Chuyên Đề tốt nghiệp Nguyễn Văn
Tuấn K 33G
Lời mở đầu
Nền kinh tế Việt Nam chuyển mình từ cơ chế kế hoạch hoá tập
trung bao cấp sang cơ chế thị trừơng ,tạo ra những chuyển biến mạnh
mẽ. Thị trờng Việt Nam đang từng bớc hoà nhập vào thị trờng thế giới
cùng với sự thay đổi cơ chế quản lý, các chính sách chế độ, Nhà n ớc
còn mở đờng cho sản xuất kinh doanh, thơng mại dịch vụ phát triển.
Để có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị tr ờng ngày nay thì
các doanh nghiệp cần phải xác định hợp lý các yếu tố đầu vào sao cho
kết quả đầu ra là cao nhất, với giá cả, chất lợng sản phẩm là ngày càng
thoả mãn nhu cầu của ngời tiêu dùng.
Xí nghiệp - Môi trờng đô thị số 1 trực thuộc công ty Môi trờng đô
thị Hà Nội là đơn vị sản xuất, sửa chữa sản phẩm cơ khí chuyên dùng
nhằm đáp ứng nhanh cho nhu cầu vệ sinh đờng phố Hà Nội. Xí nghiệp
có nhiều cố gắng trong việc cung ứng đầy đủ về cả số l ợng cũng nh
chất lợng sản phẩm trong và ngoài công ty nên luôn giữ đ ợc uy tín
cao.
Nhằm phát huy tốt hơn nữa những thành tích đã đạt đợc, Xí
nghiệp đã đầu t phát triển quy mô sản xuất,tuyển dụng đợc nhiều quản
lý, công nhân lành nghề để đáp ứng nhiệm vụ và yêu cầu do công ty
giao.
Để quy trình sản xuất đợc tiến hành bình thờng và liên tục thì các
doanh nghiệp cần có nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ đầy đủ đây là
cơ sở để cấu thành thực tế sản phẩm.Đối với doanh nghiệp sản xuất
- 1 -
Chuyên Đề tốt nghiệp Nguyễn Văn
Tuấn K 33G
kinh doanh yếu tố chất lợng sản phẩm là rất quan trọng, mà chi phí
lớn nhất trong sản xuất kinh doanh là chi phí nguyên liệu-công cụ
dụng cụ.Từ khâu thu mua,bảo quản,sử dụng, dự trữ đến khâu tổ chức
quản trị tốt để tiết kiệm nguyên vật liệu, hạ giá thành sản phẩm.Muốn
thực hiện tốt thì các doanh nghiệp cần phải sử dụng kế toán là một
công cụ quản lý đắc lực.
Xuất phát từ lý do trên, là một sinh viên trờng Cao Đẳng Quản Trị
Kinh Doanh có vinh dự đợc thực tập tại bộ phận kế toán của xí nghiệp,
em lựa chọn đề tài Kế toán vật liệu - công cụ dụng cụ làm tên cho
báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình. Vì thời gian và năng lực trình
độ có hạn, nên chắc khó tránh đợc sai sót trong đánh giá và phân tích.
Kính mong đợc sự chỉ dẫn quý báu của các thầy cô để giúp em có thể
hoàn thiện hơn bài viết của mình .
Em xin chân thành cảm ơn !
- 2 -
Chuyên Đề tốt nghiệp Nguyễn Văn
Tuấn K 33G
Nội dung chuyên đề gồm ba phần:
Phần I: Lý luận cơ bản về kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng
cụ trong sản xuất kinh doanh.
Phần II: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại Xí nghiệp Môi
trờng đô thị số 1- Hà Nội
Phần III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật
liệu - công cụ dụng cụ tại Xí nghiệp Môi trờng đô thị số 1-
Hà Nội
- 3 -
Chuyên Đề tốt nghiệp Nguyễn Văn
Tuấn K 33G
Phần I
Lý luận cơ bản về kế toán nguyên vật liệu
Công cụ - dụng cụ trong sản xuất kinh doanh
I- Sự cần thiết của kế toán nguyên vật liệu -công cụ
dụng cụ trong sản xuất kinh doanh
1- Khái niệm và đặc điểm
1.1- Vật liệu:
Là những đối tợng lao động đợc thể hiện dới dạng vật hoá, chỉ
tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định và toàn bộ giá
trị vật liệu đợc chuyển hết vào chi phí kinh doanh trong kỳ. Trong quá
trình tham gia vào hoạt động sản xuất, dới tác động của lao động, vật
liệu bị tiêu hao toàn bộ hoặc bị thay đổi hình thái vật chất ban đầu để
cấu thành thực thể của sản phẩm ,nó là cơ sở để hình thành nên sản
phẩm mới.
Nguyên vật liệu là một yếu tố đầu vào quan trọng nhất của quá
trình sản xuất kinh doanh, nó chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản
phẩm về mặt nguyên vật liệu chuyển dịch một lần hoàn toàn vào giá
trị của sản phẩm mới tạo ra
1.2- Công cụ dụng cụ :
Là những t liệu lao động có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn
nên đợc xếp vào tài sản lu động và đợc mua sắm dự trữ bằng nguồn
vốn lu động của doanh nghiệp hoặc đối với vật liệu.
