Tải bản đầy đủ (.ppt) (134 trang)

CDDC2- CAC NGUON TAI CHINH TAI TRO CHO PHAT TRIEN KINH TE_2 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.88 KB, 134 trang )

August 11, 2014 GS BINH MINH 1
LÝ THUYẾT
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ
CHUYÊN ĐỀ CAO HỌC
BÀI GIẢNG
BÀI GIẢNG
CHUYÊN ĐỀ 2
CHUYÊN ĐỀ 2
August 11, 2014 GS BINH MINH 2
Chuyên đề 2
Chuyên đề 2
CÁC NGUỒN TÀI CHÍNH TÀI TR
CÁC NGUỒN TÀI CHÍNH TÀI TR
CHO PHÁT TRIỂN KINH TẾ
CHO PHÁT TRIỂN KINH TẾ
August 11, 2014 GS BINH MINH 3
NỘI DUNG
NỘI DUNG
I.
I.
CÁC MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
CÁC MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
II.
II.
NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN
NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN
ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH
ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH
III.
III.



CÁC NGUỒN TÀI CHÍNH TÀI TR CHO
CÁC NGUỒN TÀI CHÍNH TÀI TR CHO
PHÁT TRIỂN KINH TẾ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ
August 11, 2014 GS BINH MINH 4
I
I
. Các mô hình phát triển kinh tế (Học viên tự nghiên cứu)
. Các mô hình phát triển kinh tế (Học viên tự nghiên cứu)
1.1. Mô hình Harrod - Domar.
1.1. Mô hình Harrod - Domar.
1.2. Mô hình Robest Slow và Eduart
1.2. Mô hình Robest Slow và Eduart
Demison
Demison
1.3. Lý thuyết Samuelson
1.3. Lý thuyết Samuelson
1.4. Lý thuyết hai khoảng cách (Hollis B.
1.4. Lý thuyết hai khoảng cách (Hollis B.
Chenery)
Chenery)


August 11, 2014 GS BINH MINH 5
1. Mô hình Harrod-Domar
1. Mô hình Harrod-Domar





Y =
Y =


K / ICOR
K / ICOR
Trong đó:
Trong đó:
+
+


Y: Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế
Y: Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế
+
+


K: Tỷ lệ đầu tư so với sản lượng (I/Y)
K: Tỷ lệ đầu tư so với sản lượng (I/Y)
+ ICOR: Tỷ lệ gia tăng tư bản - đầu ra
+ ICOR: Tỷ lệ gia tăng tư bản - đầu ra
(sản lượng)
(sản lượng)
Mô hình này nhấn mạnh vai trò của
Mô hình này nhấn mạnh vai trò của
vốn. Sự tăng trưởng phụ thuộc nhiều
vốn. Sự tăng trưởng phụ thuộc nhiều
vào đầu tư thiết bò mới.

vào đầu tư thiết bò mới.
August 11, 2014 GS BINH MINH 6
2. Mô hình Robest Solow và Eduard Demison
2. Mô hình Robest Solow và Eduard Demison


(Nguồn gốc của sự tăng trưởng kinh tế)
(Nguồn gốc của sự tăng trưởng kinh tế)


Y= f (K, L, T, A)
Y= f (K, L, T, A)
Trong đó:
Trong đó:
Y: Sản phẩm quốc dân.
Y: Sản phẩm quốc dân.
K: Tư bản.
K: Tư bản.
L: Lao động.
L: Lao động.
T: Tài nguyên ( đất đai).
T: Tài nguyên ( đất đai).
A: Hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào.
A: Hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào.
August 11, 2014 GS BINH MINH 7
3. Lý thuyết Samuelson
3. Lý thuyết Samuelson
TNBQ thấp
TNBQ thấp
Tích lũy

Tích lũy
vốn
vốn


thấp
thấp
Tiết kiệm
Tiết kiệm


đầu tư thấp
đầu tư thấp
Năng suất thấp
Năng suất thấp
August 11, 2014 GS BINH MINH 8
4. Lý thuyết hai khoảng cách (Hollis B.Chenery)
4. Lý thuyết hai khoảng cách (Hollis B.Chenery)
Trong nền kinh tế mở, ta có phương trình:
Trong nền kinh tế mở, ta có phương trình:
Y = (C + G) + (Ig + Ip) + (X - M )
Y = (C + G) + (Ig + Ip) + (X - M )
(1)
(1)
Trong đó:
Trong đó:
Y là Tổng thu nhập.
Y là Tổng thu nhập.
C+ G : Tiêu dùng của khu vực tư nhân
C+ G : Tiêu dùng của khu vực tư nhân

