Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

176 Xác định kết quả tại Công ty TNHH thương mại và sản Xuất Đại Phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.46 KB, 38 trang )

Báo cáo quản lý Vũ NGọc Bichs - K45E GTVT
Contents
Contents...............................................................................................................3
Lời nói đầu..........................................................................................................4
III. kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm .............................................6
1.Kế toán chi phí bán hàng.................................................................................6
1.1.Nội dung và phân loại chi phí bán hàng:......................................................6
Chi phí bán hàng bao gồm :...........................................................................6
ó TK 334- Phải trả công nhân viên. ............................................................7
2.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..........................................................11
2.1. Nội dung và phân loại chi phí quản lý doanh nghiệp ...............................11
2.2. Phơng pháp hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp................................12
...........................................................................................................15
Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................16
3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm.............................................17
VI. hệ thống sổ sách kế toán sử dụng để hạch toán quá trình xác định kết quả
tiêu thụ thành phẩm ..........................................................................................20
1.Hình thức Nhật ký chung .......................................................................20
2.Hình thức Nhật ký -Sổ cái.......................................................................21
3. Hình thức Chứng từ - Ghi sổ .................................................................21
4. Hình thức Nhật ký - Chứng từ................................................................22
IV. kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH thơng mại và sản xuất
đại phú...............................................................................................................23
1. Hạch toán chi phí bán hàng:...................................................................23
Phát sinh có.......................................................................................................24
Chi phí nhân viên...............................................................................................25
2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp:......................................................32
PS Có.................................................................................................................33
Chi phí bằng tiền khác.......................................................................................34
3. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm:.........................................35
Phần iii...............................................................................................................36


Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác xác định kết quả tiêu thụ
thành phẩm tại công ty TNHH thơng mại và sản xuất đại Phú.........................36
I. Nhận xét chung về công tácxác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty
Thơng mại và sản xuất Đại Phú. ......................................................................36
II. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ tại công
ty thơng mại và sản xuất Đại Phú......................................................................41
1. Về các khoản chiết khấu giảm giá hàng bán: .............................................41
2.Về kế toán thanh toán với khách hàng:..........................................................42
3. Về vấn đề bán hàng thông qua các đại lý :..................................................42
4. Về vấn đề hạch toán doanh thu:....................................................................43
6. Một số ý kiến khác:.......................................................................................44
3
Báo cáo quản lý Vũ NGọc Bichs - K45E GTVT
Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trờng, vấn đề hiệu quả sản xuất kinh doanh của
mỗi doanh nghiệp không những là thớc đo phản ánh trình độ quản lý mà còn là
sự sống còn, nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, mỗi doanh nghiệp trong quá
trình hoạt động của mình phải có những bớc đi thích hợp, có tầm nhìn chiến l-
ợc từ việc tổ chức từ việc quản lý tới việc tiếp cận thị trờng
Cũng nh các doanh nghiệp khác tồn tại trong nền kinh tế thị trờng có sự
quản lý của Nhà nớc, doanh nghiệp sản xuất là một doanh nghiệp mà việc hạch
toán kinh tế là cực kỳ quan trọng để lấy thu bù đắp chi phí sao cho có lãi. Thực
tế trong những năm vừa qua cho thấy, với sự phát triển của cơ chế thị trờng và
sự cạnh tranh gay gắt, bên cạnh những doanh nghiệp sản xuất làm ăn có hiệu
quả, mở rộng và không ngừng nâng cao vị thế của mình trên thị trờng trong n-
ớc và nớc ngoài thì vẫn tồn tại không ít những doanh nghiệp sản xuất hoạt
động kém hiệu quả, thu nhập không bù đắp đợc chi phí và có nguy cơ đứng tr-
ớc sự phá sản, giải thể. Nguyên nhân của tình trạng trên có nhiều song nhìn
nhận đánh giá một cách tổng quát khách quan thì nguyên nhân của sự đổ vỡ,