- 4 -
Chuyên Đề tốt nghiệp Nguyễn Văn
Tuấn K 33G
Công cụ dụng cụ tham gia nhiều vào chu kỳ sản xuất nh ng vẫn
giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu và giá trị hao mòn dần chuyển
dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
2- Vai trò ,yêu cầu cơ bản quản lý vật liệu - công cụ
dụng cụ trong sản xuất kinh doanh:
2.1- Vai trò:
Vật liệu - công cụ dụng cụ (Đối tợng lao động và t liệu lao động)
là nhân tố cấu thành lớn nhất của thực thể sản phẩm. Muốn cho các
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tiến hành đ ợc đều
đặn, liên tục , phải thờng xuyên đảm bảo cho các loại nguyên vật liệu,
năng lợng, đủ về sản lợng và đúng về quy cách phẩm chất ,đây là một
vấn đề bắt buộc nếu thiếu thì không thể có quá trình sản xuất sản
phẩm
2.2- Yêu cầu cơ bản về quản lý vật liệu - công cụ dụng cụ :
Quản lý kinh tế nói chung và quản lý vật liệu - công cụ dụng cụ
nói riêng là yêu cầu khách quan của mọi nền sản xuất trong xã hội
Quản lý chặt chẽ quá trình mua vật liệu tức là phải quản lý về
khối lợng, chất lợng , quy cách, chủng loại, giá cả, và quản lý mua
theo đúng tiến độ thời gian phù hợp với quá trình sản xuất kinh doanh
của kinh doanh.
Quản lý chặt chẽ trong quá trình sử dụng, phải sử dụng hợp lý
,tiết kiệm hạ thấp mức trong giá thành sản phẩm , phải ghi chép đầy
đủ kịp thời giá trị vật t tiêu hao trong sản xuất, giá trị vốn của thành
phẩm và giá trị của vật liệu trong giá trị vốn.
- 5 -
Chuyên Đề tốt nghiệp Nguyễn Văn
Tuấn K 33G
Quản lý chặt chẽ trong khâu dự trữ là phải xác định đợc mức tối đa, tối thiểu
cho từng loại vật liệu để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh đợc tiến hành
bình thờng, tổ chức bảo quản vật liệu trong kho cũng nh đang trên đờng vận
chuyển
3- Nhiệm vụ và sự cần thiết của công tác kế toán vật liệu-công cụ
dụng cụ
3.1- Nhiệm vụ
- Ghi chép phản ánh kịp thời số hiện có, tình hình luân chuyển
của vật liệu cả về giá trị và hiện vật, tính toán đúng giá trị vốn thực tế
xuất kho
- Kiểm tra tình hình thực hiện các chi tiêu kế hoạch về mua vật
liệu, kế hoạch cho sản xuất
- Tổ chức kế toán phù hợp với phơng pháp kế toán hàng tồn kho,
cung cấp thông tin phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích
hoạt động kinh doanh
3.2- Sự cần thiết của công tác kế toán vật liệu - công cụ dụng cụ
Trong quá trình sản xuất vật liệu- công cụ dụng cụ giữ vai trò
quan trọng, nó là đối tợng lao động và t liệu lao động, nó chiếm một
tỷ lệ lớn trong quá giá thành, vì vậy đòi hỏi hạch toán phải chính
xác,khoa học và có phơng pháp hợp lý, để việc sử dụng vật liệu, công
cụ dụng cụ hợp lý, đem lại lợi ích cao nhất, từ đó có những ph ơng
pháp tốt nhất để giảm đợc chi phí nguyên vật liệu, hạ giá thành sản
phẩm làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- 6 -
Chuyên Đề tốt nghiệp Nguyễn Văn
Tuấn K 33G
II- Phân loại vật liệu - công cụ dụng cụ
1-Phân loại vật liệu - công cụ dụng cụ
1.1-Vật liệu :
Vật liệu cần đợc hạch toán chi tiết theo từng thứ,từng loại, từng
nhóm. Trên cơ sở đó, xây dựng danh điểm vật liệunhằm thống nhất
tên gọi,ký-mã hiệu,quy cách,đơn vị tinhá và giá hạch toán của từng
thứ vật liệu. Do vậy cần thiết phải tiến hành phân loại vật liệu nhằm tạo
điều kiện cho việc hạch toán và quản lý vật liệu
a) Phân loại vật liệu theo vai trò và tác dụng....
Căn cứ vào vai trò và tác dụng của vật liệu trong sản xuất, vật liệu
đợc chia làm các loại sau:
Vật liệu chính: Là những nguyên vật liệu saub quá trình gia công,
chế biến xẽ cấu thành thực thẻ vật chất chủ yếu của sản phẩm nh:
Bông, gỗ ,gạch ngói,xi măng trong xây dựng cơ bản... Đối với những
doanh nghiệp thơng mại dịch vụ thì nguyên vật liệu chính bao gồm cả
bán thành phẩm mua ngoài để tiế tục chế biến tạo ra hàng hoá, sản
phẩm mới.
