doanh nghiệp phải
đợc tổ chức chặt chẽ, khoa học, phản ảnh những thông tin kinh tế đầy đủ, kịp
thời, góp phần to lớn vào việc thành công của doanh nghiệp.
Để tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trờng định hớng XHCN hiện nay,
công ty xây dựng công trình giao thông 874 thuộc Tổng công ty giao thông 8 đã
tổ chức bộ máy kế toán vừa đủ, hợp lý đáp ứng yêu cầu chỉ đạo của doanh
nghiệp. Tuy còn có những nhợc điểm nhng nhìn chung phòng kế toán của Công
ty đã có bề dày kinh nghiệm hoàn thành nhiệm vụ một cách xuất sắc.
Dới sự hớng dẫn của các thầy cô giáo, đợc sự nhiệt tình giúp đỡ không
tính toán của Ban giám đốc Công ty mà trực tiếp là phòng kế toán tại Công trình
giao thông 874. Trong thời gian thực tập em đã hoàn thành bản báo cáo này.
Em chân thành cảm ơn thầy cô giáo, các Ban giám đốc Công ty, các anh trong
kế toán và mong đợc góp ý.
Bản báo cáo này gồm hai phần :
Phần I : Đặc điểm tình hình chung và tổ chức phòng kế toán tại Công
trình giao thông 874.
Phần II : Sự thực hiện công tác kế toán tại công trình giao thông 874.
Phần III : Đánh giá nhận xét.
1


Phần I
đặc điểm tình hình chung và tổ chức phòng kế toán
tại công trình giao thông 874
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Quá trình hình thành và phát triển
Công trình giao thông 874 đợc hình thành và phát triển qua hai giai đoạn:
giai đoạn làm nhiệm vụ quốc tế và giai đoạn làm nhiệm vụ trong nớc.
Giai đoạn làm nhiệm vụ quốc tế: Tiền thân của công trình giao thông 874
là công trờng 674. Sở dĩ có tên này vì nó đợc thành lập vào tháng 6 năm 1974.
Công trờng 674 trực thuộc Ban Xây dựng 64 (nay là Tổng công ty xây dựng
công trình 8). Khi mới thành lập nhiệm vụ chủ yếu của nó là giúp bạn Lào xây
dựngvà phát triển hệ thống giao thông phục vụ cho kháng chiến chống Mỹ cứu
nớc và chuẩn bị cho công cuộc xây dựng đất nớc của nhân dân Lào.
Năm 1974 khi cuộc kháng chiến chống Mỹ và nhân dân ta và nhân dân
Lào anh em chuyển sang giai đoạn mới thì đơn vị đợc nhận nhiệm vụ khai
thông và hoàn thiện đờng số 6 từ Bản Ban đi Nậm Sơn. Sau khi hoàn thành đơn
vị lại nhận khai thông quốc lộ 7 từ cửa khẩu Nậm Căn đi Bản Ban. Hai tuyến đ-
ờng này có vị trí quan trọng nối liền Việt Nam với căn cứ địa cách mạng của
bạn tại hai tỉnh Xiêng Khoảng và Hủa Phằn.
Khi Bạn giành đợc thắng lợi hoàn toàn (12-12-1975) đơn vị lại nhiệm vụ
mở đờng số 8 từ cửa khẩu Cầu Treo đi Nậm Thơm.
Sau 15 năm bám trụ tại miền rừng núi hiểm trở, vợt qua nắng lửa, gió Lào,
bão tố, thác lũ, đơn vị đã hoàn thành nhiệm vụ vẻ vang. Đơn vị đã thi công bàn
giao đa vào sử dụng 120km đờng ô tô vĩnh cửu với hàng trăm cầu cống trung
bình và nhỏ, góp phần đắc lực thực hiện nhiệm vụ chiến lợc của bạn là xây dựng
và bảo vệ tổ quốc Lào anh em. Quá trình thực hiện nhiệm vụ anh chị em trong
đơn vị đã vợt lên gian khổ, thiếu thốn, 25 ngời đã hy sinh , 21 ngời bị thơng,
hàng trăm ngời bị bệnh hiểm nghèo. Để ghi lại công lao của đơn vị nhà nớc Lào
đã tặng thởng cho công ty Huân chơng Hữu nghị, Huân chơng tự do hạng nhì,
hạng nhất, Huân chong lao động hạng nhất.

Giai đoạn làm nhiệm vụ chủ yếu ở trong nớc.
2
Sau khi hoàn thành nhiệm vụ quốc tế đối với nớc bạn Lào anh em, cuối
năm 1989, đơn vị chuyển về nớc, tập trung ở vùng quốc lộ 8A Hà Tĩnh và
chuyển thành công trình giao thông 874. Từ năm 1990, công ty đã có mặt tại
nhiều công trình trong nớc thuộc các tỉnh miền Trung, Tây Bắc.
Trong cơ chế thị trờng, để tồn tại và phát triển trong môi trờng cạnh tranh
khốc liệt, đơn vị đã củng cố, sắp xếp lại tổ chức, đổi mới phơng pháp kinh
doanh.
Công ty đã không ngừng đổi mới đầu t thiết bị, nâng cao năng lực sản
xuất. Bằng mọi nguồn vốn, kể cả đi vay, liên tục nhiều năm công ty đã cơ bản
thay đổi thiết bị, quy trình công nghệ. Đây là một trong những yếu tố quan
trọng nhất để đứng vững và phát triển trong giai đoạn hiện nay.
Về mặt tổ chức công ty đã đa công nhân đi an dỡng, điều trị. Trên cơ sở đó
ai đủ điều kiện thì đợc chuyển vùng, hoặc về nghỉ theo chế độ một cách thoả
đáng. Những ngời có triển vọng đợc đa đi học tập văn hoá, chuyên môn trung
cấp, đại học. Công ty mạnh dạn tuyển chọn những ngời có chuyên môn cao,
thích ứng với kỹ thuật hiện đại. Đội hình sản xuất, lãnhđạo của công ty cũng
xắp sếp lại theo chuyên môn hoá và dây chuyền công nghệ mới. Đội ngũ lãnh
đạo chủ chốt từ xí nghiệp tới đội, tổ đợc thay thế bằng những cán bộ có trình độ
chuyên môn tốt, trẻ, khoẻ đợc rèn luyện thử thách qua thực tế.
Ngày nay do yêu cầu phát triển của công ty, để tiệnviệc chỉ đạo sản xuất
kinh doanh, công ty đã chuyển về trụ sở chính đóng tại đờng Nguyễn Trãi, quận
Thanh Xuân, Hà Nội. Các đơn vị trực thuộc đóng tại thành phố Vinh (Nghệ An)
và thị xã Hà Tĩnh. Diện hoạt động của đơn vị rất rộng. Từ các công trình thuộc
miền Trung, Tây Bắc, Đông Bắc, thủ đô Hà Nội đến các công trình cấp cao nh
sân bay Nội Bài, đờng cao tốc Thăng Long, đờng 13 Lào (do ngân hàng phát
triển châu á - ADB tài trợ) đờng sân bay thuộc thành phố Lác- xao
(Bôlikhămxay - Lào) v.v.. Có thể nói Công trình giao thông 874 là một đơn vị
mạnh thuộc Tổng công ty xây dựng 8 Bộ Giao thông vận tải. Khi ở nớc Bạn,