phá sản trong các doanh nghiệp là do sự yếu kém trong khâu tổ chức sản xuất,
tổ chức quản lý tiêu thụ của mình... Vì vậy với mục tiêu cao nhất của mình là
lợi nhuận thì các doanh nghiệp phải áp dụng rất nhiều những biện pháp khác
nhau nh tổ chức tốt bộ máy quản lý, áp dụng công nghệ hợp lý, tổ chức tốt
công tác marketing... Trong số những biện pháp đó, kế toán với chức năng theo
dõi, giám đốc và phản ánh quá trình sản xuất kinh doanh nói chung, xác định
kết quả tiêu thụ nói riêng đã trở thành một biện pháp, một công cụ quan trọng
giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đứng
vững trớc sự cạnh tranh khốc liệt của thị trờng.
Xuất phát từ sự cần thiết và tầm quan trọng cũng nh yêu cầu đặt ra với
xác định kết quả tiêu thụ, qua thực tế công tác tại Công ty TNHH thơng mại và
sản xuất Đại Phú và sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô em đã mạnh dạn đi sâu
và nghiên cứu về đề tài "Xác định kết quả tại Công ty TNHH thơng mại và
sản xuất Đại Phú" với mục tiêu tìm hiểu kỹ về xác định kết
4
Báo cáo quản lý Vũ NGọc Bichs - K45E GTVT
quả tiêu thụ trong các doanh nghiệp sản xuất nói chung và tại Công ty thơng
mại và sản xuất Đại Phú nói riêng, trên cơ sở đó đề ra một số phơng pháp hoàn
thiện công tác hạch toán.
Nội dung của đề tài bao gồm:
Phần I: Đặc điểm tình hình công ty TNHH thơng mại và sản xuất Đại
Phú
Phần II : Kế toán xác định kết quả tiêu tụ sản phẩm của công ty TNHH
thơng mại và sản xuất Đại Phú
Phần III: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác tiêu thụ
thành phẩm tại công ty thơng mại và sản xuất Đại Phú.
Do sự hạn chế của bản thân cũng nh một số nguyên nhân khách quan
khác nên mặc dù đã rất cố gắng, bài viết chắc chắn không tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong nhận đợc sự góp ý của thầy cô và các bạn!
Em xin chân thành cảm ơn sự hớng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của các thầy

cô và các học viên cùng lớp, những ngời đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá
trình thực hiện bài viết này!
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Vũ Ngọc Bích
5
Báo cáo quản lý Vũ NGọc Bichs - K45E GTVT
III. kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
1.Kế toán chi phí bán hàng
1.1.Nội dung và phân loại chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng là biểu hiện bằng tiền tất cả các khoản chi phí lao
động sống, lao động vật hoá và tất cả các khoản chi phí cần thiết khác phục
vụ cho quá trình bảo quản và tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá.
Chi phí bán hàng bao gồm :
- Chi phí nhân viên bán hàng : bao gồm tiền lơng trả cho nhân viên bán
hàng, nhân viên bảo quản hàng hoá, nhân viên tiếp thị...các khoản bảo hiểm xã
hội(BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí công đoàn (KPCĐ) trích theo l-
ơng.
- Chi phí vật liệu, bao bì : phản ánh giá trị vật liệu bao bì xuất dùng cho
bảo quản, tiêu thụ hàng hoá, nhiên liệu dùng cho vận chuyển hàng hoá đi bán.
- Chi phí công cụ, dụng cụ để phục vụ bán hàng
- Chi phí khấu hao phục vụ bán hàng: của hàng, nhà kho, phơng tiện vận
chuyển...
- Chi phí bảo hành sản phẩm hàng hoá
- Chi phí dịch vụ mua ngoài : tiền thuê kho, bến bãi, thuê ngời vận
chuyển, bốc dỡ hàng hoá thành phẩm, thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, hoa hồng trả
cho đại lý..
- Chi phí bằng tiền khác phục vụ bán hàng bao gồm chi phí liên quan
đến bán hàng ngoài các chi phí kể trên..
1.2.Phơng pháp hạch toán chi phí bán hàng:
Kế toán bán hàng sử dụng các chứng từ sau