Vật liệu phụ: Là những vật chỉ có tác dụng phụ trợ trong sản
xuất, đợc sử dụng kết hợp với vật liệu chính để làm thay đổi màu
sắc,hình dáng, mùi vị hoặc dùng để bảo quản,phục vụ hoạt đông của t
liệu lao động hay phục vụ lao động của công nhân viên chức nh: Dỗu
nhờn hồ, keo, thuốc nhuộm, thuốc chống gỉ, h ơng liệu ,xà phòng ,giẻ
lau. Trong nông nghiệp có thuốc trừ sâu, thuốc thú y, Kích thích sinh
trởng.
- 7 -
Chuyên Đề tốt nghiệp Nguyễn Văn
Tuấn K 33G
Nhiên liệu: là những thứ dùng để cung cấp nhiệt lợng trong quá
trình sản xuất kinh doanh ,bao gồm : Củi,xăng,dầu than,hơi đốt,khí
đốt.
Phụ tùng thay thế: Là các chi tiết phụ tùng dùng để sửa chữa và
thay thế cho máy móc thiết bị, phơng tiện vận tải.
Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản : Bao gồm vật liệu và thiết
bị ( cần lắp, không cần lắp, vật kết cấu, công cụ, khí cụ) mà doanh
nghiệp mua vào nhằm mục đích đầu t cho xây dựng cơ bản.
Phế liệu: là các loại vật liệu thu đợc trong quá trình sản xuất hay thanh
lý tài sản, là những nguyên liệu đã mất hết hoặc phần lớn giá trị sử dụng ban
đầu có thể dùng bán bên ngoài nh vải vụn, phoi bào, gỗ vụn, gạch ngói
vụn...
Vật liệu khác : Các loại vật liệu còn lại ngoài các thứ cha kể trên
nh: Vật đóng gói, vật t đặc chủng.
b) Phân loại vật liệu theo quyền sở hữu:
Toàn bộ vật liệu của doanh nghiệp gồm:
Nguyên, vật liệu tự có: là những nguyên vật liệu do doanh
nghiệp mua sắm, do nhận cấp phát, tặng thởng, nhận vốn góp liên doanh.
Nguyên, vật liệu giữ hộ hay nhận gia công: Là những nguyên, vật
liệu do doanh nghiệp nhận giữ hộ, nhận gia công bên ngoài.
c) Phân loại vật liệu theo nguồn hình thành:
*Toàn bộ vật liệu của doanh nghiệp gồm:
- 8 -
Chuyên Đề tốt nghiệp Nguyễn Văn
Tuấn K 33G
Nguyên, vật liệu mua ngoài: Là những nguyên, vật liệu do doanh
nghiệp mua ngoài bằng tiền mặt, tiền vay, tiền gửi ngân hàng, mua
chịu.
Nguyên, vật liệu tửan xuất: Là những sản phẩm của sản xuất chính, sản
xuất phụ do doanh nghiệp sản xuất đợc dùng làm nguyên vật liệu.
Nguyên vật liệu cấp phát, nhận vốn góp: Những nguyên vật liệu
do đợc cấp phát (cấp trên, ngân sách): nhận vốn góp (vốn góp liên
doanh, vốn góp cổ phần, vốn góp của các thành viên).
Nguyên, vật liệu hình thành từ các nguồn vốn khác: Những nguyên vật
liệu thu hồi từ phế thải, từ thanh lýtài sản cố định nhận tặng thởng viện trợ của
tổ chức cá nhân trong và ngoài nớc.
1.2- Công cụ dụng cụ:
Tuỳ thuộc vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và
đặc điểm của t liệu lao động . Những t liệu dới đây không phân biệt
giá trị ,thời gian sử dụng vẫn đợc coi là công cụ dụng cụ .
+ Các loại bao bì dùng để chứa đựng vật liệu hàng
hoá trong qúa trình thu mua , bảo quản và tiêu thụ sản phẩm hàng
hoá .
+ Những dụng ,đồ nghề bằng thuỷ tinh , sành sứ,
quần áo , dầy dép chuyên dùng để làm việc.
+ Các loại bao bì bán kèm theo hàng hoá có tính giá
riêng nhng vẫn tính giá trị hao mòn để trừ dần vào giá trị bao bì
trong quá trình dự trữ , bảo quản hay vận chuyển hàng hoá .
+ Các dụng cụ giá lắp chuyên dùng cho sản xuất
- 9 -
Chuyên Đề tốt nghiệp Nguyễn Văn
Tuấn K 33G
+ Các lán trại kịp thời , đà giáo , giàn giáo , công cụ
trong các ngành xây dựng cơ bản.
2- Đánh giá Vật liệu - Công cụ dụng cụ nhập kho và
xuất kho
2.1-Đánh giá vật liệu công cụ dụng cụ .
Là dùng thớc đo để biểu hiện giá trị của nguyên vật liệu theo
những nguyên tắc nhất định .
Nguyên tắc cơ bản là vật liệu - công cụ dụng cụ phải đợc đánh
giá theo giá thực tế ( bao gồm giá mua + chi phí thu mua vận
chuyển ). Do vật liệu - công cụ dụng cụ có nhiều loại, thờng xuyên
tăng giảm trong quá trình sản xuất kinh doanh và yêu cầu của công
tác kế toán là vật liệu - công cụ dụng cụ phải đ ợc phản ánh kịp thời
một cách chính xác , tình hình biến động và số liệu có của vật liệu -
công cụ dụng cụ. Vì vậy công tác hạch toán vật liệu - công cụ dụng
cụ còn đợc đánh giá theo giá hạch toán.