đơn vị chuyên làm đờng cấp 4, 5 thì ngày nay Công ty là một trong những thành
viên đầu tiên của Bộ thực hiện quy trình công nghệ cầu đờng tiên tiến trên thế
giới. Công ty đã thắng thầu quốc tế ở nớc ngoài, cũng nh những công trình lớn,
trọng điểm của nhà nớc. Tất cả các công trình, sản phẩm của cong ty 874 đều
đạt chất lợng tốt, theo đúng hồ sơ thiết kế, đợc chủ công trình cũng nh các đoàn
kiểm tra các cấp, kể cả cấp nhà nớc công nhận.
3
2. Cơ cấu bộ máy quản lý kinh doanh của Công ty xây dựng CTGT 874
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của một công ty hay cơ quan nào
cũng phải có sự chỉ đạo theo một hệ thống hợp lý phù hợp với từng đặc trng của
công ty đó. Chính vì thế bộ máy của công ty xây dựng 874 đợc bố trí theo một
hệ thống nhất định, thông suốt từ trên xuống, tạo điều kiện cho ngời lãnh đạo
quản lý chỉ đạo công việc một cách tốt nhất, hợp lý nhất đảm bảo quá trình kinh
doanh, nắm bắt thông tin nhanh có hiệu quả, tạo điều kiện cho công ty quản lý
chỉ đạo dễ dàng hơn.
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban trong bộ máy quản lý:
+ Ban giám đốc: là ngời đại diện nhà nớc về việc quản lý điều hành toàn
bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác quản lý tài chính của công ty.
Đồng thời giám đốc là ngời đại diện cho công ty chịu mọi trách nhiệm trớc
pháp luật và cơ quan cấp trên, cùng với việc quyết định phân công công việc
công ty.
+ Đảng uỷ Công ty: Chức năng lãnh đạo đề ra chủ trơng biện pháp kiểm
tra giám sát đôn đốc.
+ Công đoàn: Vận động công nhân thực hiện nhiệm vụ giám đốc đề ra,
thực hiện chế độ chính sách đa lại quyềnlợi cho ngời công nhân nh bảo hiểm xã
hội...
+ Đoàn thanh niên công ty: giáo dục vận động thanh niên thực hiện kế
hoạch để đảm bảo lợi ích lứa tuổi thanh niên.
Các phòng nghiệp vụ có chức năng nh sau:
+ Phòng tổ chức cán bộ lao động: 3 ngời

Có chức năng tổ chức theo dõi nhân sự tình hình thực hiện kế hoạch lao
động ngày công. Báo cáo và lập kế hoạch tiền lơng đối với cấp trên.
+ Phòng kế hoạch kỹ thuật có 9 ngời nhiệm vụ là tổ chức thực hiện định
mức kinh phí, kinh tế kỹ thuật trong xây dựng, phân tích kết quả hoạt động sản
xuất trong kinh doanh và thực hiện định mức kinh phí, kinh tế kỹ thuật trong
xây dựng, phân tích kết quả hoạt động sản xuất trong kinh doanh và thực hiện
chế độ báo cáo lên cấp trên.
- Lập dự án và lập kế hoạch thực hiện hiệu quả quản lý kinh doanh của
công ty và lập kế hoạch cho các đơn vị cấp dới trực thuộc công ty.
4
+ Phòng thiết bị vật t: có 4 ngời.
Phòng thiết bị vật t chuyên về nhập xuất, tiêu thụ, tồn kho các nguyên vật
liệu.
+ Phòng tài chính kế toán có 8 ngời
Phòng tài chính kế toán có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tài chính của công
ty. Khai thác các nguồn vốn, nguồn kinh phí phục vụcho sản xuất kinh doanh và
hoạt động của công ty. Quản lý sử dụng và bảo toàn vốn có hiệu quả tổ chức
thực hiện pháp lệnh kế toán thống kê chế độ về công tác tài chính đối với doanh
nghiệp.
Thực hiện chế độ báo cáo tài chính với cấp trên và các cơ quan chức năng
có thẩm quyền trực thuộc.
+ Phòng hành chính - quản trị có 10 ngời
Giải quyết công việc hàng ngày thuộc phạm vi hành chính văn phòng phục
vụ cơ quan nh: văn th bảo mật, thông tin liên lạc tiếp khách và phục vụ điện nớc
v.v..
Đơn vị sản xuất trực thuộc gồm 9 đội và 1 trạm trộn bê tông nhựa: các
đội này có các chức năng là tổ chức thi công công trình, là ngời trực tiếp xây
dựng các công trình. Khi thực hiện luôn đảm bảo tiến độ thi công và chất lợng
công trình hoàn thành theo kế hoạch đã cố định. Các đội xây dựng có đội trởng,
đội phó và kế toán thống kê cùng các nhân viên khác kết hợp cùng với lực lợng

