Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Chuyên đề về việc quản lý việc sử dụng vốn của doanh nghiệp nhà nước potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.22 MB, 77 trang )



















Chuyên đề về việc quản lý việc sử dụng
vốn của doanh nghiệp nhà nước














Nguyễn Hồng Thắng
-TCC
41A
Chuyên đ
Ò tốt
nghi
ệp


M


ĐẦU


Trong n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta hi

n nay, thành ph

n kinh t
ế
nhà n

ướ
c (mà trong đó
doanh nghi

p nhà n
ướ
c là n
ò
ng c

t) gi

vai tr
ò
ch


đạ
o. Nhà n
ướ
c th

c hi

n giao
v

n cho doanh nghi

p nhà n

ướ
c
để
doanh nghi

p nhà n
ướ
c hoàn thành nhi

m v


nhà n
ướ
c giao. Vi

c Nhà n
ướ
c giao v

n cho doanh nghi

p nhà n
ướ
c
đặ
t ra yêu c

u
ph


i qu

n l
ý
s

v

n đó.
Đồ
ng th

i, vi

c thay
đổ
i phương th

c qu

n l
ý
hi

n v

t
sang phương th


c qu

n l
ý
b

ng giá tr

là ch

y
ế
u
đò
i h

i ph

i tăng c
ườ
ng hơn n

a
vai tr
ò
c

a nhà n
ướ
c trong công tác qu


n l
ý
v

n nhà n
ướ
c t

i doanh nghi

p. Song
th

c t
ế
cho th

y, công tác qu

n l
ý

đố
i v

i ph

n v


n nhà n
ướ
c t

i doanh nghi

p nhà
n
ướ
c c
ò
n có nh

ng b

t c

p trong ch
ế

độ
chính sách qu

n l
ý
, trong t

ch

c b


máy
qu

n l
ý
và trong t

ch

c th

c hi

n. Đi

u đó khi
ế
n v

n nhà n
ướ
c t

i nhi

u doanh
nghi

p đang b


ăn m
ò
n và vi

c th

c hi

n vai tr
ò
ch


đạ
o c

a thành ph

n kinh t
ế

nhà n
ướ
c b

h

n ch
ế

. Do v

y, vi

c hoàn thi

n công tác qu

n l
ý
v

n nhà n
ướ
c t

i
doanh nghi

p nhà n
ướ
c tr

thành yêu c

u c

p bách hi

n nay. Trong đi


u ki

n ngân
sách nhà n
ướ
c c
ò
n h

n h

p, công tác qu

n l
ý
v

n nhà n
ướ
c t

i doanh nghi

p nhà
n
ướ
c càng c

n

đượ
c th

c hi

n t

t hơn.

Trong th

i gian th

c t

p t

i Nhà máy len Hà Đông, em
đã
nghiên c

u t
ì
m hi

u
v

công tác qu


n l
ý
v

n nhà n
ướ
c t

i Nhà máy và th

y r

ng bên c

nh nh

ng thành
t

u Nhà máy g

t hái
đượ
c trong nh

ng năm g

n đây c
ò
n t


n t

i nhi

u h

n ch
ế

trong công tác qu

n l
ý

đố
i v

i ph

n v

n nhà n
ướ
c t

i Nhà máy (c

khi giao v


n và
trong quá tr
ì
nh s

d

ng v

n). Do đó,
để
th

c hi

n nhi

m v

b

o toàn và phát tri

n
v

n nhà n
ướ
c giao, công tác qu


n l
ý
v

n nhà n
ướ
c t

i Nhà máy c

n s

m
đượ
c
hoàn thi

n.

Em ch

n
đề
tài: “Qu

n l
ý
v

n nhà n

ướ
c t

i doanh nghi

p nhà n
ướ
c
(Nghiên c

u v

n d

ng t

i Nhà máy len Hà Đông)”
v

i m

c đích qua nghiên c

u phát hi

n nh

ng h

n ch

ế
trong công tác qu

n l
ý

đố
i
v

i ph

n v

n t

i Nhà máy len Hà Đông, t
ì
m ra nguyên nhân c

a nh

ng h

n ch
ế

đó, t

đó đưa ra nh


ng
đề
xu

t nh

m hoàn thi

n công tác qu

n l
ý
v

n nhà n
ướ
c t

i
Nhà máy len Hà Đông.
Nguyễn Hồng Thắng
-TCC
41A
Chuyên đ
Ò tốt
nghi
ệp



N

i dung
đề
tài g

m ba chương:
Chương 1: L
ý
lu

n chung v

qu

n l
ý
v

n nhà n
ướ
c t

i doanh nghi

p nhà n
ướ
c
Chương 2: Th


c tr

ng công tác qu

n l
ý

đố
i v

i ph

n v

n nhà n
ướ
c t

i Nhà
máy
len Hà Đông
Chương 3:
Đề
xu

t hoàn thi

n công tác qu

n l

ý

đố
i v

i ph

n v

n nhà n
ướ
c t

i
Nhà máy len Hà Đông



















Nguyễn Hồng Thắng
-TCC
41A
Chuyên đ
Ò tốt
nghi
ệp



N
ỘI
DUNG
CHƯƠNG 1: L
Ý

LUẬN
CHUNG
VỀ

QUẢN



VỐN
NHÀ
NƯỚC


TẠI

DOANH
NGHIỆP
NHÀ
NƯỚC

1.1. S

c

n thi
ế
t qu

n l
ý
v

n nhà n
ướ
c t

i doanh nghi

p nhà n
ướ
c
1.1.1. Vai tr

ò
c

a doanh nghi

p nhà n
ướ
c trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
Trên th
ế
gi

i hi

n có r

t nhi

u quan ni

m khác nhau v


doanh nghi

p nhà
n
ướ
c. Có ng
ườ
i cho r

ng doanh nghi

p nhà n
ướ
c là các xí nghi

p công làm nhi

m
v

s

nghi

p (c

nh sát, c

u ho


, y t
ế
, giáo d

c ). Khi gi

ng v

doanh nghi

p nhà
n
ướ
c, giáo sư Michel Rambolt
đã
đưa ra ba tiêu chí xác
đị
nh doanh nghi

p nhà
n
ướ
c: doanh nghi

p nhà n
ướ
c tr

c ti
ế

p ch

u s

ki

m soát c

a ai? S

n xu

t ra s

n
ph

m đem bán hay không đem bán? Ho

t đ

ng g

n v

i l

i ích chung hay l

i ích

cá nhân? T

đó, ông quan ni

m r

ng: Doanh nghi

p nhà n
ướ
c là doanh nghi

p
ch

u s

ki

m soát tr

c ti
ế
p c

a nhà n
ướ
c,
đượ
c phân làm hai lo


i: Lo

i m

t là các
xí nghi

p, t

ch

c s

n xu

t nh

ng s

n ph

m không dùng
để
bán, nó làm vi

c v
ì
l


i
ích chung và
đượ
c g

i là các cơ quan hành chính; Lo

i hai là các xí nghi

p công
c

ng, lo

i này l

i
đượ
c chia thành hai nhóm: Nhóm th

nh

t là các doanh nghi

p
s

n xu

t m


t hàng
để
bán, trao
đổ
i, ho

t
độ
ng v
ì
l

i ích chung, s

n ph

m c

a nó
th
ườ
ng là các d

ch v

công c

ng. Nhóm hai là các doanh nghi


p ho

t
độ
ng trong
môi tr
ườ
ng ph

i c

nh tranh, th
ườ
ng ho

t
độ
ng v
ì
l

i ích riêng nào đó.