2.2- Các ph ơng pháp tính giá vật liệu - công cụ dụng cụ:
a) Giá trị thực tế của vật liệu nhập kho
*Vật liệu- công cụ dụng cụ mua ngoài:
Giá thực tế Giá mua Chí phí Thuế nhập Các khoản
VL-CCDC = (ghi trên + thu mua + khẩu - giảm
(mua ngoài) hoá đơn) (nếu có) trừ
- Giá mua căn cứ vào giá trị ghi trên hoá đơn kiểm phiếu xuất
kho của ngời bình thờng.
- Chi phí thu mua: gồm chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản
kho, công tác phí của cán bộ thu mua.
- 10 -
Chuyên Đề tốt nghiệp Nguyễn Văn
Tuấn K 33G
- Thuế nhập khẩu: là loại nguyên liệu phiếu nhập từ nớc ngoài.
- Các kiểu khấu trừ: giảm giá hàng mua đợc hởng.
* Vật liệu- công cụ dụng cụ thuế ngoài gia công, chế biến:
Giá thực GiáVL Chi phí Chi phí
Tế VL = CCDC xuất + thuê ngoài + vận chuyển
CCDC chế biến gia công bốc xếp
- Thiết bị xây dựng cơ bản: là các thiết bị ph ơng tiện lắp đặt
vào công trình xây dựng cơ bản của doanh nghiệp.
- Vật liệu khác: bao gồm các loại nh bao bì, vật đóng gói.
*Vật liệu- công cụ dụng cụ tự sản xuất: Tính theo sản phẩm
giá thành sản xuất thực tế
Giá thực tế Giá thực tế VL Chi phí trong
VL-CCDC = CCDC để sản xuất + quá trình sản xuất
*Vật liệu - công cụ dụng cụ nhằm đóng góp từ các đơn vị, tổ
chức, ngời tham gia liên doanh.
Giá thực tế vật liệu- công cụ dụng cụ là giá thoả thuận do các bên
xác định cộng với các chi phí tiếp nhận (nếu có)
*Phế liệu:
Giá thực tế là giá ớc tính không thể sử dụng đợc hoặc giá thu hồi
tối thiểu
*Vật liệu đợc tặng, thởng:
Giá thực tế tính theo giáthị trờng tơng đơng cộng chi phí liên quan
trừ vận chuyển tiếp nhận
- 11 -
Chuyên Đề tốt nghiệp Nguyễn Văn
Tuấn K 33G
b) Giá thực tế của vật liệu xuất kho:
Nguyên tắc cơ bản là nhập kho theo giá nào thì xuất kho theo
giá đó, nhng trong thực tế do nguyên liệu- công cụ dụng cụ có
nhiều loại nhiều thứ và thời gian xuất kho khác nhau, vì vậy phải áp
dụng phơng pháp tính giá cho vật liệu - công cụ dụng cụ tuỳ theo
đặc điểm hoạt động của từng doanh nghiệp và yêu cầu quản lí và
trình độ nghiệp vụ của cán bộ kiểm toán áp dụng mặt trong các ph -
ơng pháp sau theo nguyên tắc nhất quán trong hạch toán, nếu có
thay đổi phải giải thích, rõ ràng.
* Phơng pháp giá đơn vị bình quân:
Theo phơng pháp này, giá thực tế vật liệu - công cụ dụng cụ trong
kỳ đợc tính theo công thức
Giá thực tế Số lợng VL CCDC Giá đơn vị
Xuất dùng = xuất dùng * bình quân
Trong đó: Giá đơn vị bảo quản có thể tính theo 1 trong 3
dạng sau đây:
-Dạng1 : Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ.
Giá đơn vị Giá thực tế VL Giá thực tế VL
Bình quân = CCDC tồn đầu kỳ + CCDC trong kỳ
Cả kỳ Số lợng VL CCDC Số lợng VL
Dự trữ tồn kho đầu kỳ + CCDC trong kỳ
Cách này tuy đơn giản, dễ làm nhng độ chính xác không cao,
hơn nữa công việc tính toán dồn vào cuối tháng gây ảnh hởng đến
công tác quyết toán nói chung
- 12 -
Chuyên Đề tốt nghiệp Nguyễn Văn
Tuấn K 33G
-Dạng 2: Giá đơn vị bình quân cuối kỳ trớc
Giá đơn vị Giá thực tế VL CCDC tồn đầu kỳ(cuối kỳ tr ớc)
bình quân cuối =
kỳ trớc Lợng thực tế VL CCDCtồn đầu kỳ(cuối kỳ trớc)
Cách này mặc dù đơn giản và phản ánh kịp thời tình hình biến
động vật liệu - công cụ dụng cụ trong kỳ. Tuy nhiên không chính
xác vì không tính đến sự biến động của giá cả vật liệu - công cụ
dụng cụ kỳ này.
-Dạng 3 : Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập.