công nhân thi công xây dựng các hạng mục công trình để đảm bảo tiến độ thi
công đã đề ra, khi chủ công trình cùng chủ thầu thoả thuận.
3. Cơ cấu sản xuất kinh doanh của Công ty xây dựng CTGT 874
Công ty xây dựng CTGT 874 là mọt doanh nghiệp xây dựng cơ bản với cơ
cấu sản xuất kinh doanh trong ngành giao thông theo 1 dây truyền công nghệ
tuỳ thuộc vào từng công trình, hạng mục công trình. Đối tợng sản xuất công ty
là:
- Xây dựng công trình giao thông đờng bộ.
- Xây dựng công trình dân dụng trong ngành giao thông vậntải.
Các công trình của ngành giao thông thờng phải trải qua một thời gian dài,
quy mô lớn. Chính vì thế khi bớc vào xây dựng thi công một công trình nào đó,
công ty đều phải tuân theo một chiến lợc cơ cấu sản xuất một công trình công
5
nghệ đã đợc bố trí hợp lý mà công ty đã quy định. Đồng thời việc tuân theo quy
định của hệ thống sản xuất sẽ giúp cho công ty tránh đợc những khó khăn lãng
phí khi xây dựng, đảm bảo khả năng dự tính quản lý công trình khi xây dựng tốt
hơn. Tuy nhiên mỗi sản phẩm của công ty đều có đặc điểm riêng nên cơ cấu sản
xuất của các công trình đợc bố trí phù hợp với đặc thù tạo điều kiện thuận lợi
nhất khi xây dựng thi công công trình.
Nh ta đã biết, ngời trực tiếp xây dựng công trình là các đội xâydựng trực
thuộc công ty. Còn thực hiện nh thế nào? thời gian bao lâu và dự tính chi phí
nh thế nào? là do cấp trên lập kế hoạch. Sau đó mới giao khoán công trình cùng
hợp đồng đã thoả thuận cho các đội thi công. Vì thế mà việc bố trí cơ cấu sản
xuất cho quá trình xây dựng phải hết sức cẩn thận, hợplý, tránh sự sai lệch, lãng
phí của cải của công ty khi sản xuất kinh doanh. Quá trình quản lý sản xuất
cũng chịu ảnh hởng của quy trình công nghệ. Công ty xây dựng CTGT 874 hiện
nay áp dụng quy trình công nghệ nh sau:
Quy trình công nghệ làm cầu:
- Đắp bờ vây ngăn nớc để làm mố trụ cầu hoặc đóng cọc ván thép ngăn nớc.
- Đóng cọc bê tông móng mố trụ cầu.

- Lắp dầm cầu
- Dọn sạch lòng sông, thông thuyền, đổ mặt cầu
- Làm đờng lên cầu, cọc tiêu, biển báo, sơn cầu, làm rãnh nớc, đèn đờng,
đèn cầu.
- Thử trọng tải cầu và hoàn thiện bàn giao.
6
Quy trình công nghệ đối với công trình giao thông đờng bộ
4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
Công ty xây dựng CTGT 874 là một doanh nghiệp nhà nớc hoạt động
trong lĩnh vực giao thông, do đó công ty hạch toán đúng nh chế độ kế toán do
Bộ Tài chính và vận dụng thực tiễn vào ngành giao thông. Do công ty tổ chức
theo kiểu phân cấp gồm các đội xây dựng trực thuộc nên bộ máy kế toán công
ty gồm 2 loại kế toán là:
- Kế toán tại công ty.
- Kế toán tại các đội xây dựng công trình
Kế toán tại các đội xây dựng công trình có nhiệm vụ tậphợp các chứng từ
ban đầu và hạch toán ban đầu, ghi chép lập bảng kê chi tiết... Sau đó chuyển cả
các chứng từ có liên quan đến phòng tài chính kế toán công ty. Kế toán công ty
căn cứ vào các chứng từ này để ghi chép hàng ngày. Sau đó kế toán lập các sổ
sách cần thiết, tổng hợp và báo cáo tài chính. Tất cả các sổ sách và chứng từ kế
toán đều phải có sự kiểm tra phê duyệt của kế toán trởng và giám đốc công ty.
Tại công ty, bộ máy kế toán công ty đợc phân công với các chức năng nhiệm vụ
rõ ràng để hoàn thành phần việc kế toán đã giao.
Bộ máy kế toán Công ty xây dựng CTGT 874 gồm có 8 ngời: có 1 trởng
phòng kế toán, 2 phó phòng và mỗi ngời đảm nhiệm một chức năng riêng biệt,
thực hiện nhiệm vụ riêng.
7
Đắp đất
đến độ
chặt

Đào
khuôn đ-
ờng
Xếp đá
hộc hai
bên đờng
Rải đá
4 x 6
Lu lèn
chặt Rải đá
Lu lèn
chặt
Tới nhựa 2
lớp
Rải đá
mạt
0,5x1
Cho lu
lèn chặt
Sửa lề hai
bên đờng
Hoàn
thành bàn
giao
Sơ đồ bộ máy kế toán
1. Trởng phòng kế toán
Phụ trách chung và điều hành toàn bộ công tác kế toán của đơn vị chịu
trách nhiệm trớc Ban giám đốc và Nhà nớc về quản lý và sử dụng các loại lao
động vật t tiền vốn trong sản xuất kinh doanh. Tổ chức hạch toán các quá trình
sản xuất kinh doanh theo quy định của Nhà nớc, xác định kết quả kinh doanh và

lập các báo cáo theo quy định.
- Chỉ đạo trực tiếp hớng dẫn công nhân viên dới quyền thuộc phạm vi và
trách nhiệm của mình, có quyền phân công chỉ đạo trực tiếp tất cả các nhân viên
kế toán tại công ty làm việc ở bất cứ bộ phận nào.
- Các tài liệu tín dụng... liên quan đến công tác kế toán đều phải có chữ ký
của kế toán trởng mới có tác dụng pháp lý.
2. Kế toán tổng hợp
Chịu trách nhiệm trớc kế toán trởng về công tác kế toán đợc giao, có
nhiệm vụ và quyền hạn sau:
- Mở sổ kế toán ghi chép, phản ánh đầy đủ chính xác, kịp thời và trung
thực các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị theo đúng quy định.
- Giám sát và kiểm tra các hoạt động tài chính, phát hiện và ngăn ngừa các
trờng hợp vi phạm pháp luật, chính sách và chế độ tài chính.
- Quản lý tài sản cố định, đăng ký và tính khấu hao cơ bản hàng tháng,
quý, phân bổ vào giá thành sản phẩm theo chế độ hiện hành.
- Tổng hợp giá thành sản phẩm theo chế độ hiện hành.
8
Trởng phòng kế toán
Kế toán vật
liệu thanh
toán với ng-
ời bán, tiền
mặt
Kế toán
TSCĐ thu
nhập và
phân phối
thu
Kế toán ngân
hàng thanh

