Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

NH GIÁ CỔ PHIẾU pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.17 KB, 29 trang )

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU BẰNG PHƯƠNG
PHÁP CHIẾT KHẤU CỔ TỨC DDM
2
NỘI DUNG CHÍNH
1. Giới thiệu phương pháp chiết khấu cổ tức
2. Công thức chung
3. Ba loại hình định giá cổ phiếu thường
4. Các yếu tố đầu vào cần xác định trong công thức
5. Đánh giá ưu nhược điểm và áp dụng vào thị trường Việt
Nam
1. Giới thiệu phương pháp chiết khấu cổ tức
Mô hình chiết khấu cổ tức (Dividend Discount
Model_DDM) là chiết khấu các khoản cổ tức kỳ vọng về
giá trị hiện tại, hay tính giá trị hiện tại của các khoản cổ
tức kỳ vọng trong tương lai.
2. Công thức
P
O
=
Trong đó: - DIV
t
: cổ tức năm thứ t
- r: tỷ lệ lợi tức yêu cầu

4
3. BA MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
THƯỜNG

Cổ phiếu tăng trưởng bằng 0

Cổ phiếu tăng trưởng đều



Cổ phiếu tăng trưởng qua 2 giai đoạn
5
I.
2. Công thức
P
O
=
Trong đó: - DIV
t
: cổ tức năm thứ t
- r: tỷ lệ lợi tức yêu cầu

6
CỔ PHIẾU TĂNG TRƯỞNG BẰNG 0
Mô hình tăng trưởng đều giả định cổ tức tăng trưởng vĩnh viễn
trong tương lai với g=0
P
o
=
Trong đó : D
1
: cổ tức trả cuối kỳ 1
r: tỷ suất lợi nhuận yêu cầu

CỔ TỨC TĂNG TRƯỞNG ĐỀU QUA CÁC
NĂM
Mô hình tăng trưởng đều giả định cổ tức tăng trưởng vĩnh viễn
trong tương lai là g.
P

o
=
Trong đó : D
1
: cổ tức trả cuối kỳ 1
g: suất tăng trưởng đều (g
1
=g
2
=…=g
n
)
r: tỷ suất lợi nhuận yêu cầu
Ví dụ cổ phiếu X có tốc độ tăng trưởng 7 % như đồ thị
12/08/14 Tài chính tiền tệ- Chương 5 9

Cổ tức tăng trưởng qua 2 giai đoạn
Mô hình tăng trưởng 2 giai đoạn giả sử giai đoạn đầu cổ tức
thường tăng trưởng không đều, giai đoạn sau tăng trưởng đều.
Lưu ý: có thể định giá giai đoạn 2 theo mô
hình tăng trưởng đều:
Khi đó tất cả các khoản cổ tức từ năm n+1
được thay thế bằng cổ phiếu ở cuối năm thứ n
12/08/14 Tài chính tiền tệ- Chương 5 11

Ví dụ : Cổ phiếu Y có hai giai đoạn tăng trưởng, giai đoạn 1 gồm 5
năm với tỷ lệ tăng trưởng 20%/năm, và giai đoạn hai, từ năm thứ
sáu trở đi, tăng trưởng bền vững với tỷ lệ 7%/năm. Để đơn giản ta
giả sử tỷ lệ lợi nhuận mong đợi hay chi phí vốn chủ sỡ hữu trong cả
hai giai đoạn đều là 15%.



12/08/14 Tài chính tiền tệ- Chương 5 12
12/08/14 Tài chính tiền tệ- Chương 5 13
4. Cách tính các yếu tố đầu vào trong công thức
a) D
1
= tỷ lệ chia cổ tức * EPS
b)

g = ROE * b
trong đó ROE = thu nhập ròng/vốn cổ đông
b: % lợi nhuận để lại tái đầu tư (= 1- tỷ lệ chia cổ tức = 1-
DIV
1
/EPS
1
)

c) - r: theo mô hình CAPM

(với trường hợp công ty chỉ phát hành cổ phiếu)
R = r
r
*β(r
m
- r
r
)
Trong đó r

r
lãi suất tín phiếu phi rủi ro
r
m
lợi suất danh mục thị trường
β mức độ rủi ro của công ty
-
r theo phương pháp chi phí vốn bình quân gia quyền WACC
(với trường hợp công ty phát hành cả cổ phiếu lẫn trái phiếu)
Trong đó: - r
a
: lợi suất thu nhập ước tính trên tài sản công ty =
thu nhập hoạt động ước tính/ giá thị trường của tất cả các
loại chứng khoán của công ty
- r
e
: tỷ suất vốn hoá thị trường
- r
d
: lãi suất vay nợ
- E và D là khối lượng vốn cổ phần và vốn vay tương
ứng; t là thuế suất
12/08/14 Tài chính tiền tệ- Chương 5 15
5. ĐÁNH GIÁ ƯU NHƯỢC ĐIỂM VÀ ÁP DỤNG
VÀO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
a) Ưu điểm: - dễ tính toán
b) Nhược điểm: - khó tính toán với các cổ phiếu không trả cổ tức bằng tiền
mặt
- thường hạ thấp giá trị của những công ty đang tăng
trưởng không chia cổ tức hoặc chia cổ tức với tỷ lệ thấp so với lợi nhuận