Giá đơn vị Giá thực tế VL CCDC tồn kho
đơn vị bình = sau mỗi lần nhập
Quân sau Lợng thực tế VL CCDC tồn kho
mỗi lần nhập sau mỗi lần nhập
Cách tính theo đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập lại khắc phục
đợc nhợc điểm của cả hai phơng pháp trên, vừa chính xác vừa cập
nhập, nhợc điểm của công sức này là tốn nhiều công sức, tính toán
nhiều lần
*Phơng pháp nhập trớc, xuất trớc (Fi fo)
theo phơng pháp này giá thiết rằng số vật liệu - công cụ dụng cụ
nào nhập trớc thì xuất trớc, xuất hết số nhập trớc mới tính số nhập
sau theo giá thực tế của từng số hàng xuất. Nói cách khác cơ sở của
phơng pháp này là giá thực tế của vật liệu - công cụ dụng cụ xuất
trớc và do vậy giá trị vật liệu - công cụ dụng cụ tồn kho cuối kỳ sẽ
là giá thực tế của vật liệu - công cụ dụng cụ mua vào sau cùng.Ph -
ơng pháp này thích hợp trong trờng hợp giá cả ổn định hoặc có xu
hớng giảm.
- 13 -
Chuyên Đề tốt nghiệp Nguyễn Văn
Tuấn K 33G
*Phơng pháp nhập sau xuất trớc (Li Fo)
-Phơng pháp nàygiá định vật liệu - công cụ dụng cụ mua sau cùng
sẽ đợc xuất trớc tiên ngợc lại với phơng pháp nhập trớc, xuất trớc ở
trên . Phơng pháp nhập sau, xuất trớc thích hợp trong trờng hợp lạm
phát.
*Phơng pháp trực tiếp.
Theo phơng pháp này vật liệu - công cụ dụng cụ biến động trong
kỳ đợc xác định giá trị theo đơn chiếc hoặc từng lô và giữ nguyên
từ lúc nhập vào đến lúc xuất dùng (trừ trờng hợp điều chỉnh). Khi
xuất vật liệu công cụ dụng cụ nào sẽ tính theo giá thực tế của vật
liệu - công cụ dụng cụ đó. Do vậy, phơng pháp này còn có tên gọi
là phơng pháp đặc điểm riêng hoặc phơng pháp giá thực tế đích
danh và thờng sử dụng các loại
vật liệu - công cụ dụng cụ có giá trị cao và có tính cách biệt.
*Phơng pháp hạch toán.
Theo phơng pháp này vật liệu - công cụ dụng cụ biến động trong kỳ
đợc tính theo giá hạch toán ( giá kế hạch, hạch 1 loại giá ổn định
trong kỳ ). Cuối kỳ kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh từ giá hạch toán
sang giá thực tế theo công thức .
Giá thực tế của VL CCDC Giá hạch toán VL CCDC Hệ số
Xuất dùng trong kỳ = xuất dùng trong kỳ * (giáVL
(hoặc tồn kho cuối kỳ) (hoặc tồn kho cuối kỳ) CCDC)
Hệ số giá có thể tính cho từng loại từng nhóm hoặc từng thứ
vật liệu - công cụ dụng cụ chủ yếu tuỳ thụôc vào yêu cầu và trình
độ quản lý.
- 14 -
Chuyên Đề tốt nghiệp Nguyễn Văn
Tuấn K 33G
Hệ số Giá thực tế VL CCDC + Giá thực tế VL CCDC
Giá VL = tồn kho đầu kỳ nhập trong kỳ
CCDC Giá hạch toán VL CCDC + Giá hạch toán VL CCDC
Tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
III- Hạch toán chi tiết vật liệu - công cụ dụng cụ .
1- Chứng từ kế toán
Chúng vừa là phơng tiện, chứng minh tính hợp pháp của nghiệp
vụ kinh tế, vừa là phơng tiện thông tin về kết quả nghiệp vụ kinh tế
đó, các chứng từ đợc sử dụng trong kế toán nguyên vật liệu ở doanh
nghiệp bao gồm.
* Chứng từ nhập:
- Hợp đồng mua hàng, phiếu đặt hàng.
- Hoá đơn mua hàng ( Mẫu số 01-3 LL )
- Biên bản kiểm nghiệm (Mẫu số 03 - BT)
- Phiếu nhập kho (Mẫu số 01- VT )
- Biên bản kiểm kê vật t thừa (Mẫu số 08 - VT )
* Chứng từ xuất:
- Phiếu xuất kho ( Mẫu số 02 - VT )
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ(Mẫu số 03 vật t )
- Biên bản kiểm kê vật t thiếu ( Mẫu số 08- VT )
2- Hạch toán ban đầu
2.1- Nhập kho nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
- 15 -
Chuyên Đề tốt nghiệp Nguyễn Văn
Tuấn K 33G
*Nhập kho nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ mua ngoài:
Căn cứ vào hoạt động kinh tế doanh nghiệp ký kết với nhà cung
cấp, khi nguyên vật liệu về đến doanh nghiệp , lập ban kiểm nghiệm
vật t để kiểm tra số lợng, chất lợng, mẫu mã, quy cách của vật t và
lập biên bản kiểm nghiệm . Phòng kế hoạch (phòng vật t ) lập thành
03 lần phiếu nhập kho, đặt giấy than viết một lần.Sau đó ng ời lập
phiếu ký và chuyển cho ngời phụ trách hoặc thủ trởng đơn vị ký,
ngời giao hàng ký vào phiếu nhập kho, thủ kho căn cứ vào sản l ợng
hàng thực tế nhập kho ghi vào cột thực nhập và ký phiếu nhập kho.