n
ướ
c ta, theo Lu

t doanh nghi


p nhà n
ướ
c
đượ
c Qu

c h

i thông qua ngày
20/4/1995: doanh nghi

p nhà n
ướ
c là t

ch

c kinh t
ế
do nhà n
ướ
c thành l

p,
đầ
u
tư v

n và t


ch

c qu

n l
ý
ho

t
độ
ng kinh doanh ho

c ho

t
độ
ng công ích nh

m
th

c hi

n các m

c tiêu kinh t
ế
x
ã
h


i do nhà n
ướ
c giao. Doanh nghi

p nhà n
ướ
c
có tư cách pháp nhân, có quy

n và ngh
ĩ
a v

dân s

, t

ch

u trách nhi

m v

toàn b


ho

t

độ
ng kinh doanh trong ph

m vi s

v

n do doanh nghi

p qu

n l
ý
. Doanh
nghi

p nhà n
ướ
c có tên g

i, con d

u riêng và có tr

s

chính trên l
ã
nh th


Vi

t
Nam.
Doanh nghi

p nhà n
ướ
c mang các
đặ
c đi

m chung v

i các lo

i h
ì
nh doanh
nghi

p khác như:
Nguyễn Hồng Thắng
-TCC
41A
Chuyên đ
Ò tốt
nghi
ệp



Th

nh

t, ch

c năng kinh doanh c

a doanh nghi

p nhà n
ướ
c bao g

m: s

n
xu

t-cung

ng trao
đổ
i, h

p tác và tiêu th

các s


n ph

m hàng hoá d

ch v

.
Hai là, doanh nghi

p nhà n
ướ
c có tư cách pháp nhân. Tư cách pháp nhân c

a
doanh nghi

p nhà n
ướ
c là đi

u ki

n cơ b

n quy
ế
t
đị
nh s


at

n t

i c

a doanh
nghi

p nhà n
ướ
c trong h

th

ng kinh t
ế
qu

c dân. Tư cách pháp nhân c

a doanh
nghi

p nhà n
ướ
c
đò
i h


i doanh nghi

p nhà n
ướ
c ph

i t

ch

u trách nhi

m v

qu

n
l
ý
, v

ngh
ĩ
a v

tài chính trong vi

c thanh toán nh

ng kho


n công n

khi doanh
nghi

p phá s

n hay gi

i th

. V

i tư cách là m

t pháp nhân
độ
c l

p, doanh nghi

p
nhà n
ướ
c có các quy

n và ngh
ĩ
a v


dân s

, t

ch

u trách nhi

m v

toàn b

ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh. Tư cách này t

o cho doanh nghi

p nhà n
ướ
c
đị
a v



pháp l
ý

để

đả
m b

o
độ
c l

p t

ch

.
Ba là, ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh c

a doanh nghi


p nhà n
ướ
c c
ũ
ng ch

u s


chi ph

i và tác
độ
ng c

a môi tr
ườ
ng kinh t
ế
.
Bên c

nh đó, doanh nghi

p nhà n
ướ
c có th



đượ
c phân bi

t v

i các lo

i h
ì
nh
doanh nghi

p khác b

i các
đặ
c đi

m sau đây:
M

t là, doanh nghi

p nhà n
ướ
c do cơ quan nhà n
ướ
c có th

m quy


n tr

c ti
ế
p ra
quy
ế
t
đị
nh thành l

p nh

m th

c hi

n các m

c tiêu kinh t
ế
x
ã
h

i do nhà n
ướ
c giao.
Như v


y doanh nghi

p nhà n
ướ
c không ch


đượ
c thành l

p
để
th

c hi

n các ho

t
độ
ng kinh doanh (nh

m th

c hi

n các m

c tiêu kinh t

ế
) mà c
ò
n
để
th

c hi

n các
ho

t
độ
ng công ích (nh

m th

c hi

n các m

c tiêu x
ã
h

i). Các lo

i h
ì

nh doanh
nghi

p khác không ph

i do nhà n
ướ
c thành l

p mà ch


đượ
c nhà n
ướ
c cho phép
thành l

p trên cơ s

đơn xin thành l

p c

a các ch

th

kinh doanh.
Hai là, doanh nghi


p nhà n
ướ
c do nhà n
ướ
c t

ch

c qu

n l
ý
. Nhà n
ướ
c t

ch

c
b

máy qu

n l
ý
các doanh nghi

p nói chung và t


ng doanh nghi

p nói riêng; nhà
n
ướ
c b

nhi

m các cán b

ch

ch

t c

a doanh nghi

p, phê duy

t chi
ế
n l
ượ
c, quy
ho

ch, k
ế

ho

ch dài h

n hay trung h

n c

a doanh nghi

p
Ba là, tài s

n c

a doanh nghi

p nhà n
ướ
c là m

t b

ph

n tài s

n c

a nhà n

ướ
c.
Doanh nghi

p nhà n
ướ
c do nhà n
ướ
c
đầ
u tư v

n thành l

p nên nó thu

c s

h

u
nhà n
ướ
c. Doanh nghi

p nhà n
ướ
c là m

t ch


th

kinh doanh không có quy

n s


h

u
đố
i v

i tài s

n mà ch

là ch

qu

n l
ý
và ti
ế
n hành ho

t
độ

ng kinh doanh trên
Nguyễn Hồng Thắng
-TCC
41A
Chuyên đ
Ò tốt
nghi
ệp


s

tài s

n c

a nhà n
ướ
c. Trong khi đó, các ch

th

kinh doanh khác
đề
u là ch

s


h


u v

i tài s

n kinh doanh c

a h

.
Có th

phân lo

i doanh nghi

p nhà n
ướ
c thành hai lo

i căn c

vào ch

c năng
ho

t
độ
ng c


a doanh nghi

p là: doanh nghi

p nhà n
ướ
c ho

t
độ
ng kinh doanh
(ho

t
độ
ng ch

y
ế
u nh

m m

c tiêu l

i nhu

n) và doanh nghi


p nhà n
ướ
c ho

t
độ
ng công ích (ho

t
độ
ng s

n xu

t, cung

ng d

ch v

công c

ng theo các chính
sách c

a Nhà n
ướ
c ho

c tr


c ti
ế
p th

c hi

n nhi

m v

qu

c ph
ò
ng, an ninh )
Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, các doanh nghi

p phát tri

n trong m


i quan h


kinh t
ế
đa d

ng v

h
ì
nh th

c s

h

u, v

v

n và tài s

n, v

cơ ch
ế
t

ch


c qu

n l
ý
.
Doanh nghi

p trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng không ch

t

n t

i đơn nh

t trong khu
v

c kinh t
ế
qu


c doanh (doanh nghi

p nhà n
ướ
c) như trong n

n kinh t
ế
k
ế
ho

ch
hoá mà c
ò
n t

n t

i d
ướ
i nhi

u h
ì
nh th

c s


h

u bao g

m các lo

i h
ì
nh t

ch

c
doanh nghi

p khác nhau như: Doanh nghi

p tư nhân, công ty trách nhi

m h

u
h

n, công ty c

ph

n, công ty liên doanh Nhưng doanh nghi


p nhà n
ướ
c có v

trí
đặ
c bi

t quan tr

ng, nó là b

ph

n n
ò
ng c

t c

a thành ph

n kinh t
ế
nhà n
ướ
c,
thành ph

n kinh t

ế
gi

vai tr
ò
ch


đạ
o trong n

n kinh t
ế
. Vai tr
ò
c

a doanh nghi

p
nhà n
ướ
c
đượ
c th

hi

n qua nh


ng ch

c năng c

th

sau:
Th

nh

t, ch

c năng
đị
nh h
ướ
ng s

phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
. Ch

c năng này

th

hi

n

ch

doanh nghi

p nhà n
ướ
c ph

i đi tiên phong trong các l
ĩ
nh v

c chi
ế
n
l
ượ
c theo
đườ
ng l

i phát tri

n c


a nhà n
ướ
c t

o đi

u ki

n cho các thành ph

n kinh
t
ế
khác tham gia; doanh nghi

p nhà n
ướ
c ph

i là m

u m

c v

tr
ì
nh
độ

qu

n l
ý
, v


hi

u qu

kinh doanh đ

các doanh nghi

p khác noi theo;
Th

hai, ch

c năng h

tr

và ph

c v

. S


khác bi

t gi

a doanh nghi

p nhà
n
ướ
c và các lo

i h
ì
nh doanh nghi

p khác là s

phát tri

n c

a doanh nghi

p nhà
n
ướ
c không ph

i đơn thu


n v
ì
b

n thân nó mà quan tr

ng hơn c

là t

o đi

u ki

n
cho s

phát tri

n c

a toàn b

n

n kinh t
ế
qu

c dân. B


i v

y, doanh nghi

p nhà
n
ướ
c
đượ
c b

trí xây d

ng

nh

ng khu v

c ngành ngh

c

n thi
ế
t t

o đi


u ki

n
cho n

n kinh t
ế
phát tri

n
đồ
ng
đề
u gi

a các vùng c

a
đấ
t n
ướ
c;
Th

ba, ch

c năng đ

m b


o s

c m

nh v

t ch

t
để
nhà n
ướ
c đi

u ti
ế
t và h
ướ
ng
d

n n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng. Ch


c năng này
đượ
c hi

u là các doanh nghi

p nhà
n
ướ
c ph

i có đóng góp thích đáng cho s

phát tri

n kinh t
ế
b

ng vi

c kinh doanh
Nguyễn Hồng Thắng
-TCC
41A
Chuyên đ
Ò tốt
nghi
ệp



có hi

u qu

; doanh nghi

p nhà n
ướ
c ph

i b

o
đả
m vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh này
để
Chính
ph


đủ
ngu


n l

c ch


đạ
o và h
ướ
ng d

n n

n kinh t
ế
phát tri

n theo m

c tiêu
đề

ra.

1.1.2. Tính t

t y
ế
u c


a vi

c qu

n l
ý
v

n nhà n
ướ
c t

i doanh nghi

p nhà n
ướ
c

1.1.2.1. V

n nhà n
ướ
c t

i doanh nghi

p nhà n
ướ
c


V

n Nhà n
ướ
c giao cho doanh nghi

p qu

n l
ý
và s

d

ng là v

n
đượ
c c

p t


ngân sách, v

n có ngu

n g

c ngân sách và v


n c

a doanh nghi

p nhà n
ướ
c t

tích
lu

.
T

khái ni

m trên có th

th

y v

n nhà n
ướ
c
đượ
c c

u thành b


i ba b

ph

n:
M

t là, v

n
đượ
c c

p t

ngân sách, là v

n doanh nghi

p nhà n
ướ
c
đượ
c c

p
phát l

n

đầ
u khi m

i ho

t
độ
ng (xác
đị
nh t

th

i đi

m giao nh

n v

n), v

n
đượ
c
c

p b

sung trong quá tr
ì

nh ho

t
độ
ng; v

n
đượ
c ti
ế
p qu

n t

ch
ế

độ
c
ũ

để
l

i.

Hai là, v

n có ngu


n g

c ngân sách, là các kho

n v

n tăng thêm do
đượ
c mi

n,
gi

m thu
ế
thu nh

p doanh nghi

p ho

c
đượ
c c

p l

i các kho

n ph


i n

p ngân sách
theo quy
ế
t
đị
nh c

a cơ quan nhà n
ướ
c có th

m quy

n; chênh l

ch giá tài s

n c


đị
nh, v

t tư, hàng hoá t

n kho qua các l


n ki

m kê, đi

u ch

nh giá; các ngu

n v

n
vi

n tr

: vi

n tr

nhân dân, vi

n tr

c

a các n
ướ
c và các t

ch


c qu

c t
ế
, quà t

ng
theo qui
đị
nh ph

i ghi tăng v

n ngân sách c

p;

Ba l
à, v

n c

a doanh nghi

p nhà n
ướ
c t

tích lu


, chính là ph

n thu nh

p sau
thu
ế
doanh nghi

p nhà n
ướ
c gi

l

i
để
tái
đầ
u tư.
H
ì
nh th

c th

c hi

n

đầ
u tư c

a Chính ph

vào các doanh nghi

p nhà n
ướ
c c


th

như sau:
M

t là, giá tr

quy

n s

d

ng
đấ
t, Chính ph

giao

đấ
t cho doanh nghi

p nhà
n
ướ
c hay cho doanh nghi

p thuê
đấ
t, th

c hi

n nh

ng chính sách ưu
đã
i v


đấ
t đai
đố
i v

i doanh nghi

p nhà n
ướ

c;
Hai là, c

p v

n đi

u l

và b

sung v

n:
- V

n đi

u l


để
san l

p m

t b

ng, xây d


ng nhà x
ưở
ng, mua s

m máy móc
thi
ế
t b

đưa vào s

n xu

t;
Nguyễn Hồng Thắng
-TCC
41A
Chuyên đ
Ò tốt
nghi
ệp


- V

n b

sung
đượ
c c


p trong tr
ườ
ng h

p doanh nghi

p nhà n
ướ
c
đượ
c giao
thêm nhi

m v

;

Ba là, không thu kh

u hao, mi

n gi

m thu
ế
hay c

p tín d


ng nhà n
ướ
c ưu
đã
i
Nh

ng kho

n đó
đượ
c doanh nghi

p nhà n
ướ
c s

d

ng
để
tái
đầ
u tư, thay th
ế

đổ
i
m


i tài s

n c


đị
nh và s

d

ng cho các yêu c

u kinh doanh khác theo quy
đị
nh c

a
Chính ph

.

1.1.2.2. Tính t

t y
ế
u c

a vi

c qu


n l
ý
v

n nhà n
ướ
c t

i doanh nghi

p nhà n
ướ
c

Nhà n
ướ
c ph

i qu

n l
ý
v

n nhà n
ướ
c t

i doanh nghi


p nhà n
ướ
c v
ì
:
Th

nh

t, doanh nghi

p nhà n
ướ
c thu

c s

h

u nhà n
ướ
c nhưng nhà n
ướ
c giao
cho m

t s

cá nhân, đơn v


s

d

ng. Như v

y có s

tách bi

t gi

a ng
ườ
i s

h

u
v

n và ng
ườ
i s

d

ng v


n, hai
đố
i t
ượ
ng này có th

có m

c tiêu không phù h

p
nhau. Các doanh nghi

p nhà n
ướ
c không ph

i đương
đầ
u v

i nguy cơ b


đố
i th


c


nh tranh mua l

i như các doanh nghi

p trong khu v

c tư nhân. Do đó ng
ườ
i s


d

ng v

n có th

s

d

ng vào nh

ng
độ
ng cơ cá nhân, nh

ng
độ
ng cơ có th


làm
cho nh

ng nhà l
ã
nh
đạ
o các doanh nghi

p nhà n
ướ
c hành
độ
ng không nh

t quán
v

i các m

c tiêu c

a doanh nghi

p. Khi nh

ng ng
ườ
i này không n


m quy

n s


h

u v

n c

a doanh nghi

p và c
ũ
ng không th

tăng thêm s

giàu có cho b

n thân
b

ng cách tăng hi

u qu

ho


t
độ
ng c

a doanh nghi

p th
ì
ch

ng có g
ì
kích thích h


ph

i nh
ì
n xa khi quy
ế
t
đị
nh phương án s

n xu

t kinh doanh. V
ì

th
ế

đò
i h

i ph

i có
s

qu

n l
ý
ch

t ch

c

a nhà n
ướ
c nh

m
đả
m b

o v


n và tài s

n c

a nhà n
ướ
c
không b

xâm ph

m trong quá tr
ì
nh kinh doanh c
ũ
ng như doanh nghi

p ho

t
độ
ng
theo đúng m

c tiêu nhà n
ướ
c
đề
ra.