(C) và chi tiêu của chính phủ (G).
(C) và chi tiêu của chính phủ (G).
Ig + Ip : Đầu tư của chính phủ (Ig) và
Ig + Ip : Đầu tư của chính phủ (Ig) và
đầu tư của tư nhân (Ip).
đầu tư của tư nhân (Ip).
X: Giá trò hàng hóa xuất khẩu
X: Giá trò hàng hóa xuất khẩu
M: Giá trò hàng hóa nhập khẩu
M: Giá trò hàng hóa nhập khẩu
August 11, 2014 GS BINH MINH 9
Nếu phân tích tổng thu nhập của nền
Nếu phân tích tổng thu nhập của nền
kinh tế theo yếu tố thu nhập của từng
kinh tế theo yếu tố thu nhập của từng
khu vực, ta có:
khu vực, ta có:
Y = Tg + (C + Sp)
Y = Tg + (C + Sp)
(2)
(2)
Với Tg là thu nhập của chính phủ và
Với Tg là thu nhập của chính phủ và
Sp là tiết kiệm của khu vực tư nhân.
Sp là tiết kiệm của khu vực tư nhân.
Từ (1) và (2) ta có:
Từ (1) và (2) ta có:
(X – M) = (Tg – G – Ig) + (Sp – Ip)
(X – M) = (Tg – G – Ig) + (Sp – Ip)
Thay Tg – G = Sg (tiết kiệm của chính phủ)

Thay Tg – G = Sg (tiết kiệm của chính phủ)




(Ig - Sg ) + (Ip - Sp ) = (M – X)
(Ig - Sg ) + (Ip - Sp ) = (M – X)
(3)
(3)
2 khoảng cách:
2 khoảng cách:
- Đầu tư vượt quá tiết kiệm
- Đầu tư vượt quá tiết kiệm
- Nhập khẩu nhiều hơn xuất khẩu
- Nhập khẩu nhiều hơn xuất khẩu
August 11, 2014 GS BINH MINH 10
Nếu có sự gia tăng nhu cầu đầu tư (Ip, Ig) vượt quá mức
Nếu có sự gia tăng nhu cầu đầu tư (Ip, Ig) vượt quá mức
tiết kiệm trong nước (Sp, Sg), để cân bằng cán cân kinh
tiết kiệm trong nước (Sp, Sg), để cân bằng cán cân kinh
tế vó mô thì có thể thực hiện biện pháp là:
tế vó mô thì có thể thực hiện biện pháp là:
Gia tăng thu hút vốn đầu tư
Gia tăng thu hút vốn đầu tư
nước ngoài để lấp vào lỗ hổng
nước ngoài để lấp vào lỗ hổng
thiếu hụt.
thiếu hụt.
August 11, 2014 GS BINH MINH 11
II

II
. Nguồn lực tài chính và các quan điểm phân bổ
. Nguồn lực tài chính và các quan điểm phân bổ
nguồn lực tài chính
nguồn lực tài chính


1 . Nhận thức cơ bản về nguồn lực tài chính và sức
1 . Nhận thức cơ bản về nguồn lực tài chính và sức
mạnh của nhà nước.
mạnh của nhà nước.


Nguồn lực tài chính và sức mạnh của
Nguồn lực tài chính và sức mạnh của
nhà nước là hai phạm trù kinh tế vừa có
nhà nước là hai phạm trù kinh tế vừa có
sự khác nhau lại vừa có mối liên hệ với
sự khác nhau lại vừa có mối liên hệ với
nhau thuộc lónh vực kinh tế tài chính .
nhau thuộc lónh vực kinh tế tài chính .