toán với ngời
mua giá
thành
Kế toán
tổng hợp
Thủ kho
kiêm thủ
quỹ
- Tổng hợp giá thành toàn công ty, xác định kết quả kinh doanh phân phối
lợi nhuận và trích lập quỹ theo quy định.
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ báo cáo tài chính, tình hình thực hiện
kế hoạch tài chính, thuế và các báo cáo khác theo yêu cầu quản lý đúng quy
định và kịp thời gian cho cơ quan cấp trên.
3. Kế toán ngân hàng thanh toán với ngời mua giá thành
Chịu trách nhiệm trớc kế toán trởng và có nhiệm vụ quyền hạn sau:
- Hớng dẫn kiểm tra các ngành nghiệp vụ và các đơn vị đợc phân công.
Theo dõi quản lý việc thực hiện công tác kế toán tài chính, sử dụng vật t tài sản,
tiền vốn có hiệu quả, phát hiện kịp thời và ngăn ngừa các trờng hợp vi phạm
pháp luật, chính sách chế độ kỷ cơng của luật tài chính.
- Hớng dẫn các đơn vị giữ báo cáo quyết toán hàng tháng quý theo đúng
quy định, đầy đủ chứng từ hợp lệ, trực tiếp kiểm tra phê duyệt quyết toán cho
các đơn vị, phải phân rõ các chi phí theo từng công trình, hạng mục công trình.
- Cùng các đơn vị quan hệ trực tiếp với các chủ đầu t để thanh toán thu hồi
vốn các công trình.
- Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc chấp hành chế độ kế toán thống kê
quản lý tài chính theo quy chế tài chính nhà nớc.
- Thờng xuyên đôn đốc các đơn vị chấp hành chế độ báo cáo, quản lý bảo
quản sự lu trữ chứng từ, sổ sách tài liệu theo quy định.
4. Kế toán tài sản cố định, thu nhập và phân phối thu nhập
Có nhiệm vụ theo dõi hạch toán và quản lý tài sản cố định về hiệnvậtvà giá

trị tính toán các khoản thu nhập từ các hoạt động của đơn vị và tiến hành phân
phối theo chế độ tài chính quy định.
5. Thủ kho kiêm thủ quỹ.
Chịu trách nhiệm trớc kế toán trởng và có chức năng nhiệm vú sau:
- Quản lý đảm bảo an toàn, bí mật tài khoản tiền gửi ngân hàng ghi chép
đầy đủ với ngân hàng và phát hiện những sai sót để điều chỉnh cho kịp thời.
- Quản lý, bảo đảm bí mật an toàn tuyệt đối quỹ tiền mặt, các loại giấy tờ
có giá trị nh tiền, kim khí, đá quý...
9
Do tình hình sản xuất kinh doanh mang tính chất phân tán, để tạo sự năng
động trong điều hành sản xuất, công ty đã quản lý và cung cấp một số vật t chủ
yếu cho công trình, đồng thời đảm bảo đầy đủ nhu cầu về tài chính cho sản xuất
kinh doanh. Các đội sản xuất tự quyết định phơng án thi công, tổ chức thi công
theo thiết kế. Mọi chứng từ thu chi tài chính đều phải đợc thống kê giao cho
phòng kế toán tài vụ công ty để hạch toán chung toàn công ty đồng thời sau khi
công trình hoàn thành bàn giao hạch toán lỗ, lãi cho công trình.
+ Phơng thức hạch toán: Công ty áp dụng phơng pháp hạch toán báo cáo ở
các đơn vị. Hạch toán tập trung tại phòng tài chính kế toán công ty theo hình
thức chứng từ ghi sổ.
Trình tự luân chuyển chứng từ đợc thể hiện nh sau:
10
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối
Báo cáo kế toán
Sổ tổng hợpSổ đăng ký chứng từ
Phần II
Tình hình công tác kế toán tại công ty XDCTGT 874
I. Kế toán tài sản cố định:

1. Chứng từ sổ sách, phơng pháp kế toán tổng hợp, chi tiết tài sản cố định
và cách đánh giá TSCĐ:
+ Đánh giá tài sản cố định:
Tại công ty xây dựng công trình giao thông 874, đánh giá TSCĐ theo
quyết định số 1062 TC/QĐ/CSTC ngày 14 tháng 11 năm 1996 của Bộ trởng Bộ
tài chính.
Đối với loại TSCĐ mua sắm (kể cả mua mới và mua cũ) nguyên giá tài
sản cố định bao gồm: Giá mua thực tế,chi vận chuyển, lắp đặt chạy thử, thuê, lệ
phí trớc bạ (nếu có).
Nguyên giá TSCĐ thay đổi theo các trờng hợp.
- Đánh giá TSCĐ
- Nâng cấp TSCĐ bằng cách sửa chữa cải tạo TSCĐ, trang bị thêm
- Tháo dỡ bớt một số bộ phận cuaTSCĐ.
Ví dụ: Công ty hoàn thành đa vào sử dụng công trình Hà Nội, Cầu Giẽ.
Giá trị công trình 854.710.516 đ. Chi phí đi lại 4.215.000 đ.
Nguyên giá đợc xác định là :
854.710.516 + 4.215.000 = 856.925.516 đ
+ Kế toán chi tiết TSCĐ tại công ty xây dựng công trình giao thông 874.
Dựa vào chứng từ mua sắm, thanh lý và nhợng bán khấu hao TSCĐ kế
toán TSCĐ làm căn cứ để lập sổ kế toán chi tiết TSCĐ. Kế toán TSCĐ mở từng
trang sổ cho từng loại TSCĐ riêng.
Chứng từ và sổ sách phải lập theo đúng quy định trong chế độ và ghi
chép kịp thời đầy đủ đúng với sự thực nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
Chứng từ kế toán bao gồm 2 hệ thống :
- Hệ thống bắt buộc
- Hệ thống hớng dẫn
11
Chứng từ kế toán phải đợc lập và chịu trách nhiệm đầy đủ số liệu theo
quy định. Ghi chép chứng từ phải rõ ràng, trung thực, đầy đủ số liệu theo quy
định và gạch bỏ phần để trống.