Th

hai, nhà n
ướ
c qu

n l
ý
v

n nhà n
ướ
c t

i các doanh nghi

p nhà n
ướ
c c
ũ
ng là
th

c hi

n vai tr
ò
qu


n l
ý
nhà n
ướ
c c

a m
ì
nh. Nhà n
ướ
c ban hành các ch
ế

độ
tài
chính
đố
i v

i doanh nghi

p nhà n
ướ
c, theo d
õ
i và ki

m tra vi


c ch

p hành các ch
ế

độ
đó. Vi

c theo d
õ
i, ki

m tra t
ì
nh h
ì
nh s

d

ng v

n t

i các doanh nghi

p nhà
n
ướ
c giúp cơ quan qu


n l
ý
n

m b

t
đượ
c t
ì
nh h
ì
nh th

c t
ế
t

i các doanh nghi

p,
theo d
õ
i ti
ế
n tr
ì
nh th


c hi

n các văn b

n. T

đó thu th

p thông tin
để
ch

nh s

a, b


sung, hoàn thi

n các chính sách cho k

p th

i, phù h

p v

i th

c t

ế
.
Đồ
ng th

i thông
qua công tác qu

n l
ý
v

n, nhà n
ướ
c m

i có nh

ng thông tin chính xác
để
đánh giá
đúng ch

t l
ượ
ng kinh doanh

các doanh nghi

p nhà n

ướ
c. Trên cơ s

các thông
Nguyễn Hồng Thắng
-TCC
41A
Chuyên đ
Ò tốt
nghi
ệp


tin đánh giá này, nhà n
ướ
c có k
ế
ho

ch s

p x
ế
p, b

trí l

i các doanh nghi

p, v


n
và lao
độ
ng, hoàn thi

n các khâu qu

n l
ý
nh

m
đạ
t hi

u qu

kinh doanh và th

c
hi

n các m

c tiêu x
ã
h

i.



Th

ba,
đố
i v

i các doanh nghi

p nhà n
ướ
c ho

t
độ
ng kinh doanh, ph

n l

i
nhu

n sau thu
ế
thu

c v

nhà n

ướ
c. Nhà n
ướ
c s

d

ng l

i nhu

n đó
để
duy tr
ì

tái s

n xu

t m

r

ng doanh nghi

p ho

c đáp


ng m

t l

i ích nào đó c

a nhà n
ướ
c.
Do đó,
để
l

i nhu

n sau thu
ế

đượ
c t

i đa hoá, nhà n
ướ
c ph

i qu

n l
ý
ph


n v

n
đầ
u
tư c

a m
ì
nh
để

đượ
c s

d

ng m

t cách có hi

u qu

, trên c

s

đó tăng l


i ích
nhà n
ướ
c.

Tóm l

i, vi

c nhà n
ướ
c qu

n l
ý
v

n nhà n
ướ
c t

i doanh nghi

p nhà n
ướ
c là m

t
đò
i h


i khách quan
để
b

o v

l

i ích c

a ch

s

h

u trong vi

c b

o toàn v

n và tài
s

n c
ũ
ng như
để

th

c hi

n vai tr
ò
qu

n l
ý
c

a m
ì
nh.

1.2. N

i dung công tác qu

n l
ý
v

n nhà n
ướ
c t

i doanh nghi


p nhà n
ướ
c
1.2.1. Thi
ế
t l

p căn c

v

qu

n l
ý
v

n nhà n
ướ
c t

i doanh nghi

p nhà n
ướ
c

Thi
ế
t l


p căn c

v

qu

n l
ý
v

n nhà n
ướ
c t

i doanh nghi

p nhà n
ướ
c là vi

c
làm c

n thi
ế
t nh

m t


o cơ s

giúp các đơn v


đượ
c giao v

n th

c hi

n qu

n l
ý
v

n
đượ
c giao và giúp các cơ quan ki

m tra, giám sát th

c hi

n nhi

m v


giám sát c

a
m
ì
nh.
H
ì
nh th

c bi

u hi

n c

th

c

a n

i dung công tác này là vi

c xây d

ng h

th


ng
văn b

n pháp lu

t v

qu

n l
ý
v

n nhà n
ướ
c t

i doanh nghi

p. Khác v

i cách th

c
qu

n l
ý
doanh nghi


p trong cơ ch
ế
k
ế
ho

ch hoá t

p trung, trong n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng có s

đi

u ti
ế
t, Nhà n
ướ
c qu

n l
ý
doanh nghi


p m

t cách gián ti
ế
p theo
nguyên t

c: Nhà n
ướ
c đi

u ch

nh th

tr
ườ
ng, th

tr
ườ
ng đi

u ch

nh doanh nghi

p.
Nhà n

ướ
c ban hành chính sách nh

m
đị
nh h
ướ
ng s

phát tri

n theo m

c tiêu c

a
Nhà n
ướ
c và giúp doanh nghi

p t

ch

trong ho

t
độ
ng s


n xu

t kinh doanh; Nhà
n
ướ
c t

o hành lang pháp l
ý
thông thoáng, b
ì
nh
đẳ
ng và môi tr
ườ
ng kinh doanh
v

a thu

n l

i, v

a
đò
i h

i hi


u qu

kinh t
ế
cao
để
các doanh nghi

p ho

t
độ
ng.
Chính sách qu

n l
ý
v

n
đượ
c ban hành h
ướ
ng vào vi

c khai thác,
độ
ng viên và s



d

ng có hi

u qu

các ngu

n l

c tài chính c

a doanh nghi

p nh

m khuy
ế
n khích
Nguyễn Hồng Thắng
-TCC
41A
Chuyên đ
Ò tốt
nghi
ệp


phát tri


n kinh doanh, nâng cao hi

u qu

s

d

ng v

n, góp ph

n phát tri

n kinh t
ế

x
ã
h

i c

a
đấ
t n
ướ
c và nâng cao hi

u qu


c

a n

n tài chính qu

c gia.

Chính sách qu

n l
ý
v

n nhà n
ướ
c t

i các doanh nghi

p nhà n
ướ
c là m

t b


ph


n quan tr

ng trong chính sách tài chính
đố
i v

i doanh nghi

p nói riêng và h


th

ng các chính sách tài chính nói chung. Chính sách qu

n l
ý
v

n đúng
đắ
n s


kích thích s

chuy

n d


ch các lu

ng giá tr

trong n

n kinh t
ế
qu

c dân theo h
ướ
ng
duy
độ
ng m

i ngu

n v

n vào
đầ
u tư phát tri

n s

n xu

t, tăng kh


năng tích t


t

p trung v

n

doanh nghi

p, nh

đó tăng quy mô và t

c
độ
phát tri

n s

n xu

t
kinh doanh, tăng ngu

n thu vào ngân sách nhà n
ướ
c. Ngu


n thu vào ngân sách
nhà n
ướ
c càng nhi

u th
ì
Chính ph

càng có kh

năng tài chính
để
tăng quy mô
đầ
u
tư v

n, phát tri

n các qu

tài tr

cho s

n xu

t kinh doanh c


a doanh nghi

p; k
ế
đó,
quy mô
đầ
u tư và tài tr

t

ngân sách
đố
i v

i doanh nghi

p càng l

n th
ì
nó s

kích
thích m

nh m

hơn t


c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
, và qua đó Chính ph

c
ò
n th

c hi

n
đượ
c yêu c

u đi

u ch

nh v
ĩ
mô n

n kinh t
ế
theo

đị
nh h
ướ
ng
đã

đề
ra.

Các Chính ph

th
ườ
ng ban hành chính sách qu

n l
ý
v

n và tài s

n theo h
ướ
ng:
M

t là, tăng c
ườ
ng quy


n t

ch

v

m

t tài chính c

a các doanh nghi

p nhà
n
ướ
c trong quá tr
ì
nh ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh,
đặ
c bi

t là trong l

ĩ
nh v

c
qu

n l
ý
v

n và tài s

n;

Hai là, nâng cao trách nhi

m c

a các doanh nghi

p trong vi

c qu

n l
ý
và s


d


ng các ngu

n l

c nhà n
ướ
c giao. Thi
ế
t l

p các cơ ch
ế
thích h

p
để
h
ướ
ng s


quan tâm và t

o đi

u ki

n cho các doanh nghi


p b

o toàn và phát tri

n v

n như:
cơ ch
ế
trích l

p d

ph
ò
ng, cơ ch
ế
bù l



Ba là, quy
đị
nh các chính sách ưu
đã
i v

m

t tài chính

đố
i v

i các doanh
nghi

p nhà n
ướ
c ho

t
độ
ng công ích như: h

tr

v

n, bù chênh l

ch khi th

c hi

n
các nhi

m v

nhà n

ướ
c giao, b

o
đả
m tho

đáng l

i ích v

t ch

t cho ng
ườ
i lao
độ
ng trong các doanh nghi

p nhà n
ướ
c này
Đồ
ng th

i thi
ế
t l

p cơ ch

ế
qu

n l
ý

h

p l
ý

đố
i v

i doanh nghi

p trong l
ĩ
nh v

c qu

n l
ý
và s

d

ng các ngu


n l

c nhà
n
ướ
c giao.