* Ba liên của phiếu nhập kho đợc luân chuyển nh sau:
-Liên 1: lu tại quyển gốc
-Liên 2:giao cho ngời nhập kho
-Liên 3: lu chuyển để ghi thẻ kho và số kế toán
Cuối ngày hoặc định kỳ 3-5 ngày, thủ kho tập hợp phiếu nhập kho
chuyển cho bộ phận kiểm toán (Kiểm toán nguyên vật liệu) ghi đơn
giá và ghi phiếu nhập kho .
*Nhập kho nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ thuê ngoài và gia
công chế biến:
Trên cơ sở chứng từ giao hàng của đơn vị nhập gia công, chế
biến vật liệu , phòng kế toán lập phiếu nhập kho xuống kho giao
hàng , thủ kho làm thủ tục nhập kho ghi số thực nghiệm vào phiếu
nhập kho vào thẻ kho , sau đó chuyển cho phòng kế toán .
2.2- Xuất kho nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ :
Căn cứ vào nhu cầu vật t , ngời có nhu cầu xin lệnh xuất vật t ,
phòng kế hoạch ( phòng vật t ) lập 02 liên (đặt giấy than viết 1 lần)
- 16 -
Chuyên Đề tốt nghiệp Nguyễn Văn
Tuấn K 33G
phiếu nhập kho vật t , phiếu xuất kho kiêm vật chuyển nội bộ ,
phiếu xuất kho theo hạn mức . Sau khi ngời lập phiếu ký chuyển
cho kế toán trởng và thủ trởng ký ( hoặc ngời đợc uỷ quyền ) ký
duyệt. Thủ kho căn cứ vào lợng tồn kho để xuất kho , và ký vào
chứng từ , ngời nhận hàng ký vào phiếu xuất kho.
Hai liên phiếu xuất kho đợc luân chuyển nh sau:
-Liên 1: lu tại gốc
-Liên 2: Thủ kho giữ lại để ghi thẻ kho chuyển cho bộ phận
kế toán nguyên vật liệu để ghi giá và ghi số kế toán ( chi tiết và
tổng hợp ).
3-Các phơng pháp hạch toán
3.1- Ph ơng pháp ghi thẻ song song.
a) Trình tự ghi chép tại kho.
Thủ kho dùng thẻ để phản ánh tình hình, nhập, xuất, tồn vật liệu
về mặt số lợng, mỗi chứng từ ghi một dòng vào thẻ kho, thẻ kho đ ợc
mở cho từng danh điểm vật t .
Hàng ngày hoặc định kỳ 3-5 ngày 1 lần sau khi ghi thẻ kho, thủ kho
phải chuyển tất cả chứng từ nhập xuất kho về phòng kế toán
b) Trình tự ghi chép tại phòng kế toán.
Kế toán vật t mở thẻ (số kế toán) chi tiết nguyên liệu , vật liệu
,công cụ dụng cụ cho từng danh điểm vật t tơng ứng với thẻ kho
của từng kho để theo dõi về mặt số lợng và giá trị
Hàng ngày hoặc định kỳ 3-5 ngày 1 lần khi nhận đợc các chứng
từ nhập từ nhập xuất kho do thủ kho chuyển đến , kiểm toán phải
kiểm tra ghi định giá sau đó tính thành tiền ghi vào thẻ (số kế toán
) chi tiết có liên quan , cuối tháng tiến hành cộng thẻ ( số kế toán )
tính ra giá thành số nhập , tổng số xuất , tổng số tồn của từng thẻ ,
- 17 -
Chuyên Đề tốt nghiệp Nguyễn Văn
Tuấn K 33G
sau đó đối chiếu với thẻ kho của thủ kho, lập báo cáo tổng hợp nhập
, xuất tồn kho về giá trị để đối chiếu với bộ phận kế toán tổng hợp ,
nguyên vật liệu ,công cụ dụng cụ .
Để thực hiện đối chiếu giữa hệ kế toán tổng hợp và chi tiết , kế
toán phải căn cứ vào các thẻ kế toán để lập bảng tổng hợp nhập ,
xuất , tồn kho về mặt giá trị của từng loại vật t . Số liệu của bảng này
đợc đối chiếu với số liệu của phần kế toán tổng hợp .
Ngoài ra, để quản lý chặt chẽ thẻ kho , nhân viên kế toán vật t
còn mở rộng tổng số đăng ký thẻ kho, khi giao thẻ kho cho thủ
kho , kế toán phải ghi vào sổ .
*S ơ đồ : kế toán chi tiết Nguyên vật liệu- Công cụ dụng cụ.