+ Các loại sổ sách :
- Số kế toán gồm:
- Sổ của phần kế toán tổng hợp
- Sổ của phần kế toán chi tiết
+ Sổ kế toán tổng hợp bao gồm : sổ nhật ký, sổ cái và sổ kế toán tập hợp
khác.
Kế toán tổng hợp tài sản cố định tại Công ty xây dựng công trình giao
thông 874 đợc hình thành từ 2 nguồn vốn kinh doanh và các quỹ.
Nguồn vốn kinh doanh: - Ngân sách nhà nớc cấp
- Vốn tự có của doanh nghiệp
Các quỹ : - Quỹ phát triển kinh doanh
- Quỹ dự trữ
- Quỹ khen thởng
- Sổ kế toán chi tiết gồm các sổ, thẻ kế toán chi tiết
- Sổ nhật ký dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
trong kỳ kế toán trong 1 niên độ kế toán theo trình tự thời gian. Số liệu kế toán
trên sổ nhật ký phản ánh số phát sinh bên nợ và bên có của các tài khoản kế
toán.
Ngày, tháng ghi sổ
Số liệu và ngày lập chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ.
+ Tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
- Số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Sổ cái dùng đểghi các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong kỳ,
niên độ kế toán theo tài khoản kế toán, số liệu kế toán trên sổ cái phản ánh tổng
hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Sổ cái ghi đủ các phần nh:
Ngày, tháng ghi sổ
Số liệu và ngày lập chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ.
12

Số tiền của nghiệp vụ phát sinh ghi vào bên nợ bên có của tài khoản.
Sổ chi tiết dùng để ghi chép các đối tợng kế toán cần thiết, theo dõi chi
tiết theo yêu cầu quản lý.
Các hình thức sổ kế toán quy định áp dụng:
- Hình thức sổ kế toán nhật ký chung
- Hình thức sổ kế toán nhật ký sổ cái
- Hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ
- Hình thức sổ kế toán nhật ký chứng từ.
Trong mỗi hình thức ghi sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lợng kết
cấu, thứ tự, phơng pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán.
Sổ kế toán phải đợc mở theo từng niên độ kế toán.
Số kế toán phải dùng mẫu in sổ hoặc kẻ sẵn.
2. Kế toán tăng giảm tài sản cố định:
Tài sản cố định tại Công ty xây dựng công trình giao thông 874 tăng là
do mua sắm nhà cửa vật kiến trúc và máy móc thiết bị.
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ kế toán ghi :
Nợ TK 211 Nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 133 Thuế VAT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112 Thanh toán ngay (kể cả phí tổn mới)
Có TK 331 Tổng số tiền cha trả ngời bán
Có TK 311 Dùng vốn vay mua TSCĐ
Ví dụ: Ngày 25/5/2000 Công ty mua máy Photocopi Toshiba đơn giá
23.613.400 đ. Thuế VAT (10%) 2.361.340. Công ty đã trả bằng tiền mặt.
Kế toán định khoản nh sau:
Nợ TK 211 : 23.613.400
Nợ TK 133 : 2.361.340
Có TK 111 : 25.974.740
Tăng tài sản cố định cho xây dựng
Các chi phí trong quá trình xây dựng
Nợ TK 241 (2411) Tập hợp chi phí thực tế

Nợ TK 133 (1332) Thuế VAT đợc khấu trừ
Có TK liên quan (331, 341, 111, 112...)
13
Khi công trình xây dựng hoàn thành, bàn giao đa vào sử dụng căn cứ vào
giá trị quyết toán công trình đợc duyệt, kế toán ghi :
Nợ TK 211 (chi tiết từng loại)
Có TK 241 (2411)
Kết chuyển nguồn vốn (đầu t bằng vốn chủ sở hữu)
Nợ TK 414 (1), 441, 431 (2)
Có TK 411 (hoặc 431(3))
Ví dụ: Ngày 1/9/2000, Công ty hoàn thành và đa vào sử dụng khu công
trình phụ nhà làm việc (Vinh).
Giá trị quyết toán công trình đợc duyệt là 20.406.655 đ.
Kế toán TSCĐ định khoản nh sau :
- Nợ TK 241 : 20.406.655
Có TK 331 : 20.406.655
- Nợ TK 331 : 10.203.327
Có TK 112 : 10.203.327
- Nợ TK 211 : 20.406.655
Có TK 241 : 20.406.655
14
Bảng tăng TSCĐ năm 2000
Số
TT
Tên tài sản Đơn giá
Số l-
ợng
Thành tiền
1 Máy Photocopi TOSHIBA 23.613.400 1 23.613.400
2 Máy vi tính 10.032.767 3 30.098.300

3 Máy San KOMATSU 354.450.000 1 354.450.000
4 Máy súc lật KAWASAKI80ZIII 560.422.727 1 560.422.727
5 Lu rung YZ145A Trung Quốc 406.593.703 1 406.593.703
6 Xe VIVA 13.900.000 2 27.800.000
7 Xe WAYS 16.680.000 1 16.680.000
8 Ti vi PANASONIC 8.826.500 2 17.653.000
9 Bộ đúc ống cống rung 1000 229.000.000 1 229.000.000
10 Máy thuỷ chuẩn 9.685.454 1 9.685.454
11 Máy phát điện 75KVA 33.000.000 1 33.000.000
12 Khu công trình phụ nhà làm việc Vinh 20.406.655 1 20.406.655
13 Máy vi tính 200MMX+ máy in 1100 15.589.000 1 15.589.000
14 Xe máy MINSK 9.465.091 1 9.465.091
15 đầm cóc Nhật 16.500.000 1 16.500.000
16 Máy phát điện HONDA 1,5KVA 6.100.000 1 6.100.000
17 Xe tới nhựa KIABOXER 188.702.380 1 188.702.380
18 Trạm cân điện tử 144.761.900 1 144.761.900
19 Lu rung W70C 425.655.032 1 425.655.032
20 Xe téc Zin 130 (29L-22.07) 119.962.500 1 119.962.500
Cộng 2.656.139.142
Tại công ty xây dựng công trình giao thông 874, tài sản cố định giảm chủ
yếu là do thanh lý, nhợng bán.
Bút toán giảm tài sản cố định do thanh lý, nhợng bán:
- Bút toán xoá sổ tài sản cố định nhợng bán:
Nợ TK 214 (2141) Giá trị hao mòn
Nợ TK 821 Giá trị còn lại
Có TK 211 Nguyên giá
15
- Bút toán doanh thu nhợng bán TSCĐ:
Nợ TK liên quan (111,112,131) Tổng giá thanh toán
Có TK 721 Doanh thu nhợng bán