Ch
ính sách qu

n l
ý
v

n nhà n
ướ
c t

i các doanh nghi

p nhà n
ướ
c bao trùm các
n

i dung qu

n l
ý
sau:

Nguyễn Hồng Thắng
-TCC
41A
Chuyên đ
Ò tốt
nghi
ệp



a, Qu

n l
ý
vi

c h
ì
nh thành v

n c

a doanh nghi

p nhà n
ướ
c:

Doanh nghi


p nhà n
ướ
c có th


đượ
c
đầ
u tư v

n khi m

i thành l

p ho

c
đầ
u tư
b

sung trong quá tr
ì
nh ho

t
độ
ng. Ngo

i tr


các doanh nghi

p h
ì
nh thành do k
ế
t
qu

qu

c h

u hoá, các doanh nghi

p nhà n
ướ
c
đề
u
đượ
c h
ì
nh thành trên cơ s


ngu

n v


n c

p phát ban
đầ
u c

a nhà n
ướ
c. Tuy nhiên căn c

vào t
ì
nh h
ì
nh th

c t
ế

mà nhà n
ướ
c quy
ế
t
đị
nh c

p d
ướ

i h
ì
nh th

c tr

c ti
ế
p (c

p th

ng t

ngân sách nhà
n
ướ
c) hay gián ti
ế
p (qua các h
ì
nh th

c ghi thu-ghi chi như: chuy

n v

n t

doanh

nghi

p nhà n
ướ
c này sang doanh nghi

p nhà n
ướ
c khác ho

c cho doanh nghi

p
nhà n
ướ
c nh

n tr

c ti
ế
p các kho

n vi

n tr


để


đầ
u tư ).
Đố
i v

i v

n lưu
độ
ng,
nhà n
ướ
c có th

c

p theo
đị
nh m

c m

t ph

n, ph

n c
ò
n l


i doanh nghi

p ph

i huy
độ
ng trên th

tr
ườ
ng v

n và ch

u l
ã
i su

t th

tr
ườ
ng.
Đồ
ng th

i, tu

thu


c vào kh


năng c

a ngân sách nhà n
ướ
c c

a m

i n
ướ
c mà chính sách
đầ
u tư v

n cho doanh
nghi

p nhà n
ướ
c

các n
ướ
c là khác nhau.

Pháp, nh


ng doanh nghi

p nhà n
ướ
c
ho

t
độ
ng theo yêu c

u c

a nhà n
ướ
c th
ì
c

p v

n 100%, các doanh nghi

p do nhà
n
ướ
c qu

n l
ý

nhưng t

ch

n chính sách phát tri

n, ph

i c

nh tranh v

i doanh
nghi

p khác th
ì
nhà n
ướ
c không c

p v

n.

Nh

t, m

c v


n
đầ
u tư cho doanh
nghi

p tăng nhưng m

c
độ
ki

m soát c
ũ
ng ch

t ch

hơn.

Malaysia, ngu

n v

n
c

a các doanh nghi

p nhà n

ướ
c
đượ
c h
ì
nh thành như sau: V

n c


đị
nh ban
đầ
u
đượ
c nhà n
ướ
c c

p 100% và hàng năm, doanh nghi

p ph

i tr

l
ã
i (theo l
ã
i su


t ưu
đã
i) trên t

ng s

v

n
đầ
u tư c

a nhà n
ướ
c; v

n lưu
độ
ng th
ì
các công ty ph

i vay
theo l
ã
i su

t th


tr
ườ
ng. C
ò
n

n
ướ
c ta, vi

c qu

n l
ý
, s

d

ng v

n và tài s

n trong
doanh nghi

p nhà n
ướ
c
đượ
c h

ướ
ng d

n c

th

trong Thông tư s

62/1999/TT-
BTC ngày7/6/1999, Nhà n
ướ
c
đầ
u tư v

n cho các doanh nghi

p nhà n
ướ
c m

i
thành l

p

nh

ng ngành, nh


ng l
ĩ
nh v

c quan tr

ng. Các cơ quan có th

m quy

n
khi quy
ế
t
đị
nh thành l

p doanh nghi

p m

i ph

i
đả
m b

o
đủ

v

n th

c có t

i th

i
đi

m thành l

p không th

p hơn m

c v

n pháp
đị
nh nhà n
ướ
c quy
đị
nh cho m

i
ngành ngh


. Trong quá tr
ì
nh kinh doanh, căn c

vào hi

u qu

s

n xu

t dinh doanh,
nhi

m v

phát tri

n kinh t
ế
-x
ã
h

i mà nhà n
ướ
c giao cho doanh nghi

p và kh



năng c

a ngân sách nhà n
ướ
c, nhà n
ướ
c xem xét
đầ
u tư b

sung cho các doanh
nghi

p trong nh

ng tr
ườ
ng h

p c

n thi
ế
t. Doanh nghi

p nhà n
ướ
c

đượ
c nhà n
ướ
c
Nguyễn Hồng Thắng
-TCC
41A
Chuyên đ
Ò tốt
nghi
ệp


giao v

n thu

c s

h

u nhà n
ướ
c hi

n có t

i doanh nghi

p sau khi

đã

đượ
c ki

m
tra, th

m
đị
nh theo quy
đị
nh hi

n hành c

a nhà n
ướ
c.

S

v

n giao cho doanh nghi

p
đượ
c xác
đị

nh như sau:
+
Đố
i v

i doanh nghi

p thành l

p m

i là s

v

n nhà n
ướ
c ghi trong quy
ế
t toán
v

n
đầ
u tư xây d

ng cơ b

n bàn giao sang s


n xu

t kinh doanh, v

n đi

u l


đượ
c
nhà n
ướ
c b

sung và v

n khác thu

c s

h

u nhà n
ướ
c (n
ế
u có).
+
Đố

i v

i các doanh nghi

p đang ho

t
độ
ng và thành l

p l

i (sáp nh

p, chia
tách) là s

v

n s

h

u hi

n có t

i doanh nghi

p ho


c các doanh nghi

p thành viên,
sau khi
đã

đượ
c ki

m tra, th

m
đị
nh theo quy
đị
nh hi

n hành c

a nhà n
ướ
c.

Trong khi khu v

c kinh t
ế
tư nhân có th



đượ
c huy
độ
ng m

t cách t

ch


linh đ

ng trong môi tr
ườ
ng kinh doanh, khu v

c kinh t
ế
nhà n
ướ
c th
ườ
ng ch


đượ
c
phép huy
độ

ng v

n d
ướ
i m

t s

h
ì
nh th

c nh

t
đị
nh, các kênh huy
độ
ng v

n đó là:
Th

nh

t, huy
độ
ng v

n t


Ngân sách nhà n
ướ
c: Các doanh nghi

p khi có nhu
c

u v

v

n có th


đề
ngh

nhà n
ướ
c xét duy

t c

p v

n cho doanh nghi

p m
ì

nh.
Đây là ngu

n v

n
đặ
c bi

t , ch

các doanh nghi

p nhà n
ướ
c m

i có
đặ
c quy

n
đượ
c yêu c

u và đây c
ũ
ng là ngu

n v


n ch

l

c c

a các doanh nghi

p nhà n
ướ
c.

Th

hai, huy
độ
ng v

n thông qua ho

t
độ
ng liên doanh, liên k
ế
t: Đây là vi

c
góp ti


n ho

c tài s

n v

i các doanh nghi

p khác
để
m

r

ng s

n xu

t kinh doanh.
Doanh nghi

p có th

liên doanh liên k
ế
t v

i các doanh nghi

p, t


ch

c khác
để

huy
độ
ng v

n.

Th

ba, huy
độ
ng v

n b

ng cách đi vay: Doanh nghi

p có th

đáp

ng nhu c

u
v


n c

a m
ì
nh b

ng cách đi vay nh

ng kho

n tín d

ng dài h

n, ng

n h

n, ho

c
trung h

n t

các ngân hàng thương m

i và các t


ch

c tín d

ng khác, các doanh
nghi

p khác, các cá nhân (k

c

các cán b

công nhân viên trong doanh nghi

p),
đượ
c phát hành trái phi
ế
u huy
độ
ng v

n
để

đầ
u tư phát tri

n.


Th

tư, huy
độ
ng v

n thông qua phát hành c

phi
ế
u, c

phi
ế
u th
ườ
ng m

i
để

bán cho công nhân viên ch

c trong doanh nghi

p và ngoài x
ã
h


i.

Nguyễn Hồng Thắng
-TCC
41A
Chuyên đ
Ò tốt
nghi
ệp


Ngoài ra, doanh nghi

p có th

huy
độ
ng v

n cho s

n xu

t kinh doanh t

chính
các qu

c


a doanh nghi

p. Nhà n
ướ
c có quy
đị
nh c

th

v

vi

c s

d

ng các qu


này.

b, Qu

n l
ý
vi

c s


d

ng v

n c

a doanh nghi

p nh
à n
ư

c


· Qu

n l
ý
s

d

ng v

n v
à tài s

n trong ph


m vi doanh nghi

p:


Trong n

n kinh
t
ế
th

tr
ư

ng, doanh nghi

p nh
à n
ư

c l
à m

t
đơn v

s


n xu

t
kinh doanh
độ
c l

p,
đượ
c t

ch

trong ho

t
độ
ng kinh t
ế
và t

ch

u trách nhi

m v


k
ế

t qu

ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh. Nhà n
ướ
c th

c hi

n vi

c giao quy

n s


d

ng v

n v
à tài s


n cho doanh nghi

p
nh

m t

o ra s


đ

c l

p t
ương
đ

i trong vi

c
t

ch

c s

n xu

t kinh doanh. M


c tiêu cu

i cùng c

a chính sách qu

n l
ý
s

d

ng
v

n và tài s

n là b

o toàn và phát tri

n v

n t

i doanh nghi

p. V
ì

th
ế
, doanh nghi

p
c
ó ngh
ĩ
a v

theo d
õ
i ch

t ch

s

bi
ế
n
đ

ng c

a v

n v
à tài s


n,
đ

m b

o theo
đúng
c
ác nguyên t

c k
ế
toán hi

n hành, tránh th

t thoát tài s

n, m

t v

n c

a nhà n
ướ
c.
Đồ
ng th


i doanh nghi

p c
ũ
ng ph

i
đượ
c trao quy

n l

a ch

n cơ c

u tài s

n và các
lo

i v

n cho h

p l
ý
nh

m ph

át tri

n kinh doanh c
ó hi

u qu

.


Doanh nghi

p c
ó trách nhi

m m

s

v
à ghi s

k
ế
to
án theo d
õ
i ch
ính xác toàn
b


tài s

n và v

n hi

n có theo đúng ch
ế

độ
h

ch toán k
ế
toán, th

ng kê hi

n hành;
ph

n ánh trung th

c, k

p th

i t
ì

nh h
ì
nh s

d

ng, bi
ế
n
độ
ng c

a tài s

n và v

n trong
qu
á tr
ì
nh
kinh doanh c

a doanh nghi

p.


Doanh nghi


p
đư

c quy

n s

d

ng v

n v
à q
ũ
y
đ

kinh doanh theo nguy
ên t

c
c
ó hi

u q

a, b

o toàn và phát tri


n v

n. Tr
ườ
ng h

p s

d

ng các lo

i v

n và q
ũ
y
khác v

i m

c đích s

d

ng
đã
quy
đị
nh cho các lo


i v

n và q
ũ
y đó th
ì
ph

i theo
nguy
ên t

c ho
àn tr

, nh
ư: dùng các q
ũ
y d

ph
ò
ng, q
ũ
y khen th
ư

ng, q
ũ

y ph
úc
l

i
để
kinh doanh th
ì
ph

i hoàn tr

q
ũ
y đó khi có nhu c

u s

d

ng. Doanh nghi

p
đượ
c quy

n thay
đổ
i cơ c


u tài s

n và các lo

i v

n cho vi

c phát tri

n kinh doanh
c
ó hi

u q

a, b

o to
àn và phát tri

n v

n


Doanh nghi

p Nh
à n

ư

c ph

i x
ây d

ng quy ch
ế
qu

n l
ý
, b

o qu

n, s

d

ng t
ài
s

n c

a doanh nghi

p; quy

đị
nh r
õ
trách nhi

m c

a t

ng b

ph

n, cá nhân
đố
i v

i
các tr
ườ
ng h

p làm hư h

ng, m

t mát tài s

n.