Nguồn lực sức mạnh của nhà nước là
Nguồn lực sức mạnh của nhà nước là
sự tổng hợp thực lực về
sự tổng hợp thực lực về
sức mạnh tinh
sức mạnh tinh

thần và sức mạnh vật chất
thần và sức mạnh vật chất
mà nhà nước
mà nhà nước
có được trong một thời kỳ lòch sử nhất
có được trong một thời kỳ lòch sử nhất
đònh .
đònh .
August 11, 2014 GS BINH MINH 12


* Sức mạnh tinh thần
* Sức mạnh tinh thần


Là toàn bộ cốt lõi tinh thần tạo chỗ dựa
Là toàn bộ cốt lõi tinh thần tạo chỗ dựa
vững chắc cho tinh thần dựng nước của
vững chắc cho tinh thần dựng nước của
một quốc gia và sự độc lập , sự tồn tại và
một quốc gia và sự độc lập , sự tồn tại và
phát triển của dân tộc.
phát triển của dân tộc.
II . NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH
II . NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH


VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN
VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN
LỰC TÀI CHÍNH

LỰC TÀI CHÍNH
1 . Nhận thức cơ bản về nguồn lực tài chính và sức
mạnh của nhà nước.

August 11, 2014 GS BINH MINH 13

Sức mạnh tinh thần bao gồm :
Sức mạnh tinh thần bao gồm :





Tinh thần dân tộc và khí phách dân tộc.
Tinh thần dân tộc và khí phách dân tộc.



Nền văn hóa dân tộc và truyền thống lòch
Nền văn hóa dân tộc và truyền thống lòch
sử.
sử.



Luật lệ dựng nước và mục tiêu chiến lược .
Luật lệ dựng nước và mục tiêu chiến lược .
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH



VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN
VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN
BỔ NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH
BỔ NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH
1 . Nhận thức cơ bản về nguồn lực tài chính và sức
mạnh của nhà nước.

August 11, 2014 GS BINH MINH 14



Bản chất nhân dân.
Bản chất nhân dân.



Ý thức tư tưởng, ý chí dân tộc.
Ý thức tư tưởng, ý chí dân tộc.



Phong cách xã hội, chuẩn mực đạo đức.
Phong cách xã hội, chuẩn mực đạo đức.



Trình độ giáo dục, khoa học kỹ thuật và nhiệt tình
Trình độ giáo dục, khoa học kỹ thuật và nhiệt tình
lao động.

lao động.
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN
BỔ NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH
BỔ NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH


1 . Nhận thức cơ bản về nguồn lực tài chính và sức
mạnh của nhà nước.

August 11, 2014 GS BINH MINH 15
Những yếu tố đó tạo cho nhà nước có
Những yếu tố đó tạo cho nhà nước có
được sức mạnh tinh thần, và đã trở thành
được sức mạnh tinh thần, và đã trở thành
trung tâm thần kinh của nguồn sức
trung tâm thần kinh của nguồn sức
mạnh nhà nước.
mạnh nhà nước.



Sức mạnh tinh thần phải được xây
Sức mạnh tinh thần phải được xây
dựng trên cơ sở vật chất nhất đònh
dựng trên cơ sở vật chất nhất đònh
thì mới phát huy đầy đủ uy lực của
thì mới phát huy đầy đủ uy lực của
nó trong cuộc sống thực tế .
nó trong cuộc sống thực tế .

II . NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ
II . NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ
NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH
NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH
1 . Nhận thức cơ bản về nguồn lực tài chính và sức
mạnh của nhà nước.

August 11, 2014 GS BINH MINH 16
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ
NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH
NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH



Sức mạnh vật chất
Sức mạnh vật chất
là sự tổng hợp
là sự tổng hợp
các yếu tố về:
các yếu tố về:



Nhân lực,
Nhân lực,



Vật lực

Vật lực



Nguồn lực tài chính
Nguồn lực tài chính
mà một nhà nước có thể sử dụng toàn
mà một nhà nước có thể sử dụng toàn
bộ trong một thời kỳ lòch sử nhất đònh .
bộ trong một thời kỳ lòch sử nhất đònh .
1 . Nhận thức cơ bản về nguồn lực tài chính và sức
mạnh của nhà nước.