Có TK 333 (3331) Thuế VAT phải nộp
- Bút toán chi phí nhợng bán khác:
Nợ TK 821 Tập hợp chi phí nhợng bán
Có TK 331, 111, 112...
Bảng tổng hợp giảm TSCĐ năm 2000
Số
TT
Tên tài sản Số lợng Nguyên giá Giá trị còn lại
1 Máy rải cấp phối đá 1 181.025.000 7.650.000
2 Bộ sàng đá 1 65.000.000 4.154.667
3 Bộ nghiền sàng đá 1 20.962.200
4 Tời điện 1 25.201.000
5 Bể chứa 4 m
3
1 1.830.400
Cộng : 294.018.600 11.804.667
3. Kế toán khấu hao TSCĐ:
Do tài sản cố định trong doanh nghiệp có nhiều loại với nhiều hình thái,
biển hiệu, tính chất đầu t, công dụng và tình hình sử dụng khác nhau... nên để
thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán TSCĐ, cần sắp xếp TSCĐ vào từng
nhóm theo những đặc trng nhất định. ở côngty xây dựng công trình giao thông
874 áp dụng tài sản cố định hữu hình:
Tài sản cố định hữu hình: bao gồm toàn bộ những t liệu lao động có hình
thái vật chất cụ thể, có đủ tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng theo chế độ
quy định (hiện nay giá trị 5.000.000 đ, thời gian sử dụng 1 năm).
Tuỳ theo từng loại TSCĐ cụ thể, từng cách thức hình thành, nguyên giá
TSCĐ sẽ đợc xác định khác nhau. Cụ thể :
- Tài sản cố định mua sắm (bao gồm cả mua mới và cũ): nguyên giá
TSCD mua sắm gồm giá mua thực tế phải trả theo hoá đơn của ngời bán cộng
với thuế nhập khẩu và các khoản phí tổn mới trớc khi dùng (phí vận chuyển bốc

dỡ, lắp đặt, chạy thử, thuế trớc bạ, chi phí sửa chữa, tân trang trớc khi dùng...),
trừ đi các khoản giảm giá, chiết khấu mua hàng.
16
- Tài sản cố định do bộ phận XDCB tự làm bàn giao: Nguyên giá là giá
phải trả cho bên B cộng với các khoản phỉ tổn mới trớc khi dùng (chạy thử, thuế
trớc bạ...) trừ đi các khoản giảm giá, chiết khấu mua hàng.
- Tài sản cố định nhận góp vấn liên doanh, nhận tặng thởng, viện trợ,
nhận lại vốn góp liên doanh... Nguyên giá tính theo giá trị đánh giá thực tế của
Hội đồng giao nhận cùng các phí tổn mới trớc khi dùng (nếu có).
Chi tiết kiểm kê tài sản cố định năm 2000.
Bảng kê Tài sản cố định đ hết khấu haoã
đến ngày 01 tháng 01 năm 2000
Số
TT
Tên tài sản Đăng ký
Nguyên giá đã
hết KH31/12/99
Phụ ghi
I Thiết bị động lực 135.600.000
1 Máy ép ĐK9 40.600.000
2 Máy phát điện 200 KW 95.000.000
II Thiết bị công tác 2.263.194.210
1 Máy tiện levít 6.300.000
2 Máy xúc E03322b 90.662.600
3 Máy ủi T130 189.263.060
4 Máy ủi phi át 238.124.950
5 Máy ủi phi át 60.000.000
6 San tự hành 80.463.600
7 Lu lăn đờng 8 tấn 27.667.500
8 Lu lăn đờng 8 tấn 27.667.500

9 Xúc E03322 270.000.000
10 Trạm trộn bê tông nhựa 584.000.000
11 Máy rải bê tông nhựa 411.000.000
12 Lu bánh lốp 210.000.000
13 Lu lăn đờng bánh lốp ĐY-39 68.045.000
Máy rải cấp phối đá
Lu rung DU 58A
Lu rung DU 58A
Trạm trộn cấp phối đá dăm
17
Xúc lật TO30
Máy ủi DZ 42
Máy ủi DZ 171
III Phơng tiện vận tải: 721.204.613
1 Xe ô tô téc nớc TM 38.346.750
2 Cẩu zin 1302561 77.500.800
3 Xe KAMA3 53212 37H 23-25 99.127.063
4 Xe MAZ ben 37H 37-40 80.730.000
5 Xe MAZ ben 5551 37H 37-20 130.000.000
Xe con YAZ469 29E 28-28 22.500.000
Xe KA MAZ ben 5511 37B 23-68 68.250.000
Xe KA MAZ ben 5511 - 55 68.250.000
Xe KA MAZ ben 5511 - 53 68.250.000
Xe KA MAZ ben 5511 - 57 68.250.000
IV Tài sản không cần dùng: 29.000.000
1 Máy ép khí ĐK9 29.000.000
V Vật kiến trúc 12.302.400
1 Bể chứa 3,7 m
3
1.830.400

2 Bể chứa 8 m
3
2.992.000
3 Bể chứa 10 m
3
2.992.000
4 Bể chứa 11 m
3
1.496.000
5 Bể chứa 12 m
3
2.992.000
Tổng cộng : 3.161.301.223
4. Kế toán sửa chữa tài sản cố định
- Trờng hợp sửa chữa nhỏ, mang tính bảo dỡng:
Do khối lợng công việc sửa chữa không nhiều, quy mô sửa chữa nhỏ, chi
phí phát sinh đến đâu đợc tập hợp trực tiếp vào chi phí kinh doanh đến đó.
Việc sửa chữa do doanh nghiệp tự làm, chi phí sửa chữa nh sau :
Nợ các TK liên quan (627,641,642...)
Nợ TK 141
Có TK chi phí (111,112,152,214,334,338...)
18
Ví dụ: Ngày 4/12 xuất cho anh Hùng máy xúc lật để san đờng cầu Vinh:
Nợ TK 141 : 14.000.000
Có TK 153 (1) : 14.000.000
Ngày 5/10 xuất cho anh Đang 1 máy rải bê tông nhựa sửa chữa máy.
Xuất trang bị dụng cụ sửa chữa máy thay buzi ở bộ phận máy:
Nợ TK 627 : 12.000
Nợ TK 642 : 204.000
Có TK 153 : 216.000