Nguyễn Hồng Thắng
-TCC
41A
Chuyên đ
Ò tốt
nghi
ệp



Đị
nh k

và khi k
ế
t thúc năm tài chính doanh nghi

p ph

i ti
ế
n hành ki

m kê
toàn b

tài s

n và v


n hi

n có. Xác
đị
nh chính xác s

tài s

n th

a, thi
ế
u, tài s

n


đọ
ng, m

t ph

m ch

t, nguyên nhân và x

l
ý
trách nhi


m;
đồ
ng th

i
để
có căn c


l

p báo cáo tài chính c

a doanh nghi

p.

Doanh nghi

p ph

i m

s

theo d
õ
i chi ti
ế
t t


t c

các kho

n công n

ph

i thu
trong và ngoài doanh nghi

p.
Đị
nh k

(tháng, qúy) doanh nghi

p ph

i
đố
i chi
ế
u,
t

ng h

p, phân tích t

ì
nh h
ì
nh công n

ph

i thu;
đặ
c bi

t là các kho

n n


đế
n h

n,
qúa h

n và các kho

n n

khó
đò
i. Các kho


n n

không thu h

i
đượ
c, c

n xác
đị
nh
r
õ
m

c
độ
, nguyên nhân, trách nhi

m và bi

n pháp x

l
ý
.

Doanh nghi

p

đượ
c quy

n cho thuê ho

t
độ
ng các tài s

n thu

c quy

n qu

n l
ý

và s

d

ng c

a m
ì
nh,
để
nâng cao hi


u su

t s

d

ng, tăng thu nh

p nhưng ph

i
theo d
õ
i, thu h

i tài s

n khi h
ế
t h

n cho thuê.
Đố
i v

i tài s

n cho thuê ho

t

độ
ng,
doanh nghi

p v

n ph

i trích kh

u hao theo ch
ế

độ
quy
đị
nh. Doanh nghi

p
đượ
c
đem tài s

n thu

c quy

n qu

n l

ý
và s

d

ng c

a m
ì
nh
để
c

m c

, th
ế
ch

p vay v

n
ho

c b

o l
ã
nh t


i các t

ch

c tín d

ng theo đúng tr
ì
nh t

, th

t

c quy
đị
nh c

a
pháp lu

t. Doanh nghi

p không
đợ
c đem c

m c

, th

ế
ch

p, cho thuê các tài s

n đi
m
ượ
n, đi thuê, nh

n gi

h

, nh

n c

m c

, nh

n th
ế
ch

p c

a doanh nghi


p khác
n
ế
u không
đượ
c s


đồ
ng
ý
c

a ch

s

h

u tài s

n đó.

Doanh nghi

p
đượ
c nh
ượ
ng bán các tài s


n không c

n dùng, l

c h

u v

k


thu

t
để
thu h

i v

n s

d

ng cho m

c đích kinh doanh có hi

u q


a hơn. Chênh
l

ch gi

a s

ti

n thu
đượ
c do thanh l
ý
, như

ng bán tài s

n v

i giá tr

c
ò
n l

i trên
s

k
ế

toán và chi phí nh
ượ
ng bán, thanh l
ý
(n
ế
u có)
đượ
c h

ch toán vào k
ế
t q

a
kinh doanh c

a doanh nghi

p.

M

i t

n th

t tài s

n c


a doanh nghi

p ph

i l

p biên b

n xác
đị
nh m

c
độ
,
nguyên nhân và trách nhi

m đưa ra bi

n pháp x

l
ý
.

Doanh nghi

p
đượ

c đánh giá l

i tài s

n và h

ch toán tăng gi

m v

n kho

n
chênh l

ch do đánh giá l

i tài s

n trong các tr
ườ
ng h

p sau: Ki

m kê đánh giá l

i
tài s


n theo quy
ế
t
đị
nh c

a cơ quan Nhà n
ướ
c có th

m quy

n; Th

c hi

n c

ph

n
hóa, đa d

ng hóa h
ì
nh th

c s

h


u, chuy

n
đổ
i s

h

u doanh nghi

p; Dùng tài s

n
Nguyễn Hồng Thắng
-TCC
41A
Chuyên đ
Ò tốt
nghi
ệp


để
liên doanh, góp v

n c

ph


n (khi đem tài s

n đi góp v

n và khi nh

n tài s

n
v

).

· Qu

n l
ý
v

n
đầ
u tư ra ngoài doanh nghi

p:

Doanh nghi

p
đượ
c s


d

ng v

n, tài s

n
để

đầ
u tư ra ngoài doanh nghi

p theo
nguyên t

c có hi

u qu

, b

o toàn và phát tri

n v

n, tăng thu nh

p và
đả

m b

o
nhi

m v

thu n

p Ngân sách nhà nn

c; vi

c
đầ
u tư ph

i tuân theo các quy
đị
nh
hi

n hành c

a pháp lu

t Các h
ì
nh th


c
đầ
u tư ra ngoài doanh nghi

p g

m: mua
c

phi
ế
u, góp v

n liên doanh, góp c

ph

n và các h
ì
nh th

c
đầ
u tư khác

Doanh nghi

p Nhà n
ướ
c

đượ
c phép đưa v

n và tài s

n
đầ
u tư tr

c ti
ế
p ra n
ướ
c
ngoài theo quy
đị
nh c

a pháp lu

t.

· B

o toàn và phát tri

n v

n:



B

o toàn v

n và phát tri

n v

n là ngh
ĩ
a v

c

a doanh nghi

p
để
b

o v

l

i ích
c

a Nhà n
ướ

c v

v

n
đã

đầ
u tư vào doanh nghi

p Nhà n
ướ
c, t

o đi

u ki

n cho
doanh nghi

p

n
đị
nh và phát tri

n kinh doanh có hi

u qu


, tăng thu nh

p cho
ng
ườ
i lao
độ
ng và làm ngh
ĩ
a v

v

i Ngân sách Nhà n
ướ
c. Các bi

n pháp b

o toàn
v

n th
ườ
ng
đượ
c áp d

ng là:


Th

nh

t, th

c hi

n đúng ch
ế

độ
qu

n l
ý
, s

d

ng v

n, tài s

n theo các qui
đị
nh
c


a Nhà n
ướ
c;

Th

hai, th

c hi

n vi

c mua b

o hi

m tài s

n thu

c quy

n qu

n l
ý
và s

d


ng
c

a doanh nghi

p. Ti

n mua b

o hi

m
đượ
c h

ch toán vào chi phí s

n xu

t kinh
doanh;

Th

ba, doanh nghi

p Nhà n
ướ
c
đượ

c h

ch toán vào chi phí kinh doanh, chi
phí ho

t
độ
ng khác m

t s

kho

n d

ph
ò
ng theo quy
đị
nh như: D

ph
ò
ng gi

m giá
hàng t

n kho, d


ph
ò
ng các kho

n n

thu khó
đò
i, d

ph
ò
ng gi

m giá các lo

i
ch

ng khoán trong ho

t
độ
ng tài chính

Vi

c l

p và s


d

ng các kho

n d

ph
ò
ng nói trên th

c hi

n theo quy
đị
nh hi

n
hành. Ngoài các bi

n pháp trên, doanh nghi

p
đượ
c dùng l
ã
i năm sau (tr
ướ
c thu
ế


Nguyễn Hồng Thắng
-TCC
41A
Chuyên đ
Ò tốt
nghi
ệp


ho

c sau thu
ế
)
để
bù l

các năm tr
ướ
c,
đượ
c h

ch toán m

t s

thi


t h

i (thiên tai,
d

ch b

nh ) vào chi phí ho

c k
ế
t q

a kinh doanh theo qui
đị
nh c

a Nhà n
ướ
c.

1.2.2. Ph
ân c

p trong qu

n l
ý




Để
qu

n l
ý
v

n nhà n
ướ
c t

i doanh nghi

p nhà n
ướ
c, m

i n
ướ
c
đề
u t

ch

c cho
m
ì
nh m


t b

m
áy qu

n l
ý
kh
ác nhau v

i c
ách th

c qu

n l
ý
kh
ác nhau. B

m
áy
n
ày bao g

m b

n thân doanh nghi


p nhà n
ướ
c (v

i tư cách là ng
ườ
i tr

c ti
ế
p qu

n
l
ý
, s

d

ng v

n nhà n
ướ
c giao) và các cơ quan qu

n l
ý
c

p trên (giám sát vi


c
th

c hi

n qu

n l
ý
, s

d

ng v

n nh
à n
ư

c c

a doanh nghi

p nh
à n
ư

c v
à ra các

quy
ế
t
đị
nh qu

n l
ý
). M

i c

p qu

n l
ý

đượ
c phân r
õ
ch

c năng nhi

m v

trong vi

c
th


c hi

n ho

t
độ
ng qu

n l
ý
v

n nhà n
ướ
c t

i doanh nghi

p nhà n
ướ
c.



Pháp và Malaysia, nhà n
ướ
c tr

c ti

ế
p c

nhân viên c

a m
ì
nh làm công tác
ki

m tra t

i doanh nghi

p, nh
ân viên đó thu

c bi
ên ch
ế
B

t
ài chính; ngoài ra m

i
doanh nghi

p c
ò

n ch

u s

đi

u tra c

a m

t nhân viên do toá án ch


đị
nh, có ch

c
năng ki

m tra tài chính
đố
i v

i doanh nghi

p nhà n
ướ
c. Bên c

nh đó,


các doanh
nghi

p c
ò
n c
ó H

i
đ

ng qu

n tr

, th
ành viên H

i
đ

ng n
ày là
đ

i di

n c


a nh
à
n
ướ
c,
đạ
i di

n cho doanh nghi

p và
đạ
i di

n c

a công nhân.



m

t s

n
ư

c kh
ác như Trung Qu


c th
ì
vi

c qu

n l
ý
v

n nh
à n
ư

c t

i doanh
nghi

p nhà n
ướ
c l

i do các Công ty
đầ
u tư tài chính nhà n
ướ
c
đả
m nh


n. Ho

t
độ
ng c

a Công ty tài chính là ho

t
độ
ng kinh doanh, khác v

i vi

c c


đạ
i di

n c

a
B

t
ài chính làm công vi

c ki


m tra tr

c ti
ế
p t

i doanh nghi

p.
Đây là m

t t

ch

c
t
ài chính do Chính ph

thành l

p giúp Chính ph

thành l

p ch

c năng kinh doanh
các ngu


n v

n nhà n
ướ
c
đầ
u tư vào doanh nghi

p. Công ty
đầ
u tư tài chính nhà
n
ư

c c
ó nh

ng
đ

c
đi

m sau:


Th

nh


t, ch

s

h

u công ty là Chính ph



Th

hai, công ty
đầ
u tư tài chính là m

t doanh nghi

p nhà n
ướ
c, công ty
đượ
c
thành l

p và ho

t
độ

ng theo Lu

t doanh nghi

p nhà n
ướ
c.