August 11, 2014 GS BINH MINH 17


+ Về nhân lực gồm có :
+ Về nhân lực gồm có :


- Sức lao động
- Sức lao động
- Sức mạnh về trí tuệ
- Sức mạnh về trí tuệ
- Sức mạnh về khoa học kỹ thuật
- Sức mạnh về khoa học kỹ thuật
- Khả năng quản lý được sử dụng toàn bộ
- Khả năng quản lý được sử dụng toàn bộ
+ Về vật lực bao gồm
+ Về vật lực bao gồm

:
:
- Đất đai
- Đất đai
- Tài nguyên thiên nhiên
- Tài nguyên thiên nhiên
- Vật tư hàng hóa
- Vật tư hàng hóa
- Khả năng làm ra sản phẩm xã hội .
- Khả năng làm ra sản phẩm xã hội .
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH


VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN
VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN
LỰC TÀI CHÍNH
LỰC TÀI CHÍNH
1 . Nhận thức cơ bản về nguồn lực tài chính và sức
mạnh của nhà nước.

August 11, 2014 GS BINH MINH 18



Nguồn lực tài chính được thể hiện
Nguồn lực tài chính được thể hiện
dướùi hình thái giá trò:
dướùi hình thái giá trò:




Số lượng của nguồn lực tài chính
Số lượng của nguồn lực tài chính
được thể hiện bằng tiền tệ
được thể hiện bằng tiền tệ


+ Nguồn lực tài chính
+ Nguồn lực tài chính


phản ánh các
phản ánh các
khoản tiền thực tế được tạo ra bởi các
khoản tiền thực tế được tạo ra bởi các
hoạt động kinh tế. Nguồn lực tài chính
hoạt động kinh tế. Nguồn lực tài chính
được phân phối, phân bổ và sử dụng
được phân phối, phân bổ và sử dụng
dưới hình thức giá trò cho các mục đích
dưới hình thức giá trò cho các mục đích
xác đònh.
xác đònh.
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN
LỰC TÀI CHÍNH
LỰC TÀI CHÍNH
1 . Nhận thức cơ bản về nguồn lực tài chính và sức mạnh
của nhà nước.


August 11, 2014 GS BINH MINH 19



Sự luân chuyển của nguồn lực này cũng được thể
Sự luân chuyển của nguồn lực này cũng được thể
hiện bằng tiền tệ
hiện bằng tiền tệ



Đằng sau phần giá trò của nguồn lực tài chính phải
Đằng sau phần giá trò của nguồn lực tài chính phải
đồng thời có đầy đủ số hiện vật tương ứng. Nếu
đồng thời có đầy đủ số hiện vật tương ứng. Nếu
phần vốn tài chính này không có phần vật chất
phần vốn tài chính này không có phần vật chất
tương ứng sẽ dẫn tới thu chi tài chính giả tạo .
tương ứng sẽ dẫn tới thu chi tài chính giả tạo .
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN
LỰC TÀI CHÍNH
LỰC TÀI CHÍNH
1 . Nhận thức cơ bản về nguồn lực tài chính và sức mạnh
của nhà nước.

August 11, 2014 GS BINH MINH 20




2 . Cơ cấu của nguồn lực tài chính .
2 . Cơ cấu của nguồn lực tài chính .



Căn cứ vào phạm vi sử dụng,nguồn lực tài
Căn cứ vào phạm vi sử dụng,nguồn lực tài
chính gồm có 5 loại như sau :
chính gồm có 5 loại như sau :



Nguồn lực tài chính loại một : là nguồn lực
Nguồn lực tài chính loại một : là nguồn lực
tài chính của ngân sách nhà nước .
tài chính của ngân sách nhà nước .



Đó là toàn bộ nguồn lực tài chính phản ánh
Đó là toàn bộ nguồn lực tài chính phản ánh
trong ngân sách của chính quyền nhà nước
trong ngân sách của chính quyền nhà nước
các cấp và cũng là nguồn lực tài chính cơ
các cấp và cũng là nguồn lực tài chính cơ
bản để nhà nước thực hiện chức năng của
bản để nhà nước thực hiện chức năng của
mình .
mình .

II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN
LỰC TÀI CHÍNH
LỰC TÀI CHÍNH


August 11, 2014 GS BINH MINH 21



Nguồn lực này có tác dụng chủ đạo trong hoạt động kinh
Nguồn lực này có tác dụng chủ đạo trong hoạt động kinh
tế quốc dân và được hình thành từ sự phân phối và phân
tế quốc dân và được hình thành từ sự phân phối và phân
phối lại tổng sản phẩm quốc dân.
phối lại tổng sản phẩm quốc dân.