- Sửa chữa lớn TSCĐ mang tính phục hồi hoặc nâng cấp:
Hàng năm công tác sửa chữa lớn TSCĐ của công trình giao thông xây
dựng 874 thờng sửa chữa công trình, đờng quốc lộ, kè, càng...
Căn cứ vào các hợp đồng sửa chữa và biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa
lớn hoàn thành kế toán ghi:
Nợ TK 133
Nợ TK 241 (2413)
Có TK 331
Tại Công ty xây dựng công trình giao thông 874 trờng hợp tạm ứng trớc
tiền công hoặc thanh toán cho ngời nhận thầu :
Nợ TK 331
Có TK (111,112,311...)
Nếu doanh nghiệp tự làm :
Tập hợp chi phí sửa chữa thực tế chi ra theo từng công trình:
Nợ TK 241 (2413)
Có TK chi phí (111,112,152,214,334,338...)
VD: Công trình quốc lộ 2 Hà Giang cần sửa chữa đờng quốc lộ trị giá:
9.270.000 đ
Nợ TK 241 (3) : 9.270.000
Có TK 331 : 9.270.000
Nhng Công ty mới tạm ứng đợc 5.000.000
Nợ TK 331 : 5.000.000
Có TK 111 : 5.000.000
19
+ Phơng pháp kế toán xây dựng cơ bản thanh lý, nhợng bán tài sản cố
định của doanh nghiệp, tài sản cố định đi thuê:
Khi thanh lý tài sản cố định phải có quyết định về việc thanh lý tài sản cố
định. Đơn vị phải thành lập ban thanh lý, lập biên bản thanh lý do ban thanh lý
lập nên.
Biên bản thanh lý đợc lập làm 2 bản. 1 biên bản đợc chuyển cho kế toán

TSCĐ để theo dõi ghi sổ, 1 biên bản đợc lu vào phòng tổ chức hành chính.
Căn cứ vào biên bản thanh lý và các chứng từ liên quan (phiếu thu).
Kế toán ghi sổ theo định khoản.
a. Nợ TK 214 giá trị đã hao mòn
Nợ TK 821 phần giá trị còn lại.
Có TK211 Nguyên giá
b. Nợ TK 111, 112, 131 Số tiền thu đợc
Có TK 721
c. Tập hợp chi phí về thanh lý, nhợng bán TSCĐ (nếu có)
Nợ TK 821 Phần chi phí khi thanh lý TSCĐ
Có TK 111,112
- Đối với kế toán nhợng bán:
Khi nhợng bán TSCĐ để thu hồi vốn sử dụng cho mục đích kinh doanh
có hiệu quả hơn; căn cứ vào chứng từ nhợng bán hoặc chứng từ thu thiền nhợng
bán tài sản cố định số tiền đã thu hoặc phải thu của ngời mua kế toán ghi sổ
theo định khoản:
Nợ TK 111 tiền mặt
Nợ TK 112 Tiển gửi ngân hàng
Nợ TK 131 phải thu khách hàng
Có TK 721. Các khoản thu nhập bất thờng
Chi tiết thống kê TSCĐ thuê tài chính năm 2000
20
Khấu hao TSCĐ thuê tài chính năm 2000
TT Tên tài sản Nguyên giá
Khấu hao
năm 1999
Giá trị còn
lại 31/12/99
1 Xe ô tô Huyn Dai 218.317.500 31.188.214 187.129.286
2 Xe ô tô Huyn Dai 218.317.500 31.188.214 187.129.286

3 Xe ô tô Huyn Dai 218.317.500 31.188.214 187.129.286
4 Máy đào bánh xích
MX10LC-2
366.689.700 52.384.244 314.305.456
Tổng cộng: 1.021.642.200 145.948.886 875.693.314
Hầu hết tài sản cố định nhợng bán là những tài sản không cần dùng hoặc
xét thấy sử dụng không có hiệu quả, khi nhợng bán tài sản cố định phải làm đầy
đủ các thủ tục cần thiết.
Căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản cố định, phản ánh phần giá trị còn
lại vào chi phí và ghi giảm nguyên giá giá trị đã hao mòn.
Nợ TK 214: Nguyên giá hao mòn tài sản cố định
Nợ TK 821: chi phí bất thờng
Có TK 211: TSCĐ hữu hình.
Các chi phí phát sinh liên quan đến việc nhợng bán tài sản cố định đợc
tập hợp vào bên nợ.
Nợ TK 821 Chi phí bất thờng
Nếu tài sản cố định đem nhợng bán đợc hoàn thành tài sản cố định đợc
tập hợp vào bên nợ.
Nợ TK 315 Nợ dài hạn đến hạn trả.
Nợ TK 341 vay dài hạn
Có TK 111 Tiền mặt
Có TK 112 Tiền gửi ngân hàng
Đối với Công ty xây dựng công trình giao thông 874 tài sản cố định thuê
chủ yếu là xe ô tô, máy đào bánh xích.
21
II. Kế toán thu mua, nhập xuất và dự trữ vật liệu, chi phí vật
liệu trong sử dụng.
* Phơng pháp chứng từ và tập hợp chi phí vật liệu
ở Công ty xây dựng công trình giao thông 874 thu mua nguyên vật liệu
thờng các phụ tùng để thay thế máy móc. Do vậy ngời chỉ huy công trình, lập

kế hoạch tiến độ mua các loại nguyên vật liệu chính gửi về. công ty phải căn cứ
vào yêu cầu mỗi lần mua vật liệu của công trình.
* Khi hàng về nhập kho, thủ trởng đơn vị của công trình cho tiến hành
nhập kho theo số lợng thực, nhập vào sổ chi tiết cho từng loại vật liệu theo dõi
cuối tháng lên bảng kê phiếu nhập kho báo về phòng tài vụ Công ty để hạch
toán. Phòng tài vụ công ty căn cứ vào phiếu nhập kho để báo cáo, căn cứ vào
đơn mua hàng vật t để xem số lợng gữa hoá đơn và thực tế có khớp không. Nếu
đúng số lợng hoá đơn và thực tế thì sẽ tiến hành tính giá của nguyên vật liệu
nhập kho. Giá gốc, chi phí vận chuyển, chi phí bốc dỡ, thuế, chi phí thu mua giá
thực tế nhập kho.
VD: Phiếu nhập kho
22
Đơn vị: Cty 874
VT - Tbị
Phiếu nhập kho Số: 137
Ngày 20 tháng 1 năm 1999
Mẫu số 01-VT
QĐ1141-TC/QĐ/CĐKT
1/1/95 Bộ Tài chính
Nợ..............
Có..............
Họ tên ngời giao hàng: Hồ Trọng Kỹ - VT-Tbị
Theo HĐ GTGT số 07342 ngày 17/11/1999 của Lã Thị Thập
Cửa hàng kinh doanh tổng hợp Vinh
Nhập tại kho : Nhập xuất thẳng (Px số : 213)
Thứ
tự
Tên,nh n hiệu, quy cách,ã
phẩm chất vật t sản
M sốã