- Bảng thanh toán lơng, bảng tính và trích BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Bảng phân bổ vật liệu, công cụ- dụng cụ phục vụ bán hàng.
- Bảng tính và trích khấu hao TSCĐ.
- Các chứng từ chi tiền mặt, chứng từ Ngân hàng...
Tài khoản sử dụng trong hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng
Kế toán chi phí bán hàng sử dụng tài khoản 641- Chi phí bán hàng. TK
này phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm
hàng hoá, lao vụ dịch vụ của doanh nghiệp
Kết cấu tài khoản 641 - Chi phí bán hàng
Bên nợ : Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
6
Báo cáo quản lý Vũ NGọc Bichs - K45E GTVT
Bên có : - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
- Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào bên nợ TK
911- Xác định kết quả kinh doanh hoặc vào bên nợ TK 142 - Chi phí trả trớc
TK 641 không có số d cuối kỳ
TK 641 đợc mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo dõi ở các tài
khoản cấp 2 nh sau :
- TK 6411 - Chi phí nhân viên : Phản ánh các khoản tiền lơng, các
khoản phụ cấp, trích BHXH, BHYT, KPCĐ phải trả, phải tính cho nhân viên
bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm hàng hoá đi
bán.
- TK 6412 - Chi phí vật liệu bao bì : Phản ánh chi phí vật liệu bao bì,
đóng gói sản phẩm hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản,
bốc vác, vận chuyển sản phẩm hàng hoá mang đi tiêu thụ, vật liệu dùng cho
bảo quản, sửa chữa TSCĐ.
- Tk 6413 - chi phí dụng cụ đồ dùng : Phản ánh chi phí công cụ, dụng
cụ, đồ dùng cho quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá nh dụng cụ đo lờng, ph-
ơng tiện tính toán, phơng tiện làm việc.
- TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ : Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ

ở bộ phận bảo quản bán hàng nh nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phơng tiện bốc dỡ
vận chuyển.
- TK 6415 - Chi phí bảo hành : Phản ánh chi phí bảo hành sản phẩm
hàng hoá trong quá trình tiêu thụ của doanh nghiệp.
- TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác
Phơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Tính tiền lơng, tiền ăn ca, phụ cấp phải trả nhân viên bán hàng, nhân
viên đóng gói, bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm hàng hoá đi tiêu thụ:
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng (6411)
ó TK 334- Phải trả công nhân viên.
- Trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định trên tiền
lơng phải trả nhân viên phụ vụ tiêu thụ sản phẩm hàng hoá tính vào chi phí.
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng(6412)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác(3382, 3383, 3384).
7
Báo cáo quản lý Vũ NGọc Bichs - K45E GTVT
- Giá trị thực tế của vật liệu xuất dùng đóng gói, bảo quản sản phẩm,
hàng hoá tiêu thụ, dùng sửa chữa TSCĐ, nhiên liệu dùng vận chuyển sản phẩm
tiêu thụ.
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6412)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
- Giá trị công cụ, dụng cụ, đồ dùng tính vào chi phí bán hàng trong kì
Nợ TK 641- chi phí bán hàng (6413)
Có TK153- Công cụ, dụng cụ
Có TK 142- Chi phí trả trớc(1421)
-Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng.
Nợ TK 641- chi phí bán hàng(6414)
Có TK 214- hao mòn TSCĐ
Đồng thời ghi Nợ TK 009

- Hạch toán chi phí bảo hành sản phẩm
Trờng hợp doanh nghiệp không có bộ phận bảo hành độc lập.
Nếu doanh nghiệp trích trớc chi phí bảo hành sản phẩmtính vào chi phí
trong kì.
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng(6415)
CóTK 335- chi phí phải trả.
Nếu doanh nghiệp không trích trớc chi phí bảo hành sản phẩm, khi sửa
chữa bảo hành sản phẩm hoàn toàn bàn giao sản phẩm cho khách ghi:
Nợ TK 641- chi phí bán hàng(6415)
CóTK 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Trờng hợp doanh nghiệp có bộ phận bảo hành độc lập:
Nếu doanh nghiệp trích trớc chi phí bảo hành sản phẩm ghi:
Nợ TK 641- chi phí bán hàng(6415)
Có TK 335- chi phí phải trả.
Nếu doanh nghiệp không trích trớc chi phí bảo hành sản phẩm, phản ánh
chi phí bảo hành sản phẩm phát sinh thực tế đối với sản phẩm nộp thuế GTGT
theo phơng pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nơ TK 641- Chi phí bán hàng(6415)(giá cha có thuế GTGT)
Nợ TK 133- Thuế GTGT đợc khấu trừ(1331)
Có TK 111 - Tiền mặt
CóTK 112 - Tiền gửi ngân hàng
8
Báo cáo quản lý Vũ NGọc Bichs - K45E GTVT
CóTK 336 - Phải thu nội bộ
Đối với sản phẩm nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp, hạch toán
vào chi phí bán hàng theo tổng giá thanh toán.
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng(6415)
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 336 - Phải trả nội bộ