Theo phơng pháp thẻ song song
Phiếu nhập kho Thẻ Bảng Kế
(Hoặc sổ tổng hợp toán
Thẻ kho chi tiết) nhập tổng
Vật xuất hợp
Phiếu xuất kho t tồn VL
Chú thích : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đôí chiếu
c) Ưu - nhợc điểm của phơng pháp thẻ song song:
- Ưu điểm: Đơn giản dễ ghi chép, dễ kiểm tra, dễ đấu chiến .
- 18 -
Chuyên Đề tốt nghiệp Nguyễn Văn
Tuấn K 33G
- Nhợc điểm: Ghi chép trùng lặp Phơng pháp thẻ song song chỉ thích hợp với
doanh nghiệp có ít vật t
3 3.2-Ph ơng pháp số số d :
a) Trình tự ghi chép tại kho
Giống phơng pháp trên , định kỳ sau khi ghi thẻ cho thủ kho
phải tập hợp nhữnh chứng từ nhập, xuất kho phát sinh theo từng
nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ quyết định. Sau đó lập phiếu giao
nhận chứng từ và nộp cho kế toán kèm theo các chứng từ nhập xuất.
Trớc ngày cuối tháng kế toán phải giao sổ số d cho thủ kho để ghi
số lợng vật liệu - công cụ dụng cụ tồn kho cuối tháng theo từng
danh điểm vật t, ghi xong thủ kho phải gửi về phòng kế toán để
kiểm tra và tính thành tiền
b) Trình tự ghi chép tại phòng kế toán
Kế toán mở sổ số d theo từng kho, dùng cho cả năm để ghi chép
tờng trình nhập,xuất, rồi lập các bảng luỹ kế nhập, bảng luỹ kế
xuất.Rồi sau đó lập bảng xuất tồn theo từng thứ vật liệu theo giá
trị.
Cuối tháng khi đã nhận đợc sổ số d, thủ kho gửi lên thì kế toán
phải tính ra số tiền kho của từng loại vật liệu - công cụ dụng cụ
theo chỉ tiêu tính giá trị rồi ghi vào cột số tiền trên sổ số d , cuối
cùng tiến hành đối chiếu với bảng kê xuất, nhập tiền.
Sơ đồ: Kế toán chi tiết vật liệu - công cụ dụng cụ
Theo phơng pháp sổ số d
Phiếu giao nhận
- 19 -
Chuyên Đề tốt nghiệp Nguyễn Văn
Tuấn K 33G
Phiếu nhập kho chứng từ nhập
Sổ số d
Thẻ kho Bảng luỹ kế nhập xuất
Kế toán tổng hợp Tồn kho NVL
Phiếu xuất kho Phiếu giao nhận
Chứng từ xuất
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
c) Ưu, nhợc điểm của phơng pháp sổ số d:
- Ưu điểm: Để theo dõi cả về số lợng và giá trị
- Nhợc điểm: Công việc phải dồn vào cuối tháng
3.3-Ph ơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
a) Trình tự ghi chép tại kho.
Đợc tiến hành tơng tự nh phơng pháp thẻ song song.
b) Trình tự ghi chép tại phòng kế toán.
Kế toán cũng sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép,
phản ánh tổng hợp luân chuyển trong tháng và tồn kho cuối tháng
của từng thứ vật liệu - công cụ dụng cụ theo từng kho và đ ợc dùng
cho cả năm, nhập mỗi tháng chứng từ ghi một lần vào cuối tháng,
số này đợc theo dõi cả về số lợng và giá trị cuối tháng kiểm tra, đối
chiếu với thẻ kho và số liệu kế toán tổng hợp .
Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu- công cụ dụng cụ
TheoPhơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Phiếu nhập kho Bảng kê nhập
- 20 -
Chuyên Đề tốt nghiệp Nguyễn Văn
Tuấn K 33G
Sổ đối chiếu
Luân chuyển Kế toán
Thẻ kho tổng hợp
Phiếu xuất kho bảng kê xuất
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
c) Ưu nhợc điểm của phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
- Ưu điểm: Giảm bớt đợc khối lợng ghi chép, nâng cao đợc
hiệu xuất, tiết kiệm đợc chi tiết hạch toán.
- Nhợc điểm: Việc ghi sổ vẫn trùng lặp về chỉ tiêu hiện vật.
IV-Hạch toán tổng hợp vật liệu- công cụ dụng cụ
Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ là việc mở các
tài khoản tổng hợp gi số tình hìnhbiến động về mặt giá trị của
nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ trên các sổ kế toán tổng hợp.
Hiện nay các doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong hai ph ơng
pháp hạch toán tổng hợp là phơng pháp kê khai thờng xuyên và ph-
ơng pháp kiểm kê định kỳ.
1- Phơng pháp kê khai thờng xuyên.
1.1- Khái niệm :
- 21 -
Chuyên Đề tốt nghiệp Nguyễn Văn
Tuấn K 33G
Phơng pháp kê khai thờng xuyên là phơng pháp theo dõi và phản
ánh tình hình hiện có, biến động tăng giảm hàng tồn kho một cách
thờng xuyên, liên tục trên các tài khoản, phản ánh từng loại hàng
tồn kho.
Theo phơng pháp này tại bất kỳ tình hình nào kế toán cũng có thể
xác định đợc lợng nhập, xuất, tồn kho từng loại hàng tồn kho nói
chung và nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ nói riêng.