Đơn
vị tính
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Phớt đít súp páp cái 6 7.000 42.000
2 Bìa a mi ăng m2 1,5 80.000 120.000
3 Gioăng giằng cờ và đ/c bộ 1 60.000 60.000
4 Xéc măng máy nén khí bộ 1 45.000 45.000
5 Bi đỡ ắc xi ơ vòng 2 60.000 120.000
6 Bi trục cơ cấu cài ben
869404
vòng 1 60.000 60.000
7 Bạc biên cặp 1 70.000 70.000
8 Lõi lọc nhiên liệu cái 2 25.000 50.000
5% thuế 28.350
Cộng : 595.350
Bằng chữ : Năm trăm chín mơi lăm nghìn, ba trăm năm mơi đồng
Nhập ngày 20 tháng 11 năm 1999
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Phụ trách cung tiêu Ngời giao hàng Thủ kho
Phiếu nhập kho đợc lập thành 2 liên. Một liên thủ kho giữ để làm bảng kê
và báo cáo, thẻ kho một liên chuyển về phòng tài vụ của công ty để theo dõi
hạch toán.
Sau khi nhập kho, thu kho vào thẻ kho đơn vị mỗi loại vật t.
Ví dụ : từ phiếu nhập trên thủ kho lập thẻ cho từng loại vật liệu.
23

Đơn vị: Cty 874
Vật t - thiết bị
Thẻ kho Mẫu số 01-VT
QĐ1141-TC/QĐ/CĐKT
1/1/95 bộ tài chính
Theo : HĐgtgt số 030865 ngày 31/10/2000 của Trạm vật t phụ tùng và
máy nông nghiệp - 105 Trờng Chinh
Chứng từ
Diễn giải Ngày Nhập Xuất Tồn Ký nhận
01 22/10/2000 Nhập trạm vật t phụ tùng và máy
nông nghiệp - 105 Trờng Chinh
22/10 200 150 50
02 26/10/2000 Sửa chữa máy phục vụ sản xuất 26/10 500 350 150
Tồn cuối tháng 10 200
Thẻ kho nhằm mục đích theo dõi số lợng nhập, xuất, tồn kho cho từng
thứ vật t, sản phẩm, hàng hoá ở từng kho.
Phòng kế toán lập thẻ và ghi các chi tiêu, tên, nhãn hiệu, quy cách, đơn vị
tính, mã số, vật t sản phẩm hàng hoá sau đó giao cho thủ kho để ghi chép hàng
ngày.
Hàng ngày thủ kho căn cứ vào phiếu nhập, xuất kho ghi vào các cột tơng
ứng trong thẻ kho.
Phơng pháp tính giá xuất kho nguyên vật liệu căn cứ vào tất cả các phiếu
nhập xuất kho để tính giá nguyên vật liệu. Đặc thù của công ty xây dựng công
trình giao thông 874 là thiết bị vật t thờng là phục vụ sửa chữa máy móc phục
vụ sản xuất, thi công, do vậy thờng không có 1 kho chung cho tất cả công trình.
Vì vậy việc tính giá xuất kho của công ty có khi gặp nhiều khó khăn.
Khi máy móc bị hỏng, chỉ huy trởng xét thấy có nhu cầu mua vật t công
cụ dụng cụ để sửa chữa, chỉ huy trởng công trình sẽ tiến hành đề nghị giám đốc
và phòng kế hoạch kỹ thuật cho mua. Khi đợc duyệt mua công ty sẽ có trách
nhiệm chuyển séc hoặc tiền mặt thanh toán cho bên bán.

Khi máy móc thiết bị bị hỏng cần để phục vụ sản xuất, yêu cầu chỉ huy
công trình cho xuất vật t.
Dựa vào lệnh xuất vật liệu chỉ huy công trình thủ trởng đơn vị xuất vật
liệu và làm phiếu xuất kho cho bộ phận sản xuất.
24
Ví dụ : Trong tháng 10 năm 2000 Công ty XDCTGT874 xuất ra một số
vật liệu hoá đơn, số lợng vật liệu xuất ra đúng nh trong hoá đơn, thủ kho làm
phiếu xuất kho.
VD: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Cty 874
VT - Tbị
Phiếu xuất kho Số: 137
Ngày 26 tháng 10 năm 1999
Mẫu số 01-VT
QĐ1141-TC/QĐ/CĐKT
1/1/95 bộ tài chính
Nợ..............
Có..............
Họ tên ngời nhận hàng: Lu Đại Hải
Địa chỉ : Máy ủi D7171 (U-7JZ) Đội nền Lạng Sơn
Lý do xuất kho : Sửa chữa máy phục vụ sản xuất
Xuất tại kho : Nhập xuất thẳng (PN số 123)
Thứ
tự
Tên,nh n hiệu, quy cách,ã
phẩm chất vật t sản
M sốã Đơn
vị tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
Theo

chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Xéc măng DZ171 bộ 1 1.450.000 1.450.000
2 Bạc đùi gà mảnh 4 70.000 280.000
3 Gối đỡ + bạc bán trục sau cái 1 400.000 400.000
4 Gioăng mặt máy cái 2 100.000 200.000
5 Hến nớc bộ 1 20.000 20.000
6 Bộ ruột ga lê tỳ bộ 1 800.000 800.000
7 A mi ăng m 0,15 30.000
8 Keo x 66 hộp 1 12.000 12.000
Ông Hải đ ký nhận ở giấy xin xác nhận ngày 20/10/99 tại đội nền Lạng Sơnã
Cộng : 3.192.000
Bằng chữ : Ba triệu, một trăm chín hai nghìn đồng.
Xuất ngày 26 tháng 10 năm 1999
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Phụ trách cung tiêu Ngời giao hàng Thủ kho
25

×