Trờng hợp sản phẩm bảo hành không thể sửa chữa đợc, doanh nghiệp phải
xuất sản phẩm khác giao cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng(6415)
Có TK 155 - Thành phẩm
- Chi phí điện nớc, điện thoại, tiền công thuê ngoài bốc vác, vận chuyển
sản phẩm đi tiêu thụ, sửa chữa TSCĐ có giá trị lhông lớn, chi phí thông tin
quảng cáo giới thiệu thiệu sản phẩm...
Sản phẩm dịch vụ chịu thuế GTGT, doanh nghiệp nộp thuế theo phơng
pháp khấu trừ thuế, ghi :
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng(6417,6418)( Giá cha có thuế
GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đợc khấu trừ.
Có TK 111,112,331 - ( Tổng giá thanh toán )
Sản phẩm dịch vụ chịu thuế GTGT, doanh nghiệp nộp thuế theo phơng
pháp trực tiếp, hạch toán vào chi phí bán hàng theo tổng giá thanh toán (đã có
thuế), ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6417,6418).
Có TK 111,112,331..
- Khi dùng sản phẩm hàng hoá biếu tặng đại biểu dự hội nghị khách
hàng tính vào chi phí bán hàng :
Nếu sản phẩm chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế
Biếu tặng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT
theo phơng pháp khấu trừ thuế :
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng (Giá đã có thuế GTGT)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp ngân sách (3331)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá cha có thuế )
9
Báo cáo quản lý Vũ NGọc Bichs - K45E GTVT
Biếu tặng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT
theo phơng pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT :

Nợ TK 641
Có TK 512
Đồng thời phản ánh số thuế GTGT phải nộp đợc khấu trừ :
Nợ TK 133
Có TK 3331
Nếu sản phẩm chịu thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp hoặc
không chịu thuế GTGT
Nợ TK 641
Có TK 512
- Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bàn hàng, ghi :
Nợ TK 111,112
Có TK 641
- Cuối kỳ hạch toán, phân bổ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳcho sản
phẩm đã tiêu thụ và kết chuyển vào TK xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 - Chi phí bán hàng
- Đối với những hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ không có
hoặc có ít sản phẩm tiêu thụ, thì cuối kỳ kết chuyển chi phí kết chuyển chi phí
bán hàng vào TK 142- Chi phí trả trớc, ghi :
Nợ TK 142 - Chi phí trả trớc (1422)
Có TK 641 -Chi phí bán hàng
- Sang kỳ hạch toán sau, khi có sản phẩm tiêu thụ, chi phí bán hàngđã đ-
ợc kết chuyển sang TK 142 (1422) sẽ đợc kết chuyển toàn bộ vào TK 911- Xác
định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911
Có TK 142(1422)
Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng
TK 334 TK 641 TK 111,112
TK338
TK 152 TK 911

10
Báo cáo quản lý Vũ NGọc Bichs - K45E GTVT
TK153,142 TK 142
TK 214
TK 335,154,155
TK 335, 142
TK 333
TK 512
TK 111,112,331,333