Thể hiện một phần giá trò sản phẩm thặng dư chuyển vào
Thể hiện một phần giá trò sản phẩm thặng dư chuyển vào
phần thu nhập tài chính dưới hình thức
phần thu nhập tài chính dưới hình thức
thuế, phí, lệ phí và
thuế, phí, lệ phí và
các hình thức tài chính khác .
các hình thức tài chính khác .

II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN

LỰC TÀI CHÍNH
LỰC TÀI CHÍNH


2 . Cơ cấu của nguồn lực tài chính .
August 11, 2014 GS BINH MINH 22


Đây là tổng lượng nguồn lực tài chính có trong
Đây là tổng lượng nguồn lực tài chính có trong
NSNN và có tính chất tài chính mà nhà nước đã
NSNN và có tính chất tài chính mà nhà nước đã
trực tiếp nắm vững trong năm tài chính .
trực tiếp nắm vững trong năm tài chính .

II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN
LỰC TÀI CHÍNH
LỰC TÀI CHÍNH


2 . Cơ cấu của nguồn lực tài chính .
August 11, 2014 GS BINH MINH 23
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN
LỰC TÀI CHÍNH
LỰC TÀI CHÍNH




Nguồn lực này chủ yếu dùng để :
Nguồn lực này chủ yếu dùng để :



Đầu tư cho các công trình xây dựng
Đầu tư cho các công trình xây dựng
trọng điểm của nhà nước.
trọng điểm của nhà nước.



Các khoản chi về văn hóa , giáo dục, y
Các khoản chi về văn hóa , giáo dục, y
tế , cứu tế, bảo đảm xã hội .
tế , cứu tế, bảo đảm xã hội .



Hành chính, an ninh , quốc phòng.
Hành chính, an ninh , quốc phòng.


Đó là nguồn vốn tài chính để nhà nước
Đó là nguồn vốn tài chính để nhà nước
tiến hành các hoạt động , là cơ sở để thực
tiến hành các hoạt động , là cơ sở để thực
hiện kiểm soát vó mô và cân đối tổng hợp .
hiện kiểm soát vó mô và cân đối tổng hợp .



2 . Cơ cấu của nguồn lực tài chính .
August 11, 2014 GS BINH MINH 24
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN
LỰC TÀI CHÍNH
LỰC TÀI CHÍNH
Đây là phần nguồn lực tài chính mà chính
Đây là phần nguồn lực tài chính mà chính
quyền có thể trực tiếp nắm vững để sử
quyền có thể trực tiếp nắm vững để sử
dụng và có giới hạn .
dụng và có giới hạn .


Nếu vượt quá giới hạn về số lượng và khả
Nếu vượt quá giới hạn về số lượng và khả
năng thực hiện của nó, tất nhiên sẽ dẫn
năng thực hiện của nó, tất nhiên sẽ dẫn
tới sự phân phối vượt mức và sẽ ảnh
tới sự phân phối vượt mức và sẽ ảnh
hưởng bất lợi cho sự phát triển kinh tế .
hưởng bất lợi cho sự phát triển kinh tế .
2 . Cơ cấu của nguồn lực tài chính .
August 11, 2014 GS BINH MINH 25
II. NGUỒÀN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN
II. NGUỒÀN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN
LỰC TÀI CHÍNH
LỰC TÀI CHÍNH




Nguồn lực tài chính loại hai : Là nguồn lực
Nguồn lực tài chính loại hai : Là nguồn lực
tài chính có tính chất tài chính mở rộng
tài chính có tính chất tài chính mở rộng
(nguồn lực tài chính của tài chính nhà nước).
(nguồn lực tài chính của tài chính nhà nước).



Đó là tổng mức về nguồn lực tài chính
Đó là tổng mức về nguồn lực tài chính
trong ngân sách cộng thêm với phần
trong ngân sách cộng thêm với phần
vốn ngoài ngân sách .
vốn ngoài ngân sách .



Những khoản này đều thuộc về phạm
Những khoản này đều thuộc về phạm
vi sử dụng của vốn tài chính .
vi sử dụng của vốn tài chính .
2 . Cơ cấu của nguồn lực tài chính .

×