Th

ba, công ty ho

t
độ
ng kinh doanh trong l
ĩ
nh v

c tài chính,
đượ
c Chính ph


giao v

n ban
đầ
u và
đầ
u tư b


sung v

n trong quá tr
ì
nh ho

t
độ
ng.

Nguyễn Hồng Thắng
-TCC
41A
Chuyên đ
Ò tốt
nghi
ệp


Th

tư, ch

c năng c

a công ty là kinh doanh v

n nhà n
ướ

c. Đi

u này kh

ng
đị
nh m

c đích
đầ
u tư v

n vào các doanh nghi

p nhà n
ướ
c là
để

đả
m b

o
đồ
ng v

n
ch

ng nh


ng
đượ
c b

o toàn mà c
ò
n
đượ
c phát tri

n (gia tăng giá tr

c

a ch

s


h

u).

Th

năm,
đố
i t
ượ

ng ho

t
độ
ng c

a công ty là các doanh nghi

p, bao g

m:
doanh nghi

p nhà n
ướ
c và các doanh nghi

p thu

c các thành ph

n kinh t
ế
khác có
ph

n v

n góp c


a nhà n
ướ
c như: công ty c

ph

n, công ty trách nhi

m h

u h

n,
công ty h

p danh, doanh nghi

p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài



Vi

t Nam, tháng 10/1999, Chính ph


quy
ế
t
đị
nh gi

i th

T

ng c

c qu

n l
ý

v

n và tài s

n nhà n
ướ
c t

i doanh nghi

p, thành l


p C

c tài chính doanh nghi

p
tr

c thu

c B

tài chính th

c hi

n ch

c năng qu

n l
ý
nhà n
ướ
c v

tài chính
đố
i v

i

doanh nghi

p thu

c m

i thành ph

n kinh t
ế

đạ
i di

n ch

s

h

u
đố
i v

i s

v

n
nhà n

ướ
c
đã

đầ
u tư vào doanh nghi

p. Ch

c năng c

a C

c tài chính doanh nghi

p
đượ
c c

th

hoá như sau:

M

t là, th

ng nh

t qu


n l
ý
nhà n
ướ
c v

tài chính doanh nghi

p thu

c các thanh
ph

n kinh t
ế
trong c

n
ướ
c, có th

tóm t

t các công vi

c cơ b

n như sau:
+ T


ch

c nghiên c

u chi
ế
n l
ượ
c và
đề
xu

t các v

n
đề
cóm liên quan
đế
n tài
chính doanh nghi

p; d

báo kh

năng
độ
ng viên tài chính t


doanh nghi

p, qua đó
xây d

ng các chính sách, ch
ế

độ
qu

n l
ý
tài chính doanh nghi

p, ch
ế

độ
qu

n l
ý
,
b

o toàn và phát tri

n v


n t

i doanh nghi

p, ch
ế

độ
h

tr

tài chính cho doanh
nghi

p và các ch
ế

độ
khác có liên quan
đế
n qu

n l
ý
tài chính doanh nghi

p theo
quy
đị

nh c

a B

tr
ưở
ng B

tài chính;
+ H
ướ
ng d

n, ki

m tra vi

c th

c hi

n chính sách, ch
ế

độ
qu

n l
ý
tài chính; ch

ế

độ
qu

n l
ý
v

n nhà n
ướ
c; ch
ế

độ
k
ế
toán, ki

m toán doanh nghi

p th

ng nh

t
trong c

n
ướ

c;
+ T

ng h

p, phân tích, đánh giá t
ì
nh h
ì
nh tài chính doanh nghi

p trong c


n
ướ
c,
đồ
ng th

i t

ch

c thông tin tài chính doanh nghi

p nh

m cung c


p cho các
cơ quan qu

n l
ý
nhà n
ướ
c, các doanh nghi

p và khách hàng nh

ng thông tin c

p
nh

t, chính xác
đầ
y
đủ
v

t
ì
nh h
ì
nh tài chính doanh nghi

p; h
ướ

ng d

n, b

i d
ưỡ
ng
nghi

p v

qu

n l
ý
tài chính doanh nghi

p;

Nguyễn Hồng Thắng
-TCC
41A
Chuyên đ
Ò tốt
nghi
ệp


Th


hai, qu

n l
ý
v

n và tài s

n nhà n
ướ
c t

i doanh nghi

p do Th

t
ướ
ng chính
ph

, các B

tr
ưở
ng, Th

tr
ưở
ng cơ quan ngang B


, cơ quan thu

c Chính ph


thành l

p ho

c góp v

n trong đó:
+ H
ướ
ng d

n doanh nghi

p ki

m kê đánh giá tài s

n, xác
đị
nh s

v

n nhà

n
ướ
c; t

ch

c giao v

n cho các doanh nghi

p theo u

quy

n c

a B

tr
ưở
ng B

tài
chính;
+ T

ch

c đánh giá, xác
đị

nh giá tr

doanh nghi

p, giá tr

v

n nhà n
ướ
c t

i
doanh nghi

p nhà n
ướ
c trong các tr
ườ
ng h

p gi

i th

, phá s

n ho

c chuy


n
đổ
i
quy

n s

h

u; giám sát vi

c x

l
ý
v

n, tài s

n nhà n
ướ
c trong các tr
ườ
ng h

p chia
tách, sáp nh

p, h


p nh

t, gi

i th

, phá s

n và chuy

n
đổ
i quy

n s

h

u doanh
nghi

p nhà n
ướ
c; giám sát vi

c phân ph

i l


i nhu

n sau thu
ế
, vi

c s

d

ng các
qu

t

i doanh nghi

p;
+ Th

m
đị
nh nhu c

u h

tr

tài chính hàng năm và c


p phát các kho

n chi h


tr

cho doanh nghi

p. Tham gia
ý
ki
ế
n v

chi
ế
n l
ượ
c, quy ho

ch, k
ế
ho

ch phát
tri

n kinh doanh c


a các doanh nghi

p tr

ng đi

m, các t

ng công ty nhà n
ướ
c;
tham gia xây d

ng và thông báo ch

tiêu n

p ngân sách nhà n
ướ
c hàng năm c

a
doanh nghi

p theo u

quy

n c


a B

tr
ưở
ng B

tài chính; tham gia các phương án
giá s

n ph

m và d

ch v

do nhà n
ướ
c quy
đị
nh giá; tham gia vi

c xây d

ng đơn
giá, qu

ti

n lương và x
ế

p h

ng doanh nghi

p theo quy
đị
nh c

a nhà n
ướ
c;
+ Ki

m tra vi

c th

c hi

n chính sách, ch
ế

độ
qu

n l
ý
tài chính, k
ế
toán, ki


m
toán c

a doanh nghi

p; ki

m tra báo cáo tài chính, xác
đị
nh kh

năng hoàn tr

n

,
m

c
độ
b

o toàn và phát tri

n v

n hàng năm c

a doanh nghi


p;
+ T

ng h

p, phân tích t
ì
nh h
ì
nh qu

n l
ý
, s

d

ng v

n, vi

c b

o toàn và phát
tri

n v

n thu


c s

h

u nhà n
ướ
c t

i các lo

i h
ì
nh doanh nghi

p trong c

n
ướ
c và
theo ngành kinh t
ế
;
+ Qu

n l
ý
các qu

tài chính h


tr

doanh nghi

p do B

tr
ưở
ng B

tài chính u


quy

n;
+ H
ướ
ng d

n các S

tài chính-v

t giá th

ng nh

t qu


n l
ý
nhà n
ướ
c v

tài chính
đố
i v

i doanh nghi

p do t

nh thành ph

thành l

p ho

c góp v

n, t

ng h

p phân
tích t
ì

nh h
ì
nh tài chính doanh nghi

p trên
đị
a bàn;
+ Th

c hi

n các nhi

m v

khác do B

tr
ưở
ng B

tài chính giao.

Nguyễn Hồng Thắng
-TCC
41A
Chuyên đ
Ò tốt
nghi
ệp



D
ướ
i C

c tài chính doanh nghi

p,

m

i t

nh, thành ph

tr

c thu

c trung ương
có các Chi c

c tài chính doanh nghi

p thu

c S

tài chính v


t giá. C

c tài chính
doanh nghi

p qu

n l
ý
tr

c tiêp các doanh nghi

p nhà n
ướ
c trung ương. Các doanh
nghi

p nhà n
ướ
c
đị
a phương ch

u s

qu

n l

ý
tr

c ti
ế
p c

a các Chi c

c tài chính
doanh nghi

p thu

c S

tài chính-v

t giá t

nh, thành ph

.

H
ì
nh th

c phân công m


i này có ưu đi

m

ch

do doanh nghi

p nhà n
ướ
c v

n
đượ
c t

ch

c theo hai h
ì
nh th

c, đó là doanh nghi

p trung ương và doanh nghi

p
đị
a phương,
đồ

ng th

i vi

c t

ch

c cán b




đị
a phương do UBND t

nh quy
ế
t
đị
nh,

trung ương do B

ngành quy
ế
t
đị
nh. M


t khác các doanh nghi

p trung
ương l

n th
ườ
ng có các chi nhánh

các
đị
a phương khác nhau nên vi

c qu

n l
ý

theo vùng s

h

n ch
ế
,
đặ
c bi

t là các T


ng công ty th
ườ
ng t

p trung

các
đị
a bàn
thành ph

l

n như: Hà N

i, H

i Ph
ò
ng, Thành ph

H

Chí Minh s

khi
ế
n cho
vi


c qu

n l
ý


các
đị
a phương r

t ph

c t

p.

đồ
qu

n l
ý
như sau:





Có th

n

ói r

ng, s

ra
đ

i v
à đi vào ho

t
đ

ng theo h

th

ng d

c t

Trung
ương
t

i các t

nh, thành ph



đã
gi

i quy
ế
t
đượ
c nh

ng v

n
đề
có tính nguyên t

c trong
qu

n l
ý
doanh nghi

p nhà n
ướ
c, đó là thu g

n
đầ
u m


i, th

c hi

n nguyên t

c m

t
đ

u m

i cho t

ng ch

c n
ăng qu

n l
ý
nh
à n
ư

c
đ

i v


i doanh nghi

p, t

ng b
ư

c
xo
á b

cơ ch
ế
ch

qu

n, s

phân bi

t gi

a doanh nghi

p trung ương và doanh
nghi

p

đị
a phương.

BỘ TÀI CHÝNH

Cục tài chÝnh doanh nghiệp

Chi cục tài chÝnh doanh
nghiệp tỉnh, thành phố

Quản lý vốn các doanh
nghiệp trung
ương
Quản lý vốn các doanh
nghiệp
đ
Þa ph
ương
Nguyễn Hồng Thắng
-TCC
41A
Chuyên đ
Ò tốt
nghi
ệp


1.2.3. T

ch


c th

c hi

n

D

a trên các căn c

v

qu

n l
ý
v

n nhà n
ướ
c
đã

đượ
c thi
ế
t l

p (các văn b


n
pháp lu

t liên quan), các cơ quan qu

n l
ý
(
đã

đượ
c phân c

p qu

n l
ý
v

n nhà n
ướ
c
t

i doanh nghi

p) s

t


ch

c th

c hi

n qu

n l
ý
v

n nhà n
ướ
c t

i doanh nghi

p nhà
n
ướ
c theo ph

m vi ch

c năng c

a m


i c

p
đã

đượ
c quy
đị
nh.