TK 133
2.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.1. Nội dung và phân loại chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền tất cả các khoản
chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra phục vụ cho quá trình quản lý và điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm chi phí
quản lý hành chính, chi phí kinh doanh, quản lý chung...
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm :
- Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp : bao gồm các khoản lơng
phải trả, tiền phụ cấp...
- Chi phí vật liệu phục vụ quản lý doanh nghiệp
- Chi phí đồ dùng văn phòng
- Chi phí khấu hao phục vụ quản lý doanh nghiệp
- Thuế phí và các khoản lệ phí: thuế môn bài, thuế nhà đất, lệ phi cầu
phà, đờng, thuế GTGT tại các đơn vị tính thuế theo phơng pháp trực
tiếp
- Chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho và nợ phải thu khó đòi
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ quản lý doanh nghiệp
11
Báo cáo quản lý Vũ NGọc Bichs - K45E GTVT

- Chi phi bằng tiền khác
2.2. Phơng pháp hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Hạch toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
Trong quá trình hạch toán, chi phí quản lý doanh nghiệp đợc theo dõi
chi tiết theo từng yếu tố chi phí trên sổ kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh
nghiệp phục vụ cho việc quản lý và lập báo cáo chi phí sản xuất kinh doanh
theo yếu tố.
Tài khoản sử dụng trong hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh
nghiệp
Kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp sử dụng TK 642- Chi
phí
quản lý doanh nghiệp. Kết cấu của tài khoản này nh sau :
Bên Nợ : Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có : - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
- Số chi phí quản lý doanh nghiệp kết chuyển vào TK 911 -
Xácđịnh kết quả kinh doanh hoặc TK 142 - Chi phí trả trớc
TK 642 không có số d cuối kỳ
TK 642 có các TK cấp 2 sau
- TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý : phản ánh chi phí về tiền lơng,
các khoản phụ cấp, tiền ăn ca, BHXH, BHYT, KPCĐ của ban giám đốc, nhân
viên quản lý ở các phòng ban của doanh nghiệp.
- TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý : Phản ánh giá trị vật liệu xuất dùng
cho công tác quản lý doanh nghiệp nh giấy,bút, mực...Vật liệu dùng cho sửa
chữa TSCĐ, công cụ dụng cụ.
- TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng : Phản ánh giá trị dụng cụ , đồ
dùng cho công tác quản lý.
- TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ : Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ
dùng cho toàn doanh nghiệp nh nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng,
vật kiến trúc, phơng tiện truyền dẫn, máy móc thiết bị dùng trong văn phòng .
- TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí

- TK 6426 - Chi phí dự phòng : Phản ánh các khoản dự phòng giảm
giáhàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
12
Báo cáo quản lý Vũ NGọc Bichs - K45E GTVT
- TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài : Phản ánh các khoản chi phí về
dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài nh : tiền điện, nớc, điện thoại, điện báo, thuê
nhà, thuê ngoài sửa chữa TSCĐ thuộc văn phòng doanh nghiệp...
- TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác : Phản ánh các chi phí khác thuộc
quản lý chung của doanh nghiệp ngoài các chi phí kể trên nh chi phí hội nghị,
tiếp khách, công tác phí, tàu xe đi phép, dân quân tự vệ, đào tạo cán bộ...
Phơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
Tính tiền lơng, tiền ăn ca, các khoản phụ cấp (nếu có) phải trả cho nhân
viên quản lý doanh nghiệp, ghi :
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.(6421)
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tiền lơng phải trả
nhân viên quản lý doanh nghiệp, tính vào ci phí trong kỳ, ghi :
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382,3383,3384)
Giá trị vật liệu xuất dùng cho quản lý doanh nghiệp nh xăng, dầu mỡ để
chạy xe, vật liệu dùng cho sữa chữa TSCĐ chung cho doang nghiệp, ghi :
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422)
Có 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Gía trị công cụ, dụng cụ đồ dùng văn phòng xuất dùng cho quản lý
doanh nghiệp :
Nếu xuất dùng một lần, có giá trị nhỏ, ghi :
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp(6423)
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
Nếu xuất dùng một lần, có giá trị lớn, kế toán sử dụng phơng pháp phân