- xác định hết giá trị của những công ty có nhiều tài sản
không hoạt động
Áp dụng vào thị trường Việt Nam:
- Cách tính r theo mô hình CAPM chưa phù hợp với VN
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THEO HỆ SỐ GIÁ TRÊN THU
NHẬP

ĐỊNH NGHĨA P/E

P/E HIỆN TẠI VÀ P/E TƯƠNG LAI

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH P/E

CÁC NHÂN TỐ ANH HƯỞNG TỚI P/E

CÁCH LỰA CHỌN P/E PHÙ HỢP

THỰC TRẠNG CHỈ SỐ P/E Ở VIỆT NAM
ĐỊNH NGHĨA P/E

Hệ số giá trên thu nhập (P/E)= PM/EPS
Trong đó:
PM: giá trị một cổ phiếu thường
EPS: thu nhập của mỗi cổ phiếu
LỢI NHUẬN SAU THUẾ - TRẢ CỔ TỨC CHO CỔ ĐÔNG ƯU ĐÃI
SỐ CỔ PHẦN THƯỜNG ĐANG LƯU HÀNH
EPS =
P/E HIỆN TẠI VÀ P/E TƯƠNG LAI

p/e hiên tai:


Là con số chắc chắn đã được công bố

Phản ánh tình hình thực tế

Không dự đoán được tương lai

p/e tương lai:

Dự đoán mức tăng trưởng trong tương lai

Hữu ích cho nhà đầu tư nhất là trong trung va dài hạn

Không đảm bảo sự chính xác
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH P/E

Lấy chỉ số P/E bình quân toàn ngành

Dựa vào 1 công ty tương đồng có cổ phiếu được giao dịch rộng rãi trên thị trường

Xác dịnh P/E nội tại của chính công ty đó

Nếu công ty có tốc độ tăng trưởng đều đặn, hệ số P/E được tính như sau:

Ta có P
0
= DIV
1
/(r-g)


hay P
0
= DIV
0.
(1+g)/(r-g)

Từ đó P
0
/E
0
= (DIV
0
/E
0
)(1+g)/(r-g)

hay P/E = (1-b)(1+g)/(r-g)
Vi dụ:ACB là một ngân hàng thương mại có xu hướng phát triển nhanh hơn những ngân
hàng khác trong những năm gần đây. Hệ số P/E toàn ngành là 10. Biết rằng tỷ lệ chi

trả cổ tức năm nay của công ty là 40%, thu nhậm của công ty bằng 3673 VND.ROE=35%.
Tỷ lệ lợi suất đầu tư yêu cầu đối với cổ phiếu ACB là 45%

Tính giá trị cổ phiếu ACB?
Trả lời:
Ta có: g = 0,6. 35% = 21%
Vậy P/E của công ty ACB = 0,4.(1+ 21%).(45% - 21%) = 11,62
Do ACB có xu hướng phát triển nhanh hơn nên ta chọn P/E hợp lý của ACB là 11,62. Vậy giá cổ
phiếu ACB bằng 11,62 . 3673 = 42680 (VND)
CÁC NHÂN TỐ ANH HƯỞNG TỚI P/E


EPS : thu nhập trên mỗi CP

Hệ số đòn bẩy tài chính

P/E toàn thị trường

P/E của các CP cùng ngành

Lĩnh vực kinh doanh đa dạng

Lãi suất thị trường
CÁCH LỰA CHỌN CHỈ SỐ P/E PHÙ HỢP

Nhóm các cổ phiếu có chỉ số P/E cao

Nhóm các cổ phiếu có chỉ số P/E thấp
THỰC TRẠNG CHỈ SỐ P/E Ở VIỆT NAM

P/E của chứng khoán Việt Nam vẫn còn thấp

P/E của Việt Nam sẽ tăng mạnh trong thời gian tới
Nguyên tắc:
Ước tính giá trị của tất cả các luồng thu nhập tự do mà tổ chức phát
hành sẽ thu được trong tương lai,quy chúng về giá trị hiện tại bằng
cách chiết khấu các luồng thu nhập này theo mức lãi suất chiết
khấu phù hợp
Phương pháp chiết khấu theo luồng tiền

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×