1.2.3.1. Qu

n l
ý
vi

c h
ì
nh thành v

n c

a doanh nghi

p nhà n
ướ
c

M


t vi

c không d

song không th

thi
ế
u trong ho

t
độ
ng qu

n l
ý
là ph

i xác
đị
nh
đượ
c nhu c

u v

n c

a doanh nghi


p, trên cơ s

đó đánh giá và xét duy

t các
tr
ườ
ng h

p
để

đầ
u tư, giao v

n cho doanh nghi

p m

t cách h

p l
ý
.

Nhu c

u v

n c


a doanh nghi

p trong b

t c

th

i đi

m nào c
ũ
ng chính b

ng
t

ng giá tr

tài s

n mà doanh nghi

p c

n ph

i có
để


đả
m b

o cho ho

t
độ
ng kinh
doanh. Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, nhu c

u v

n c

a doanh nghi

p th
ườ
ng xuyên
bi
ế

n
độ
ng tu

thu

c vào xu h
ướ
ng bi
ế
n
độ
ng c

a th

tr
ườ
ng.
Đồ
ng th

i các doanh
nghi

p khác nhau v

i nh

ng

đặ
c đi

m kinh t
ế
k

thu

t khác nhau th
ì
nhu c

u v


v

n c
ũ
ng khác nhau. Do v

y, xác
đị
nh nhu c

u v

n c


a doanh nghi

p là vi

c làm
c

n thi
ế
t c

a các nhà qu

n l
ý
. Các nhà qu

n l
ý
th
ườ
ng dùng hai phương pháp sau:

Th

nh

t, phương pháp t

l


ph

n trăm trên doanh thu, đây là phương pháp d


tính ng

n h

n, đơn gi

n nhưng
đò
i h

i ph

i hi

u r
õ
quy tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh
c


a doanh nghi

p,
đồ
ng th

i ph

i hi

u r
õ
tính quy lu

t c

a m

i quan h

gi

a
doanh thu tiêu th

s

n ph


m v

i tài s

n, v

n và phân ph

i l

i nhu

n c

a doanh
nghi

p. Đây có th

là phương pháp
ướ
c tính nhu c

u v

n c

a doanh nghi

p trong

th

i gian ng

n, v
ì
cơ b

n nó d

a trên gi

thi
ế
t cho r

ng t

t c

các chi phí thành
ph

m s

chi
ế
m m

t t


l



n
đị
nh trong doanh thu bán hàng tương lai, không thay
đổ
i so v

i t

l

c

a chúng trong quá kh

. T

l

ph

n trăm trên doanh thu này là t


l


chi phí trung b
ì
nh trong hai năm g

n đây và m

i kho

n m

c c

a báo cáo nhu
c

u v

n d

ki
ế
n
đượ
c tính theo t

l

ph

n trăm trung b

ì
nh c

a doanh thu. Khi t
ì
m
đượ
c t

l

ph

n trăm trung b
ì
nh c

a doanh thu th
ì
vi

c xây d

ng báo cáo nhu c

u
s

d


ng v

n cho năm k
ế
ti
ế
p theo phương pháp ph

n trăm trên doanh thu khá đơn
gi

n.

Nguyễn Hồng Thắng
-TCC
41A
Chuyên đ
Ò tốt
nghi
ệp


Th

hai, phương pháp h

i quy, đây là phương pháp d

tính dài h


n, b

n ch

t
c

a phương pháp này d

a trên l
ý
thuy
ế
t tương quan trong toán h

c. Khi s

d

ng
phương pháp này, nhà qu

n l
ý
v

n c
ũ
ng c


n xu

t phát t

doanh thu tiêu th

.
Phương pháp hay
đượ
c s

d

ng
để
xem xét kh

năng ngu

n
đố
i v

i các kho

n có
liên quan tr

c ti
ế

p t

i tăng gi

m doanh thu.

Sau khi
đã
xác
đị
nh nhu c

u v

n c

a doanh nghi

p, cơ quan nhà n
ướ
c có th

m
quy

n ti
ế
n hành
đầ
u tư, giao v


n cho doanh nghi

p, công vi

c này
đượ
c th

c hi

n
căn c

vào các quy
đị
nh
đã

đượ
c nêu ra trong các văn b

n pháp lu

t liên quan.



n
ướ

c ta, c

p v

n
đã
tr

thành h
ì
nh th

c
đắ
c l

c nh

t
đố
i v

i doanh nghi

p
nhà n
ướ
c trong su

t th


i k

bao c

p.
Đế
n nay tuy
đã
gi

m nhi

u song các doanh
nghi

p nhà n
ướ
c v

n
đượ
c bao c

p nhi

u qua giá và qua c

p v


n t

ngân sách nhà
n
ướ
c. Tr
ướ
c đây và hi

n nay, Nhà n
ướ
c c

p toàn b

v

n c


đị
nh và m

t ph

n v

n
lưu
độ

ng cho các doanh nghi

p nhà n
ướ
c căn c

vào nhu c

u v

n lưu
độ
ng c

a
doanh nghi

p, th
ườ
ng là 30%. Nhu c

u v

n lưu
độ
ng c

a doanh nghi

p nhà n

ướ
c

n
ướ
c ta
đượ
c xác
đị
nh theo công th

c sau:

T

ng doanh thu
Nhu c

u v

n lưu
độ
ng =
V
ò
ng quay v

n lưu
độ
ng


N
ế
u trong quá tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh, doanh nghi

p thi
ế
u v

n, s

v

n thi
ế
u
xin
đượ
c c

p b

sung. Nhu c


u v

n c

p b

sung tính theo công th

c:

S

v

n thi
ế
u xin
đượ
c
c

p b

sung
=
Nhu c

u v

n lưu

độ
ng
-
S

v

n lưu
độ
ng hi

n
có tài doanh nghi

p

Trong nh

ng năm qua, Chính ph


đã
xét duy

t
để
c

p v


n b

sung cho nhi

u
doanh nghi

p theo nhi

u d

án. Trong 3 năm 1997 >1999, Nhà n
ướ
c
đã

đầ
u tư
tr

c ti
ế
p cho các doanh nghi

p nhà n
ướ
c g

n 8000 t



đồ
ng, trong đó 6428 t


đồ
ng

để
c

p v

n b

sung cho các doanh nghi

p. Có th

th

y vi

c qu

n l
ý
nhu c

u, c


p
phát v

n
đã
t

ng b
ướ
c ch

t ch

hơn. Nhà n
ướ
c
đã
chú
ý

đầ
u tư cho các doanh
nghi

p nhà n
ướ
c m

t cách có tr


ng đi

m hơn ch

không dàn tr

i như tr
ướ
c. V

n
đượ
c c

p cho doanh nghi

p nhà n
ướ
c m

t cách h

p l
ý
hơn. Các doanh nghi

p
Nguyễn Hồng Thắng
-TCC

41A
Chuyên đ
Ò tốt
nghi
ệp


đượ
c nhà n
ướ
c
đầ
u tư v

n ph

i n

m trong chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n c

a Nhà n
ướ
c và
ph


i tho

m
ã
n m

t s

yêu c

u nh

t
đị
nh.
Đồ
ng th

i, m

c h

tr

t

i đa c
ũ
ng

đượ
c
quy
đị
nh r
õ
. Ví d

như trong
đợ
t h

tr

v

n năm 1998 quy
đị
nh r
õ
các
đố
i t
ượ
ng
đượ
c xét
đầ
u tư v


n là các doanh nghi

p nhà n
ướ
c ho

t
độ
ng công ích, các doanh
nghi

p nhà n
ướ
c h

ch toán
độ
c l

p đang ho

t
độ
ng có s

n xu

t ch
ế
bi

ế
n hàng xu

t
kh

u, ch
ế
bi
ế
n hàng nông h

i thu

s

n, xây d

ng các công tr
ì
nh quan tr

ng c

a
nhà n
ướ
c v

i nh


ng đi

u ki

n c

th

cho m

i lo

i h
ì
nh doanh nghi

p v

doanh thu
l

i nhu

n và m

c n

p ngân sách. Nh


có s

ch

n l

c trong nhu c

u v

n b

sung
này mà
đồ
ng v

n c

a nhà n
ướ
c trong nh

ng năm g

n đây
đã

đượ
c s


d

ng có hi

u
qu

hơn và đúng
đố
i t
ượ
ng hơn. Trong hai năm 1997 và 1998, Nhà n
ướ
c
đã

đầ
u tư
thêm vào m

t s

doanh nghi

p làm ăn có hi

u qu

thông qua vi


c c

p b

sung m

t
l
ượ
ng v

n đáng k

(kho

ng 3000 t


đồ
ng) cho các doanh nghi

p nhà n
ướ
c có t

l


s


n ph

m xu

t kh

u cao và có th

tr
ườ
ng xu

t kh

u. Các doanh nghi

p
đã
bi
ế
t k
ế
t
h

p v

n ngân sách v


i các ngu

n v

n t

có c

a doanh nghi

p. S

v

n t

b

sung
c

a m

t s

ngành chi
ế
m t

tr


ng r

t l

n trong ngu

n v

n ch

s

h

u và c
ũ
ng tăng
v

s

tuy

t
đố
i liên t

c qua các năm, ví d


: ngành Hàng h

i, Bưu đi

n, Hàng
không. K
ế
t qu

th

ng kê c

a C

c tài chính doanh nghi

p cho bi
ế
t: Quy mô v

n
nhà n
ướ
c t

i doanh nghi

p nhà n
ướ

c trong nh

ng năm qua tăng. Tuy nhiên, vi

c
c

p v

n c

a nhà n
ướ
c v

n c
ò
n nh

ng h

n ch
ế
. Hi

n t
ượ
ng thi
ế
u v


n tr

m tr

ng t

i
s

đông các doanh nghi

p nhà n
ướ
c

n
ướ
c ta hi

n nay là m

t minh ch

ng cho s


chưa h

p l

ý
trong vi

c c

p v

n cho doanh nghi

p nhà n
ướ
c. T
ì
nh tr

ng chung c

a
các doanh nghi

p nhà n
ướ
c ta hi

n nay là t
ì
nh tr

ng thi
ế

u v

n s

n xu

t kinh
doanh. Doanh nghi

p nhà n
ướ
c do nhà n
ướ
c
đầ
u tư thành l

p nhưng v

n nhà n
ướ
c
không
đủ
m

c t

i thi


u cho s

n xu

t kinh doanh. Có t

i 60% doanh nghi

p nhà
n
ướ
c không
đủ
v

n pháp
đị
nh theo Ngh


đị
nh 50/CP. Trên 50% các doanh nghi

p
nhà n
ướ
c chưa
đủ
v


n lưu
độ
ng tương

ng v

i quy mô ho

t
độ
ng kinh doanh.
T

ng công ty nhà n
ướ
c
đượ
c ưu tiên các đi

u ki

n v

t ch

t, ngu

n l

c

để
phát
tri

n song hi

n v

n có t

i g

n 80% s

T

ng công ty có m

c v

n nhà n
ướ
c d
ướ
i
m

c v

n b

ì
nh quân c

a các T

ng công ty, trong đó 35% T

ng công ty có m

c v

n
nhà n
ướ
c d
ướ
i 1000 t


đồ
ng. Con s

này ch

ng t

có t
ì
nh tr


ng chênh l

ch v

v

n
khá l

n gi

a các T

ng công ty và s

T

ng công ty thi
ế
u v

n, ít v

n là chi
ế
m đa s

.