bổ dần :
Khi xuất dùng, ghi :
Nợ TK 142 - Chi phí trả trứơc(1421)
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
Khi phân bổ giá trị công cụ dụng cụ vào chi phí quản lý doanh nghiệp,
ghi :
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp(6423)
Có TK 142 - Chi phí trả trứơc(1421)
13
Báo cáo quản lý Vũ NGọc Bichs - K45E GTVT
Trích khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp nh khấu hao nhà cửa
làm việc của các phòng ban, vật kiến trúc, kho tàng...ghi :
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6424)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ
Đồng thời ghi Có 009.
Thuế môn bài, thuế nhà đất, thuế GTGT của sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ chịu thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp phải nộp ngân sách Nhà nớc, ghi
:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp(6425)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc
Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp ghi:
Nợ TK 642 - (6425)
Có TK 111,112
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 642(6426)
Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tiền điện, nớc, điện thoại, điện báo... mua ngoài dùng cho quản lý doanh
nghiệp

Nếu sản xuất kinh doanh sản phẩm dịch vụ chịu thuế GTGT, doanh
nghiệp nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ thuế, ghi :
Nợ Tk 642 (6427)- (Giá cha có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đợc khấu trừ(1331)
Có TK 111,112,331
Nếu sản xuất kinh doanh sản phẩm, dịch vụ chịu thuế GTGT, doanh
nghiệp nộp thuế theo phơng pháp trực tiếp, tính vào chi phí quản lý doanh
nghiệp theo tổng giá thanh toán :
Nợ TK 642(6427)
Có TK 111,112,331.
Khi phát sinh chi phí về hội nghị, tiếp khách, công tác phí,tàu xe đi phép....
Nợ TK642(6428)
(Nợ TK 133 : nếu đợc khấu trừ thuế )
Có TK 111,112, 331,141..
14
Báo cáo quản lý Vũ NGọc Bichs - K45E GTVT
Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi :
Nợ TK 111,112,338,152
Có TK 642
Cuối kỳ tính toán phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911
Có TK 642
Đối với những hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ không có
sản phẩm tiêu thụ, cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp :
Nợ TK 142
Có TK 642
Khi có sản phẩm đi tiêu thụ, chi phí quản lý doanh nghiệp đã đợc kết
chuyển sang TK 142 sẽ đợc kết chuyển toàn bộ vào TK 911 :
Nợ TK 911
Có TK 142(1422)


15
B¸o c¸o qu¶n lý Vò NGäc Bichs - K45E GTVT
S¬ ®å kÕ to¸n chi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp
TK 334 TK 642 TK 11,112,152,338

TK 338

TK 152

TK 153,142
TK 911
TK 214

TK 333

TK 139,159

TK 335,142
TK 142
TK 131,138

TK 336

TK 111,112
TK 331 TK 133
16
Báo cáo quản lý Vũ NGọc Bichs - K45E GTVT
3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả của

hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, và kết quả bất th-
ờng
Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là số
chênh lệch giữa doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ
với trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng, và chi phí quản lý doanh nghiệp
hoặc là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá thành toàn bộ sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ, lao vụ đã tiêu thụ.
Doanh thu thuần và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh đợc xác định nh
sau :
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh
thu.
Trong đó các khoản giảm trừ bao gồm :
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại
- Doanh thu bị giảm do giảm giá hàng bán
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu của sản phẩm, hàng hoá tiêu
thụ (nếu có)
- Thuế GTGT đối với doanh nghiệp tính thuế thep phơng pháp trực
tiếp
Giá thành toàn bộ sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ gồm : giá thành sản
xuất của sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ (Giá vốn hàng bán), chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm dịch vụ tiêu thụ.
Kết quả của Doanh thu Giá vốn Chi phí Chi phí
hoat động = bán hàng - hàng bán - bán hàng - quản lý
SXKD thuần doanh nghiệp
Nếu kết quả tính ra số dơng(+), đó là lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh
doanh, còn nếu kết quả tính ra số âm (-), đó là lỗ của hoạt động sản xuất kinh
doanh
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập và chi phí
hoạt động tài chính của doanh nghiệp :
Kết quả của Thu nhập Chi phí

hoạt động = hoạt động - hoạt động
tài chính tài chính tài chính
17

×