1.2-Tài khoản sử dụng:
*Tài khoản152- nguyên liệu , vật liệu
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình tăng,
giảm nguyên vật liệu theo giá thực tế.
Tài khoản 152 có kết cấu nh sau:
+ D nợ:- Giá trị thực tế nguyên vật liệu tồn kho.
+ Bên nợ:- Giá trị nguyên vật liệu nhập kho, các nghiệp vụ phát
sinh làm tăng giá trị.
-Kết chuyển nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ (theo phơng
pháp kết chuyển đầu kỳ)
+ Bên có: - Giá trị nguyên vật liệu xuất kho
- Chiết khấu hàng mua, hàng giảm giá và hàng bị trả lại
- Các nghiệp vụ làm tăng giá trị nguyên vật liệu
- Kết chuyển giá trị nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
tồn kho đầu kỳ
- 22 -
Chuyên Đề tốt nghiệp Nguyễn Văn
Tuấn K 33G
Tài khoản 152 có thể mở thành các tài khoản cấp 2,3 để kế toán
chi tiết có thể theo rõi từng loại vật liệu-công cụ dụng cụ điều này
tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp .
+ Tài khoản 152.1 nguyên vật liệu chính
+ Tài khoản 152.2 nguyên vật liệu phụ
+ Tài khoản 152.3 nhiên liệu
+ Tài khoản 152.4 Phụ tùng thay thế
+ Tài khoản 152.5 Thiết bị xây dựng cơ bản
+ Tài khoản 152.8 nguyên vật liệu khác.
*Tài khoản 153-công cụ dụng cụ
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình hiện có và sự biến
động tăng ,giảm các loại công cụ dụng cụ .
Tài khoản 153 có kết cấu nh sau:
+ D nợ : Giá trị thực tế công cụ dụng cụ tồn kho
+ Bên nợ: -Giá trị thực tế công cụ dụng cụ nhập kho.
-Giá trị thực tế công cụ dụng cụ phát hiện thừa khi kiểm
kê
-Kết chuyển thực tế công cụ dụng cụ tồn kho cuối
kỳ( Theo phơng pháp kiểm kê định kỳ).
+ Bên có: - Giá trị thựctế công cụ dụng cụ xuất kho
- Giá trị công cụ dụng cụ trả lại ngời bán đợc giảm giá.
- Giá trị công cụ dụng cụ phát hiện thiếu khi kiểm kê.
- 23 -
Chuyên Đề tốt nghiệp Nguyễn Văn
Tuấn K 33G
- Kết chuyển thực tế giá trị công cụ dụng cụ tồn kho (hạch
toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ).
Tài khoản 153 có thể mở thành các tài khoản cấp hai để theo
dõi.
+ Tài khoản 153.1- bao bì luân chuyển .
+ Tài khoản 153.2 Đồ dùng cho thuê .
* Tài khoản 151-Hàng mua đang đi đờng.
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị các loại vật t ,hàng
hoá mà doanh nghiệp đã mua , đã chấp nhận thanh toán với ng ời
bán nhng cha về nhập kho.
Tài khoản 151 có kết cấu nh sau:
+ D nợ : Giá trị hàng mua đang đi trên đờng.
+ Bên nợ :- Giá trị hàng mua đang đi trên đờng
- Kết chuyển hàng mua cuối kỳ .
+ Bên có:- Giá trị hàng đang đi đờng về nhập kho hoặc chuyển
giao cho các đối tợng sử dụng
- Kết chuyển hàng đang đi đờng đầu kỳ.
Ngoài ra trong quá trình hạch toán ,kế toán còn sử dụng một số
tài khoản liên quan khác nh : 133,331,111,112,...
1.3- Ph ơng pháp hạch toán.
* Sơ đồ kế toán tổng hợp Nguyên vật liệu- Công cụ
dụng cụ theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
( Doanh nghiệp tính thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp)
- 24 -
Chuyên Đề tốt nghiệp Nguyễn Văn
Tuấn K 33G
TK111,112,331,333,141 TK 152,153 TK 621
Tăng do mua ngoài Xuất vật liệu để trực tiếp
(kể cả nhập khẩu) theo chế tạo sản phẩm.
tổng giá thanh toán( giá
mua có thuế GTGT) TK 627, 641,642
TK 151 Xuất cho phân xởng sản
Vật liệu đi đờng xuất để bán hàng,quản lý
Kỳ trớc và XDCB.
TK 411 TK 128,222
Nhận cấp phát, tặng Xuất vật liệu góp vốn
Nhận vốn góp liên doanh liên doanh
TK 642,338.1 TK 154
Thừa phát hiện khi kiểm Xuất vật liệu thuê ngoài
Kê(thừa hàng định mức gia công, chế biến
Và ngoài định mức) TK 642
TK 128,222 Vật liệu thiếu phát hiện
Nhận lại vốn góp liên trong kiểm kê(trong đ/mức)
Doanh bằng vật liệu TK 138.1
Vật liệu thiếu phát hiện
Qua kiểm kê(ngoài đ/mức)
TK 412
Đ/giá giảm Vliệu Đ/giá tăng Vliệu
*Sơ đồ kế toán tổng hợp Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ
theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
( Doanh nghiệp tính thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ)
- 25 -