Nguyễn Hồng Thắng

-TCC
41A
Chuyên đ
Ò tốt
nghi
ệp


Bên c

nh ngu

n v

n nhà n
ướ
c giao cho doanh nghi

p qu

n l
ý
, s

d

ng, ngu

n
v


n huy
độ
ng
đượ
c b

ng vi

c s

d

ng các kho

n n

,
đặ
c bi

t là các kho

n vay
c
ũ
ng
đượ
c qu


n l
ý
khá ch

t ch

do nó

nh h
ưở
ng
đế
n cơ c

u v

n, cơ c

u tài s

n
c

a doanh nghi

p, t

đó

nh h

ưở
ng
đế
n hi

u qu

s

d

ng v

n ch

s

h

u.

n
ướ
c
ta, các kho

n n

ph


i tr

c
ũ
ng chi
ế
m t

l

l

n trong t

ng ngu

n v

n c

a các doanh
nghi

p nhà n
ướ
c. Theo k
ế
t qu

ki


m kê ngu

n v

n c

a doanh nghi

p nhà n
ướ
c
th

i đi

m 0 gi

ngày 1/1/2000, t

ng ngu

n v

n c

a các doanh nghi

p nhà n
ướ

c là
527.267 t


đồ
ng trong đó v

n ch

s

h

u là 173.857 t


đồ
ng (chi
ế
m 32,9%), c
ò
n
t

ng v

n huy
độ
ng qua các kho


n n

ph

i tr

là 353.410 t


đồ
ng (chi
ế
m t

i 67%
t

ng ngu

n v

n). Vi

c huy
độ
ng v

n qua các kho

n n


c
ũ
ng ngày m

t tăng. N


c

a các doanh nghi

p nhà n
ướ
c ngày càng tăng v

quy mô c
ũ
ng như v

t

tr

ng
trong cơ c

u v

n

đố
i v

i m

t s

doanh nghi

p nhà n
ướ
c. Đi

u này ph

n ánh kh


năng huy
độ
ng v

n c

a các doanh nghi

p có tăng lên.

b, Qu


n l
ý
vi

c s

d

ng v

n c

a doanh nghi

p nhà n
ướ
c

Là m

t lo

i h
ì
nh doanh nghi

p nên doanh nghi

p nhà n
ướ

c c
ũ
ng có nh

ng
đặ
c
đi

m như các lo

i h
ì
nh doanh nghi

p khác v

tư cách pháp nhân, v

đi

u ki

n và
m

c đích kinh doanh. Tuy nhiên, khác v

i các doanh nghi


p thu

c thành ph

n
kinh t
ế
khác, doanh nghi

p nhà n
ướ
c là các t

ch

c kinh t
ế
thu

c s

h

u nhà n
ướ
c.
V
ì
v


y
để
th

c hi

n ch

c năng qu

n l
ý
nhà n
ướ
c
đố
i v

i ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh
doanh c

a các doanh nghi


p nhà n
ướ
c và b

o v

l

i ích c

a m
ì
nh v

i tư cách là
ch

s

h

u. Nhà n
ướ
c c

n thi
ế
t ph


i th

c hi

n ho

t
độ
ng giám sát. Giám sát s


d

ng v

n nhà n
ướ
c là m

t n

i dung quan tr

ng c

a ho

t
độ
ng giám sát tài chính-

m

t b

ph

n c

a giám sát doanh nghi

p nhà n
ướ
c, đó là vi

c theo d
õ
i ki

m tra c

a
ch

th

qu

n l
ý


đố
i v

i khách th

qu

n l
ý
nh

m h
ướ
ng các ho

t
độ
ng c

a khách
th

qu

n l
ý
theo đúng m

c tiêu mà ch


th

qu

n l
ý

đã
l

a ch

n, ph

h

p v

i quy
ch
ế
pháp lu

t hi

n hành. Giám sát s

d

ng v


n nhà nư

c v

a là yêu c

u khách
quan, v

a xu

t phát t

ch

c năng qu

n l
ý
nhà n
ướ
c v

i doanh nghi

p, v

a do yêu
c


u b

o v

l

i ích c

a nhà n
ướ
c v

i tư cách là ch

s

h

u.
Các đơn v

qu

n l
ý
v

n nhà n
ướ

c t

i doanh nghi

p th

c hi

n vai tr
ò
qu

n l
ý

nhà n
ướ
c thông qua giám sát. Vi

c giám sát nh

m đánh giá hi

u qu

ho

t
độ
ng

kinh doanh, hi

u qu

s

d

ng v

n và kh

năng thanh toán n


đố
i v

i t

ng doanh
Nguyễn Hồng Thắng
-TCC
41A
Chuyên đ
Ò tốt
nghi
ệp



nghi

p
để
xem xét quy
ế
t
đị
nh vi

c tăng thêm ho

c gi

m b

t s

v

n
đầ
u tư vào
doanh nghi

p, x
ế
p lo

i doanh nghi


p và quy
ế
t
đị
nh th
ưở
ng ph

t
đố
i v

i ng
ườ
i
qu

n l
ý
và đi

u hành doanh nghi

p ho

c s

p x
ế

p l

i doanh nghi

p. Ngoài ra, giám
sát doanh nghi

p c
ò
n
để
đánh giá vi

c ch

p hành các văn b

n quy ph

m pháp lu

t,
ch
ế

độ
tài chính, chu

n m


c k
ế
toán hi

n hành và đánh giá t

ng th

v

t
ì
nh h
ì
nh
ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh đoanh c

a doanh nghi

p
để
ph


c v

cho vi

c ban hành,
hoàn thi

n các chính sách v
ĩ
mô và ch
ế

độ

đố
i v

i doanh nghi

p trong t

ng ngành,
t

ng l
ĩ
nh v

c, th


c hi

n s

h

tr


đố
i v

i tr
ườ
ng h

p c

n h

tr

c

a nhà n
ướ
c
nh


m kh

c ph

c nh

ng khó khăn t

m th

i và phát tri

n doanh nghi

p. Các h
ì
nh
th

c giám sát doanh nghi

p nhà n
ướ
c bao g

m:

Th

nh


t, giám sát t

bên trong: là giám sát n

i b

do các t

ch

c c

a doanh
nghi

p như ki

m toán n

i b

, ban ki

m soát, thanh tra nhân dân và do doanh
nghi

p t

t


ch

c th

c hi

n.

Th

hai, giám sát t

bên ngoài: là giám sát do cơ quan ch

c năng c

a nhà
n
ướ
c ho

c các t

ch

c cá nhân bên ngoài doanh nghi

p t


ch

c th

c hi

n. Vi

c
giám sát bên ngoài doanh nghi

p
đượ
c th

c hi

n d
ướ
i hai h
ì
nh th

c:

M

t là, giám sát gián ti
ế
p: là theo d

õ
i và ki

m tra t

xa thông qua báo cáo
tài chính, th

ng kê và ch
ế

độ
báo cáo khác do các cơ quan ch

c năng c

a nhà
n
ướ
c quy
đị
nh, thông qua báo cáo công khai t
ì
nh h
ì
nh tài chính t

i th

tr

ườ
ng
v

n, th

tr
ườ
ng ch

ng khoán.

Hai là, giám sát tr

c ti
ế
p:
đượ
c th

c hi

n b

ng các ho

t
độ
ng ki


m tra,
thanh tra, kh

o sát n

m t
ì
nh h
ì
nh tr

c ti
ế
p t

i doanh nghi

p.

Ngoài ra, c
ò
n có th

thông qua các công ty tư v

n (bao g

m công ty tư v

n tài

chính k
ế
toán, thu
ế
, các công ty ki

m toán
độ
c l

p, công ty đánh giá tài s

n )
để

th

c hi

n các d

ch v

v

giám sát doanh nghi

p.

C

ó th

giám sát tr
ướ
c, trong quá tr
ì
nh th

c hi

n và sau khi th

c hi

n:
+ Giám sát tr
ướ
c khi th

c hi

n là vi

c ki

m tra tính kh

thi c

a các d


án
như k
ế
ho

ch ng

n h

n ho

c dài h

n; d

án
đầ
u tư xây d

ng ho

c
đầ
u tư ra
ngoài doanh nghi

p, d

án huy

độ
ng v

n
Nguyễn Hồng Thắng
-TCC
41A
Chuyên đ
Ò tốt
nghi
ệp


+ Giám sát trong quá tr
ì
nh th

c hi

n là theo d
õ
i, ki

m tra ho

c thanh tra tính
hi

u l


c c

a các quy
đị
nh pháp lu

t, nguyên t

c qu

n l
ý
đi

u hành c

a doanh
nghi

p và hi

u qu

các ho

t
độ
ng c

a doanh nghi


p.
+ Giám sát sau khi th

c hi

n là vi

c theo d
õ
i, ki

m tra, thanh tra các k
ế
t qu


ho

t
độ
ng c

a doanh nghi

p trên cơ s

các báo cáo k
ế
t qu


ho

c quy
ế
t toán
đị
nh k

và giám sát vi

c ch

p hành các quy
đị
nh c

a pháp lu

t, quy
ế
t
đị
nh c

a
ch

s


h

u ho

c đi

u l

doanh nghi

p.


Để
đánh giá hi

u qu

s

d

ng v

n c

a doanh nghi

p nhà n
ướ

c, có th

s

d

ng
m

t s

ch

tiêu sau:

· Hi

u qu

s

d

ng v

n và kh

năng sinh l

i:


T

ng l

i nhu

n
T

su

t l

i nhu

n trên doanh thu
=
T

ng doanh thu

Ch

tiêu này dùng
để
xem xét m

t
đồ

ng doanh thu đem l

i bao nhiêu
đồ
ng l

i
nhu

n.


T

ng l

i nhu

n

T

su

t l

i nhu

n trên v


n ch

s

h

u
=
V

n ch

s

h

u


Ch

tiêu này
đượ
c dùng
để
xem xét m

t
đồ
ng v


n ch

s

h

u đem l

i bao nhiêu
đồ
ng l

i nhu

n.
· M

c
độ
b

o toàn v

n:

S

v


n nhà
n
ướ
c b

o toàn
cu

i k


=
S

v

n nhà
n
ướ
c
đầ
u k


+
S

v

n nhà n

ướ
c
đầ
u tư thêm ho

c
rút v


+
S

v

n
đầ
u tư
thêm t

l

i
nhu

n sau thu
ế


· Kh


năng thanh toán:

Tài s

n lưu
độ
ng và
đầ
u tư ng

n h

n
Kh

năng thanh toán hi

n th

i
=
N

ng

n h

n


×